Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Thực Trạng Công Tác Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.81 KB, 122 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

́
in

h



́H



KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ

ại

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI

THỪA THIÊN HUẾ

Tr


ươ
̀n

g

Đ

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THƠNG

BÙI THỊ NGỌC HUYỀN

Niên khóa: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

́
in

h



́H



KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN


̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

ại

TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY

ươ
̀n

g

Đ

CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Tr

Sinh viên thực hiện:
Bùi Thị Ngọc Huyền

TS. Hồ Thị Thúy Nga


Lớp: K49C – Kế toán
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, 1/2019


LỜI CẢM ƠN
Đợt thực tập cuối khóa này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với em cùng các
bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là bước đệm giúp chúng em làm quen với một môi
trường làm việc mới và cũng đầy khó khăn thử thách - mơi trường khởi nghiệp và lập
nghiệp. Nhân dịp hồn thành khóa luận tốt nghiệp, với tất cả sự trân trọng, cho phép
em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất các thầy cơ khoa Kế tốn -

́



Kiểm tốn, đặc biệt là cô Hồ Thị Thúy Nga đã trực tiếp tận tình hướng dẫn em trong

́H

quá trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận này viết bài báo cáo này. Tuy ba tháng
không dài nhưng đây cũng là tháng ngày em được tham quan, trải nghiệm tại Công ty



cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới ngành học. Em cũng chân thành gửi lời

h


cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng phịng kế tốn tài chính cơng ty Cổ phần Xây dựng

in

Giao thông Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ em nhiệt tình, giúp em có thể cụ thể hóa lý

̣c K

luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Trong quá trình thực tập, thu
thập số liệu và làm bài, vì cịn bỡ ngỡ với mơi trường làm việc nên đơi lúc xảy ra sai

ho

sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cơ để bài của em được hồn
chỉnh hơn. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô sức khỏe.

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

Em xin chân thành cảm ơn!



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài .....................................................................................................2

́



4. Phạm vi nghiên cứu đề tài.........................................................................................................2

́H

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ..............................................................................................2



6. Kết cấu của đề tài .........................................................................................................................4

h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................5

in


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ

̣c K

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...................................................5
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ................................................................................................5

ho

1.1.1. Khái niệm về thuế ...................................................................................................................5

ại

1.1.2. Đặc điểm về thuế .....................................................................................................................5

Đ

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nhà nước, xã hội và nền kinh tế quốc dân ..........................6

g

1.2. Thuế Giá trị gia tăng ...............................................................................................................7

ươ
̀n

1.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT .....................................................................7
1.2.2. Khái niệm của thuế GTGT ...................................................................................................7

Tr


1.2.3. Đặc điểm ....................................................................................................................................7
1.2.4. Vai trò .........................................................................................................................................8
1.2.5. Phạm vi áp dụng ......................................................................................................................9
1.2.6. Căn cứ tính thuế .................................................................................................................... 10
1.2.7. Phương pháp tính thuế ........................................................................................................ 12
1.2.8. Khấu trừ thuế ......................................................................................................................... 14

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.2.9. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT .......................................................................... 16
1.3. Kế toán thuế GTGT .............................................................................................................. 19
1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ......................................................... 19
1.3.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ......................................................... 24
1.4. Thuế Thu nhập doanh nghiệp .......................................................................................... 25

́



1.4.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNDN .................................................................. 25

́H

1.4.2. Khái niệm ............................................................................................................................... 25

1.4.3. Đặc điểm ................................................................................................................................. 25



1.4.4. Vai trò ...................................................................................................................................... 25

in

h

1.4.5. Phạm vi áp dụng ................................................................................................................... 26

̣c K

1.4.6. Căn cứ tính thuế .................................................................................................................... 27
1.4.7. Phương pháp tính thuế ........................................................................................................ 31

ho

1.4.8. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN .................................................................... 32

ại

1.5. Kế toán thuế TNDN .............................................................................................................. 33

Đ

1.5.1. Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................................... 33

g


1.5.2. Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại .............................................................................. 35

