Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Ứng Dụng Viễn Thám Và Gis Trong Thành Lập Bản Đồ Hiện Trạng Sử Dụng Đất Trên Địa Bản Huyện Mường Tè, Tỉnh Lai Châu.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN ĐÌNH BÌNH ĐIỆP

ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS TRONG THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN MƢỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN QUANG BẢO

Hà Nội - 2019

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đơc lâp - Tƣ do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.


Nếu nội dung nghiên cứu của tôi khơng trùng lặp với bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết
luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2019
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Đình Bình Điệp

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các
cơ quan, ban, ngành, đoàn thể và các cá nhân, người thân trong gia đình. Tơi
xin bày tỏ lời cảm ơn tới tập thể, cá nhân và người thân trong gia đình, nhất là
bố, mẹ tơi đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu vừa qua.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS. Trần Quang Bảo
người đã trực tiếp hướng dẫn cho tôi trong suốt q trình viết đề cương, thu
thập số liệu, tính tốn cũng như hồn thành bản luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Lâm nghiệp,
phịng sau Đại học, các thầy, cơ giáo Viện Quản lý Đất đai và Phát triển Nông
thôn, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu và giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo UBND
tỉnh Lai Châu, UBND huyện Mường Tè và UBND các xã trong huyện đã tạo
mọi điều kiện và giúp đỡ cho tơi trong q trình thu thập số liệu.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian, kinh nghiệm và trình độ bản
thân cịn hạn chế, nên chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi những sai sót. Tác

giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý của các nhà khoa học và bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Đình Bình Điệp

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VI T TẮT.......................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 3
1.1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và vai trị của nó trong công tác quản
lý nhà nƣớc về đất đai ..................................................................................... 3
1.2. Công nghệ GIS và Viễn thám, những ứng dụng trong thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................................................................... 6
1.2.1. Công nghệ GIS và Viễn thám......................................................................... 6
1.2.2. Những nghiên cứu ứng dụng Công nghệ GIS và Viễn thám vào công tác
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ...................................................................13
Chƣơng 2. MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..............................................................................................................................23

2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 23
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................23
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................23
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 23
2.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 23
2.4. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 23
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 24
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH T

XÃ HỘI KHU VỰC

NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 31
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 31
3.1.1. Vị trí địa lý .....................................................................................................31

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

3.1.2 Đặc điểm địa hình, địa mạo ..........................................................................32
3.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn ..........................................................................32
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu .................................... 33
3.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..........................................................33
3.2.1.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................33
3.2.1.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế...................................................34
3.2.1.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ...................................................35
3.2.1.4. Thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn ...........................36
Chƣơng 4. K T QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 39
4.1. Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện trong gia đoạn nghiên cứu ... 39

4.1.2. Đánh giá kết quả giải đoán ảnh ......................................................... 44
4.2. Biến động sử dụng đất đai huyện Mƣờng Tè giai đoạn 2014 - 2019 . 53
4.2.1. Hiện trạng và chu chuyển biến động...........................................................53
4.2.2. Biến động và nguyên nhân biến động diện tích đất đai ............................58
4.3. Đề xuất lập quy trình xây dựng bản đồ và giám sát biến động đất
bằng công nghệ viễn thám ............................................................................ 62
4.3.1. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ chuyên đề biến động sử dụng đất đai 63
4.3.2. Các bước trong quy trình .............................................................................64
K T LUẬN – TỒN TẠI –KI N NGHỊ ...................................................... 67
5.1. Kết luận ................................................................................................... 68
5.2. Tồn tại...................................................................................................... 69
5.3. Kiến nghị ................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v

DANH MỤC TỪ VI T TẮT
TT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1




2

BĐKH

Biến đổi khí hậu

3

BĐSDĐ

Biến động sử dụng đất

4

CSDL

Cơ sở dữ liệu

5

FAO

Tổ Chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc

6

GIS

Hê thống thông tin địa lý


7

GPS

Hệ thống định vị toàn cầu

8

RS

9

UBND

Ủy ban Nhâ dân

10

UTM

Hệ tọa độ UTM

Bản đồ

Viễn thám

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................................................. 6
Bảng 2.1. Bộ mẫu sử dụng cho việc phân loại có kiểm định...................................27
Bảng 4.1. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2014 huyện Mường Tè....................40
Bảng 4.2. Ma trận đánh giá độ chính xác ..................................................................44
Bảng 4.3. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2019 huyện Mường Tè....................46
Bảng 4.4. Chu chuyển các loại hình sử dụng đất giai đoạn 2014 - 2019................54
Bảng 4.5. Ma trận biến động diện tích các loại hình sử dụng đất giai đoạn 20142019 sau hiệu chỉnh......................................................................................................55
Bảng 4.6.Thống kê tổng diện tích các loại hình biến động hai năm 2014 và 2019
sau khi chồng lớp và hiệu chỉnh .................................................................................56
Bảng 4.7. Ma trận về xác suất của sự thay đổi xác định từ việc chồng ghép bản đồ
hiện sử dụng đất giai đoạn 2014-2019 .......................................................................53

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơng nghệ GIS và Viễn thám…………………………..………..6
Hình 1.2. Cơng nghệ viễn thám………………………………….……….....7
Hình 1.3. Hệ thống thơng tin địa lý GIS……………………….…………..11
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu…………………………………………………24
Hình 2.2. Xử lý biến đơng sử dụng đất giai đoạn nghiên cứu………..…….29
Hình 4.1. Cơ cấu diện tích đất năm 2014 huyện Mường Tè……………..... 38
Hình 4.2. Cơ cấu diện tích đất năm 2019 huyện Mường Tè……….…….....45
Hình 4.3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019………………..…..…..52
Hình 4.4. So sánh sử dụng đất năm 2014 và năm 2019………..…………..53

