Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 7
Chương 1..................................................................................................................... 10
THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................................................10
1. Tên chủ dự án đầu tư: Cơng ty cổ phần tập đồn DABACO Việt Nam...................10
2. Tên dự án đầu tư: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứa
nguyên liệu và trụ sở công ty.......................................................................................10
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:..................................................20
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án đầu tư:..................................................................................26
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có):.........................................29
Chương II..................................................................................................................... 30
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯỜNG..................................................................................................30
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường:.........................................................................................30
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường..................30
Chương III................................................................................................................... 33
HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................36
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật:........................................36
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án.................................................37
3. Hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án:...37
Chương IV................................................................................................................... 41
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG........................41
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động..............................................................................41
1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải..................................................41
1.1.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động đến mơi trường khơng khí..............................41
1.1.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường nước......................................51
1.1.1.3. Dự báo, đánh giá do ô nhiễm do CTR.............................................................55
1.1.1.4. Dự báo, đánh giá do ô nhiễm do CTNH..........................................................55
1.1.2. Dự báo, đánh giá tác động các nguồn không liên quan đến chất thải.................56
1.1.2.1. Dự báo, đánh giá tác động do ô nhiễm do tiếng ồn.........................................56
1.1.2.2. Dự báo, đánh giá tác động do ô nhiễm do rung động......................................59
1.1.2.3. Dự báo, đánh giá tác động do ô nhiễm do nhiệt ẩm........................................60
1.1.2.4. Tác động đến tình hình an ninh trật tự và an tồn giao thơng..........................60
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
1
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở công ty
1.1.2.5. Tác động đến người công nhân trực tiếp thi cơng...........................................61
1.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện:..........................61
1.2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải:..........................................................61
1.2.2. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải
rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại....................................................62
1.2.3. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.......................................................62
1.2.4. Về cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:.....................................64
1.2.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác..............................................................65
2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai
đoạn dự án đi vào vận hành.........................................................................................65
2.1. Nguồn gây tác động..............................................................................................65
2.1.1. Đánh giá, dự báo các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải.....................65
2.1.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường nước......................................65
2.1.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động đến mơi trường khơng khí..............................68
2.1.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động do rác thải.......................................................72
2.1.2. Đánh giá, dự báo các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải..........73
2.1.2.1. Đánh giá, dự báo do tiếng ồn..........................................................................73
2.1.2.2. Đánh giá, dự báo đến hệ sinh thái...................................................................73
2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai đoạn dự
án đi vào vận hành.......................................................................................................74
2.2.1 Về công trình, biện pháp xử lý nước thải:...........................................................74
2.2.2. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:......................................................92
2.2.3. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn.........................................93
2.2.4. Về cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường:.....................................................................................................94
2.2.5. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử
nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:.........................................................................95
3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường..............................97
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:..............98
4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá...........................................................................98
4.2. Độ tin cậy của các đánh giá..................................................................................99
Chương V..................................................................................................................101
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.....................101
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:.......................................................101
Chương VI................................................................................................................. 104
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
2
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở công ty
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN............................104
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư:.........104
2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật...............................106
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm...............................................106
Chương VIII..............................................................................................................107
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................................107
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
3
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở công ty
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các hạng mục cơng trình của dự án
Bảng 2: Ngun liệu đầu vào của nhà máy
Bảng 3: Nguyên liệu đầu vào của Nhà máy
Bảng 4: Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng mơi trường khơng khí khu vực Dự án
Bảng 5: Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng mơi trường khơng khí
Bảng 6: Các hệ số phát thải ơ nhiễm từ quá trình san lấp mặt bằng
Bảng 7: Hệ số phát thải của các nguồn thải di động đặc trưng
Bảng 8: Tải lượng ô nhiễm do xe tải vận chuyển đất đá san nền
chạy dầu DO có tải trọng 10 m3
Bảng 9: Dự báo tải lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển đất đá thừa
Bảng 10: Kết quả tính tốn lan truyền khí thải giao thơng
Bảng 11: Kết quả tính tốn nồng độ bụi và khí thải ven đường giao thông
Bảng 12: Chiều cao xáo trộn
Bảng 13: Nồng độ bụi trong giai đoạn thi công xây dựng
Bảng 14: Bảng tổng hợp định mức sử dụng nhiên liệu của các thiết bị xây dựng
Bảng 15: Thành phần và tính chất dầu DO
Bảng 16: Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO
Bảng 17: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO
Bảng 18: Tải lượng các chất ơ nhiễm phát sinh trong quá trình hàn
Bảng 19: Thành phần bụi khói một số loại que hàn
Bảng 20: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong công đoạn hàn
Bảng 21: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng
Bảng 22: Lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các thiết bị thi công
Bảng 23: Dự báo khối lượng CTNH
Bảng 24: Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công ở khoảng cách 10 m và 30 m
Bảng 25: Mức độ rung động của một số máy móc xây dựng điển hình
Bảng 26: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 27: Các hợp chất gây mùi chứa S tạo ra từ xử lý nước và lưu giữ rác thải
Bảng 28: Dự báo lượng chất thải nguy hại phát sinh
Bảng 29: Tổng hợp kích thước các ngăn bể xử lý nước thải
Bảng 30: Bảng tổng hợp danh mục thiết bị hệ thống xử lý nước thải
Bảng 31: Các cơng trình xử lý môi trường
Bảng 32: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm
Bảng 33: Dự kiến giám sát Hệ thống xử lý nước thải trong thời gian vận hành thử nghiệm
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
4
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống lọc nước RO
Hình 2: Sơ đồ thu gom nước thải của Cơng ty
Hình 3: Quy trình cơng nghệ sản xt
Hình 4: Mơ hình phát tán khơng khí nguồn mặt
Hình 5: Cấu tạo bể tự hoại
Hình 6: Sơ đồ công nghệ của trạm xử lý nước thải sản xuất Vacxin gia súc, gia cầm
công suất xử lý 100m3/ngày đêm
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
5
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở công ty
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BVMT
BTCT
BTNMT
BXD
BYT
CP
CTNH
CTR
DV
ĐTM
GHCP
GPMB
KHKT
KTTV
NĐ
PCCC
QCCP
QCVN
QĐ
TB
TCVN
TNHH
TNMT
TT
UBND
VLXD
WHO
: Bảo vệ môi trường;
: Bê tông cốt thép;
: Bộ Tài nguyên và Môi trường;
: Bộ Xây dựng;
: Bộ Y Tế;
: Chính Phủ;
: Chất thải nguy hại;
: Chất thải rắn;
: Dịch vụ;
: Đánh giá tác động môi trường;
: Giới hạn cho phép;
: Giải phóng mặt bằng
: Khoa học kỹ thuật
: Khí tượng thủy văn;
: Nghị định;
: Phịng cháy chữa cháy;
: Quy chuẩn cho phép;
: Quy chuẩn Việt Nam;
: Quyết định;
: Trung bình;
: Tiêu chuẩn Việt Nam;
: Trách nhiệm hữu hạn;
: Tài nguyên Môi trường;
: Thông tư;
: Ủy ban nhân dân;
: Vật liệu xây dựng
: Tổ chức Y tế Thế giới.
