Tải bản đầy đủ (.docx) (134 trang)

Luận văn tốt nghiệp hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty vận tải và dịch vụ petrolimex hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.56 KB, 134 trang )

Khố luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU.....................................................................................................1
PHẦN I:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC ĐƠN
VỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI..................................................................3
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ LƯU CHUYỂN
HÀNG HOÁ TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

3

1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại............................................3
2. Khái niệm, yêu cầu quản lý hàng hoá và nhiệm vụ hạch toán lưu chuyển
hàng hoá:.......................................................................................................4
2.1. Khái niệm:.........................................................................................4
2.2. Yêu cầu quản lý hàng hoá:................................................................5
2.3. Nhiệm vụ hạch toán lưu chuyển hàng hố:......................................6
II. HẠCH TỐN NGHIỆP VỤ LƯU CHUYỂN HÀNG HỐ: 7
1. Quá trình mua hàng:.................................................................................7
1.1. Các phương thức mua hàng, thanh tốn và thủ tục chứng từ:...........7
1.2. Phương pháp tính giá hàng hoá nhập kho:........................................8
1.3. Kế toán chi tiết hàng hoá:..................................................................8
1.3.1. Phương pháp thẻ song song:.......................................................9
1.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:...................................10
1.3.3. Phương pháp sổ số dư:..............................................................11
1.4. Hạch toán tổng hợp một số nghiệp vụ mua hàng chủ yếu:..............11
1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên................................11
1.4.2. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kiểm kê định
kỳ:.......................................................................................................13
2. Quá trình tiêu thụ hàng hố:...................................................................15


Khoa Kế tốn

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp
2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hoá, phương thức thanh toán và thủ
tục chứng từ:...........................................................................................15
2.2. Phạm vi và thời điểm xác định hàng bán:........................................17
2.3. Phương pháp xác định giá vốn:.......................................................18
2.4. Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá chủ yếu:.............20
2.4.1. Tài khoản sử dụng:...................................................................20
2.4.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:.................21
3. Hạch tốn các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho và dự phịng phải
thu khó địi..................................................................................................29
3.1. Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho....................................29
3.2. Hạch tốn dự phịng phải thu khó địi..............................................30
4. Hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả
tiêu thụ hàng hố.........................................................................................30
4.1. Hạch tốn chi phí bán hàng.............................................................30
4.2. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................30
5. Hạch tốn xác định kết quả tiêu thụ hàng hố........................................32
6. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán lưu chuyển hàng hố...33
III. KHÁI QT HẠCH TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HỐ Ở MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI...................................................................................33
1. Theo hệ thồng kế toán Mỹ:.....................................................................33
2. Theo hệ thống kế toán Anh.....................................................................34
3. Theo chuẩn mực Kế toán Quốc tế về lưu chuyển hàng hoá và xác định
kết quả tiêu thụ hàng hoá............................................................................34
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QU TIấU TH HNG HO TI CÔNG TY C PHN
VN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HÀ TÂY......................................36
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HÀ TÂY.................................................................36
1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị........................................36
Khoa Kế toán
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp
2. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và
Dịch vụ Petrolimex Hà Tây........................................................................37
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý..........................................................40
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.........................................................40
3.2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận..................................................41
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế tốn và hình thức sổ Kế tốn...................42
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế tốn.........................................................42
4.2. Hình thức sổ sách kế tốn................................................................42
II. THỰC TRẠNG HẠCH TỐN LN CHUYỂN HÀNG HOÁ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY..................................................50
1.Kế tốn q trình mua hàng.....................................................................50
2. Kế tốn q trình bán hàng.....................................................................52
2.1. Các phương thức tiêu thụ, thanh tốn tại Công ty Công ty Cổ phần
PTS Hà Tây.............................................................................................52
2.2. Các phương pháp xác định giá vốn và giá bán hàng hóa tại Cơng ty.53
2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán................................................................57
2.4. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Cơng ty....63
2.5. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu............................................70
2.6. Kế toán các khoản phải thu khách hàng:.........................................71
2.7. Kế toán thuế GTGT phải nộp..................................75

2.8. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp........................................................................... 79
2.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng......................85
PHN III: NHNG BIN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN
NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG
HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX.....................................................92
I. Nhận xét đánh giá khái quát về công tác k toán núi chung
v k toỏn bán hàng và xác định kết quả bản hàng núi riờng
tại Công ty.......................................................................................................92
Khoa K toán