ươ
̀n

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

Tr

XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ .......................................................... 36
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế ........... 36
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế .... 36
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................................... 37
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .............................................................................. 38
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên
Huế ....................................................................................................................................................... 40

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

2.1.5. Tình hình cơ bản của cơng ty qua 3 năm 2015 – 2017 .............................................. 42
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty............................................................ 50
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN tại Cơng ty Cổ phần
xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế .................................................................................. 53

2.2.1. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty ................................................. 53

́



2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế TNDN tại Công ty ................................................. 74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC

́H

KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN XÂY



DỰNG GIAO THƠNG THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................... 87

h

3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ................................... 87

in

3.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế tốn tại cơng ty: .......................................... 87

̣c K

3.1.2. Đánh giá về cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty .................. 89
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và


ại

ho

TNDN tại Công ty .......................................................................................................................... 92

Đ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 95

g

1. Kết luận......................................................................................................................................... 95

ươ
̀n

2. Kiến nghị ...................................................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97

Tr

PHỤ LỤC.......................................................................................................................................... 98

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt

Nghĩa của cụm từ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

CSKD

Cơ sở kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định


KHCN

Khoa học công nghệ

DANH MỤC BẢNG

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

Giá trị gia tăng




GTGT

ươ
̀n

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .................................. 42

Tr

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ............ 45
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm
2015 - 2017 ........................................................................................................................................ 48

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1: Phiếu nhập kho ............................................................................ 59
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0009025 ngày 29/12/2017 .................................... 60
Biểu 2.3: Trích Sổ chi tiết tài khoản 133311 tháng 12 năm 2017 ......................... 61

́



Biểu 2.4: Trích lượt Bảng kê HHDV mua vào tháng 12/2017 ............................. 62




́H

Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT số 0002415 ngày 29/12/2017 .................................... 66

h

Biểu 2.6: Trích Sổ chi tiết tài khoản 3331 tháng 12 năm 2017 ............................ 67

in

Biểu 2.7: Trích lượt Bảng kê HHDV bán ra tháng 2017 .................................... 68

̣c K

Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2017 .................................................. 70

ho

Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 821 năm 2017 ....................................................... 77

ại

Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 3334 năm 2017 ................................................. 78

................. 80

Đ


Biểu 2.10: Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2017

ươ
̀n

g

Biểu 2.11: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................. 83

Tr

Biểu 2.12: Giấy nộp tiền vào NSNN ............................................................. 85

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 : Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước ......... 21
Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu ...................... 22
Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ ....................... 23

́




Sơ đồ 1.4: Kế toán thuế đầu ra theo phương pháp trực tiếp................................. 25

́H

Sơ đồ 1.5: Kế tốn thuế chi phí TNDN hiện hành ............................................ 34



Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí thuế TNDN hỗn lại ............................................... 35

in

h

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................... 40

̣c K

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn........................................................ 50

Tr

ươ
̀n

g

Đ


ại

ho

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy ............................ 52

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nhà nước, là một vấn
đề hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia trên thế giới. Thuế được coi là một công cụ
quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế không những là nguồn thu quan trọng,
chủ yếu của ngân sách nhà nước, thiết lập cơng bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành

́



phần và các tầng lớp dân cư mà còn ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển, mở

́H

rộng lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế. Vì vậy nghiên cứu vấn đề thuế là




rất cần thiết.

Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với

in

h

nền kinh tế thế giới, Nhà nước ta đã có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mơ

̣c K

cũng như các chính sách về thuế, chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ
doanh nghiệp trong cơng tác tổ chức kế tốn, thống kê nhằm cung cấp những thông tin

ho

về hoạt động kinh tế - tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ và kịp thời. Kế tốn
thuế là cơng cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trị hết sức quan trọng đối

ại

với Nhà nước nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng.

Đ

Việc hạch tốn đúng số thuế phải nộp sẽ giúp cho Doanh nghiệp thuận tiện trong


g

việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Một khi chấp hành nghiêm chỉnh

ươ
̀n

và thực hiện đầy đủ nghiệp vụ nộp thuế, doanh nghiệp sẽ nâng cao được uy tín của
mình trên thị trường đồng thời đóng góp vào nguồn ngân sách làm lợi cho đất nước.