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
6
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
MỞ ĐẦU
Ngày 25-11, Phó thủ tướng Lê Văn Thành vừa ký ban hành chỉ thị của Thủ tướng
về việc tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống bệnh dịch tả
heo châu Phi.
Theo chỉ thị, hiện nay, bệnh dịch tả heo châu Phi đang diễn biến phức tạp, đã xảy
ra tại 2.275 xã của 57 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với tổng số heo buộc tiêu
hủy trên 230.000 con, gấp gần 3 lần so với cùng kỳ năm 2020, chiếm khoảng 0,8% tổng
đàn.
Tại một hội nghị của Cục Thú y mới đây, Thứ trưởng Phùng Đức Tiến dự báo từ
nay đến cuối năm, số heo mắc bệnh buộc phải tiêu hủy có khả năng lên tới 300.000 con.
"Dịch đang có nguy cơ lây lan trên diện rộng, tác động lớn, tiêu cực đến ngành
chăn nuôi, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều doanh nghiệp, hợp
tác xã, người chăn nuôi và cung cầu thực phẩm" - chỉ thị nêu rõ.
Để cơng tác phịng, chống, kiểm sốt bệnh dịch tả lợn châu Phi kịp thời, hiệu quả,
bảo đảm nguồn cung thịt lợn vào dịp Tết Nguyên đán và thời gian tiếp theo, Thủ tướng
yêu cầu các bộ, ngành, địa phương tập trung các nguồn lực để xử lý dứt điểm các ổ dịch,
không để phát sinh ổ dịch mới.
Chỉ đạo các lực lượng chức năng giám sát, kiểm sốt chặt chẽ tại cửa khẩu, đường
mịn, lối mở khu vực biên giới đối với người và phương tiện vận chuyển xuất phát từ các
nước có bệnh dịch tả lợn châu Phi nhập cảnh vào Việt Nam và xử lý nghiêm những
trường hợp vi phạm.
Tại hội nghị góp ý dự thảo nghị định cơ chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ
tục kiểm tra nhà nước về chất lượng và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với
hàng hóa nhập khẩu (Tổng cục Hải quan chủ trì) do Cục Thú y tổ chức ngày 23-11, chủ
tịch Hiệp hội Chăn ni Đồng Nai Nguyễn Trí Cơng chia sẻ, trước đây lãnh đạo Bộ
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn có một vài lần đề cập đang thử nghiệm vắc xin dịch
tả lợn châu Phi và dự kiến quý 2-2021 sẽ có để "cứu" cho ngành chăn nuôi Việt Nam.
"Chúng tôi mong khi nào có và thử nghiệm đến đâu thì mong bộ thơng tin để
chúng tơi biết" - ơng Cơng nói.
Bà Lương Thị Dung, phó giám đốc Cơng ty Cơng Doanh, cho biết doanh nghiệp
đang đầu tư xây dựng chuỗi khép kín theo quy trình chăn ni cho tới chế biến xuất khẩu
nhưng đang gặp vấn đề rất nan giải. Dịch tả lợn châu Phi kéo dài rất lâu nhưng đến nay
chưa có giải pháp nào khống chế. Đề nghị bộ có giải pháp để sớm khống chế.
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
7
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở công ty
Tại hội nghị này, nhiều đại biểu lo lắng nếu tổ chức thực hiện theo các nội dung
như dự thảo nghị định, nguy cơ nhiều dịch bệnh nguy hiểm từ các nước xâm nhiễm vào
Việt Nam là rất lớn.
Theo Cục Thú y, bệnh dịch tả lợn châu Phi xảy ra tại Việt Nam đã gây tổn thất
hơn 30.000 tỉ đồng, ảnh hưởng lớn sinh kế của trên 3,5 triệu hộ chăn nuôi, hàng trăm
doanh nghiệp, tác động trực tiếp, rất lớn đến CPI và xuất khẩu sang các nước.
Đặc biệt là một số cơ chế đặc thù nhằm hỗ trợ cho việc nghiên cứu sản xuất vắc
xin, nhất là vắc xin đại dịch, nhằm giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong q
trình tổ chức nghiên cứu sản xuất trong thời gian qua.
Theo đó, tổ chức, DN có hoạt động nghiên cứu, chuyển giao cơng nghệ sản
xuất vắc xin được hưởng chính sách ưu đãi như sản phẩm quốc gia, sản phẩm công
nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và công nghệ được khuyến khích chuyển giao.
Ngồi ra khi dự án hoạt động sẽ tạo điều kiện công ăn việc làm cho nhưng lao
động có chun mơn chưa có cơng ăn việc làm tại địa phương. Góp phần vào tăng
trưởng kinh tế cho địa phương.
Ở Việt Nam, chăn ni lợn có vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế, là ngành
sản xuất không thể thiếu được trong nông nghiệp Việt Nam, bởi sản xuất thịt lợn
chiếm gần 2/3 tổng sản lượng thịt hàng năm. Trong giai đoạn 2013-2016 sản xuất chăn
nuôi lợn thịt ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh, quy mô đàn lợn thịt đạt tới 54,46
triệu con, tương đương 4,01 triệu tấn thịt lợn hơi (báo cáo ngành CN lợn Việt Nam đến
năm 2017 và triển vọng năm 2018-AGRO info). Tuy nhiên trong q trình chăn ni,
những đợt dịch bệnh nghiêm trọng diễn ra như giai đoạn 2006-2010 với một số bệnh
mới nổi như Lở mồm long móng, Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn đã gây
thiệt hại lớn cho ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam, khiến cho người tiêu dùng lo ngại
trước các sản phẩm thịt lợn. Đặc biệt băt đầu từ tháng 2 năm 2019, bệnh Dịch tả lợn
châu Phi xuất hiện trên đàn lợn Việt Nam, tạo ra một đợt dịch lớn, lan rộng 63/64 tỉnh
thành trong cả nước với gần 6 triệu con lợn bị tiêu hủy. Từ đó tới nay diễn biến của
dịch vô cùng phức tạp và chưa có dấu hiệu dừng lại.