Hình 4.5. Bản đồ biến động diện tích đất đai giai đoạn 2014 – 2019…...….57
Hình 4.6. Quy trình lập bản đồ biến động cho các giai đoạn kế................. ...63
Hình 4.7. Xử lý biến đơng sử dụng đất giai đoạn nghiên cứu…..………..….66

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng
các cơng trình kinh tế văn hố, xã hội,…Đất đai là điều kiện, nền tảng của
mọi ngành sản xuất, vì vậy đất đai có vị trí vơ cùng quan trọng trong đời sống
của nhân loại. Quản lý Nhà nước đối với đất đai, là một hoạt động không thể
thiếu được ở mỗi Quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Trong những năm gần đây, đặc biệt như hiện nay sự ra đời của hệ thống
công nghệ địa không gian,(Geographical Information System (GIS)) và viễn
thám (RS) đã góp phần phát triển khoa học địa chính ở trên thế giới nói chung
và ở Việt Nam nói riêng, song song với các công nghệ là sư ra đời nhiều phần
mềm hỗ trợ cho việc xây dựng bản đồ, phục vụ cho công tác quản lý đất đai
trở nên dễ dàng hơn[13].
Mường Tè là huyện miền núi phía Tây Bắc của Lai Châu, có tổng diện
tích đất tự nhiên 268.653,46 ha. Địa hình của huyện bị chia cắt mạnh, nhiều
núi cao, hệ thống sơng, suối ngắn, nhỏ và có độ đốc lớn chia cắt các xã. Từ
năm 2000 trở lại đây, dưới tác động của nhiều yếu tố, tình hình sử dụng đất
của Mường Tè có nhiều biến động trên địa bàn huyện nên bất kỳ sự thay đổi
nào trong sử dụng đất sẽ tác động mạnh mẽ đến cuộc sống của người đân
đồng thời ảnh hưởng đến môi trường sinh thái [12].
Công nghệ xây dựng bản đồ số đã được phát triển mạnh mẽ, cho phép

bán tự động hay tự động hố trong các cơng đoạn xây dựng bản đồ. Tuỳ thuộc
vào khả năng và mức độ trang thiết bị, các số liệu đo đạc, các nguồn tài liệu
có sẵn, các tư liệu ảnh hàng khơng, viễn thám được lưu trữ ở máy tính dưới
dạng số, hoặc được số hố thơng qua các thiết bị nhờ sự hỗ trợ của phần mềm
dựa trên các tài liệu dạng số, cùng với các công tác xử lý tài liệu như nắn
chỉnh, chồng xếp, tổng hợp,…Tất cả đều được thực hiện một cách dễ dàng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2

trên máy tính nhờ sự hỗ trợ của các phần mềm chun dụng. Trong khi đó hệ
thống thơng tin địa lý GIS và viễn thám lại chưa được ứng dụng phổ biến một
cách rộng rãi và phát huy những ưu điểm của nó trong cơng tác quản lý, truy
cập bản đồ nói riêng và quản lý tài nguyên đất nói chung [1]. Vì vậy, việc ứng
dụng hệ thống thơng tin địa lý trong công tác xây dựng, sử dụng bản đồ để
quản lý đất đai trở nên hết sức cần thiết. Ngồi ưu điểm thuận tiện trong q
trình sử dụng và cập nhật thơng tin cịn giúp cho việc lưu trữ, bảo quản bản đồ
một cách gọn nhẹ, dễ dàng, điều này mang lại nhiều tiện ích trong cơng tác
quản lý tài nguyên đất.
Để đáp ứng thực tiễn trong quản lý đất đai cũng như giúp cho các nhà
quản lý hoạch định kế hoặc và quy hoặc sử dụng đất đai trong tồn huyện
Mường Tè, tơi đã thực hiện đề tài:“Ứng dụng viễn thám và GIS trong thành
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bản huyện Mường Tè, tỉnh Lai
Châu”, mong muốn kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn sẽ là tài liệu tốt,
nhằm đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp
huyện, các vùng kinh tế - xã hội của huyện để làm cơ sở đánh giá tình hình
quản lý, sử dụng đất đai trong giai đoạn năm 2014 - 2019, đánh giá được sự
biến động đất đai so với chu kỳ 5 năm, 10 năm trước và đề xuất cơ chế, chính

sách, biện pháp nhằm tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất. Đồng thời, làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025 và xây dựng chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và vai trị của nó trong công tác quản
lý nhà nƣớc về đất đai
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề về đất đai, được biên
vẽ trên nền bản đồ địa hình hoặc bản đồ địa chính,…Nội dung của nó phải thể
hiện đầy đủ, chính xác vị trí diện tích của các loại đất theo hiện trạng sử dụng,
theo thực trạng bề mặt tại thời điểm thành lập.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thành lập trong các kỳ kiểm kê đất
đai, được sử dụng khi lập quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất hoặc khi thực hiện các dự án đầu tư liên quan đến việc sử dụng đất.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện tồn bộ diện tích của các loại đất,
trong đường địa giới hành chính, được xác định theo hồ sơ địa giới hành
chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với các đơn vị hành chính có
biển, thì bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện tồn bộ diện tích các loại đất
của phần đất liền và các đảo, quần đảo trên biển tính đến đường mép nước
biển triều kiệt trung bình. Đối với khu cơng nghệ cao, khu kinh tế, thì bản đồ
hiện trạng sử dụng đất thể hiện tồn bộ diện tích các loại đất trong đường ranh
giới sử dụng đất của khu công nghệ cao, khu kinh tế đó[10].
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thành lập trên cơ sở thiết kế kỹ thuật

