Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo kiến tập về tiền lương tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng thủy lợi – thủy điện bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.04 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân

PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THỦY LỢI –
THỦY ĐIỆN BÌNH ĐỊNH
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Tên và địa chỉ của công ty
 Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thủy Lợi – Thủy
Điện Bình Định
 Tên giao dịch quốc tế: Binh Dinh Hydraulic Hydroelectric Engineering
Consultant Joint Stock Company
 Tên viết tắt: BIHECCO
 Người đại diện kinh doanh: Nguyễn Văn Lưu
 Trụ sở chính: 315 Nguyễn Thị Minh Khai – TP.Quy Nhơn – Tỉnh Bình
Định
 Điện thoại: (056) 3846 570 – (056) 3846 543
 Fax : 056.3647 159
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng
 Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thủy Lợi – Thủy Điện Bình Định
được thành lập năm 1978 với tên gọi là Xí Nghiệp Thiết Kế Tỉnh Nghĩa Bình
 Sau khi chia tách tỉnh Nghĩa Bình thành hai tỉnh Bình Định và Quảng
Ngãi. Đến năm 1993, xí nghiệp đổi tên thành Công Ty Tư Vấn Khảo Sát Thiết Kế
Thủy Lợi – Thủy Điện Bình Định.
 Năm 2004, thực hiện quyết định số 99/2004/QĐ-UB ngày 12/10/2004
của UBND tỉnh Bình Định về việc chuyển đổi thành Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây
Dựng Thủy Lợi – Thủy Điện Bình Định
 Qua những năm hình thành và phát triển, công ty đã từng bước tạo lập


cơ sở vật chất kỹ thuật vững chắc, mở rộng địa bàn ra ngoài tỉnh, khu vực và công ty
đã khẳng định vị trí của mình trong cả nước.
 Để tồn tại và phát triển hàng năm công ty đã không ngừng cải tiến bộ
máy quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm để cạnh tranh và đứng vững trên thị
trường, đòi hỏi ban lãnh đạo công ty phải cân nhắc và lựa chọn phương án tối ưu nhất,
phù hợp với điều kiện kinh tế hiện có của công ty góp phần tăng doanh thu và lợi
nhuận.
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
 Trong suốt 30 năm xây dựng và phát triển, công ty đã khảo sát, thiết
kế trên 300 công trình thủy lợi, tưới tiêu cho hàng triệu ha đất trồng trọt góp phần
phát triển kinh tế và cải thiện dân sinh của Bình Định.
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty
Công ty được xếp vào quy mô vừa với vốn điều lệ 2.000.000.000 đồng
(Hai tỷ đồng).
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty những năm gần đây
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty
ĐVT: đồng
S
T
T
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Doanh thu 3.151.288.371 3.606.357.181 4.485.199.091
2 Lợi nhuận trước thuế 611.636.267 664.800.000 711.356.000
3 Lợi nhuận sau thuế 442.058.155 478.656.000 533.517.000
( Nguồn: Phòng tổng hợp )
Qua bảng trên có thể nhận xét như sau: Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận
của công ty đều đã tăng qua các năm, điều này chứng tỏ công ty đã hoạt động có hiệu
quả.

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
Công ty là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thiết kế và lập dự toán
các công trình thủy lợi, giao thông, kỹ thuật hạ tầng đô thị, dân dụng, công nghiệp và
các công trình thủy điện nhỏ nhằm mục tiêu thu lợi nhuận. Hiện nay công ty đang mở
rộng thị trường ra các tỉnh khác.
1.2.2.Nhiệm vụ
- Khảo sát, thiết kế các dự án công trình thủy lợi vừa và nhỏ.
- Công ty kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, đảm bảo lợi tức cho các cổ đông,
ổn định và nâng cao đời sống cho người lao động.
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
- Khai thác tốt các nguồn vốn có lợi, đổi mới các thiết bị lạc hậu.
- Chủ động nghiên cứu ứng dụng vào xây dựng và ứng dụng các điều
chỉnh định mức một cách nghiêm túc nhằm tăng tuổi thọ máy móc thiết bị, nâng cao
chất lượng công trình. Từ đó, tăng sự tin cậy của khách hàng, mở rộng phạm vi hoạt
động.
- Thực hiện tốt các chính sách, chế độ là luật lệ về quản lý tài sản, thực
hiện nguyên tắc trả lương theo công việc phù hợp với nhiệm vụ của từng người.
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định và chịu sự kiểm tra, thanh tra
của các cơ quan quản lý chức năng của nhà nước.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ
 Loại hình kinh doanh: là công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp.
 Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm:
- Khảo sát địa hình, địa chất và thủy văn.
- Thí nghiệm và xác định các chỉ tiêu cơ, lý đất đá và vật liệu xây dựng.
- Quy hoạch thủy lợi, giao thông, quy hoạch chi tiết các khu dân cư nông