Tr

Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế từ khi hoạt động đến nay luôn đạt
được hiệu quả cao trong kinh tế. Trong q trình thực tập tại cơng ty, dưới sự giúp đỡ
tận tình của chị kế tốn thuế, tơi đã có cơ hội tìm hiểu q trình làm việc thực tế của
một kế tốn viên, từ đó giúp tơi hiểu hơn về thực tiễn cơng tác kế tốn tại cơng ty, đặc
biệt là kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN. Qua đó tơi thấy được những lý thuyết mình
học được vận dụng vào trong thực tế như thế nào. Đồng thời cũng nhận ra được những
mặt hạn chế trong cơng tác kế tốn thuế tại đơn vị. Nhận thức được vấn đề và mong
muốn được nâng cao hơn nữa kiến thức và kĩ năng trong công việc, em đã quyết định

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


chọn đề tài “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế”.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế GTGT, thuế
TNDN
- Tìm hiểu tình hình hoạt động của cơng ty và thực trạng cơng tác kế tốn thuế

́



GTGT, thuế TNDN tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.

́H

- Đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp, kiến nghị góp phần giúp doanh nghiệp tổ



chức cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng hiệu

h

quả hơn.

in

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài


̣c K

- Đối tượng nghiên cứu đề tài là cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN tại Công
ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế

ho

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài

ại

- Phạm vi không gian: Cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ

Đ

phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế - Lô 77 Phạm Văn Đồng

g

- Phạm vi thời gian:

ươ
̀n

+ Đề tài tiến hành lấy số liệu về tình hình hoạt động của cơng ty từ Báo cáo tài
chính qua các năm 2015 đến 2017

Tr

+ Tình hình kế tốn và nộp thuế GTGT tháng 12/2017

+ Tình hình kế tốn và nộp thuế TNDN của công ty trong năm 2017

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Được sử dụng để thu thập, nghiên cứu các thông tin liên quan đến đề tài từ Luật kế
toán 2015, Chuẩn mực kế tốn Việt Nam, Thơng tư 200 hướng dẫn Chế độ kế tốn
doanh nghiệp, các giáo trình Kế tốn tài chính, các bài khóa luận tốt nghiệp đại học,
SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

photo hay chụp ảnh những tài liệu cần thiết cho đề tài,… ở thư viện, trung tâm học
liệu, trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN và
kế toán thuế GTGT, kế toán thuế TNDN. Đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế
nghiên cứu được.
- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại trình tự cơng việc mà nhân viên
kế toán thuế thực hiện từ việc nhập chứng từ, kiểm tra thơng tin, hạch tốn trên phần

́



mềm máy tính và lưu trữ chứng từ,…

́H


- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp:

Tiến hành trao đổi trực tiếp với các nhân viên phòng kế tốn nhằm tìm hiểu và thu



thập các thơng tin liên quan đến đề tài, đặc biệt về công tác kế tốn thuế GTGT và thuế

in

h

TNDN tại cơng ty.

̣c K

- Phương pháp thu thập số liệu:

Tiến hành thu thập các số liệu liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của

ho

Cơng ty và cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN: Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tờ khai thuế GTGT, TNDN, …

Đ

ại


- Phương pháp so sánh:

So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu về tình hình tài sản – nguồn vốn, kết quả kinh doanh

g

và tình hình lao động của công ty để thấy sự biến động của từng chỉ tiêu cũng như cơ

ươ
̀n

cấu của một bộ phận so với tổng thể của một chỉ tiêu nào đó.
So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối theo tỷ lệ phần trăm: Được sử dụng khi

Tr

tính sự biến động của tài sản – nguồn vốn, tình hính kết quả sản xuất kinh doanh và
tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2015 – 2017
So sánh số tương đối cơ cấu: Dùng khi tính cơ cấu của mỗi chỉ tiêu trong tổng tài
sản, nguồn vốn và khi tính cơ cấu lao động theo mỗi tiêu chí qua từng năm.
Nhằm phân tích tình hình hoạt động của Cơng ty trong thời gian qua thơng qua
phân tích tình hình lao động của doanh nghiệp, tình hình tài sản – nguồn vốn, kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình nộp ngân sách nhà nước của Công ty qua ba năm