dự đốn cơng trình, theo quy định của Bộ tài nguyên và Môi trường.
Trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, thì bản đồ hiện trạng sử
dụng đất đóng vai trị hết sức quan trọng:
Thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê đất đai lên bản vẽ.
Xây dựng tài liệu cơ bản phục vụ cho việc quản lý lãnh thổ.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

Là tài liệu phục vụ xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và kiểm
tra thực hiện các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt của các
địa phương và các ngành kinh tế sử dụng đất[10].
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thường được xây dựng cho các cấp hành
chính: Xã, huyện, tỉnh và tồn quốc. Trước hết phải xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất ở các cấp cơ sở xã, phường sau đó sẽ dùng bản đồ cấp cơ sở
để tổng hợp thành bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, tỉnh và toàn quốc.
Nguồn tư liệu để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Qua các thời kỳ phát triển, trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai
của Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có nhiều thay đổi, sự phát triển
trong mỗi giai đoạn là khác nhau. Vì vậy, tư liệu trắc địa bản đồ và quản lý
đất đai rất đa dạng theo các tỷ lệ bản đồ khác nhau. Trên cả nước đã có đầy
đủ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/ 50.000 đến 1/ 100.000 trong hệ toạ độ Gauss và
UTM, riêng bản đồ có tỷ lệ 1/25. 000 chỉ có ở một số khu vực. Trong những
thập niên 80 của thế kỷ trước, chúng ta đã thành lập được bản đồ giải thửa
theo chỉ thị 299/TTg được gần 80% tổng số xã trên toàn quốc. Đến năm 1999
đã đo đạc và lập bản đồ địa chính trên diện tích là 65 nghìn ha đất đơ thị và
khoảng 25% diện tích đất nơng nghiệp. Đã lập xong bộ hồ sơ địa giới quốc
gia theo chỉ thị 364/TTg trên bản đồ tỷ lệ 1/25 000”

Đây chính là nguồn tư liệu có thể sử dụng để làm bản đồ nền, để xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho cả nước (Cho cấp tỉnh có tỷ lệ từ
1/50.000 đến 1/100. 000, cho tồn quốc từ 1/200. 000 đến 1/ 1.000. 000 ).
Ngoài các tài liệu là bản đồ các loại, chúng ta còn số liệu thống kê đất hàng
năm, kiểm kê đất định kỳ 5 năm và tài liệu quản lý biến động đất đai
thường xuyên hàng năm để làm cơ sở cho việc xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5

Ngoài ra trên thực tế chúng ta thường dựa trên các cơ sở, các tài liệu thu
thập được rồi lựa chọn một cách thức hợp lý nhất trong các cách thức sau để
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
- Đối với những địa phương đã đo vẽ song tồn bộ bản đồ địa chính thì
sử dụng bản đồ địa chính để tiếp hành xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xã, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cấp tỉnh được tổng hợp từ
bản đồ sử dụng đất cấp xã.
- Sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở giai đoạn trước rồi đối chiếu
với thực địa, có kết hợp với phương pháp trắc địa ở những khu vực có biến
động lớn.
- Sử dụng bản đồ giải thửa theo chỉ thị 299/TTg kết hợp với bản đồ địa
hình và số liệu điều tra bổ sung tại thực địa.
- Sử dụng ảnh vệ tinh thời gian khơng q 02 năm tính đến thời điểm
kiểm kê để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kết hợp với điều vẽ bổ
sung ở ngoài thực địa.
Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải phù hợp với bản đồ quy hoạch

sử dụng đất, tuỳ theo từng cấp hành chính mà tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất là khác nhau. Ngoài ra tỷ lệ bản đồ còn phụ thuộc vào đặc điểm của các
thửa đất, điều kiện tự nhiên của đối tượng sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất
của từng địa phương, tùy theo diện tích tự nhiên của xã để lựa chọn tỷ lệ bản
đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp cho phù hợp. Theo quy định chung thì tỷ lệ
bản đồ hiện trạng sử dụng đất có tỷ lệ tương ứng với từng đơn vị hành chính
được thống kê ở bảng 1.1 dưới đây:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6

Bảng 1.1.Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Cấp đơn vị hành chính

Tỷ lệ
1:5000 – 1:10 000



1:10 000 – 1:25 000

Huyện

1:50 000 – 1: 100 000

Tỉnh/Thành phố
Toàn quốc


1:200 000 – 1: 1000 000

1.2. Công nghệ GIS và Viễn thám, những ứng dụng trong thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1.2.1. Cơng nghệ GIS và Viễn thám
Geotechnology

Hình 1.1. Cơng nghệ GIS và Viễn thám
Công nghệ GIS và Viễn thám (Geospatial Technology, GT) có thể được
hiểu là cơng nghệ thu thập, tổng hợp, phân tích, trình diễn, diễn giải, chia sẻ
và quản lý các dữ liệu không gian và các các dữ liệu thuộc tính có liên quan.
Thơng thường, Cơng nghệ GIS và Viễn thám bao gồm 3 hệ thống cơ bản đó
là Hệ thống định vị tồn cầu (GPS), Hệ thống viễn thám (RS) và Hệ thống
thông tin địa lý (GIS). Mặc dù, khi xét về bản chất ứng dụng trong thực tiễn,