thôn, đô thị và công nghiệp.
- Lập dự án đầu tư, tổng mức đầu tư các công trình thủy lợi, giao thông,
dân dụng, công nghiệp và cấp thoát nước.
- Thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán, bản vẽ thi công – dự toán chi tiết các
công trình thủy lợi từ nhóm B trở xuống.
- Thẩm định các công trình thủy lợi, giao thông, xây dựng và cấp thoát
nước.
- Tư vấn giám sát kỹ thuật xây dựng.
- Tư vấn đấu thầu và lập hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá hiện trạng, xác định nguyên nhân sự cố các công trình thủy lợi,
dân dụng và kỹ thuật hạ tầng.
- Kiểm định công trình xây dựng.
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra
 Đầu vào: Máy móc,thiết bị……
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
 Đầu ra: Thị trường chủ yếu là trong tỉnh Bình Định và các tỉnh lân cận.
1.3.3. Vốn kinh doanh của công ty
- Vốn điều lệ của công ty: 2.000.000.000 đ ( hai tỷ đồng ).
Trong đó:
 Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong công ty là :83,62%
 Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng khác ngoài công ty: 16,38%
 Giá trị một cổ phần: 100.000 đ ( một trăm nghìn đồng ).
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty
 Lao động:Tổng số cán bộ công nhân của công ty là 46 người.
Bảng 1.2: Bảng cơ cấu trình độ lao động tại công ty
Trình độ lao động Số lượng người Tỷ lệ (%)
- Đại học
- Trung cấp kỹ thuật

- Nhân viên kỹ thuật thí nghiệm
- Công nhân lỹ thuật
- Nhân viên phục vụ khác
27
04
01
13
01
58,7
8,7
2,2
28,2
2,2
( Nguồn: phòng tổ chức )
 TSCĐ: TSCĐ của công ty chủ yếu là máy móc, thiết bị để khảo sát
thiết kế thủy lợi, thủy điện.
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
1.4.1.1. Quy trình công việc của công ty
Quy trình công việc của công ty là một quy trình liên tục từ khâu khảo sát
địa hình, địa chất đến việc thiết kế và lập dự toán, đảm bảo quan hệ chặt chẽ với nhau,
không có tình trạng các khâu đi ngược chiều nhau và chồng chéo lên nhau.

Sơ đồ 1.1: Quy trình công việc
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
 Khảo sát địa hình lấy số liệu: đội địa hình đến địa hình tiến hành xem
xét, khảo sát, đo đạt và lấy những số liệu cần thiết.
 Đội địa chất lấy mẫu đất: đội địa chất đến địa hình tiến hành khoan địa

chất, lấy mẫu đá về thí nghiệm và nghiên cứu.
 Tập hợp phân tích các số liệu: từ những số liệu của việc khảo sát địa
hình, phòng kỹ thuật Địa hình – Thủy văn tiến hành tập hợp và phân tích.
 Nghiên cứu và tiến hành các thí nghiệm cần thiết: sau khi nhận các mẫu
đất đá từ đội khoan địa chất, phòng kỹ thuật thí nghiệm – địa chất tiến hành xem xét,
nghiên cứu, làm thí nghiệm cần thiết để lấy số liệu.
 Lên nhiệm vụ địa hình, thủy văn: sau khi tập hợp phân tích các số liệu
từ việc khảo sát địa hình, phòng kỹ thuật địa hình - thủy văn lên dự toán về địa hình,
thủy văn và chuyển số liệu về phòng thiết kế.
 Lên nhiệm vụ về địa chất: từ những số liệu của việc nghiên cứu, thí
nghiệm, các mẫu đất đá, phòng kỹ thuật địa chất – thí nghiệm lên nhiệm vụ về địa
chất và chuyển số liệu cho phòng thiết kế.
 Thiết kế và lập dự toán: từ những số liệu được cung cấp, phòng thiết kế
thực hiện công tác thiết kế công trình, chịu trách nhiệm về kỹ thuật và lập dự toán khi
có yêu cầu.
1.4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức SXKD
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
6
Khảo sát địa
hình lấy số liệu
Tập hợp phân
tích các số liệu
Lên nhiệm vụ
về địa hình –
thủy văn
Đội địa chất
lấy mẫu đất
Nghiên cứu và
tiến hành các thí
nghiệm cần thiết