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoỏ lun tt nghip
1. Nhận xét chung về công tác kế toán ở Công ty Vn ti v
Dch v Petrolimex H Tõy.......................................................................93
2. Nhận xét về công tác lu chuyn hng húa và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty cỉ phÇn Vận tải và Dịch vụ
Petrolimex Hà Tây......................................................................................94
2.1. Ưu điểm...................................................................95
2.2. Những vấn đề còn tồn tại về công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần
Vn ti v Dch v Petrolimex H Tây.....................................98
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán lu
chuyn hng húa và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ
phần Vn ti v Dịch vụ Petrrolimex Hà T©y.........................99
KẾT LUẬN......................................................................................................112


Khoa Kế tốn

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song....10
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển.................................................................................................................11
Sơ đồ 3: Hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ số dư......................12
Sơ đồ 4: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ....29
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng.........................................................30
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................32
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh......................................32
Biểu 1.1: Phiếu nhập kho....................................................................................52
Biểu 2.1: Phiếu chi..............................................................................................52
Biểu 1.3: Phiếu chi..............................................................................................53
Biểu số2.2. 1: Phiếu xuất kho.............................................................................55
Biểu số 2.2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng................................................56
Biểu 2.2.3: Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng....................................................57
Biểu số2.3.1: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn........................................................59
BiĨu sè 2.3.2: Sỉ chi tiÕt TK 632112........................................................60
BiĨu sè 2.1.3: Sỉ chi tiÕt TK 632111........................................................62
Biểu 2.3.4: Nhật ký chứng từ số 8......................................................................63
Biểu số 2.3.5: Sổ cái TK 632112........................................................................63
Biểu số 2.3.6: Sổ cái TK 632111........................................................................64
Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng thu tiền ngay.....................65
Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng chưa thu tiền.....................66
BiĨu sè 2.4.1: Sỉ chi tiÕt TK 511112......................................68

BiĨu sè 2.4.2: Sỉ chi tiÕt TK 511111......................................70
Biểu 2.4.3: Nhật ký chứng từ số 8......................................................................72
BiĨu sè 2.4.4: Sỉ c¸i TK 511112.............................................72
BiĨu sè 2.4.5: Sỉ c¸i TK 511111.............................................73
Khoa Kế tốn

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khố luận tốt nghiệp
BiĨu sè 2.6.1: Sỉ chi tiÕt TK 1311..........................................76
BiĨu sè 2.6.2. Sổ cái TK 1311........................................................................78
BiĨu sè 2.7.1: Sỉ chi tiÕt TK 1331..........................................81
BiĨu sè 2.7.2: Sỉ c¸i TK 1331.................................................82
BiĨu sè 2.7.3: Sỉ chi tiÕt TK 33311........................................83
BiĨu sè 2.7.4: Sỉ chi tiÕt TK 33311........................................85
BiĨu sè 2.8.1: Sỉ chi tiÕt TK 64112........................................88
BiĨu sè 2.8.2: Sỉ chi tiÕt TK 64111........................................90
BiĨu sè 2.37: Sỉ c¸i TK 6412..................................................91
BiĨu sè 2.8.3: Sỉ c¸i TK 64112...............................................92
BiĨu sè 2.9.1. Sæ chi tiÕt TK 911............................................93
Biểu 2.9.2: Nhật ký chứng từ số 8......................................................................96
BiĨu sè 2.40. Sỉ c¸i TK 911....................................................98
Biểu số 2.41:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................99
Sơ đồ 3.1: Hạch tốn chi phí bán hàng.............................................................120
Sơ đồ 3.2: Hạch tốn chi phí quản lý Doanh nghiệp........................................121