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7

ba hệ thống cơ bản đó có tính độc lập tương đối nhưng chúng có mối liên hệ
chặt chẽ và bổ sung cho nhau, tuỳ theo từng ứng dụng trong mỗi trường hợp
nhất định [1][13].
Ngày nay, Công nghệ GIS và Viễn thám đã và đang là một trong những
công nghệ thu hút sự quan tâm lớn nhất trên thế giới bên cạnh Công nghệ
Sinh học (Biotechnology) và Công nghệ Nano (Nanotechnology) bởi những
cơng dụng và tính năng vượt trội của nó phục vụ q trình phát triển kinh tế xã hội, nhất là lĩnh vực quản lý tài nguyên thiên nhiên, quản lý lưu vực và an
ninh quốc phòng của mỗi quốc gia [13].
a. Công nghệ viễn thám (RS)
- Khái niệm công nghệ viễn thám

Viễn thám được hiểu là một khoa học và nghệ thuật để thu nhận thông
tin về một đối tượng, một khu vực hoặc một hiện tượng thơng qua việc phân
tích tư liệu thu nhận được bằng các phương tiện. Những phương tiện này
khơng có sự tiếp xúc trực tiếp với đối tượng, khu vực hoặc với hiện tượng
được nghiên cứu (Nguyễn Ngọc Thạch, Cơ sở viễn thám, 2005) [13].

Hình 1.2. Cơng nghệ viễn thám
Cơng nghệ viễn thám, một trong những thành tựu khoa học vũ trụ đã đạt
đến trình độ cao và đã trở thành kỹ thuật phổ biến được ứng dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội ở nhiều nước trên thế giới. Nhu cầu ứng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8

dụng công nghệ viễn thám trong lĩnh vực điều tra nghiên cứu, khai thác, sử
dụng, quản lý tài nguyên thiên nhiên và mơi trường ngày càng gia tăng nhanh
chóng khơng những trong phạm vi Quốc gia, mà cả phạm vi Quốc tế. Những
kết quả thu được từ công nghệ viễn thám giúp các nhà khoa học và các nhà
hoạch định chính sách cácp hương án lựa chọn có tính chiến lược về sử dụng
và quản lý tài nguyên thiên nhiên và mơi trường. Vì vậy viễn thám được sử
dụng như là một cơng nghệ đi đầu rất có ưu thế hiện nay.
- Hệ thống viễn thám thường bao gồm 7 phần tử có quan hệ chặt chẽ với
nhau. Theo trình tự hoạt động của hệ thống, chúng ta có [1],[13]:
1. Nguồn năng lượng: Thành phần đầu tiên của một hệ thống viễn thám

là nguồn năng lượng để chiếu sáng hay cung cấp năng lượng điện từ tới đối
tượng quan tâm. Có loại viễn thám sử dụng năng lượng mặt trời, có loại tự
cung cấp năng lượng tới đối tượng.

2. Những tia phát xạ và khí quyển: Vì năng lượng đi từ nguồn năng

lượng tới đối tượng nên sẽ phải tương tác với vùng khí quyển nơi năng lượng
đi qua. Sự tương tác này có thể lặp lại ở một vị trí khơng gian nào đó vì năng
lượng cịn phải đi theo chiều ngược lại, tức là từ đối tượng đến bộ cảm.
3. Sự tương tác với đối tượng: Sự tương tác này có thể là truyền qua đối

tượng, bị đối tượng hấp thu hay bị phản xạ trở lại vào khí quyển.
4. Thu nhận năng lượng bằng bộ cảm: Sau khi năng lượng được phát ra

hay bị phản xạ từ đối tượng, chúng ta cần có một bộ cảm từ xa để tập hợp lại
và thu nhận sóng điện từ. Năng lượng điện từ truyền về bộ cảm mang thông
tin về đối tượng.
5. Sự truyền tải, thu nhận và xử lý: Năng lượng được thu nhận bởi bộ

cảm cần phải được truyền tải, thường dưới dạng điện từ, đến một trạm tiếp
nhận-xử lý nơi dữ liệu sẽ được xử lý sang dạng ảnh. Ảnh này chính là dữ
liệu thơ.
6. Giải đốn và phân tích ảnh: Ảnh thơ sẽ được xử lý để có thể sử dụng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

được. Để lấy được thông tin về đối tượng người ta phải nhận biết được mỗi
hình ảnh trên ảnh tương ứng với đối tượng nào. Cơng đoạn để có thể “nhận
biết” này gọi là giải đoán ảnh.
7. Ứng dụng: Đây là phần tử cuối cùng của quá trình viễn thám, được


thực hiện khi ứng dụng thông tin mà chúng ta đã chiết được từ ảnh để hiểu rõ
hơn về đối tượng mà chúng ta quan tâm, để khám phá những thơng tin mới,
kiểm nghiệm những thơng tin đã có, nhằm giải quyết những vấn đề cụ thể.
Hiện nay, viễn thám được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh
vực khác nhau, trong đó bao gồm:
- Nghiên cứu địa chất: Viễn thám từ lâu đã được ứng dụng để giải đốn

các thơng tin địa chất. Dữ liệu viễn thám được dùng cho giải đoán là các ảnh
máy bay, ảnh vệ tinh và ảnh radar. Lĩnh vực dùng dữ liệu này có thể là địa
mạo, cấu trúc địa chất, trầm tích, khai khống, dầu mỏ, địa tầng, địa chất cơng
trình, nước ngầm và các nghiên cứu về địa chất môi trường.
- Nghiên cứu môi trường: Viễn thám là phương tiện hữu hiệu để nghiên

cứu mơi trường đất liền (xói mịn, ơ nhiễm), mơi trường biển (đo nhiệt độ,
màu nước biển, gió sóng).
- Nghiên cứu khí hậu và quyển khí (đặc điểm tầng ozon, mây, mưa, nhiệt