Dù đã xuất hiện được hơn 100 năm, nhưng bệnh dịch tả lợn Châu Phi vẫn chưa
được khống chế do tính chất phức tạp của mầm bệnh, nhiều đặc điểm dịch tễ học chưa
được khám phá. Cho đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có một vắc-xin thương mại để
phịng bệnh được cơng nhận. Khó khăn chung trong việc phát triển được vắc-xin có
hiệu lực là do ASFV mã hóa rất nhiều loại protein tác động trực tiếp tới hệ miễn dịch
của vật chủ, giúp virus lẩn tránh hệ miễn dịch, đồng thời chưa tìm ra được một dịng tế
bào thích ứng và ổn định để nhân virus với một số lượng lớn.
Đứng trước khó khăn, thách thức với dịch bệnh, Chủ tịch hội đồng quản trị
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
8
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
Cơng ty cổ phần tập đồn DABACO Việt Nam quyết định đầu tư cơ sở vật chất, nhân
lực, tiến hành xây dựng nhà máy sản xuẩt vắc xin Dịch tả lợn châu Phi.
Nhưng hiện nay công nghệ sản xuất vắc xin trên thế giới ln có những bước
tiến mới. Hiện nay một số tập đồn, cơng ty đã ứng dụng công nghệ nano, công nghệ
mRNA hoặc công nghệ vector trong sản xuất vắc xin đã và đang sử dùng tế bào làm
nền tảng trong sản xuất. Tại Việt Nam đã có một số nhà máy sản xuất vắc xin với quy
mô công nghiệp như: Hanvet, Vinavetco, Vetvaco, Fivevet, Kyotobiken, CNC, Phân
viện Thú y Miền trung. Các nhà máy này đã và đang sản xuất vắc xin thú y trên nền
tảng tế bào.
Lợi ích chính của việc sản xuất vắc xin trên tế bào là khả năng sản xuất nhanh
chóng nguồn một lượng lớn vắc xin trong điều kiện ngắn nhất. Sản xuất kháng nguyên
dựa trên tế bào giúp sản xuất vắc xin nhanh hơn và ổn định hơn so với phơi trứng gà.
Ngồi ra, vắc xin sản xuất trên tế bào có thể cho phép sản xuất nhiều vắc xin virus
trong cùng một cơ sở và cơ sở sản xuất trong một môi trường vô trùng. Bên cạnh đó có
một số virus khơng phát triển tốt trên phôi trứng, nhưng phát triển tốt tên tế bào.
Tế bào được nuôi trong môi trường tổng hợp do vậy tránh huyết thanh động vật,
điều này có thể gây ra vấn đề nhiễm chéo cũng như ức chế sự phát triển của virus.
Hiện nay để nuôi tế bào phục vụ sản xuất vắc xin, có thể sử dụng cơng nghệ
ni tế bào trên các dạng chai như: chai Flask, chai Roller, chai 2 tầng, chai 5 tầng,
chai 10 tầng hoặc ứng dụng công nghệ Biorecter.
Để phù hợp với điều kiện thực tế và loại tế bào lựa chọn, tập đoàn DABACO đã
lựa chọn nuôi tế bào trên chai Flask, chai 2 tầng, chai 5 tầng và chai 10 tầng.
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
9
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
Chương 1
THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn DABACO Việt Nam
- Địa chỉ văn phòng: số 35 Lý Thái Tổ- Võ Cường- Tp Bắc Ninh- Bắc Ninh.
- Người đại diện theo pháp luật được ủy quyền: Ơng Nguyễn Thế Chinh
- Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
- Theo Giấy Ủy quyền số 01/UQ-CT.HĐQT ngày 01/1/2022.
2. Tên dự án đầu tư: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho
chứa nguyên liệu và trụ sở công ty.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Cụm Công nghiệp Khắc Niệm- Thành phố Bắc
Ninh.
- Các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
+ Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 04 tháng 2 năm 2008 về việc cho phép Công ty
cổ phần Nông sản Bắc Ninh thuê đất trên khu đất đã cho Xí nghiệp Giống gia súc gia
cầm thuê để xây dựng kho nguyên liệu và trụ sở công ty, tại xã Khắc Niệm – TP.Bắc
Ninh.
+ Hợp đồng số 03/HĐ-TĐ ngày 27 tháng 02 năm 2008 về việc thuê đất giữa UBND
tỉnh Bắc Ninh và Công ty cổ phần Nơng sản Bắc Ninh với diện tích 4.882m2.
+ Thẩm duyệt số 63/TD-PCCC ngày 23 tháng 7 năm 2008 về việc chứng nhận thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy.
+ Quyết định số 1823/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2009 về việc thu hồi đất và
giao đất cho CÔng ty cổ phần DABACO Việt Nam thuê để xây dựng mở rộng Công ty
dịch vụ và thương mại Bắc Ninh, tại TP Bắc Ninh.
+ Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2012 về việc cho phép Công ty
cổ phần tập đoàn DABACO Việt Nam thuê đất để xây dựng mở rộng Công ty dịch vụ
và thương mại Bắc Ninh, tại TP Bắc Ninh.
+ Hợp đồng thuê đất số 42/HĐ-TĐ ngày 11 tháng 7 năm 2012 về việc thuê đất giữa
UBND tỉnh Bắc Ninh và Công ty cổ phần tập đồn DABACO Việt Nam với diện tích
9.514m2.
+ Thẩm duyệt số 89/TD-PCCC ngày 18 tháng 7 năm 2012 về việc chứng nhận thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy.
+ Ngày 09 tháng 10 năm 2012 UBND tỉnh Bắc Ninh cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BK436093 cho Công ty cổ phần tập đồn
Dabaco Việt Nam.
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
10
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở công ty
+ Ngày 05 tháng 4 năm 2022 tại văn bản số 898/UBND-TNMT, UBND tỉnh Bắc Ninh
cho phép đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vacxin gia súc, gia cầm tại Cụm công
nghiệp Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh.