Khoa Kế tốn

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân



Khố luận tốt nghiệp

1
LỜI NĨI ĐẦU

Từ năm 1980, Việt Nam bắt đầu bước vào công cuộc đổi mới nền kinh tế
theo định hướng của Đảng và Nhà Nước. Sự đổi mới và chính sách mở cửa đã
khiến nền kinh tế có những bước thay đổi lớn từ nền kinh tế tập trung quan liêu
bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà Nước theo
hướng đa dạng hoá, đa phương hoá, mở rộng các lĩnh vực kinh doanh và các
thành phần kinh tế để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. ViƯt Nam
gia nhËp WTO lµ mét dÊu mèc quan träng trong sự nghiệp xây
dựng nền kinh tế thị trờng định híng x· héi chđ nghÜa. Việc
gia nhập WTO tạo ra những cơ hội và thách thức mi cho nn
kinh t Việt Nam nói chung, các Doanh nghiệp Việt Nam nói riờng.
Nú đòi hỏi sự tìm tòi, năng động, sáng tạo cđa mỗi doanh
nghiƯp cho bước đường phát triển kinh tế của mình .
Các doanh nghiệp với ý nghĩa là tế bào của nền kinh tế hoạt động nhằm
cung cấp các hàng hóa, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sinh hoạt của con người và
nhu cầu sản suất kinh doanh của toàn xã hội. Đối với các doanh nghiệp, tiêu thụ
là giai đoạn cực kì quan trọng trong mỗi chu kì kinh doanh vì nó có tính chất
quyết định tới sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp. V× tiờu th là
giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, đây là
quá trình chuyển hóa vốn t hình thái vốn sản phẩm, hàng
hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Cỏc
chu kỡ kinh doanh có thể diễn ra liên tục, nhịp nhàng khi các doanh nghiệp thực
hiện tốt khâu tiêu thụ, đó cũng là cơ sở tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường.

Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức tiêu thụ hàng hố nói chung và
hạch tốn tiêu thụ nói riêng. Với mong muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu
biết về hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ. Được sự
giúp đỡ tận tình của PGS.Tiến sỹ Phan Trọng Phức cùng Phịng kế tốn Cơng
ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây, em đã chọn đề tài “Hồn
Khoa Kế tốn

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khố luận tốt nghiệp

2

thiện cơng tác hạch tốn lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hoá tại Công ty Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây”.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khố luận tốt nghiệp của em được trình
bày theo ba phần cơ bản sau:
Phần I: Cơ sở lí luận về hạch tốn lưu chuyển hàng hoá và xác định kết

quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Phần II: Thực trạng cơng tác hạch tốn lưu chuyển hàng hố và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hố tại Cơng ty Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây.
Phần III: Hồn thiện cơng tác hạch tốn lưu chuyển hàng hố và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hố tại Cơng ty Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây.
Do hiÓu biết và thời gian còn hạn chế nên khoỏ lun không
tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong muốn nhận đợc sự
góp ý của các thầy cô giáo và bạn bè để em đợc hiểu biết
nhiều hơn về vấn đề này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS: Phan

Trng Phc cùng Ban giám đốc, các phòng ban và đặc biệt là
các anh chị trong phòng Tài chính kế toán của Công ty CP Vận
tải và dịch vụ petrolimex Hà Tây đà tận tình hớng dẫn, giúp
đỡ em hoàn thành khoỏ luận tốt nghiệp này!
Hà Nội, tháng 6 năm 2011.
Sinh viªn thùc hiƯn
Đỗ Thị Chính
Lớp K16KT2

Khoa Kế tốn

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp

3

PHẦN I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG
HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC ĐƠN VỊ
KINH DOANH THƯƠNG MẠI
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ LƯU
CHUYỂN HÀNG HOÁ TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH THƯƠNG
MẠI
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
- Hoạt động thương mại là hoạt động trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu
dùng. Nó bao gồm: các hoạt động mua bán hàng hóa, xúc tiến thương mại, cung
cấp dịch vụ, đầu tư và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác.
Hoạt động thương mại nội địa: là hoạt động thương mại diễn ra trong một

phạm vi lãnh thổ của một quốc gia.
- Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghệp kinh doanh thương mại và
doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thương mại không trực tiếp tạo ra sản
phẩm, nó đóng vai trị trung gian mơi giới cho người sản xuất và người tiêu
dùng. Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất
phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Doanh ngiệp thương mại thừa hưởng kết quả
của doanh nghiệp sản xuất, vì thế chi phí mà doanh nghiệp thương mại bỏ ra chỉ
bao gồm: giá phải trả cho người bán và các phí bỏ ra để q trình bán hàng diễn
ra thuận tiện, đạt hiệu quả cao.
Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp thương
mại là lưu chuyển hàng hố. Q trình lưu chuyển hàng hố thực chất là q
trình đưa hàng hố từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua hoạt động mua
bán, trao đổi sản phẩm hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu hàng hoá của người
tiêu dùng.
Khoa Kế toán