độ, quyển khí), dự báo bão và nghiên cứu khí hậu qua dữ liệu thu từ vệ tinh
khí tượng.
- Nghiên cứu thực vật, rừng: Viễn thám cung cấp ảnh có diện phủ tồn

cầu nghiên cứu thực vật theo ngày, mùa vụ, năm, tháng và theo giai đoạn.
Thực vật là đối tượng đầu tiên mà ảnh viễn thám vệ tinh thu nhận được
thông tin. Trên ảnh viễn thám chúng ta có thể tính tốn sinh khối, độ trưởng
thành và sâu bệnh trên chỉ số thực vật, có thể nghiên cứu cháy rừng qua các
ảnh vệ tinh.
- Nghiên cứu thủy văn: Mặt nước và các hệ thống dòng chảy được hiển

thị rất rõ trên các ảnh vệ tinh và có thể khoanh vi được chúng. Dữ liệu ảnh vệ


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10

tinh được ghi nhận trong mùa lũ là dữ liệu được sử dụng để tính tốn diện tích
thiên tai và cho khả năng dự báo lũ lụt.
- Nghiên cứu các hành tinh khác: Các dữ liệu viễn thám thu từ vệ tinh

cho phép nghiên cứu các vì sao và mặt trăng.
Trong nội dung của chuyên đề này tác giả sẽ tập trung vào nghiên cứu
ứng dụng của ảnh vệ tinh Modis trong trích xuất thơng tin điểm dị thường
nhiệt phục vụ cho cơng tác phịng chữa cháy rừng ở Việt Nam.
b. Hệ thống thông tin địa lý (GIS)
- Khái niệm hệ thống thông tin địa lý:

Hệ thống thông tin địa lý - Geographic Information System (GIS) là một
nhánh của công nghệ thơng tin, đã hình thành từ những năm 60 của thế kỷ
trước và phát triển rất mạnh trong những năm gần đây [1][13].
GIS được sử dụng nhằm xử lý đồng bộ các lớp thông tin không gian (bản
đồ) gắn với các thơng tin thuộc tính, phục vụ nghiên cứu, quy hoạch và quản
lý các hoạt động theo lãnh thổ.
Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới, GIS đã trở thành công cụ trợ
giúp quyết định trong hầu hết các hoạt động kinh tế-xã hội, an ninh, quốc
phòng, đối phó với thảm hoạ thiên tai v.v... GIS có khả năng trợ giúp các cơ
quan chính phủ,các nhà quản lý, các doanh nghiệp, các cá nhân v.v... đánh giá
được hiện trạng của các quá trình, các thực thể tự nhiên, kinh tế-xã hội thông
qua các chức năng thu thập, quản lý, truy vấn, phân tích và tích hợp các thơng
tin được gắn với một nền bản đồ số nhất quán trên cơ sở toạ độ của các dữ
liệu bản đồ đầu vào.

Có nhiều định nghĩa về GIS, nhưng nói chung đã thống nhất quan niệm
chung: GIS là một hệ thống kết hợp giữa con người và hệ thống máy tính
cùng các thiết bị ngoại vi để lưu trữ, xử lý, phân tích, hiển thị các thơng tin
địa lý để phục vụ một mục đích nghiên cứu, quản lý nhất định [1][13].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11

Xét dưới góc độ là cơng cụ, GIS dùng để thu thập, lưu trữ, biến đổi, hiển
thị các thông tin khơng gian nhằm thực hiện các mục đích cụ thể.
Xét dưới góc độ là phần mềm, GIS làm việc với các thông tin không
gian, phi không gian, thiết lập quan hệ khơng gian giữa các đối tượng. Có thể
nói các chức năng phân tích khơng gian đã tạo ra diện mạo riêng cho GIS.
Xét dưới góc độ ứng dụng trong quản lý nhà nước, GIS có thể được hiểu
như là một cơng nghệ xử lý các dữ liệu có toạ độ để biến chúng thành các
thông tin trợ giúp quyết định phục vụ các nhà quản lý.
Xét dưới góc độ hệ thống, GIS là hệ thống gồm các hợp phần: Phần
cứng, Phần mềm, Cơ sở dữ liệu và Cơ sở tri thức chun gia.

Hình 1.3. Hệ thống thơng tin địa lý GIS
* GIS là CSDL số chuyên dụng trong đó hệ trục tạo độ không gian là phương

tiện tham chiếu chính. GIS bao gồm các cơng cụ để thực hiện các công việc
sau đây:
- Nhập dữ liệu từ bản đồ giấy, ảnh vệ tinh, ảnh máy bay, số liệu điều tra

và các nguồn khác.
- Lưu trữ dữ liệu, khai thác, truy vấn CSDL.