+ Báo cáo thẩm định số 148/BC-KHĐT.KTĐN ngày 19 tháng 5 năm 2022 về việc
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư cho Cơng ty cổ phần
tập đồn DABCO Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất
Vắc xin gia súc gia cầm, kho nguyên liệu và trụ sở công ty tại Cụm công nghiệp Khắc
Niệm, phường Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 về việc Quyết định chấp
thuận chủ trường đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công): Khu đất thực hiện dự án có diện tích 14.396 m2
- Quy mơ kiến trúc xây dựng:
Bảng 1: Các hạng mục cơng trình của dự án
STT
Hạng mục cơng trình
1
Nhà văn phịng 2 tầng
2
Nhà văn phịng 3 tầng
4
Nhà bảo vệ
6
Kho nguyên liệu số 1
7
Nhà văn phòng 2 tầng
Kho nguyên liệu số 2 (Bể
8
SH+PCCC và các công trình phụ
trợ)
9
Kho nguyên liệu số 3
10
Hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
11
Cổng = hàng rào (đã có)
Diện tích xây dựng
Số tầng
233,3 m2
02 tầng
216,9 m2
03 tầng
15,0 m2
01 tầng
2358,9 m2
01 tầng
435,66 m2
02 tầng
1365,46 m2
01 tầng
3612,9 m2
01 tầng
233,3 m2
02 tầng
Cổng chính và bảo vệ được bố trí phía hướng ra mặt đường, kết hợp với biển
hiệu logo nhà máy, 1 cổng phụ được mở cùng hướng thuộc sau của khu đất nhằm
phục vụ việc vận chuyển hàng hóa và các hoạt động của nhà máy.
Từ cổng chính nhìn vào chếch bên trái là Kho nguyên liệu số 3 cao 1 tầng,
phía sau nhà Kho nguyên liệu số 3 là nhà Kho nguyên liệu số 2. Chếch bên phải là
Nhà văn phịng 2 tầng, phía sau Nhà văn phòng 2 tầng là nhà Kho nguyên liệu số 1.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
11
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
Đi thẳng từ cổng chính vào phía trong đối diện là Nhà văn phịng 3 tầng, bên
trái Nhà văn phòng 3 tầng là Nhà văn phòng 2 tầng.
Giao thông trong nhà máy được thiết kế với bề rộng mặt đường hợp lý: từ
7.0m trở lên chạy quanh khu đất kết hợp với hệ thống cây xanh thảm cỏ ven đường và
vỉa hè các khối nhà xưởng.
* Chỉ tiêu tổng mặt bằng:
Tổng diện tích khu đất: 14.396m2
Diện tích xây dựng: 8238,12m2
Diện tích cây xanh: 1500,6m2
Diện tích giao thông, sân bãi: 4661,28m2 Mật độ xây dựng: 57,2%
Hệ số sử dụng đất: 0,6 lần
Tầng cao cơng trình: 1 - 3 tầng.
Các chỉ tiêu nói trên đáp ứng được các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và tổng mặt
bằng của cơng trình cơng nghiệp.
Cơng trình: Nhà văn phịng 2 tầng.
a.
Giải pháp Kiến trúc:
+ Diện tích xây dựng: 233,3 m2.
+ Chiều cao cơng trình: 9,2 m Số tầng: 02 tầng.
Cơng trình có kết cấu bê tơng cốt thép + hệ mái tôn. Mái tôn múi với độ dốc
thuận lợi cho việc thốt nước mái.
Hệ thống cửa:
Cửa đi: Cửa gỗ+kính
Cửa sổ: Cửa gỗ+kính, vách kính: Hệ nhơm+kính
b.
Giải pháp kết cấu:
- Hệ kết cấu móng: Móng móng băng có bề rộng 1,2 m đặt trên nền đất tự
nhiên.
- Giải pháp phần thân: Hệ kết cấu BTCT toàn khối, tiết diện cột: 22x22cm,
22x33cm, tiết diện dầm: 22x35cm, 22x55cm, hệ sàn có chiều dày 15cm.
Cơng trình: Nhà Văn Phịng 3 tầng.
a.
Giải pháp Kiến trúc:
+ Diện tích xây dựng: 216,9 m2.
+ Chiều cao cơng trình: 12,8 m, Số tầng: 03 tầng.
Cơng trình có kết cấu bê tông cốt thép + hệ mái tôn. Mái tơn múi với độ dốc
thuận lợi cho việc thốt nước mái.
Hệ thống cửa:
Cửa đi: Cửa gỗ+kính
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
12
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
Cửa sổ: Cửa gỗ+kính, vách kính: Hệ nhơm+kính.
b.
Giải pháp kết cấu:
Kết cấu móng: Móng băng có bề rộng 1,2m đặt trên nền đất tự nhiên.
Giải pháp phần thân: Hệ kết cấu BTCT toàn khối, tiết diện cột:
22x22cm, 22x30cm, tiết diện dầm: 22x55cm, hệ sàn có chiều dày 15cm.
Cơng trình: Nhà bảo vệ
a.
Giải pháp Kiến trúc:
+ Diện tích xây dựng: 15.0 m2
+ Chiều cao cơng trình: 4.1m Số tầng: 01 tầng.
Cơng trình có kết cấu bê tông cốt thép + hệ mái tôn. Mái tôn múi với độ dốc
thuận lợi cho việc thoát nước mái.
Hệ thống cửa:
Cửa đi: Cửa nhơm+kính
Cửa sổ: Cửa nhơm+kính, vách kính: Hệ nhơm+kính.
b.
Giải pháp kết cấu:
Kết cấu móng: Dùng móng đơn BTCT đỡ chân cột đặt trên nền đất tự
nhiên, kết hợp với giằng móng. Kích thước móng điển hình: 1000x1000mm.
Giằng móng có kích thước 22x30cm.
Giải pháp phần thân: Hệ kết cấu BTCT toàn khối, tiết diện cột: 22x22cm,
tiết diện dầm: 22x25cm, hệ sàn có chiều dày 10cm.
Cơng trình: Kho ngun liệu số 1
a.
Giải pháp Kiến trúc:
+ Diện tích xây dựng: 2358,9 m2
+ Chiều cao cơng trình: 10.83m Số tầng: 01 tầng.
Kho thành phẩm có kết cấu thép, tường BTCT cao 6.612 m + gạch xây sơn bả
còn lại là thưng tơn. Nền bê tơng cốt thép có chất làm cứng bề mặt. Mái tơn.
Hệ thống cửa:
Cửa đi: Cửa ngồi nhà: cửa kéo bằng sắt; Cửa trong nhà: cửa nhơm kính Cửa
sổ: dùng tôn lấy sáng, kết hợp với quạt thông gió ở 2 bên đầu hồi.
b.