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp

4

- Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các
loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay khơng có hình thái vật chất mà
doanh nghiệp mua về để bán.
- Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Quá trình lưu chuyển hàng
hố được thực hiện theo hai phương thức: bán bn và bán lẻ. Trong đó bán
bn là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, doanh nghiệp sản
xuất...để thực hiện bán ra, hoăc gia công, chế biến bán ra. Đặc điểm của hàng

hố bán bn là hàng hố vẫn nằm trong lưu thơng, chưa đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, do đó, giá trị và giá trị sử dụng hàng hố chưa được thực hiện. Cịn bán lẻ
là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức đơn vị
kinh tế mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thương mại có thể
theo nhiều mơ hình khác nhau như tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh
tổng hợp, cơng ty mơi giới... Ngồi nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu là mua, bán
hàng hố thì các doanh nghiệp thương mại cịn thực hiện nhiệm vụ sản xuất, gia
cơng chế biến tạo thêm nguồn hàng và tiến hành các hoạt động kinh doanh.
- Đặc điểm về sự vận động hàng hoá: Sự vận động hàng hoá trong kinh
doanh thương mại không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng
khác nhau có sự vận động khác nhau. Do đó, chi phí thu mua và thời gian lưu
chuyển hàng hố cũng khác nhau giữa các loại hàng.
2. Khái niệm, yêu cầu quản lý hàng hoá và nhiệm vụ hạch toán lưu chuyển
hàng hoá:
2.1. Khái niệm:
Lưu chuyển hàng hoá là quá trình đưa hàng hố từ lĩnh vực sản xuất đến
lĩnh vực tiêu dùng thông qua các phương thức mua bán.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, hoạt động lưu chuyển hàng
hoá là hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp. Hoạt động này bao gồm hai quá
trình mua hàng và bán hàng không qua khâu sản xuất chế biến làm thay đổi hình
Khoa Kế tốn

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp

5


thái vật chất của hàng hoá. Tài sản trong kinh doanh thương mại được vận động
theo công thức Tiền – Hàng – Tiền.
Quá trình mua hàng (T-H) là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình
thái vốn bằng tiền sang hình thái vốn bằng hàng hố. Q trình mua hàng ở
doanh nghiệp được coi là hồn tất khi hàng hố đã được kiểm nhận nhập kho
hoặc chuyển bán thẳng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận
thanh tốn.
Q trình bán hàng (H-T) là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn
bằng hàng hố sang vốn bằng tiền tệ và hình thành kết quả sản xuất kinh doanh.
Quá trình bán hàng được hồn tất khi hàng hố đã giao cho người mua và đã thu
tiền hàng hoặc được chấp nhận thanh tốn.
Ngồi nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu là mua bán hàng hố ra thì các doanh
nghiệp thương mại có thể thực hiện nhiệm vụ sản xuất, gia công, chế biến kèm
theo để tạo ra các nguồn hàng và tiến hành các hoạt động kinh doanh dịch vụ
khác.
- Đối với các doanh nghiệp thương mại thì lưu chuyển hàng hố chiếm tỷ
trọng rất lớn trong hoạt động của doanh nghiệp. Công tác quản lý hàng hố và
cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hố có vai trị rất quan trọng trong hoạt động
lưu chuyển hàng hố và có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.2. Yêu cầu quản lý hàng hố:
- Quản lý hàng hố đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
thương mại. Quản lý tốt hàng hố thì có thể tránh rủi ro ảnh hưởng đến việc tiêu
thụ hàng hoá cũng như thu nhập của tồn doanh nghiệp. Để quản lý hàng hố tốt
thì doanh nghiệp cần đảm bảo quản lý tốt về các mặt số lượng, chất lượng, giá trị.
- Quản lý về mặt số lượng: đó là việc phản ánh thường xuyên tình hình nhập
xuất hàng hố về mặt hiện vật để qua đó thấy được việc thực hiện kế hoạch mua
và tiêu thụ hàng hố, qua đó cũng phát hiện ra những hàng hoá tồn đọng lâu
Khoa Kế toán