Lên nhiệm vụ
về địa chất
Thiết
kế và
lập dự
toán
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức SXKD của công ty
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
1.4.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
 Ghi chú:
Quan hệ trực tiếp chỉ đạo
Quan hệ chức năng
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
7
Đội địa hình Đội địa chất
Phòng kỹ thuật Địa
hình – Thủy văn
Phòng kỹ thuật Thí
nghiệm – Địa chất
Phòng thiết kế
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐÔNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU
HÀNH
Phòng
tổng
hợp
BAN KIỂM

SOÁT
P.Kỹ thuật
Địa hình-
Thủy văn
P.Kỹ thuật
Thí
nghiệm-
Địa chất
Phòng
thiết kế
1
Đội địa
hình 1
Phòng
thiết kế
2
Đội địa
hình 2
Đội
khoan
địa
chất
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, có quyền
bầu ra Hội đồng quản trị công ty và bầu ra Ban kiểm soát để kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh của công ty, quản trị điều hành công ty.
 Hội đồng quản trị: là đại diện có chức vụ cao nhất, có quyền quyết định mọi
vấn đề của công ty liên quan đến mục đích, sách lược, chiến lược cho hoạt động kinh
doanh của công ty.

 Ban kiểm soát: là đại diện thành viên cử, kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị, điều hành công ty.
 Ban giám đốc điều hành: gồm giám đốc và phó giám đốc.
 Giám đốc: là người do chủ tịch Hội đồng quản trị công ty bổ nhiệm và ủy
thác để lãnh đạo, tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty. Tạo điều kiện cho các
phòng ban các đội hoạt động có hiệu quả.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ
đông về trách nhiệm quản lý điều hành công ty. Kịp thời giải quyết các khó khăn phát
sinh trong quá trình làm việc, đồng thời chiệu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản, cơ
quan pháp lý cấp trên cùng toàn thể cán bộ nhân viên của công ty.
 Phó giám đốc: Là người có quyền thay mặt giám đốc ủy quyền giải quyết
công việc của công ty. Phó giám đốc có trách nhiệm theo dõi thúc đẩy những bộ phận
của mình được phân công phụ trách hoàn thành nhiệm vụ được giao. Ngoài ra, phó
giám đốc còn có quyền giải quyết và quyết định các vấn đề về kỹ thuật mà mình phụ
trách và chiệu trách nhiệm về những quyết định đó.
 Phòng tổng hợp:Có trách nhiệm giúp đỡ Giám đốc thực hiện tham mưu,quản
lý doanh nghiệp. Thực hiện công tác tài chính kế toán và thống kê theo chế độ hiện
hành về hoạt động kinh doanh của công ty. Kiểm tra theo dõi và thực hiện các công
tác tài chính như tổ chức hệ thống kế toán, báo cáo với giám đốc về tình hình kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh,tình hình tài chính của công ty. Kịp thời đề ra các giải
pháp giải quyết các bất hợp lý trong hoạt dộng tài chính,đồng thời cân nhắc việc thi,
chi của công ty cho hợp lý. Tổ chức ghi chép thống nhất các số liệu ban đầu đảm bảo
ghi chép đầy đủ, đúng, kịp thời,tổ chức kiểm tra hệ thống sổ sách, chứng từ định kỳ,
có kế hoạch luân chuyển vốn nhanh để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
 Phòng kỹ thuật thí nghiệm – địa chất: nhận các mẫu đất đá từ đội khoan địa
chất để nghiên cứu, xem xét và tiến hành làm thí nghiệm cần thiết để lấy số liệu cung
cấp cho phòng kỹ thuật. Từ những số liệu đó phòng kỹ thuật lên dự toán và chuyển