Giải pháp kết cấu:
Kết cấu móng: dùng móng đơn BTCT đỡ chân cột, kết hợp với giằng
móng theo phương dọc. Kích thước móng điển hình: 1800x2500, 1400x1400. Trụ từ
móng lên cốt 0.000 để đỡ cột thép.
Giải pháp phần thân: Khung cột kèo thép gồm 1 nhịp 34,0m, dùng
thép tổ hợp có các tiết diện khác nhau tại từng vị trí chịu lực. Mái sử dụng xà gồ
C150x50x20x2,2, mái tơn Clip-lok.
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
13
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
Cơng trình: Nhà văn phịng 2 tầng
a.
Giải pháp Kiến trúc:
+ Diện tích xây dựng: 435,66 m2.
+ Chiều cao cơng trình: 9,5 m, Số tầng: 02 tầng.
Cơng trình có kết cấu bê tơng cốt thép. Hệ thống cửa:
Cửa đi: Cửa nhơm+kính
Cửa sổ: Cửa nhơm+kính, vách kính: Hệ nhơm+kính.
b.
Giải pháp kết cấu:
Kết cấu móng: Móng băng có bề rộng 1,0m đặt trên nền đất tự nhiên.
Giải pháp phần thân: Hệ kết cấu BTCT toàn khối, tiết diện cột:
22x22cm, 22x30cm, tiết diện dầm: 22x30cm, 22x45cm, 22x50cm, hệ sàn có chiều dày
15cm.
Cơng trình: Kho ngun liệu số 2
a.
Giải pháp Kiến trúc:
+ Diện tích xây dựng: 1365,46 m2
+ Chiều cao cơng trình: 11.61m Số tầng: 01 tầng.
Kho thành phẩm có kết cấu thép, tường BTCT cao 5.5 m + gạch xây sơn bả
cịn lại là thưng tơn. Nền bê tơng cốt thép có chất làm cứng bề mặt. Mái tơn.
Hệ thống cửa:
Cửa đi: Cửa ngồi nhà: cửa kéo bằng sắt; Cửa trong nhà: cửa nhơm kính Cửa
sổ: dùng tơn lấy sáng, kết hợp với quạt thơng gió ở 2 bên đầu hồi.
b.
Giải pháp kết cấu:
Kết cấu móng: dùng móng đơn BTCT đỡ chân cột, kết hợp với giằng
móng theo phương dọc. Kích thước móng điển hình: 1800x2500, 1400x1400. Trụ từ
móng lên cốt 0.000 để đỡ cột thép.
Giải pháp phần thân: Khung cột kèo thép gồm 1 nhịp 30,0m, dùng
thép tổ hợp có các tiết diện khác nhau tại từng vị trí chịu lực. Mái sử dụng xà gồ
C200x50x20x1,8, mái tơn Clip-lok.
Cơng trình: Kho ngun liệu số 3
a.
Giải pháp Kiến trúc:
+ Diện tích xây dựng: 3612,9 m2
+ Chiều cao cơng trình: 12.61m Số tầng: 01 tầng.
Kho thành phẩm có kết cấu thép, tường BTCT cao 3.0 m + gạch xây sơn bả
cịn lại là thưng tơn. Nền bê tơng cốt thép có chất làm cứng bề mặt. Mái tơn.
Hệ thống cửa:
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
14
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
Cửa đi: Cửa ngồi nhà: cửa kéo bằng sắt; Cửa trong nhà: cửa nhơm kính Cửa
sổ: dùng tơn lấy sáng, kết hợp với quạt thơng gió ở 2 bên đầu hồi.
b.
Giải pháp kết cấu:
Kết cấu móng: dùng móng đơn BTCT đỡ chân cột, kết hợp với giằng
móng theo phương dọc. Kích thước móng điển hình: 1800x2500, 1400x1400. Trụ từ
móng lên cốt 0.000 để đỡ cột thép.
Giải pháp phần thân: Khung cột kèo thép gồm 1 nhịp 42,0m, dùng
thép tổ hợp có các tiết diện khác nhau tại từng vị trí chịu lực. Mái sử dụng xà gồ
C150x50x20x2,2, mái tơn Clip-lok.
Cơng trình: Bể nước Sinh Hoạt và PCCC + Các cơng trình phụ trợ.
a.
Giải pháp Kiến trúc:
+ Bể nước SH+PCCC
: Tổng diện tích sàn xây dựng: 386,61m2.
Thể tích 800m3.
+ CT Phụ Trợ
: Số tầng: 01 tầng.
Bể nước SH+PCC có kết cấu bê tơng cốt thép. Nền lát gạch men, mái đổ bê
tơng xử lý chống nóng + chống thấm.
Cơng Trình Phụ Trợ: Được xây dựng trong kho ngun liệu số 2 Cửa đi: Cửa
nhơm kính.
Cửa sổ: Cửa nhơm kính.
b.
Giải pháp kết cấu:
Kết cấu dưới dạng bể chứa BTCT, đáybể dày 300, thành bể dày 250.
Kết cấu cơng trình phụ trợ:
+ Kết cấu móng: Dùng móng đơn BTCT đỡ chân cột đặt trên nền đất tự
nhiên, kết hợp với giằng móng. Kích thước móng điển hình: 1200x1200mm.
Giằng móng có kích thước 22x30cm.
+ Giải pháp phần thân: Hệ kết cấu BTCT toàn khối, tiết diện cột: 22x22cm, tiết
diện dầm: 22x35cm, hệ sàn có chiều dày 12cm.
Nguyên lý hệ thống lọc nước RO
Nước sử dụng cho sản xuất vacxin, sinh phẩm, dược phẩm được lọc qua hệ
thống lọc RO 2 cấp công suất 4000lit/giờ được sử dụng trong khâu rửa vệ sinh các
thùng chứa chất thải và một số dụng cụ, máy móc sản xuất và khâu tiệt trùng chai lọ
đựng thuốc, các dụng cụ máy móc sản xuất (nước đi vào nồi hơi để tạo hơi nước cho
q trình tiệt trùng).
