Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng rối loạn chuyển hóa glucid

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.44 KB, 29 trang )

RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID
Mục tiêu:
1. Nêu được 3 yếu tố cân bằng đường huyết.
2. Giải thích được các trường hợp rối loạn chuyển hóa glucid.
3. So sánh các đặc điểm của tiểu đường típ 1 và tiểu đường típ 2.
4. Trình bày được rối loạn chuyển hóa glucid, lipid và protid trong
bệnh tiểu đường.
5. Trình bày được cơ chế biểu hiện các triệu chứng trong bệnh tiểu
đường.
6. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của các biến chứng trong bệnh tiểu
đường.
CÁC YẾU TỐ CÂN BẰNG ĐƯỜNG HUYẾT
 Nguồn cung cấp:
Glucid thức ăn, glycogen gan, glucose tân tạo.
 Nguồn tiêu thụ:
Đường phân, tổng hợp lipid và acid amin, thải qua thận.
 Điều hòa đường huyết:
1) Gan
2) Thần kinh
3) Nội tiết:
Có 2 hệ đối lập:
Hệ làm giảm đường huyết: INSULIN.
Hệ làm tăng đường huyết:
Hormone tuyến yên: Corticotropin, thyrotropin, GH.
Hormone vỏ thượng thận: Glucocorticoid.
Hormone tủy thượng thận: Nor adrenaline, adrenaline.
Hormone tuyến giáp: Thyroxin.
Hormone tuyến tụy: Glucagon.
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID
GIẢM GLUCOSE HUYẾT:
 Nguyên nhân: giảm bổ sung.


 Triệu chứng: Đổ mồ hôi, tay chân lạnh, bủn rủn. Mạch tăng, huyết áp
giảm, tim đập nhanh. Nếu không kịp cấp cứu, có thể hôn mê và tử vong.
 Cơ chế: Khi đường huyết giảm dưới 50mg% ( dưới 2,5mmol/l ), các tế
bào não chịu ảnh hưởng đầu tiên vì đa số tế bào não hấp thu đường theo qui
luật thẩm thấu không cần insulin, do đó sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh thực
vật. Điều trị: dùng đường ưu trương tiêm tĩnh mạch.
TĂNG GLUCOSE HUYẾT:
 Nguyên nhân: Do tăng bổ sung hay do yếu tố thần kinh nội tiết.
 Triệu chứng và cơ chế: Đường huyết tăng thải ra nước tiểu kéo theo nước
gây lợi tiểu thẩm thấu đưa đến rối loạn chuyển hóa nước điện giải làm mất
nhiều năng lượng.
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Khái niệm:
Tiểu đường là tình trạng tăng đường huyết do giảm insulin
tuyệt đối hay tương đối đưa đến nước tiểu có đường và có
thể kèm theo hoặc không triệu chứng ăn nhiều, uống nhiều,
tiểu nhiều, gầy nhanh.
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
PHÂN LOẠI:
 Tiểu đường:
1. Tiểu đường típ 1 (tiểu đường phụ thuộc insulin (IDDM) theo phân loại OMS
1980). Chiếm 5-10% tổng số bệnh nhân.
o Tiểu đường típ 1A: tổn thương tế bào beta do tự miễn làm giảm sản
xuất insulin.
o Tiểu đường típ 1B: idiopathic category.
2. Tiểu đường típ 2 (tiểu đường không phụ thuộc insulin (NIDDM) theo phân
loại OMS 1980). Chiếm khoảng 90-95% tổng số bệnh nhân.
 o ở bệnh nhân không mập phì.
 o ở bệnh nhân mập phì.
 Các loại tiểu đường khác: tiểu đường của người trẻ khởi phát ở tuổi trưởng

thành (MODY); bệnh tụy ngoại tiết; các bệnh nội tiết như bệnh to cực,
Cushing; nhiễm siêu vi gây tổn thương tụy.
 Tiểu đường trong thai kỳ: 3-5% phụ nữ có thai. Đa số trở về bình thường sau
khi sinh nhưng 30-60% phát triển thành tiểu đường sau đó.
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN:
FPG<6,1 mmol/L (110mg/dL) được xem là bình thường.
FPG>6,1 mmol/L (110mg/dL) nhưng <7 mmol/L (126mg/dL) được xem
là rối loạn dung nạp glucose.
FPG > 7 mmol/L (126mg/dL) là tiêu chuẩn chẩn đoán tiểu đường.
 Người có rối loạn dung nạp glucose có nguy cơ phát triển thành tiểu
đường típ 2 và bệnh tim mạch trong tương lai dù có thể họ không đủ
tiêu chuẩn để chẩn đoán tiểu đường.
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
TIỂU ĐƢỜNG TÍP 1 TIỂU ĐƢỜNG TÍP 2
TUỔI
· Thường ở người trẻ
(trẻ con, thanh thiếu
niên).
Tuy nhiên, tổn thương
tế bào beta do tự miễn
tiến triển sau 30 tuổi
trên 5-10% bệnh nhân.
· Thường ở người lớn
tuổi (trung niên, trên 40
tuổi).
Loại tiểu đường này
cũng xảy ra ở trẻ, đặc
biệt ở thanh niên béo
phì.

BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
TIỂU ĐƢỜNG TÍP 1 TIỂU ĐƢỜNG TÍP 2
THỂ
TRẠNG
Người gầy Người mập
NỘI TIẾT
Tổng hợp và tiết
insulin giảm hay mất
Số lượng insulin
bình thường hay tăng
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
TIỂU ĐƢỜNG TÍP 1 TIỂU ĐƢỜNG TÍP 2
DI
TRUYỀN
•· Gen lặn
• Có liên quan với HLA
trên nhiễm sắc thể 6. Cơ
chế chưa rõ.
• Có biểu hiện tự miễn:
bất thường cả miễn dịch
dịch thể và tế bào.
•Nhiễm siêu vi Coxsackie
B, Encephalomyocarditis,
virus gây rubéole, quai
bị…ảnh hưởng trên sự
phát triển tiểu đường típ 1
ở người có sẵn bẩm chất
di truyền.
•Di truyền trội.
•Không liên kết hệ HLA.

•Có rối loạn tự miễn trong
típ B của hội chứng kháng
insulin: tự kháng thể kháng
thụ thể insulin.
•Có tương quan giữa mập
phì với tiểu đường típ 2.
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
TIỂU ĐƢỜNG TÍP 1
TIỂU ĐƢỜNG TÍP 2
LÂM
SÀNG
Khởi phát cấp, không ổn
định.
Rối loạn chuyển hóa và các
triệu chứng đặc trưng của
tiểu đường không có hay
có ở giai đoạn muộn. Bệnh
ổn định.
BiẾN
CHỨNG
Dễ nhiễm toan. Biến
chứng mạch máu, thần
kinh.
Tương tự tiểu đường típ 1
nhưng với tỉ lệ thấp hơn.
ĐiỀU TRỊ Insulin ngoại sinh. Chế độ ăn – Thuốc hạ
đường huyết.
CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID:
1) Giai đoạn tổng hợp tại tụy:

Tiểu đƣờng típ 1: Tổng hợp và tiết insulin giảm hay mất.
Tiểu đƣờng típ 2:
Insulin kém tác dụng sinh học:
o Insulin bất thường.
o Thừa Proinsulin.
Giảm tiết insulin và tăng tiết glucagon 1 cách tương đối do giảm
nhạy cảm với glucose huyết.
CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID:
2) Giai đoạn di chuyển trong máu:
Tiểu đƣờng típ 2:
Chất đối kháng insulin:
 Hormone tăng đường huyết .
 Acid béo tự do (quan trọng).
CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
 RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID:
3) Giai đoạn tác dụng tại tế bào đích:
TẠI THỤ THỂ:
Tiểu đƣờng típ 1: Số lƣợng thụ thể tăng.
Tiểu đƣờng típ 2: Số lƣợng thụ thể giảm. Trong típ B hội chứng kháng
insulin còn có tự kháng thể kháng thụ thể insulin. Khả năng gắn insulin
vào tế bào giảm 20-30% trong 50-80% trƣờng hợp.
Sự thay đổi số lượng thụ thể do cơ chế điều hòa giảm bớt.
CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID:
3) Giai đoạn tác dụng tại tế bào đích:
SAU THỤ THỂ:
Tiểu đƣờng típ 1: do thiếu insulin dẫn đến giảm vận chuyển glucose và giảm

chuyển hóa nội bào.
Tiểu đƣờng típ 2: tình trạng đề kháng insulin dẫn đến:
§ Rối loạn vận chuyển glucose: do giảm hoạt tính kinase ở thụ thể.
§ Rối loạn chuyển hóa nội bào: Các tế bào mỡ đề kháng insulin có kích thước khá lớn
và làm giảm sự ngăn chặn phân giải lipid, do đó acid béo tự do tăng trong huyết tương,
dẫn đến:
o Tăng sản xuất glucose ở gan.
o Giảm sử dụng glucose ở mô gan, cơ, mỡ (cơ sử dụng 75-80% và mô mỡ 1% nguồn
glucose được cung cấp) .
CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
HẬU QuẢ CỦA RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID :
1) Giảm vận chuyển glucose.
2) Giảm chuyển hóa gây giảm G6P nội bào, đưa đến:
a) Giảm dự trữ glycogen.
b) Đường không vào chu trình Krebs, làm giảm năng lượng cơ thể.
c) Giảm chuyển hóa theo đường Pentose làm giảm NADPH
2
(Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate) liên quan tổng hợp
protid.
d) Tăng tân tạo glucid bằng cách giáng hóa lipid, protid.
 Giảm chuyển hóa glucid nói riêng và thiếu insulin nói chung đưa đến
rối loạn chuyển hóa lipid, protid, chủ yếu xảy ra ở tiểu đường típ 1.
CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
 RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID:
CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
 RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID:
Giảm vận chuyển acid amin vào tế bào Tăng tiêu thụ protid để tân tạo glucid Giảm tổng hợp protid
Nói chung là tình trạng giảm tổng hợp, giảm dự trữ, mà tăng tiêu thụ các chất,
chủ yếu ở tiểu đƣờng típ 1.
Tăng acid amin huyết Cân bằng N (-)