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

2015-2017 để có thể nhận thấy được mất độ tăng, giảm và xu hướng biến động của các
chỉ tiêu tài chính.
- Phương pháp phân tích đánh giá:
Từ những số liệu thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá và từ việc tìm hiểu
tình hình hoạt động của cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN để đưa ra những
đánh giá về ưu, nhược điểm của hệ thống kế tốn nói chung và hệ thống kế tốn thuế

́



GTGT, thuế TNDN nói riêng. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

́H

cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty.



6. Kết cấu của đề tài

Phần I: Đặt vấn đề

̣c K

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu


in

h

Đề tài gồm 3 phần:

ho

Chương I: Cơ sở lý luận về thuế, cơng tác Kế tốn Thuế GTGT và thuế TNDN
Chương II: Thực trạng cơng tác Kế tốn Thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty

ại

Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế

Đ

Chương III: Một số đánh giá và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Kế tốn Thuế

g

GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa

ươ
̀n

Thiên Huế

Tr


Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế

́



Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính cơng” đưa ra một định

́H

nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất
xác định, khơng hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho nhà nước thơng qua




con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”.

h

Theo Philip E.Taylor: “Thuế là sự đóng góp cưỡng bách của mỗi người cho Chính

̣c K

in

phủ để trang trải các khoản chi phí và quyền lợi chung, mà ít căn cứ vào lợi ích riêng”.
Theo kinh tế học: Thuế là một biện pháp đặc biệt. Theo đó, Nhà nước sử dụng

ho

quyền lực của một để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công
nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.

ại

Hiện nay, ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế. Giáo trình Thuế,

Đ

Th.S Khúc Đình Nam, Nhà xuất bản lao động, năm 2012, có nêu: “Thuế là một khoản

g

trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp cho các cơng dân


ươ
̀n

đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu
của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước”.

Tr

1.1.2. Đặc điểm về thuế
 Thuế có ba đặc điểm nổi bật như sau:
Thứ nhất, thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc, nhằm đảm bảo tập
trung thuế trên phạm vi toàn xã hội.
Theo nhà kinh tế học Joseph E.Stiglitz: “Thuế khác với đa số những khoản
chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả những khoản chuyển
giao đó là tự nguyện thì thuế là bắt buộc”.

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Thuế được đảm bảo bằng quyền lợi chính trị đặc biệt của Nhà nước, khơng phụ
thuộc vào ý chí chủ quan của người nộp thuế. Do đó đối tượng nộp thuế khơng có
quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự ứng định hay thỏa thuận mức đóng góp của họ mà
chỉ có quyền chấp nhận.
Thứ hai, thuế là khoản thu khơng bồi hồn khơng mang tính hồn trả trực tiếp.

Trước khi nộp thuế nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ công

́



cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng khơng có sự bồi hồn

́H

trực tiếp nào cho người nộp thuế.

Những lợi ích từ việc nộp thuế sẽ được hồn trả gián tiếp thơng qua các khoản phúc



lợi xã hội, phúc lợi công cộng.

in

h

Thứ ba, thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nước mang tính quyền lực, tính

̣c K

cưỡng chế, tính pháp lý cao.

Tính pháp lý được thể hiện thơng qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức


ho

và các thủ tục, quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như đối tượng chịu
thuế, đối tượng nộp thuế, thuế suất, thời hạn nộp thuế…

Đ

ại

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nhà nước, xã hội và nền kinh tế quốc dân
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều

g

kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi

ươ
̀n

phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trị hết sức
quan trọng đối với q trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện

Tr

ở các khía cạnh sau:

Thuế có vai trị huy động nguồn lực tài chính của nền kinh tế quốc dân

Đây là vai trò hàng đầu của thuế. Mỗi một loại thuế mà Nhà nước ban hành đều
nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho NSNN. Trong nền kinh tế thị trường thì vai

trị này của thuế càng nổi bật bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.
Ở nước ta, thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất. Nguồn thu từ thuế thường
chiếm từ 80% - 90% tổng thu NSNN.