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
15
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
Hình 1: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống lọc nước RO
1. Bồn chứa nước thô 7. Lọc tinh
13. Bồn chứa nước RO
2. Bơm cấp qua lọc
8. Bồn chứa nước làm mềm 14. Bơm cấp vào sử dụng
3. Thiết bị lọc thô
9. Hệ thống RO 2 cấp
15. Lọc tinh
4. Thiết bị khử mùi
10. Thiết bị mixbed
16. Đèn UV
5. Lọc tinh
11. Lọc tinh
17. Nước cấp vào các phòng
6.Thiết bị làm mềm
12. Đèn UV
18. Đèn UV hoàn lưu về bồn
Quá trình lọc nước qua hệ thống lọc nước RO với các giai đoạn như sau:
+ Thiết bị lọc đa tầng MMF 1252: thiết bị lọc MMF chứa vật liệu than
anthracite, cát garnet có tác dụng ngăn chặn các cặn lửng lơ lớn hơn 20 μm có trong
nước. Mục tiêu ngăn chặn các cặn lửng lơ là giúp giảm thiểu tình trạng đóng cáu cặn
trên bề mặt than hoạt tính của thiết bị ACF và hạt trao đổi cation của thiết bị TSF, phát
huy hiệu quả xử lý và duy trì tuổi thọ mong muốn của các vật liệu hạt.
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
16
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở công ty
+ Thiết bị lọc than hoạt tính ACF 1252: thiết bị lọc ACF (lọc than hoạt tính ),
chứa vật liệu than hoạt tính, có tác dụng hấp thụ chloramine và một số cặn bẩn hữu cơ,
là những tác nhân gây cáu cặn hữu cơ trên bề mặt hạt cation khiến hạt cation giảm tuổi
thọ trong quá trình hoạt động, nhờ đó, khả năng trao đổi cation của hạt nhựa được duy
trì ổn định.
+ Thiết bị đơi làm mềm nước TSF 1252: thiết bị làm mềm nước, chứa hạt nhựa
trao đổi cation, có chức năng khử calci, magne.v.v. sẽ giúp bảo vệ tuổi thọ và tăng
hiệu quả xử lý của màng lọc thẩm thấu ngược. Thiết bị TSF hoạt động luân phiên và
cấp vào thiết bị xử lý nước RO. Khi dung lượng trao đổi của mỗi bồn bão hồ, thiết bị
sẽ thải các khoảng cứng tích tụ trong q trình trao đổi thơng qua giai đoạn súc rửa –
hoàn nguyên hạt nhựa ion.
Hệ thống lọc thẩm thấu ngược RO 2 cấp: thiết bị lọc thẩm thấu ngược RO là
thiết bị trung tâm của dây chuyền xử lý nước, đóng vai trị quyết định với chất lượng
nước thành phẩm. Với các màng bán thấm có kích cỡ lọc từ 10 -3 đến 10-4 micron, chỉ
cho phân tử nước và một tỷ lệ nhỏ các phân tử muối đi qua, thiết bị RO có khả năng
loại bỏ 96% các chất rắn hoà tan trong nước, các tạp chất lơ lửng và các tạp chất hữu
cơ. Nhờ đó, nước qua hệ thống lọc RO đạt độ tinh khiết cao về mặt lý-hố so với các
phương án lọc thơng dụng khác, nước sau hệ thống lọc RO được chứa vào bồn 500 lít.
Sau đó nước từ bể chứa thành phẩm được đẩy qua hệ thống xử lý lọc và thanh trùng
cấp 2.
Thiết bị lọc tinh: loại bỏ hoàn toàn các xác vi khuẩn đảm bảo nước thành phẩm
đạt chất lượng cao nhất.
Xử lý tiệt trùng cấp 2: sử dụng công nghệ tia UVcho phép xử lý các vi khuẩn
trong nước mà không làm thay đổi chất lượng nước. Hệ thống tiệt trùng UV là vật liệu
thép không ghỉ, vỏ bằng thủy tinh thạch anh được nhập khẩu từ Mỹ, hiệu quả khử
trùng đạt đến 99% trong thời gian ngắn: có tác dụng khử các vi khuẩn có thể có trong
nước trước khi cấp vào sản xuất.
Nước tinh khiết thu được đạt QCVN 6-1:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đối với nước khống thiên nhiên và nước uống đóng chai được cấp vào sản xuất.
Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường
Kho chứa rác thải rắn thơng thường
Tồn bộ rác thải sinh hoạt và rác thải sản xuất của công ty sẽ được lưu giữ các
thùng rác đặt tại các phịng, sau đó mỗi ngày 1 lần sẽ được công nhân vệ sinh thu gom
về kho rác thải tại khu vực phụ trợ, kho có diện tích 10m2. Hiện kho phụ trợ đã có nền
bê tơng và mái che. Trong giai đoạn cải tạo thi công, lắp đặt máy móc chủ dự án sẽ
tiến hành quây kho, lắp cửa cho kho CTR thông thường. Trong kho chủ dự án bố trí
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
17
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
các thùng nhựa có nắp đậy để chứa chất thải rắn. Đồng thời, công ty sẽ thực hiện ký
hợp đồng với công ty Cổ phần môi trường Phú Minh Vina đến thu gom, vận chuyển
chất thải đi xử lý.
Tần suất thu gom: tùy thuộc vào lượng chất thải phát sinh của dự án.
Kho chứa chất thải nguy hại
Kho lưu giữ chất thải nguy hại được bố trí tại kho phụ trợ của dự án, có diện tích
10m2, bố trí cạnh kho lưu giữ chất thải rắn thông thường. Trong giai đoạn cải tạo thi
công, lắp đặt máy móc chủ dự án sẽ tiến hành quây kho, lắp cửa cho kho CTNH. Khi
dự án đi vào hoạt động, kho sẽ được dán biển cảnh báo và mã các chất thải nguy hại.
Chủ dự án bố trí các thùng đựng chất thải, có nắp đậy và dán mã CTNH lên từng
thùng, có thiết bị PCCC đầy đủ.
Đồng thời, công ty sẽ thực hiện ký hợp đồng với Cổ phần môi trường Phú Minh
Vina đến thu gom, vận chuyển chất thải đi xử lý theo quy định.
Tần suất thu gom: tùy thuộc vào lượng chất thải phát sinh của dự án.
Cơng trình thu gom nước mưa
Nhà máy đã xây dựng hoàn thiện hệ thống cống ngầm bê tơng cốt thép có kích
thước D400mm, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch cống. Hệ thống thoát
nước mưa đã được xây dựng tách riêng với nước thải. Các tuyến thoát nước mưa dọc
theo các tuyến đường giao thơng thu gom tồn bộ nước mưa mái và nước mặt đường.
Dự án có 1 điểm đấu nối nước mưa ra mương thoát nước mưa của thành phố .