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khố luận tốt nghiệp

6

ngày tiêu thụ chậm hoặc khơng tiêu thụ được để có biện pháp giải quyết, tránh
tình trạng ứ đọng vốn.
- Quản lý về mặt chất lượng: để có thể cạnh tranh được trên thị trường hiện
nay thì hàng hoá lúc nào cũng đáp ứng được chất lượng thỗ mãn nhu cầu của
người tiêu dùng. Đó là một yêu cầu rất cần thiết của hoạt động kinh doanh
thương mại, do đó, khi mua hàng thì các doanh nghiệp phải lựa chọn nguồn
hàng có tiêu chuẩn cao và phải kiểm nghiệm chất lượng khi mua hàng về nhập
kho. Hàng hố dự trữ trong kho ln phải kiểm tra bảo quản tốt tránh tình trạng
hư hỏng, giảm chất lượng làm mất uy tín của doanh nghiệp.
- Quản lý về mặt giá trị: đơn vị luôn phải theo dõi giá trị hàng hố trong kho,
và theo dõi tình hình biến động giá cả trên thị trường để biết được hàng hoá có
giá trị tăng giảm như thế nào để phản ánh đúng thực tế giá trị hàng hoá tồn kho.
2.3. Nhiệm vụ hạch toán lưu chuyển hàng hoá:
Trong nền kinh tế thị trường, các đơn vị kinh doanh có thể tồn tại và phát
triển được thì ln phải bám sát tình hình thị trường để tiến hành hoạt động kinh
doanh của mình có hiệu quả. Để cung cấp thơng tin hữu hiệu cho nhà quản trị ra
quyết định thì cơng tác kế tốn ln phải được cập nhật nhanh chóng, chính xác.
Trong doanh nghiệp thương mại thì cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hố đóng
vai trị rất quan trọng ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của công ty. Để cung
cấp cho các nhà quản trị một cách chính xác, kịp thời thì cơng tác kế tốn lưu
chuyển hàng hố trong doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
 Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hoá cả về
số lượng, giá cả, chất lượng, tình hình bảo quản hàng hố dự trữ. Phản ánh đầy

đủ nghiệp vụ mua, bán hàng hoá.
 Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ hàng hoá, phát hiện xử lý
kịp thời những hàng hoá giảm chất lượng, giá cả và khó tiêu thụ.
 Tổ chức tốt nghiệp vụ hạch tốn chi tiết hàng hố, ln ln kiểm tra tình
hình ghi chép ở các kho, quầy hàng. Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, đối chiếu sổ
sách ghi chép và kết quả kiểm kê hàng hoá ở các kho và quầy hàng.
Khoa Kế toán

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khố luận tốt nghiệp

7

 Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng hố xuất bán cho phù hợp với
tình hình đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình để đảm bảo đúng chỉ tiêu
lãi gộp hàng hoá.
 Ghi nhận doanh thu bán hàng đầy đủ và kịp thời phản ánh kết quả mua
bán hàng hoá, tham gia kiểm kê đánh giá lại hàng hố.
 Tính tốn chính xác các chi phí liên quan đến q trình mua bán hàng
hố, các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản thanh tốn cơng nợ với nhà cung
cấp và với khách hàng.
 Xác định kết quả tiêu thụ và lên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
II. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ LƯU CHUYỂN HÀNG HỐ:
1. Q trình mua hàng:
1.1. Các phương thức mua hàng, thanh toán và thủ tục chứng từ:
Doanh nghiệp thương mại có thể mua hàng theo các phương thức sau:
 Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này, căn

cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp cử nhân viên thu mua hàng
hoá mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán hàng để nhận hàng
theo quy định của hợp đồng mua bán hàng hoá, hoặc có thể doanh
nghiệp mua trực tiếp tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, tại thị trường.
Sau khi hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng hoá, nhân viên
thu mua sẽ vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện tự có hoặc th
ngồi, mọi chi phí vận chuyển thì do doanh nghiệp chịu.
 Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã
ký kết hoặc đơn đặt hàng, bên bán chuyển hàng tới cho bên mua theo
địa điểm quy định trước và bên mua sẽ cử nhân viên thu mua đến nhận
hàng. Trường hợp này thì chi phí vận chuyển hàng hố có thể do bên
bán hoặc bên mua chịu theo thoả thuận của hai bên.
* Chứng từ mua hàng hố có thể kèm theo q trình mua hàng đó là:
 Hố đơn giá trị gia tăng (bên bán lập)
Khoa Kế toán