- Biến đổi dữ liệu, phân tích, mơ hình hóa, bao gồm các dữ liệu thống kê

và dữ liệu không gian.
- Lập báo cáo, bao gồm các bản đồ chuyên đề, các bảng biểu, biểu đồ và

kế hoạch.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12

Từ định nghĩa trên ta thấy rõ ba vấn đề sau của GIS. Thứ nhất, GIS có
quan hệ với ứng dụng CSDL, tồn bộ thơng tin trong GIS đều liên kết với
tham chiếu không gian, CSDL GIS sử dụng tham chiếu khơng gian như
phương tiện chính để lưu trữ và xâm nhập thơng tin. Thứ hai, GIS là cơng
nghệ tích hợp, hệ GIS đầy đủ có các khả năng phân tích bao gồm phân tích
ảnh máy bay, ảnh vệ tinh hay tạo lập mơ hình thống kê, vẽ bản đồ... Cuối
cùng, GIS được khơng chỉ xem như tiến trình phần cứng, phần mềm rời rạc
mà còn được sử dụng vào trợ giúp quyết định[13].
GIS là hệ thống phần cứng, phần mềm và các thủ tục được thiết kế để
thu thập, quản lý, xử lý, phân tích, mơ hình hóa và hiển thị các dữ liệu qui
chiếu không gian để giải quyết các vấn đề quản lý và lập kế hoạch phức tạp.
Độ phức tạp của thế giới thực là không giới hạn, song con người luôn
mong lưu trữ, quản lý các dữ liệu về thế giới thực thế nên phải có CSDL lớn
vơ hạn để lưu trữ thơng tin chính xác về chúng. Do vậy, để lưu trữ được dữ
liệu khơng gian của thế giới thực và máy tính thì phải giảm số lượng dữ liệu
đến mức có thể quản lý được bằng tiến trình đơn giản hóa hay trừu tượng hóa.
Trừu tượng là đơn giản một cách thơng minh, trừu tượng cho ta tổng quát hóa
và ý tưởng hóa vấn đề đang xem xét, loại bỏ các chi tiết dư thừa mà chỉ tập

trung vào các điểm chính, cơ bản. Các đặc trưng đại lý phải được biểu diễn
bởi các thanh phần rời rạc hay các đối tượng để lưu vào CSDL máy tính[13].
Ý nghĩa chủ yếu của tin học hóa thơng tin địa lý là khả năng tích hợp các
kiểu và nguồn dữ liệu khác biệt. Mục tiêu của GIS là cung cấp cấu trúc một
cách hệ thống để quản lý các thông tin địa lý khác nhau và phức tạp, đồng
thời cung cấp các công cụ, các thao tác hiển thị, truy vấn, mô phỏng... Cái
GIS cung cấp là cách thức suy nghĩ mới về không gian. Phân tích khơng gian
khơng chỉ là truy cập mà cịn cho phép khai thác các quan hệ và tiến trình
biến đổi của chúng. GIS lưutrữ thông tin thế giới thực thành các tầng bản đồ
chuyên đề mà chúng có khả năng liên kết địa lý với nhau [13].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13

1.2.2. Những nghiên cứu ứng dụng Công nghệ GIS và Viễn thám vào công
tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1.2.2.1. Ứng dụng viễn thám và GIS trên thế giới
Hiện nay sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ viễn thám và
GIS ngày càng được ứng dụng rộng rãi ở hầu hết các nước trên thế giới. Tư
liệu ảnh vệ tinh có khả năng thu nhận hình ảnh mặt đất một cách tức thời,
liên tục trên phạm vi rộng, mang tính khách quan, được lặp đi lặp lại theo
chu kì, có độ chính xác cao và đồng nhất ở mọi thời điểm. Công nghệ viễn
thám được ứng dụng hiệu quả trong nhiều lĩnh vực khác nhau như thành lập
các bản đồ hiện trạng tài nguyên môi trường, phân tích sự biến động đường
bờ biển, theo dõi, giám sát hiện tượng ngập úng do bão lụt, cháy rừng, giám
sát độ nhiễm mặn vùng đất ven biển, biến động đất rừng...
Các nước tiên tiến ứng dụng viễn thấm đầu tiên là: Mỹ, Nga, Ấn Độ,
Canada, Nhật, và mới đây có thêm Trung Quốc ... việc ứng dụng kết hợp

công nghệ viễn thám và GIS đã trở thành công nghệ hồn chỉnh, được sử
dụng rộng rãi khơng chỉ để theo dõi, kiểm kê, dự báo, quản lý các tài nguyên
trên đất liền mà còn hướng dần ra biển và đại dương, ứng dụng sử dụng tư
liệu viễn thám đa phổ, đa thời gian để theo dõi biến động bề mặt địa lý tự
nhiên trên mặt đất đã được hình thành trên thế giới ngay từ khi các vệ tinh
quan sát Trái Đất đầu tiên được đưa lên vũ trụ.
Trên thế giới, đã có rất nhiều các cơng trình khoa học nghiên cứu về biến
động sử dụng đất và đã rất thành cơng như một số cơng trình nghiên cứu sau đây.
Những nghiên cứu về biến động sử dụng đất (BĐSDĐ) ban đầu chỉ đơn
giản là phát hiện những thay đổi sử dụng đất ở những khu vực cụ thể bằng kỹ
thuật viễn thám và GIS. Cùng với việc xác định được BĐSDĐ, các nhà khoa
học đã nhận ra rằng, BĐSDĐ và lớp phủ là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự
biến đổi mơi trường. Vì vậy, những nghiên cứu về BĐSDĐ về sau được chú ý
phân tích những nguyên nhân, động lực thúc đẩy và ảnh hưởng đến BĐSDĐ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