Các hố ga trên mạng lưới được xây dựng ở những điểm thay đổi hướng, độ dốc hoặc
có cống nhánh thu nước đổ vào. Các hố ga này còn được sử dụng để phục vụ công tác
thông tắc nạo vét trong quá trình sử dụng.
+ Các tuyến cống thốt nước được tính theo nguyên tắc tự chảy. Độ sâu đặt
cống là 0,5m tính từ mặt đất hồn thiện đến đỉnh cống.
+ Hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nhanh và hết nước mưa ra khỏi khu
đất dự án và không gây ngập úng các khu vực lân cận.
+ Độ dốc của các cống dẫn imin ≥ 1/D (%).
Cơng trình xử lý nước thải
Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau xử lý sơ bộ qua bể tự họai và bể bẫy mỡ sẽ
cùng với nước thải sản xuất phát sinh từ các cơng đoạn rửa máy móc thiết bị sản xuất
được thu gom bằng đường ống PVC D110 & D200 về hệ thống xử lý nước thải công
suất 100 m3/ngày đêm của Nhà máy trước khi đấu nối thải ra lưu vực bên cạnh Dự án.
Sơ đồ thu gom nước thải của tồn dự án như sau:
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
18
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
Hình 2: Sơ đồ thu gom nước thải của Công ty
Nước thải khu vệ sinh
Nước thải khu nhà bếp
Bể tự hoại
Bể bẫy mỡ
Bể gom nước thải sinh hoạt
Nước thải sản xuất
Bể gom nước thải sản xuất
Bể tiền xử lý nước thải sản xuất
Hệ thống XLNT tập trung
cơng suất 100m3/ng.đ
Thốt nước ra lưu vực bên cạnh Dự án
Cơng trình xử lý nước thải
- Cơ sở xác định công suất hệ thống xử lý nước thải là 100m3/ngày đêm:
Lượng nước thải cần phải xử lý của dự án phát sinh lớn nhất là khoảng 85
3
m /ngày đêm (nước thải sinh hoạt các khu văn phòng là khoảng 10 m3/ngày đêm; nước
thải sản xuất của dự án 75 m3/ngày đêm).
- Vị trí xây dựng: xây ngầm dưới sân đường nội bộ trong khu phụ trợ.
- Diện tích xây dựng: 60 m2
- Quy mô xây dựng của HTXLNT như sau:
Bể gom nước thải: Dạng hình vng, gồm:
+ 01 Bể gom nước thải sản xuất: Dx Rx C: 1,2 x 1,2 x 2,5 m. Vật liệu: BTCT
+ 01 Bể gom nước thải sinh hoạt: Dx Rx C: 1,2 x 1,2 x 2,5 m. Vật liệu: BTCT
Kết cấu của bể cấu tạo như sau :
* Đáy bể : bằng BTCT mác 250 dày 200mm gồm các lớp từ trên xuống:
+ Vữa mịn mác 250 dày 20mm.
+ Bê tông cốt thép đáy bể
+ Bêtơng lót móng mác 100 dày 100mm.
* Thành bể : bằng gạch đặc, dày 220mm
Thành trong và ngoài bể láng vữa xi măng xoa nhẵn mặt dày 20mm.
Các bể xử lý nước thải có thơng số kỹ thuật như sau:
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
19
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở công ty
+ 01 Bể tiền xử lý nước thải sản xuất:Dx Rx C: 3 x 1,4 x 3 m. Vật liệu: BTCT
+ 01 Bể điều hòa: Dx Rx C: 4,2 x 3 x 3 m. Vật liệu: BTCT
+ 01 Bể thiếu khí: Dx Rx C: 2,1 x 3 x 3 m. Vật liệu: BTCT
+ 01 Bể hiếu khí: Dx Rx C: 4,3 x 3 x 3 m. Vật liệu: BTCT
+ 01 Bể lắng sinh học: Dx Rx C: 3 x 2,3 x 3 m. Vật liệu: BTCT
+ 01 Bể khử trùng: Dx Rx C: 1,5 x 1,2 x 3 m. Vật liệu: BTCT
+ 01 Bể chứa bùn: Dx Rx C: 1,58 x 1,5 x 3 m. Vật liệu: BTCT
Mặt trên của nắp các bể có cửa thăm lên xuống để làm vệ sinh trong bể.
Kết cấu của bể cấu tạo như sau:
* Đáy bể: bằng BTCT mác 250 dày 250mm gồm các lớp từ trên xuống:
+ Bê tông mịn mác 250 dày 20mm
+ Bê tông cốt thép đáy bể
+ Bêtơng lót móng mác 100 dày 100mm.
* Thành bể: bằng BTCT mác 250 dày 200mm
Thành trong và ngoài bể láng vữa xi măng xoa nhẵn mặt dày 20mm.
Nắp bể: bằng bê tông cốt thép mác 250 dày 200 mm.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu tư:
+ Sản xuất vacxin, sinh phẩm và dược phẩm: 200 triệu liều/năm
Vắc xin dịch tả châu phi.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất
của dự án đầu tư:
* Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: ĐẠT CHUẨN GMP TT CĐTY DABACO.
Công nghệ sản xuất vacxin của công ty như sau:
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM
20
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
Kho kháng
ngun
Phối
chế
Chia
liều
Nước thải
Kho bao bì
Rửa lọ thuỷ
tinh
Hấp nút cao su
Hấp nắp nhôm
Sấy tiệt trùng
Sấy tiệt trùng
Sấy tiệt trùng
Đông
khô
Đậy nút cao su
Xiết nút nhôm
Kiểm nghiệm
bán thànhphẩm
Kiểm tra
Dán nhãn
Chất thải rắn thơng
thường
Đóng
hộp
Kiểm nghiệm
thành phẩm
Kho thành phẩm
Hình 3: Quy trình cơng nghệ sản xt
Mơ tả các q trình sản xuất:
• Xử lý bao bì:
Tất cả các chai nhựa được rửa sạch và sấy khơ theo quy trình rửa chai và quy
trình hấp sấy. Loại bỏ tất cả các chai bị sứt mẻ, chai không thể rửa sạch. Chai thủy tinh
được xử lý trong hầm sấy trước khi vào gia đoạn chia chai.
Nút cao su/ Nắp nhôm: Tất cả các nút, nắp được rửa sạch sấy khô theo quy trình
riêng. Kiểm tra kích thước và độ kín của nút cao su đối với loại chai sẽ sử dụng.