cho phòng thiết kế.
 Phòng kỹ thuật địa hình – thủy văn: tập hợp, phân tích số liệu từ đội địa hình
– thủy văn cung cấp, lên dự toán về địa hình thủy văn, sau đó chuyển số liệu cho
phòng thiết kế.
 Phòng thiết kế 1 và 2: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật và thực hiện công
tác thiết kế công trình xây dựng, công trình thủy lợi và lập dự toán các công trình thủy
lợi, giao thông, dân dụng và các công trình công nghiệp khi có yêu cầu.
 Đội địa hình: là đội chuyên khảo sát địa hình, đo đạt để lấy số liệu cung cấp
cho phòng kỹ thuật địa hình.
 Đội khoan địa chất: là khoan địa chất để lấy các mẫu đất cho phòng thí
nghiệm nghiên cứu và thu thập số liệu.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán
Với quy mô của công ty là vừa, nên công trình chủ yếu là trong tỉnh nên
đơn vị tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.
Toàn bộ công tác kế toán từ khâu nhập chứng từ đến báo cáo tài chính đều
được thực hiện ở phòng tổng hợp dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Và công ty hạch
toán theo hình thức hạch toán độc lập.
1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ phối hợp
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
9
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Thủ quỹKế toán thanh toán
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ
 Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán trên cơ sở xác

định khối lượng công tác kế toán nhằm thực hiện hai chức năng cơ bản sau:
- Thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh,điều hành và tổ chức hoạt
động của bộ máy kế toán, tào chính của đơn vị, kiểm tra thực hiện chế độ, thể lệ quy
định của nhà nước về lĩnh vực kế toán cũng như lĩnh vực tài chính.
- Thường xuyên kiểm tra xem xét việc chấp hành các chế độ thu, chi tài
chính, chế độ sử dụng tài sản của công ty làm tham mưu cho Giám đốc về tài chính kế
toán và hạch toán kế toán.
 Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ thực hiện công tác kế toán cuối kỳ, ghi
sổ cái tổng hợp, lập báo cáo tài chính gửi cho các đơn vị liên quan. Theo dõi việc
tăng, giảm TSCĐ, lập bảng tính khấu hao, kiểm kê TSCĐ trong kỳ.
 Kế toán thanh toán: Giúp kế toán trưởng thanh toán tài chính, các chế
độ thanh toán.
- Theo dõi phần sổ sách kế toán giải quyết công nợ.
- Theo dõi thuế đầu vào, đầu ra của các công trình xây dựng của công ty.
- Lập bảng phân bổ tiền lương, BHXH và BHYT .
 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý về tiền mặt của công ty, nhận tiền, chi
tiền có phiếu thu, phiếu chi đã được kế toán trưởng và Giám đốc duyệt.
1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Căn cứ vào đặc điểm loại hình, quy mô sản xuất tại công ty và điều kiện
kế toán, Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thủy Lợi – Thủy Điện Bình Định đã lựa chọn cho
mình hệ thống kế toán riêng là “ Chứng từ ghi sổ ” áp dụng trên máy tính bằng phần
mềm kế toán VCSOFT Accounting 2002 do công ty phần mềm tin học thiết kế.
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ tại công ty
 Ghi chú:
Ghi hằng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu

 Trình tự ghi sổ.
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lên bảng tổng hợp chứng từ gốc,
đồng thời được ghi vào sổ theo dõi chi tiết.
- Cuối tháng từ các bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán ghi chứng từ ghi sổ và
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các sổ cái có liên quan. Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái,
kế toán lên bảng cân đối phát sinh và lập báo cáo tài chính.
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
11
CHỨNG TỪ GỐC
Bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ
Sổ (thẻ ) chi tiếtSổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
PHẦN 2
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
2.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tư vấn
xây dựng thủy lợi – thủy điện Bình Định

Hiện nay công ty có tổng số lao động là 46 người.Trong đó:
- Lao động trực tiếp: là lao động trực tiếp làm ra sản phẩm như những bản vẽ,
các dự toán… được bố trí ở các phòng ban: Phòng thiết kế 1, phòng thiết kế 2, đội địa
hình 1, đội địa hình 2, đội địa chất, phòng kỹ thuật địa hình – thủy văn và phòng kỹ
thuật thí nghiệm – địa chất với trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc.
- Lao động gián tiếp: gồm lãnh đạo công ty, đoàn thể, cán bộ quản lý tại các
phòng ban, nhân viên phục vụ hành chính, bảo vệ…
2.1.1.Kế toán tiền lương
2.1.1.1. Cách tính lương và hình thức trả lương tại công ty
Công ty đang áp dụng hai hình thức tính lương:
- Tính lương theo thời gian làm việc.
- Tính lương khoán theo sản phẩm.
Công thức tính lương theo thời gian tại công ty
Tiền lương Mức lương tối thiểu x Hệ số lương Số ngày
thời gian = x làm việc + Phụ cấp
phải trả Số ngày làm viêc theo quy định ( 26 ) thực tế ( nếu có )
Ví dụ: Cách tính lương của một vài nhân viên tháng 11 năm 2009.
Họ và tên
Hệ số
lương
Lương sản phẩm Lương thời gian
Công Thành tiền Công Thành tiền
Đào Đức Quang 3.74 20 3.74 x 20 x 650.000
26
= 1.870.000
6 3.74 x 6 x 650.000
26
= 451.000
Phan Ngọc Bích 4.51 24 4.51 x 24 x 650.000
26