14

và môi trường sinh thái. Dự án quốc tế về nghiên cứu biến động lớp phủ mặt
đất (land cover change) được thực hiện và điều hành bởi nhiều trường đại học
và các viện nghiên cứu như Đại học Clark, Mỹ (1994-1996), Viện Cartografic
de Catalunya, Tây Ban Nha (1997- 1999) và Trường Đại học Công giáo
Leuven, Bỉ (2000 - 2005). Mục tiêu của dự án là tăng cường sự hiểu biết về
những tác động của con người và động thái của biến động đất đai đến những
thay đổi về độ che phủ đất. Dự án cũng nghiên cứu phát triển các mơ hình
tồn cầu để cải thiện năng lực dự đốn BĐSDĐ và lớp phủ ở những khu vực
nhạy cảm [10](dẫn theo Nguyễn Thị Lý, nghiên cứu về tỉnh Bình Dương).
Tại Trung Quốc, Yu et al., 2011 đã sử dụng tư liệu ảnh vệ tinh Landsat

xác định được BĐSDĐ tại thành phố Daqing tỉnh Heilongjiang, từ năm 1997
đến 2007. Kết quả nghiên cứu cho thấy, đất xây dựng, đất nông nghiệp và đất
chưa sử dụng tăng lên gấp đôi trong khi các vùng đất ngập nước giảm đi 60%.
Nguyên nhân dẫn đến thay đổi sử dụng đất ở khu vực nghiên cứu là quản lý
đất đai, dân số và các chính sách kinh tế xã hội [48].
Đáng chú ý là công trình Phân tích sự thay đổi sử dụng đất trong đồng
bằng Delta của Trung Quốc bằng ảnh vệ tinh viễn thám, GIS và mơ hình
Markov của Qihao Weng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, kể từ năm 1978, khi
Trung Quốc bắt đầu cải cách kinh tế và chính sách mở cửa đã dẫn đến việc
thay đổi sử dụng đất nhanh chóng diễn ra ở nhiều khu vực ven biển của Trung
Quốc như đồng bằng delta qua hai thập kỷ do cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa
nhanh. Các kết quả chỉ ra rằng đã có một sự phát triển đơ thị q nhanh,
khơng có quy hoạch dẫn đến một sự mất mát to lớn đối với đất trồng trọt giữa
năm 1989 và năm 1997, quá trình thay đổi sử dụng đất đã cho thấy khơng có
dấu hiệu của sự phát triển bền vững. Qua nghiên cứu cho thấy sự tích hợp của
ảnh vệ tinh viễn thám và GIS là một phương pháp hiệu quả để phân tích
hướng, tốc độ, và mơ hình khơng gian của sự thay đổi sử dụng đất. Việc hội

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


15

nhập sâu hơn của hai công nghệ này với mô hình Markov là có lợi trong việc
mơ tả và phân tích các q trình thay đổi sử dụng đất[38].
Tại Ấn Độ, có thể kể đến cơng trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa
tăng trưởng dân số và BĐSDĐ của Mohanty. Từ số liệu thống kê, tư liệu bản
đồ và viễn thám tác giả xác định được trong vòng 50 năm, từ 1950 đến 2000,
mặc dù mức độ tăng dân số đã chậm lại nhưng những tác động tiêu cực của
nó đến sử dụng đất vẫn gia tăng. Đất ở và chuyên dùng tăng quá nhanh, các

vùng hoang hóa bị mở rộng [28].
Trong một nghiên cứu được thực hiện bởi Suzanchi and Kaur tại khu vực
thủ đô của Ấn Độ bằng tư liệu viễn thám và phân tích khơng gian trong GIS,
đã xác định, đất sản xuất nông nghiệp tăng 67,4% từ năm 1989 đến năm 1998
nhưng từ năm 1998 đến 2006 chỉ tăng 5,7%. Đất xây dựng tăng chủ yếu là do
gia tăng dân số đô thị. Các tác giả cho rằng BĐSDĐ chịu ảnh hưởng của yếu
tố kinh tế xã hội và những thay đổi trong sử dụng đất nơng nghiệp phụ thuộc
vào chi phí lợi ích trong sản xuất nơng nghiệ [40].
Cơng trình “Đánh giá và dự báo biến động sử dụng đất đối với khu vực
đô thị bằng hình ảnh vệ tinh đa thời gian và GIS: Nghiên cứu điểm tại Zanjan,
Iran” đã có kết quả phân loại độ che phủ đất cho 3 thời điểm khác nhau và dự
báo tác động của con người về biến đổi sử dụng đất đến năm 2020 tại khu vực
Zanjan. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy: khoảng 44% tổng diện tích sử
dụng đất bị thay đổi (đất nông nghiệp, đất vườn cây ăn quả và đất trống) để
định cư, xây dựng công nghiệp khu vực và đường cao tốc. Mơ hình cây trồng
cũng thay đổi, chẳng hạn như đất vườn chuyển sang đất nông nghiệp và
ngược lại. Những thay đổi được đề cập đã xảy ra trong vòng 27 năm qua tại
thành phố Zanjan và khu vực xung quanh [29].
Các tác giả McCusker và E.R.Carr đã tổng kết 4 xu hướng nghiên cứu
chính về biến đổi sử dụng đất: (i). Nguyên nhân của sự BĐSDĐ thường được
cho là do kết hợp lại các động lực được xác định một cách rộng rãi; (ii). Việc