Toàn bộ chai lọ, nút và lắp nhôm sau khi rửa sạch sẽ được đem đi hấp tiệt trùng
bằng nồi hấp trước khi đưa vào sản xuất. Dự án sẽ sử dụng 2 nối hấp tiệt trùng với
thông số kỹ thuật của nồi hấp tiệt trùng như sau:
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
21
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở cơng ty
+ Kích thước khoang hấp: DxRxC: 1500x 680x1180mm (400 lít)
+ Kích thước bên ngồi thiết bị: DxRxC: 1860x 1510x2000mm (400 lít)
+ Trọng lượng: 2000 kg.
Nguyên lý hoạt động: nồi hấp dùng hệ thống hút chấn không được trang bị trên
thiết bị để hút khơng khí trong khoang hấp tiết trùng sau đó dẫn hơi nước bão hịa và
duy trì ở 1 khoảng thời gian nhiệt độ (áp suất) nhất định. Khi hơi nước bão hòa tiếp
xúc với vật được tiệt trùng, áp dụng nguyên lý tản nhiệt dẫn đến protein của vi khuẩn
bị thay đổi và chết. Từ đó đạt được cơng dụng tiệt trùng. Khi quá trình tiệt trùng kết
thúc sẽ thải hơi nước bên trong khoang hấp tiệt trùng đồng thời khởi động hệ thống hút
chân không để hút hơi nước trong khoang và bên trong vật hấp tiệt trùng từ đó làm khơ
vật hấp tiệt trùng.
Bao bì ngồi được kiểm tra trước khi sản xuất:
- Tất cả các chai thuỷ tinh, nút cao su, nút nhơm phải giữ gìn sạch sẽ, khơ ráo.
Nhãn lĩnh đủ cho 1 lô sản xuất, kiểm chọn nhãn đúng kích cỡ, màu sắc chữ viết, sau
đó đóng số kiểm sốt và hạn sử dụng cho thật chuẩn xác.
• Chuẩn bị dụng cụ:
- Căn chỉnh cân cho thật chính xác, vệ sinh sạch sẽ.
- Máy đóng số kiểm sốt cân chỉnh cho chính xác số lơ, số kiểm sốt và hạn sử
dụng
- Máy san lẻ định lượng được vệ sinh sạch sẽ và điều chỉnh thể tích phù hợp với
chai cần đóng.
• Kiểm tra và cân ngun liệu
Tất cả các nguyên liệu đều được kiểm tra theo các tiêu chí sau:
- Phiếu kiểm nghiệm của nhà cung cấp và nhà sản xuất. Nguyên liệu đủ tiêu
chuẩn sản xuất được dãn nhán màu xanh của cơ sở.
- Khối lượng cân theo lệnh sản xuất.
• Chia liều san lẻ:
Dùng máy chiết chai san lẻ tự động. Cân chỉnh máy cho đúng với thể tích
của chai cần đóng. Trong q trình phân liều cần thường xuyên kiểm tra thể tích thành
phẩm để tránh tình trạng sai sót về thể tích.
• Kiểm tra và soi chọn:
- Kiểm tra bằng cảm quan nguyên liệu, phụ liệu, bao bì, nhãn mác: Trước, trong
và sau khi sản xuất. Kiểm tra cân, đong, đo, đếm: Trong tất cả quá trình sản xuất.
- Kiểm tra bán thành phẩm, thành phẩm: Trong và sau khi sản xuất chủ yếu là
màu sắc, và độ kín.
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
22
Giấy phép môi trường: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vaccine gia súc gia cầm, kho chứ nguyên liệu
và trụ sở công ty
- Soi từng chai thuốc một trên đèn soi thuốc, loại bỏ các chai không đạt yêu cầu
về độ trong hay có hiện tượng bất thường.
- Tất cả các sản phẩm được chọn lọc để loại bỏ các sản phẩm không phù hợp
như hở, nhãn lệch, in sai. Để riêng sản phẩm loại thải này ra một khu vực riêng, có
nhãn hàng “ Khơng đạt u cầu” để chờ xử lý.
• Dán nhãn:
Nhãn đã được kiểm tra kỹ và được đóng dấu số kiểm sốt và hạn sử dụng đầy
đủ vào sản phẩm đã được kiểm tra. Nhãn phải được dán sao cho ngay ngắn, phẳng,
không được dây bẩn vào nhãn.
• Vào hộp:
Từng sản phẩm sau khi đã có nhãn đầy đủ được đóng vào từng hộp. Hộp cũng
đã được kiểm tra kỹ và cũng được đóng đầy đủ số kiểm sốt và hạn sử dụng đúng quy
định. Đậy nắp hộp và dán niêm phong tem sản phẩm vào nắp hộp. Xếp các hộp thuốc
vào thùng carton theo quy định. Đậy nắp hộp, dán kín thùng, dán đầy đủ nhãn đầu hịm
sau đó đóng đai thùng. Chờ kiểm nghiệm thành phẩm.
• Kiểm nghiệm thành phẩm:
Sản phẩm đã được đóng hộp, được lấy mẫu điển hình, kiểm nghiệm thành phẩm
được tiền hành theo phương pháp kiểm nghiệm. Nếu sản phẩm đạt đầy đủ các tiêu chí
thì cấp phiếu kiểm nghiệm thành phẩm đạt tiêu chuẩn và mới được phép nhập thành
phẩm vào kho. Trường hợp không đạt, lập biên bản để lại và sử lý theo quy định chung
của cơng ty.
• Nhập kho:
Sản phẩm sau khi có Phiếu kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn được nhập kho, bảo
quản và phân phối theo quy định chung.
• Sản phẩm hỏng, sản phẩm lỗi:
Các sản phẩm hỏng, sản phẩm lỗi do rơi vỡ hoặc không đạt yêu cầu khi kiểm
nghiệm sẽ được phân loại và bỏ vào thùng rác, định kỳ sẽ được thu gom mang đi xử
lý.
Nuôi cấy tế bào PIPEC.
• Nguồn gốc
Tế bào PIPEC( Plum Island porcin Epithellial cell), đây là tế bào dịng liên tục,
có tính chất bám dính thành chai ni, được thiết lập từ tế bào thận lợn bào thai
(porcine fetal kidney cell line)được nhận từ Trung tâm nghiên cứu bệnh động vật
ngoại lai, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), trên cơ sở bản thỏa thuận hợp tác giữa
Tập đoàn DABACO Việt Nam và USDA “Genomic deletion in african swine fever
vaccine allowing efficient growth in stable cell lines”, số PCT/US2021/24124.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
23