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Thuế thực hiện vai trò phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập
quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, điều hịa thu nhập góp
phần đảm bảo cơng bằng xã hội.
Với các sắc thuế khác nhau như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB, thuế xuất
nhập khẩu… được thực hiện theo hướng đánh thuế cao vào những hàng hóa, dịch vụ
cao cấp, thu nhập cao đồng thời đánh thuế vào những mặt hàng thiết yếu phục vụ cho

́



đại đa số dân chúng, thu nhập thấp. Như vậy, việc điều chỉnh thuế suất và đối tượng

́H

chịu thuế cho từng loại ngành hàng giúp điều chỉnh quan hệ xã hội nhất định.


Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.



Thuế là công cụ giúp điều tiết giá cả thị trường và kiềm chế lạm phát. Trong bối

h

cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều biến động, nền kinh tế trong nước cũng bị ảnh

in

hưởng, Nhà nước phải sử dụng kết hợp nhiều biện pháp và chính sách, trong đó có sự

̣c K

tham gia của chính sách thuế để kiểm sốt biến động, ổn định nền kinh tế.

ho

Việc thiết kế và xây dựng hệ thống chính sách thuế của Nhà nước cũng đóng vai trò
quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, đồng thời góp phần bảo hộ nền sản

ại

xuất trong nước trước các áp lực của đối thủ cạnh tranh nước ngoài.

Đ

1.2. Thuế Giá trị gia tăng


ươ
̀n

g

1.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT
Phụ lục 01 - Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT

Tr

1.2.2. Khái niệm của thuế GTGT
Thuế GTGT tên Tiếng anh là Value Added Tax, viết tắt VAT.

Theo điều 2 của Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12: “Thuế Giá trị gia tăng là
thuế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ
sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng”
1.2.3. Đặc điểm
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn khơng trùng lắp. Chính vì thuế
GTGT chỉ thu trên phần GTGT tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo phân đoạn trong
SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

q trình sản xuất, lưu thơng hàng hóa từ khâu đầu tiên cho đến người tiêu dùng cuối

cùng khi khép kín một chu kì kinh tế. Đến cuối chu kì SXKD hoặc cung cấp hàng hóa,
dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán
hàng hóa hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh được
hiện tượng thuế trùng lắp.
Thuế GTGT có tính trung lập. Thuế GTGT khơng phải là một yếu tố chi phí mà

́



đơn thuần là một yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ. Thuế GTGT thu bao nhiêu nộp bấy nhiêu, khơng phụ thuộc vào q trình phân

́H

chia tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.



Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa,

h

dịch vụ, do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.

in

Thuế GTGT có tính chất lũy thối so với thu nhập. Hai đối tượng khác nhau phải

̣c K


trả một khoản thuế GTGT bằng nhau nếu tiêu dùng cùng một loại hàng hóa, dịch vụ.

nhập sẽ thấp và ngược lại

ại

1.2.4. Vai trị

ho

Do đó, người có thu nhập càng cao thì tỷ lệ chịu thuế GTGT khi tiêu dùng so với thu

Đ

Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng cho NSNN.

g

Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá

ươ
̀n

nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ.
Thuế GTGT không gây ra hiện tượng thuế trùng thuế giúp cho giá cả hàng hóa dịch vụ

Tr

được xác định hợp lý và chính xác hơn. Góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và mở

rộng sản xuất, lưu thơng hàng hóa.
Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ SXKD nội địa. Thuế GTGT cùng với thuế
nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, do đó giảm khả năng cạnh tranh
của hàng hóa ngoại nhập so với hàng nội địa.
Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu
trừ hoặc hoàn lại số thuế GTGT của các yếu tố đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí,

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

hạ giá bán đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh
tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.
Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế toán.
Việc tính thuế đầu ra và khấu trừ thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc đẩy
cả người mua lẫn người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hóa đơn, chứng từ.
1.2.5. Phạm vi áp dụng

́



1.2.5.1. Người nộp thuế

́H


Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ



chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.

h

1.2.5.2. Đối tượng chịu thuế:

in

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và

̣c K

tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư

ho

219/2013/TT-BTC.