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


16

nghiên cứu về nguyên nhân của sự thay đổi hướng tới tiếp cận các động lực
biến đổi mang tính tồn cầu hoặc khu vựcl; (iii). BĐSDĐ thường được coi
như là kết quả của các q trình khác (chính trị, kinh tế, mơi trường), đóng vai

trị như một điều kiện cho những q trình ở quy mơ địa phương và tồn cầu,
thay vì là một quá trình được thành lập bởi mối quan hệ quyền lực địa
phương, khu vực, và quốc gia và (iv). Các tài liệu có xu hướng hướng tới
nghiên cứu các hộ gia đình (sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống – gợi
nhắc phương pháp tiếp cận văn hóa sinh thái tới tương tác con người - mơi
trường) và kết quả mơ hình hóa. Kết quả nghiên cứu của hai tác giả trên cho
thấy: + Xu hướng trong lý thuyết BĐSDĐ chỉ dừng lại ở xác định động lực và
mơ hình hóa kết quả dựa trên những gì tìm được, mà ít đi sâu vào ngun
nhân tại sao những động lực này làm BĐSDĐ. + Tuy lý thuyết BĐSDĐ theo
hướng kết quả mơ hình hóa phần nào đáp ứng nhu cầu thực tế cho việc ra
chính sách với các kịch bản biến đổi nhưng vẫn có sự hạn chế bởi các mơ
hình này khơng thể nắm bắt được sự phức tạp của các động lực dẫn đến
những thay đổi về đối tượng quan sát. Để giải thích được nguyên nhân cũng
như đánh giá được ảnh hưởng của BĐSDĐ nhiều nghiên cứu sử dụng phương
pháp mơ hình hóa [33].
Các cơng trình nghiên cứu khác sử dụng mơ hình thực nghiệm để đánh
giá BĐSDĐ bằng tư liệu viễn thám như Mertens và Lambin[27]; Andersen
[18]; LaGro và DeGloria. Dữ liệu của mơ hình là hình ảnh trên tư liệu viễn
thám hoặc đo được bằng GIS như khoảng cách hoặc dữ liệu đất, độ dốc, độ
cao hoặc yếu tố kinh tế xã hội như dân số, tổng sản phẩm quốc nội. Trong
nhiều trường hợp mơ hình ứng dụng để xác định không gian thay đổi sử dụng
đất khá tốt. Tuy vậy, mơ hình này cũng khơng thành cơng trong việc giải
thích hành vi của con người dẫn đến BĐSDĐ. Các biến của mơ hình gồm dữ
liệu thống kê (dân số, tăng trưởng kinh tế...), bản đồ đất, bản đồ sử dụng đất,
lớp phủ và các dữ liệu thu thập từ điều tra phỏng vấn hộ gia đình hay các nhà

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


17


quản lý. Dữ liệu được đưa vào mơ hình bằng kỹ thuật GIS và các kỹ thuật
máy tính khác. Mơ hình khơng gian sẽ xác định được q trình BĐSDĐ, lớp
phủ và tác động của chúng có thể được sử dụng để thiết lập mối quan hệ nhân
quả của BĐSDĐ trong q khứ. Vì vậy, mơ hình là cơng cụ hữu ích cho
người quản lý đất đai và hoạch định chính sách, cung cấp dự báo những thay
đổi sử dụng đất trong tương lai. Mơ hình BĐSDĐ và lớp phủ phụ thuộc vào
chính trị, kinh tế, mơi trường. Sau đó, những thay đổi trong sử dụng đất được
dùng để khám phá tác động của chính sách và các yếu tố khác. Việc sử dụng
cơng cụ phân tích kịch bản mơ hình sẽ đưa ra những hướng dẫn trong hoạch
định chính sách và quản lý đất đai đối với các quyết định của nhà quản lý.
Phương pháp phân tích thống kê không gian cho phép xác định mối tương
quan giữa BĐSDĐ với các yếu tố địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội. Tùy thuộc
vào đối tượng địa lý và cơ sở dữ liệu mà ta có thể sử dụng các thuật tốn và
phương pháp thống kê khơng gian khác nhau: định lượng (xác định tuyệt đối
9 bằng các chỉ số) hay bán định lượng (xác định tương đối thông qua phân
cấp theo thứ bậc cao thấp)[27],[18].
Phương pháp phân tích thống kê được sử dụng trong các nghiên cứu về
BĐSDĐ trong thời gian gần đây như Wang et al [45].; Qasim et al [37];
Nguyen[35]; Vu [44] Theo Muller and Munroe, ngồi việc sử dụng mơ hình
và các trường hợp nghiên cứu để kiểm chứng sự thay đổi sử dụng đất thì phân
tích thống kê là cơng cụ mạnh do khả năng kiểm định giả thuyết, xếp hạng
các yếu tố, kiểm tra tính nghiêm ngặt của giả thuyết. Tuy nhiên quá trình xử
lý địi hỏi kết hợp dữ liệu khơng gian, thời gian và cấp độ phân tích vì vậy nó
vẫn còn những trở ngại và thách thức để đạt được kết quả tốt nhất. Qua các
cơng trình phân tích cho thấy, BĐSDĐ trong những thập kỷ gần đây do nhiều
nguyên nhân, trong đó nổi rõ vai trị tác động của BĐKH và thiên tai.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



×