CƠ CHẾ BiỂU HiỆN CÁC TRIỆU CHỨNG
BỆNH TIỂU ĐƢỜNG
 Đƣờng huyết tăng: Do giảm sản xuất hay giảm sử dụng insulin,
đường không vào nội bào nên tăng lên trong máu.
 Tiểu nhiều: Ngưỡng đường của thận là 1,7g/l (8,5mmol/l). Khi đường
huyết vượt ngưỡng đường của thận, glucose sẽ bị thải ra nước tiểu, kéo
theo nước gây lợi tiểu thẩm thấu.
 Uống nhiều: Do tiểu nhiều nên mất nước điện giải gây khô niêm mạc,
giảm tiết nước bọt và ảnh huởng các đầu tận cùng thần kinh ở niêm
mạc kích thích trung tâm khát.
 Ăn nhiều: Do tế bào không sử dụng được glucose, G6P nội bào thiếu
nên tế bào luôn bị đói gây kích thích trung tâm ăn.
 Gầy nhanh: Do ăn nhiều nhưng không bù được năng lượng bị mất,
các kho dự trữ glucid, lipid, protid cạn, đồng thời không có khả năng
tân tạo.
BiẾN CHỨNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG CẤP:
 Nhiễm trùng:
Bệnh nhân là cơ địa tốt cho nhiễm trùng như liên cầu trùng, trực trùng lao vì đường là
môi trường thích hợp cho vi trùng phát triển, và khả năng thực bào của bạch cầu giảm.
Bằng kỹ thuật đồng vị phóng xạ, người ta thấy lớp màng nhày trên da mất 50-70% khả
năng bảo vệ da nên dễ bị viêm da, nhọt.
 Nhiễm toan:
Thường xảy ra ở tiểu đường típ 1. Khởi đầu nhiễm toan do thiếu insulin đi đôi với tăng
tương đối hay tuyệt đối glucagon, làm tăng acid béo ở gan, đồng thời hoạt hóa hệ CAT
(carnitine acyl transferase).
 Hôn mê tăng thẩm thấu (hyperosmolar coma):
Là hội chứng kiệt nước sâu sắc do tình trạng lợi tiểu thẩm thấu, xảy ra trong những
trường hợp bệnh nhân không thể uống đủ nước bù nước mất. Thường xảy ra ở người lớn
tuổi bị tiểu đường típ 2.

BiẾN CHỨNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MÃN:
Tăng đƣờng huyết là yếu tố khởi đầu quan trọng cho các
biến chứng, và tình trạng stress oxi hóa và sản xuất các gốc
tự do – hậu quả của tăng đƣờng huyết - thúc đẩy quá trình
phát triển các biến chứng.
BiẾN CHỨNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
 BIẾN CHỨNG MÃN :
• Biến chứng mạch máu:
Biến chứng mạch máu nhỏ: do tăng đƣờng huyết kéo dài, gây bệnh lý võng mạc, bệnh lý thần kinh và
bệnh lý thận. Cơ chế chƣa rõ.
BiẾN CHỨNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MÃN :
• Biến chứng mạch máu:
Biến chứng mạch máu lớn: liên quan đến glucose huyết lúc đói và sau khi
ăn, HbA1c, rối loạn lipid huyết và cao huyết áp.
 Trong bệnh cảnh kháng insulin, tăng đường huyết, tăng insulin huyết, tăng nồng
độ VLDL(very light density lipoprotein) và giảm HDL(high density lipoprotein)
cholesterol, bệnh mạch vành rất dễ xảy ra. Bệnh nhân tiểu đường típ 2 có nồng độ
plasminogen activator inhibitors (nhất là PAI-1) và fibrinogen cao làm tăng tiến trình
đông máu và rối loạn sự tiêu fibrin thúc đẩy phát triển huyết khối.
 Hiệp Hội Tim Mạch Hoa Kỳ chỉ định bệnh tiểu đường là một yếu tố nguy cơ
chính gây bệnh tim mạch (đồng hạng với hút thuốc, cao huyết áp, và rối loạn lipid
huyết).
BiẾN CHỨNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MÃN :
 Biến chứng thần kinh:
Rối loạn tiêu hóa/niệu sinh dục do tình trạng tăng đường huyết mãn và
rối loạn chức năng hệ thần kinh tự động.
· Biến chứng chi dƣới (loét và nhiễm trùng bàn chân): do tương tác của

nhiều yếu tố: bệnh lý thần kinh, bất thường cơ-sinh học ở bàn chân, bệnh lý
mạch máu ngoại biên và vết thương khó lành.

×