= 2.706.000
2 4.51 x 2 x 650.000
26
= 374.000
Sau khi tính lương và các khoản phụ cấp thì kế toán mới tính tổng lương và
lương thực nhận của từng nhân viên và toàn công ty.
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
Tổng lương = Lương sản phẩm + Lương thời gian + Các khoản phụ cấp
Vậy:Lương thực nhận = Tổng lương - Tiền trích bảo hiểm
2.1.1.2. Các khoản phụ cấp công nhân viên trong công ty
 Phụ cấp trách nhiệm: Phụ cấp chủ nhiệm công trình, phụ cấp đoàn thể
và các khoản phụ cấp khác theo quy định của nhà nước và theo quy chế của công ty.
Tại công ty chỉ tính phụ cấp trách nhiệm cho những nhân viên có trách
nhiệm cho từng phòng ban, từng bộ phận với hệ số phụ cấp và cách tính như sau.
- Đối với đội trưởng, trưởng phòng thì hệ số phụ cấp hàng tháng là 0,3.
Số tiền phụ cấp tháng = 0,3 x mức lương tối thiểu ( 650.000 )
- Đối với đội phó, phó phòng thì hệ số phụ cấp hàng tháng là 0,2.
Số tiền phụ cấp tháng = 0,2 x mức lương tối thiểu ( 650.000 )
Ví dụ: Trong tháng 10/2009 ông Trần Văn Nghĩa là đội trưởng đội địa
chất có số ngày làm việc thực tế là 25 ngày, hế số lương là 4,07.Vậy tiền lương của
ông là:
Tiền lương tháng = [ ( 650.000 x 4,07 )/26 x 25 ] + ( 650.000 x 0,3 )
= 2.738.750 ( đồng )
Ngoài ra, Công ty còn tính phụ cấp tiền ăn ca đối với nhân viên toàn công ty.
Phụ cấp Số tiền phụ cấp x số ngày làm việc thực tế
ăn ca Số ngày làm việc trong tháng
Số tiền phụ cấp: 350.000/người/tháng
Số ngày làm việc trong tháng do nhà nước quy định: 26 ngày

Ví dụ: Trong tháng 10/2009 bà Huỳnh Thị Bích Hạnh có số ngày làm việc thực
tế trong tháng là 24 ngày.Vậy số tiền phụ cấp được tính như sau:
( 350.000 x 24 )/26 = 323.000 ( đồng )
2.1.2. Kế toán các khoản trích theo lương
Theo quy định chung được áp dụng năm 2009 về việc trích lập BHXH,
BHYT, BHTN và KPCĐ được tính 27% trên tổng quỹ lương. Trong đó.
 Bảo hiểm xã hội: Quỹ BHXH được chi tiêu trong các trường hợp người
lao động ốm đau, thai sản,hưu trí…BHXH được trích trên tổng số tiền lương thực tế
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
của người lao động. Tỷ lệ trích BHXH là 20%, trong đó người sử dụng lao động chịu
15%, còn người lao động chịu 5% được trừ vào lương hàng tháng.
Cách tính BHXH như sau:
Mức nộp = [( Hệ số lương + Hệ số phụ cấp(nếu có)] x Mức lương x Hệ số x 20%
BHXH cơ bản năng lực

Ví dụ:Tiền lương tháng 10 của ông Nguyễn Tấn Vinh là: 2.194.560 đ
Mức nộp BHXH = 2.194.560 x 20% = 381.000 đ
Trong đó:
- Công ty chịu 15%: 2.194.560 x 15% = 286.200 đ
- Người lao động chịu 5%: 2.194.560 x 5% = 95.400 đ
 Bảo hiểm y tế: BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám
chữa bệnh,viện phí, thuốc….cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
BHYT được trích trên tổng tiền lương thưc tế của người lao động. Tỷ lệ trích BHYT
là 3%, trong đó người sử dụng lao động chịu 2% và được tính vào chi phí SXKD, còn
người lao động chịu 1% được trừ vào lương hàng tháng.
Cách tính BHYT như sau:
Mức nộp = [( Hệ số lương + Hệ số phụ cấp(nếu có)] x Mức lương x Hệ số x 3%
BHYT cơ bản năng lực