ại

1.2.5.3. Đối tượng không chịu thuế

Đ


Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và thông tư số 26/2015/TT-

g

BTC ngày 27/2/2015, có 26 nhóm hàng hóa và dịch vụ khơng chịu thuế GTGT.

ươ
̀n

 Những nhóm hàng hóa dịch vụ (HHDV) khơng phải chịu thuế GTGT có tính
chất:

Tr

- HHDV mang tính thiết yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của đời sống cộng
đồng và không mang tính chất kinh doanh.

- HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
- HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
- HHDV nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
- HHDV không xác định được phần gía trị tăng thêm.

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


Lưu ý rằng: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT khơng
được khấu trừ và hồn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%
quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.
1.2.6. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất

́

1.2.6.1. Giá tính thuế

́H

 Ngun tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT



Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất



Giá tính thuế GTGT được xác định tùy theo hàng hóa dịch vụ, cụ thể một số loại

in

TTBTC hướng dẫn Luật thuế GTGT):

h

hàng hóa dịch vụ phổ biến như sau (Căn cứ điều 7, chương II, Thông tư 219/2013


̣c K

- Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra là giá chưa có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế

ho

GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán bao gồm thuế bảo vệ

ại

môi trường nhưng chưa bao gồm thuế GTGT.

Đ

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu, cộng với thuế nhập khẩu
thực tế phải nộp, cộng với thuế TTĐB (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ mơi trường

ươ
̀n

nhập khẩu.

g

(nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng

- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả


Tr

thay lương là giá chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường
tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là giá cho thuê chưa có thuế
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá bán trả 1 lần chưa
thuế GTGT khơng bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia cơng hàng hố: là giá gia cơng theo hợp đồng chưa có thuế GTGT bao
gồm cả tiền cơng, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ.

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Đối với xây dựng, lắp đặt: giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay phần cơng
việc bàn giao chưa có thuế GTGT
- Đối với các HHDV sử dụng hóa đơn đặc thù (tem bưu chính, vé xe, vé tàu và một
số loại vé khác được sự cho phép của Bộ Tài Chính) là giá đã có thuế GTGT thì giá
tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Giá tính thuế = Giá bán đã có thuế GTGT / (1+thuế suất)

́H

Giá tính thuế = Số tiền thu được / (1+ thuế suất)




là số tiền thu được bao gồm cả thuế TTĐB trừ đi số tiền trả cho khách

́

- Đối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược



- Đối với đại lý, mơ giới mua bán HHDV, ủy thác xuất, nhập khẩu hưởng tiền hoa

h

hồng: tiền công, tiền hoa hồng thu được chưa có thuế GTGT

̣c K

in

1.2.6.2. Thuế suất

Hiện nay, Thuế GTGT có 3 mức thuế suất là 0%, 5% và 10 % được quy định các

ho

trường hợp cụ thể áp dụng các mức thuế suất tại Điều 9, 10, 11 chương II Thông tư
219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT

ại


 Thuế suất 0% áp dụng đối với:

Đ

Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình ở nước

g

ngồi và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV thuộc diện không chịu

ươ
̀n

thuế khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% được hướng
dẫn tại khoản 3 của Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT.

Tr

 Thuế suất 5% áp dụng đối với những loại hàng hóa, dịch vụ:
- Phục vụ cho nhu cần thiết yếu của đời sống xã hội như nước sạch phục vụ cho

sản xuất và sinh hoạt, thuốc chữa bệnh cho người và vật nuôi, dụng cụ dùng để giảng
dạy và học tập, đồ chơi trẻ em….
- Thuộc những lĩnh vực Nhà nước đang khuyến khích đầu tư sản xuất như phân
bón, thuốc phịng trừ sâu bệnh, thức ăn gia súc gia cầm; sản phẩm trồng trọt, chăn

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ni, thủy sản hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế; máy móc, thiết bị
chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp…
 Thuế suất 10%
Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT,
thuế suất 0%, thuế suất 5% .