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp

8

 Hoá đơn bán hàng (bên bán lập)
 Bảng kê mua hàng hoá
 Phiếu nhập kho
 Biên bản kiểm nhận hàng hoá
 Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh tốn tạm ứng…
1.2. Phương pháp tính giá hàng hoá nhập kho:
Theo quy định, đối với hàng hoá nhập mua trong hoạt động kinh doanh

thương mại được tính theo phương pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc
giá phí. Tính giá hàng mua là việc xác định giá ghi sổ của hàng hoá mua vào.
Giá thực tế của hàng hoá mua vào được xác định:
Giá thực tế
Giá mua
của hàng
= của hàng
hoá mua vào
hoá

Thuế nhập khẩu,
+ thuế TTĐB phải nộp (nếu có)

Giảm
Chi phí thu mua
giá hàng + phát sinh trong q
mua
trình mua hàng

Giá mua hàng hố là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán theo

hoá đơn:
Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì
giá mua của hàng hố là giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp và
đối với những hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng thì giá
mua hàng hố bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Ngoài ra, đối với trường hợp hàng hố mua vào trước khi bán cần phải gia
cơng chế biến thì giá mua hàng hố bao gồm tồn bộ cho phí phát sinh trong
q trình đó.

Giảm giá hàng bán là số tiền mà người bán giảm cho người mua. Khoản này
sẽ ghi giảm giá mua hàng hoá. Giảm giá hàng mua bao gồm: giảm giá đặc biệt,
bớt giá và hồi khấu.
Chi phí thu mua hàng hố là chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua
hàng hoá như chi phí vận chuyển, bơc dỡ, hao hụt trong định mức...

Khoa Kế toán

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp

9

1.3. Kế toán chi tiết hàng hoá:
Kế toán chi tiết hàng hoá được thực hiện chi tiết đối với các loại hàng hoá
lưu chuyển qua kho cả về chỉ tiêu giá trị lẫn hiện vật. Đây là cơng tác quản lý
hàng hố cần có ở các doanh nghiệp. Hạch toán nhập- xuất- tồn hàng hoá phải
được phản ánh theo giá thực tế.
Việc hạch toán chi tiết hàng tồn kho phải được thực hiện hàng ngày ở từng
kho và từng loại vật tư, hàng hoá. Cuối tháng, phải tổng hợp số liệu để xác định
giá vốn của hàng tiêu thụ.
Hiện nay các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp ghi
chi tiết hàng hố đó là: phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển, phương pháp sổ số dư.
1.3.1. Phương pháp thẻ song song:
Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng hoá nhập- xuất- tồn về
mặt số lượng. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ nhập- xuất kho thủ kho ghi chép
số lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho có liên quan và sau mỗi nghiệp

vụ nhập, xuất hoặc cuối ngày thủ kho tính ra số tồn kho của từng loại hàng hố
trên thẻ kho.
Ở phịng kế toán: Kế toán sử dụng sổ chi tiết vật liệu để ghi chép tình hình
nhập- xuất- tồn từng loại hàng hoá cả về mặt số lượng lẫn giá trị. Định kỳ 3 đến
5 ngày, khi nhận được chứng từ nhập, xuất hàng hoá do thủ kho gửi lên, nhân
viên kế toán tiến hành kiểm tra và ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. Hàng tháng, căn
cứ vào sổ chi tiết hàng hoá, kế toán vào bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng
hoá. Số tồn trên sổ chi tiết phải khớp với số tồn trên thẻ kho.
 Ưu điểm:
 Đơn giản, dễ hiểu, dễ làm và dễ đối chiếu
 Cung cấp thông tin thường xuyên, kịp thời cho nhà quản lý cả về hiện vật
lẫn giá trị.
 Vận dụng vào máy vi tính việc hạch tốn chi tiết hàng hố.
 Nhược điểm:
Khoa Kế toán

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp

1
0

 Ghi chép trùng lắp giữa kho và phịng kế tốn, khơng thích hợp với doanh
nghiệp sử dụng nhiều loại hàng hoá.
 Nếu sử dụng quá nhiều hàng hố khơng ghi chép bằng tay mà phải sử
dụng bằng máy.
Chứng từ nhập