Ví dụ:Tiền lương tháng 10 của ông Nguyễn Tấn Vinh là: 2.194.560 đ
Mức nộp BHYT = 2.194.560 x 3% = 57.240 đ
Trong đó:
- Công ty chịu 2%: 2.194.560 x 2% = 43.891,2 đ
- Người lao động chịu 1%: 2.194.560 x 1% = 21.945,6 đ
 Kinh phí công đoàn: KPCĐ là nguồn kinh phí cho các hoạt động công
đoàn. KPCĐ được tính trên tổng số tiền thực tế của người lao động ( kể cả lao động
hợp đồng ) được tính vào chi phí SXKD của doanh nghiệp. Tỷ lệ trích theo quy định
là 2%, trong đó 1% dành cho công đoàn cơ sở và 1% nộp cho công đoàn cấp trên.
Cách tính KPCĐ như sau:
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
Mức nộp = [( Hệ số lương + Hệ số phụ cấp(nếu có)] x Mức lương x Hệ số x 2%
BHXH cơ bản năng lực
Ví dụ:Tiền lương tháng 10 của ông Nguyễn Tấn Vinh là: 2.194.560 đ
Mức nộp KPCĐ = 2.194.560 x 2% = 43891,2 đ
- Nộp lên cho công đoàn cấp trên: 2.194.560 x 1% = 21945,6 đ
- Còn 1% để lại quỹ công đoàn: 2.194.560 x 1% = 21945,6 đ
 Bảo hiểm thất nghiệp: Tỷ lệ trích BHTN là 2%, trong đó 1% tính vào
chi phí SXKD của doanh nghiệp, 1% tính trừ vào lương nhân viên.
Mức nộp = [( Hệ số lương + Hệ số phụ cấp(nếu có)] x Mức lương x Hệ số x 2%
BHTN cơ bản năng lực
Ví dụ:Tiền lương tháng 10 của ông Nguyễn Tấn Vinh là: 2.194.560 đ
Mức nộp BHTN = 2.194.560 x 2% = 43891,2 đ
- Công ty chịu 1%: 2.194.560 x 2% = 21.945.6 đ
- Người lao động chịu 1%: 2.194.560 x 1% = 21.945,6 đ
2.1.3: Tài khoản sử dụng
- TK 334: phải trả người lao động.
- TK 338: phải trả, phải nộp khác.

Các bút toán trong nghiệp vụ trả lương và các khoản trích theo lương.
- Tiền lương phải trả lao động.
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 334
- Khi trả lương.
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
- Khi trích quỹ khen thưởng ghi.
Nợ TK 4311
Có TK 334
- Các khoản trích theo lương.
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Nợ TK 334
Có TK 338
2.1.4: Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công ( Mẫu số 01a – LĐTL ).
- Bảng thanh toán tiền lương ( Mẫu số 02 – LĐTL ).
- Bảng thanh toán tiền thưởng ( Mẫu số 03 – LĐTL ).
- Bảng thanh toán BHXH ( Mẫu số 04 – LĐTL ).
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10 – LĐTL ).
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL ).
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
C.TY Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thủy Lợi – Thủy Điện Bình Định
Bộ phận: Đội địa hình BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2009 ĐVT: đồng

S
T
T
HỌ VÀ TÊN
Cấp bậc lương hoặc
cấp bậc chức vụ
NGÀY TRONG THÁNG QUY RA CÔNG
1
2
CN
3 4 5 6 7 8
9C
N

23C
N
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
30C
N

3
1
Số công
hưởng
lương sản
phẩm
Số công
hưởng
lương
thời
gian
Số công
nghỉ việc
ngừn việc
hưởng
100%
lương
Số công
nghỉ việc
ngừng việc
hưởng 0%
lương
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 … 23
2
4
2
5
2
6
2