́



1.2.7. Phương pháp tính thuế

́H

Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương



pháp tính trực tiếp trên GTGT.

h

1.2.7.1. Phương pháp khấu trừ thuế


̣c K

in

a) Đối tượng áp dụng

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh (CSKD) thực hiện

ho

đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá
đơn, chứng từ bao gồm:

ại

- CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hố, cung ứng dịch vụ

Đ

chịu thuế GTGT từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,

g

chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân

-

ươ
̀n


kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp
CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân

Tr

kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp
- Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,

thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên
Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
b) Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp

=

Số thuế GTGT đầu

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

ra

-

Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Trong đó:
Giá tính thuế của HHDV
Số thuế

=

chịu thuế bán ra ghi trên hóa

GTGT đầu ra

x

Thuế suất thuế GTGT
HHDV đó

đơn GTGT

́



• Xác định thuế GTGT đầu vào:

́H

Thuế GTGT đầu vào được xác định bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn

GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế



GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng

h

từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi, theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp

in

dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân

̣c K

nước ngồi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Số thuế GTGT đầu

ho

vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT.

a) Đối tượng áp dụng:

ại

1.2.7.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

Đ


- Hoạt động mua, bán chế tác vàng bạc, đá quý

g

- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, hoặc đang hoạt động có doanh thu hàng

ươ
̀n

năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ ;

Tr

- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư

và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngồi cung
cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí.
- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

b) Xác định số thuế GTGT phải nộp
 Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối
với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
Số thuế GTGT

GTGT của vàng, bạc, đá quý

=

phải nộp

bán ra

x

́
Giá thanh toán của vàng,

=

bạc, đá quý

Giá thanh toán của vàng, bạc,
đá quý mua vào tương ứng



bạc, đá quý


-

́H

GTGT của vàng,



Trong đó:

Thuế suất 10%

h

• Giá thanh tốn của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá

in

đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền cơng chế tác (nếu có), thuế GTGT và các

̣c K

khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.

• Giá thanh tốn của vàng, bạc, đá q mua vào được xác định bằng giá trị

ho

vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế

tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.

ại

 Đối với các trường hợp còn lại:

Đ

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = tỷ lệ (%) * doanh thu

ươ
̀n

g

Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt
động như sau:

Tr

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hố, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 3%
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.2.8. Khấu trừ thuế

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

 Theo Khoản 1, Điều 12, Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12, cơ sở kinh doanh nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế
giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị

́



gia tăng bị tổn thất.

́H

- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và khơng chịu thuế thì chỉ được khấu trừ



số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh

h


doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán

in

riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp

̣c K

không hạch tốn riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa
doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh thu hàng

ho

hoá, dịch vụ bán ra.

- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử

Đ

ại

dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm

ươ
̀n

g

kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ.

- Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi

Tr

xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số
thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ
bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ
sở người nộp thuế.
 Theo Khoản 2, Điều 12, Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12, điều kiện khấu trừ thuế
GTGT đầu vào được puy đinh như sau:

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị
gia tăng ở khâu nhập khẩu.
- Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào,
trừ hàng hố, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và
điểm b khoản này cịn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia

́




cơng hàng hố, cung ứng dịch vụ; hố đơn bán hàng hố, dịch vụ; chứng từ thanh tốn

́H

khơng dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.

- Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh tốn bù trừ

h

̣c K

1.2.9. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT

in

nước được coi là thanh tốn khơng dùng tiền mặt.



giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà

1.2.9.1. Kê khai thuế

ho

Doanh nghiệp phải xác định được mình kê khai theo phương pháp khấu trừ hay


ại

phương pháp trực tiếp, kê khai theo quý hay theo tháng.

Đ

Kể từ ngày 15/11/2014, theo Điều 15, thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:
- Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu

ươ
̀n

g

bán hàng hóa dịch vụ của năm trước liền kề <50 tỷ
- Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu

Tr

bán hàng hóa dịch vụ của năm liền kề > 50 tỷ
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-

BTC):
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba
mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền


16


×