Sổ chi tiết hàng hoá

Thẻ kho

Bảng tổng hợp nhập - xuất- tồn

Phiếu xuất kho
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song.
1.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Ở kho: thủ kho vẫn mở Thẻ kho để theo dõi số lượng hàng hoá nhập, xuất
giống như ở phương pháp thẻ song song.
Ở phịng kế tốn: căn cứ vào chứng từ nhập, xuất hàng hoá kế toán ghi vào
Bảng kê nhập, Bảng kê xuất sau đó tập hợp số liệu trên các bảng này kế toán ghi
vào sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối tháng, kế toán đối chiếu số lượng trên sổ đối
chiếu luân chuyển với thẻ kho và thủ kho lấy số tiền của từng loại hàng hoá đối
chiếu với kế toán tổng hợp.
 Ưu điểm:
 Tránh được việc ghi trùng lắp giữa kho và phịng kế tốn
 Cung cấp được thông tin cả về hiện vật và giá trị cho người quản lý
 Nhược điểm: Công việc kế toán thường dồn vào cuối tháng nên việc lên
báo cáo kế toán chậm.
Chứng từ nhập

Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân chuyển chuyển

Thẻ kho

Khoa Kế toán


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chứng từ xuất

Bảng kê xuất


Khoá luận tốt nghiệp

1
1

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển.
1.3.3. Phương pháp sổ số dư:
Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp dùng tỷ giá hạch toán để hạch
toán giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn.
Ở kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng hoá nhập, xuất, tồn về
số lượng. Cuối tháng, căn cứ vào số lượng hàng hoá tồn ghi trên thẻ kho thủ kho
tiến hành vào sổ số dư. Sổ số dư do phịng kế tốn lập và cuối tháng gửi cho thủ
kho để ghi sổ. Định kỳ, thủ kho phân loại chứng từ nhập, xuất hàng hoá để lập
phiếu giao nhận chứng từ và chuyển giao cho phịng kế tốn kèm theo các
chứng từ nhập, xuất.
Ở phịng kế tốn: Nhân viên kế tốn có trách nhiệm theo định kỳ từ 3 đến 5
ngày xuống kho để kiểm tra, hướng dẫn thủ kho ghi chép và xem xét việc phân
loại chứng từ. Kế toán thu nhận phiếu giao nhận chứng từ và các chứng từ nhập,
xuất kho có liên quan. Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kế toán phải đối chiếu
vào các chứng từ có liên quan sau đó căn cứ vào giá hạch tốn mà cơng ty đang
sử dụng để ghi số tiền vào phiếu giao nhận chứng từ. Từ phiếu giao nhận chứng
từ, kế toán tiến hành ghi vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn hàng hoá. Bảng này
được mở riêng cho từng kho mỗi danh điểm hàng hoá được ghi trên một dịng

riêng. Cuối thàng, kế tốn phải tổng hợp số tiền nhập, xuất trong tháng và tính
ra số dư cuối tháng cho từng loại hàng hoá trên bảng luỹ kế. Số dư trên bảng luỹ
kế sẽ được đối chiếu với sổ số dư của thẻ kho.
 Ưu điểm:
 Tránh được việc ghi chép trùng lắp giữa kho và phịng kế tốn
 Cung cấp thơng tin thường xuyến giá trị hàng hố nhập, xuất, tồn
 Nhược điểm: Nếu có nhầm lẫn, sai sót khó phát hiện ra. Cơng tác này
địi hỏi nhân viên kế tốn và thủ kho phải có trình độ chun mơn cao.
Phiếu giao nhận chứng từ nhập

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho
Khoa Kế toán

Sổ số dư

Bảng luỹ kế N- X- T

Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp

1
2


Sơ đồ 3: Hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ số dư
1.4. Hạch toán tổng hợp một số nghiệp vụ mua hàng chủ yếu:
1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên

 Phương pháp hạch tốn nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp
tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
a. Tài khoản sử dụng:
- TK 156: “Hàng hóa”: phản ánh trị giá thực tế của kho hàng, quầy hàng. TK
này có 2 tiểu khoản.
+ TK 1561: “Trị giá mua của hàng hóa”: Phản ánh trị giá mua thực tế
+ TK 1562: “Chi phí mua hàng”: Phản ánh chi phí mua hàng.
- TK 151: “Hàng mua đang đi đường”: phản ánh hàng hoá, vật tư của
doanh nghiệp cuối kỳ vẫn đang trên đường đi.
- TK 153: “ Công cụ, dụng cụ”: Phản ánh giá trị bao bì kèm theo có tính giá
riêng
- TK liên quan khác: TK 111, TK112, TK 331, TK 515, TK 311...
b. Nghiệp vụ kế toán:
* Khi mua hàng hóa nhập kho, nhập quầy, kế tốn ghi:
- Phản ánh giá mua:

Nợ TK 1561: Trị giá mua
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331

- Phản ánh giá trị bao bì mua kèm theo hàng hóa
Nợ TK 153: giá trị bao bì kèm theo hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
- Phản ánh chi phí mua hàng:
Nợ TK 1562: chi phí thu mua

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan; TK 111, 112, 331
* Trong trường hợp mua hàng hóa được hưởng các khoản giảm giá.
Khoa Kế tốn

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoá luận tốt nghiệp

1
3
Nợ TK 111, 112, 331: Số tiền được giảm trừ
Có TK 1561:
Có TK 133:

* Trong trường hợp mua hàng, hàng thiếu. Số thiếu được xử lí
Nợ TK 1561: Số thực tế nhập kho
Nợ TK 1562: Số thiếu trong định mức
Nợ TK 1381: Số thiếu ngoài định mức
Nợ TK 133: VAT theo hóa đơn
Có TK liên quan: Tổng giá theo hoá đơn
* Trong trường hợp hàng thừa
Nợ TK 1561: Số thực nhập kho
Nợ TK 133: VAT theo hóa đơn
Có TK liên quan: Tổng thanh tốn theo hố đơn
Có TK 3381: Tổng số thừa
* Trong trường hợp cuối tháng hàng chưa về
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133

Có TK liên quan: TK 111, 112, 331
 Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với mặt hàng khơng chịu
thuế GTGT:
Hạch tốn mua hàng trong các doanh nghiệp này, về nguyên tắc cũng tương
tự như các doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác,
trong giá mua hàng hố cịn bao gồm cả thuế GTGT
1.4.2. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán
tổng hợp và từ đó tính ra giá trị hàng hố, vật tư xuất dùng trong kỳ theo công
thức:
Trị giá vốn
thực tế của

Khoa Kế toán

=

Trị giá vốn
thực tế của

+

Trị giá vốn
thực tế của

-

Trị giá vốn thực

tế của hàng hoá

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khố luận tốt nghiệp
hàng hố xuất
trong kỳ

1
4
hàng hố cịn
lại đầu kỳ

hàng hố tăng
thêm trong kỳ

cịn lại cuối kỳ

a. Tài khoản sử dụng:
- TK 611 “Mua hàng”.TK này chi tiết thành 2 tiểu khoản
+ TK 6111: “Mua nguyên liệu, vật liệu”.
+ TK 6112: “Mua hàng hóa”.
Ngồi ra, trong q trình hạch tốn kế tốn cịn sử dụng các tài khoản khác
như: 156, 157, 151, 111, 112, 331, 133...
b. Phương pháp hạch toán:

 Phương pháp hạch toán mua hàng hoá trong các doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Đầu kì kinh doanh, kế tốn kết chuyển trị giá hàng hóa cịn lại, chưa tiêu

thụ:
Nợ TK 6112: (Chi tiết hàng hóa)
Có TK 156:( Chi tiết hàng hóa)
Có TK 157:( Chi tiết hàng hóa)
Có TK 151:( Chi tiết hàng hóa)
- Trong kì kinh doanh, căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình
hình nhập, xuất, tăng, giảm hàng hóa, kế tốn ghi các bút tốn sau:
+ Phản ánh giá thực tế hàng hóa tăng thêm trong kì:
Nợ TK 6112: Giá mua
Nợ TK 1331: Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 411...Tổng giá thanh tốn
của hàng hóa.
+ Chi phí phát sinh trong q trình mua hàng
Nợ TK 6112: chi phí thu mua
Nợ TK 1331: Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 411...Tổng chi phí thu mua thực tế phát sinh.
Khoa Kế toán

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân



×