7
2
8
2
9
30
3
1
32 33 34 35
1 Đặng Văn Thuận ĐT
X + + x x x x … x x x x x x x 24 2
2 Hồ Sỹ Anh x + x x x x x … x x x x x x x 25 1
3 Trần Văn Ngan x + x x x x x … x x x x x x x 25 1 26
4 Phan Văn Tên x + + + x x p … x x x x x x x 23 3
5 Nguyễn Văn Sum x + + x x x x … x x x x x x X 24 2
6 Phan Ngọc Toàn X + x x x x x … x x x x x x X 25 1
7 Trần Quang Bửu ĐP X + + + x x x … x x x x x x X 23 3
Người chấm công Phụ trách bộ phận Ngày 31 tháng 10 năm 2009
( Ký,họ tên ) ( Ký, họ tên ) Người duyệt ( Ký, họ tên)
KÝ HIỆU CHẤM CÔNG
Lương sản phẩm: X Nghỉ phép: P Thai sản: TS Hội nghị, học tập: H Nghỉ bù : NB Nghỉ không lương: Ro
Lao động nghĩa vụ: LĐ Ngừng việc: N Ốm, điều dưỡng: ô Lương thời gian: + Con ốm : Cô Tai nạn: T
C.TY Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thủy Lợi – Thủy Điện Bình Định
C.TY Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
Thủy Lợi – Thủy Điện Bình Định BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHỤ CẤP
Tháng 12 năm 2009
ĐVT: Đồng

TT Họ Và Tên
Hệ số
lương
Lương thời gian Lương sản phẩm Lương ngưng việc Các khoản phụ cấp
công Tiền Công Tiền công Tiền T/nhiệm
CN
c/trình
Đ/thể
(A) (B) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (11) (14) (15) (17)
I ĐỘI ĐỊA CHẤT 12,73 87 6.888.000 17 1.273.000 0 0 325.000 0 0 8.486.000 594.020 7.891.980
II ĐỘI ĐỊA HÌNH 34,94 229 20.032.750 31 3.494.000 0 0 325.000 0 0 23.851.750 1.669.623 22.182.128
III PHÒNG KT- HC 36,46 226 20.811.190 34 3.646.000 0 0 291.200 0 0 24.748.390 1.734.907 23.013.483
IV PHÒNG KỸ
THUẬT
8,25 48 4.950.000 4 825.000 0 0 130.000 0 0 5.905.000 413.350 5.520.525
V PHÒNG THIẾT
KẾ
43,94 338 24.747.500 52 4.394.000 0 0 325.000 0 0 27.945.500 1.956.185 25.989.315
VI PHÒNG KT -
-TNĐC
10,74 68 6.078.250 10 1.074.000 0 0 195.000 0 0 7.347.250 514.308 6.832.943
TỔNG CỘNG 147,06 996 83.507.690 148 14.706.000 - - 1.591.200 - - 98.283.890 6.870.872 91.404.018
Bằng chữ: (Chín mươi mốt triệu, năm trăm tám mươi bảy nghìn, bảy trăm tám mươi sáu đồng ) Quy nhơn, ngày 31 tháng 12 năm 2010
Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Giám đốc
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
C.TY Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Thủy Lợi – Thủy Điện Bình Định Tháng 12 năm 2009
ĐVT: Đồng
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
19

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
STT Ghi Nợ
TK
TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả khác Cộng Có
Lương
Cộng Có TK
334
KPCĐ ( 2% ) BHXH ( 20% ) BHYT ( 3% ) BHTN(2%)
( 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( 4 ) ( 5 ) ( 6 ) ( 7 ) ( 8 ) ( 9 )
1 622 50.197.000 1.003.900 10.039.000 1.505.850 1.003.900
2 627 17.823.540 356.471 3.564.708 534.706 356.471
3 642 30.265.350 605.307 6.053.070 907.961 605.307
4 334 98.283.890
5 338 26.536.650
Tổng cộng 98.283.890 98.283.980 1.965.678 19.656.778 2.948.517 1.965.678 26.536.650
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
20
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
Đơn vị: C.Ty CP TƯ VẤN XD Mẫu số 10 – LĐTL
THỦY LỢI – THỦY ĐIỆN BĐ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QB - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Tháng 12 năm 2009
ĐVT: Đồng
STT
Số tháng

trích
BHXH,BH
YT,BHTN,
KPCĐ
Tổng quỹ
lương
BHXH, BHYT, BHTN (25%) KPCĐ( 2% )
Tổng số Trong đó Trong đó
Trích vào chi
phí
Trừ vào lương
Tổng số
Trích vào chi
phí
Trừ vào
lương
A B 1 2 3 4 5 6 7
12/2009 98.283.890 24.570.972 17.691.101 6.879.872 1.965.678 982.839 892.839
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
21
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
BHXH Việt Nam Cộng Hòa – Xã Hội – Chủ Nghĩa – Việt Nam
Độc Lập – Tư Do – Hạnh Phúc
________  -  _______
DANH SÁCH LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG TRÍCH NỘP BHXH
Tháng 12 năm 2009
STT Họ và Tên Số sổ BHXH Giới tính

Nghề
nghiệp
Địa chỉ thường trú Tiền lương đóng BHXH
Nam Nữ
Lương cơ
bản
Tổng phụ
cấp
( 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( 4 ) ( 5 ) ( 6 ) ( 7 ) ( 8 ) ( 9 ) ( 10 ) ( 11 )
1 Trần Văn Nghĩa 3305000424 x CN
314 Nguyễn Thị
Minh Khai
2.410.000 195.000 525.000
….
2 Trần Văn Đường 3397021610 x NV
625 Trần Hưng
Đạo
2.723.000 195.000 583.600

… ……… …………. …. … … … … …… …… …
Tình hình lao động, quỹ lương trích nộp BHXH:
Số lao động: 46 người. Trong đó, số người đề nghị cấp phiế KCB: 46
BHXH phải nộp: 26.536.650 đồng
Tổng quỹ lương : 98.283.890 đồng
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
22
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
2.1.5. Phương pháp kế toán
Từ bảng thanh toán tiền lương, kế toán tổng hợp tiền lương phải trả cho từng
bộ phận từ đó viết phiếu chi sau đó lập bảng kê chi tiết, chứng từ ghi sổ và vào sổ cái

các tài khoản liên quan.
Đơn vị: C.Ty CPTVXD Mẫu số S02CI - DN
Thủy Lợi – Thủy Điện BĐ (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ - BTC
Địa chỉ: 315 Nguyễn Thị Minh Khai Ngày 20/03/2003 của Bộ Trưởng BTC )
Mã số thuế: 4100259324
Fax: 056.647159
PHIẾU CHI Số 32 ( Ghi Nợ TK 334
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Có TK 1111 )
Họ và tên người nhận tiền: Đào Văn Quang
Địa chỉ: Đội địa chất
Lý do chi:Chi trả tiền lương cho CBCNV tháng 12/2009
Số tiền: 91.404.018 đồng
Viết bằng chữ: chín mươi mốt triệu, bốn trăm lẻ bốn nghìn, không trăm mười tám
đồng
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ): chín mươi mốt triệu, bốn trăm lẻ bốn nghìn,
không trăm mười tám đồng
Tỷ giá ngoại tệ:
Số tiền quy đổi
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
23
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
Đơn vị: C.Ty CPTVXD Mẫu số S02CI - DN
Thủy Lợi – Thủy Điện BĐ (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ - BTC
Địa chỉ: 315 Nguyễn Thị Minh Khai Ngày 20/03/2003 của Bộ Trưởng BTC )
Mã số thuế: 4100259324
Fax: 056.647159
PHIẾU CHI Số 33 ( Ghi Nợ TK 338

Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Có TK 1111 )
Họ và tên người nhận tiền: Trần Văn Nghĩa
Địa chỉ: Đội địa chất
Lý do chi:Chi nộp BHXH tháng 12/2009
Số tiền: 26.536.650
Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu,năm trăm ba mươi sáu nghìn, sáu trăm năm mươi
đồng
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ): Hai mươi sáu triệu, năm trăm ba mươi sáu
nghìn, sáu trăm năm mươi đồng
Tỷ giá ngoại tệ:
Số tiền quy đổi
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
24
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Văn Tân
C.Ty CPTVXD Thủy Lợi – Thủy Điện BĐ
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 334
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Số Tiền
SH NT
Lương công nhân TTSX 622 50.197.000
Lương công nhân SXC 627 17.823.540
Lương công nhân QLDN 642 30.263.350
Tổng cộng 98.283.890
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
C.Ty CPTVXD Thủy Lợi – Thủy Điện BĐ

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
C.Từ
Trích yếu
SHTK
Số Tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
A B C 1 D
Lương công nhân TTSX 622 334 50.197.000
Lương công nhân SXC 627 334 17.823.540
Lương công nhân
QLDN
642 334
30.263.35
0
Cộng PS
98.283.89
0
Kèm theo 02 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
SVTH : Đặng Đình Khuê LỚP: Kế Toán C – K30
25

×