Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Báo cáo truyền dẫn cáp quang & ứng dụng 3g

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 95 trang )

MỤC LỤC
Phần I: Tổng quan về quang ………………………………………… trang 2-15
Phần II: Cấu tạo cáp quang…………………………………………….trang 15-36
Phần III: Ghép kênh quang…………………………………………….trang 36-71
Phần IV: Các phương pháp điều chế………………………………… trang 71-80
Phần V: Thực tế triển khai quang tại công ty………………………….trang 80-102
1

Phần I: Tổng quan về quang
Ngày nay, Internet đã trở thành một nhu cầu thiết yếu, giúp mọi người ở khắp nơi
trên thế giới có thể giao tiếp, trao đổi, học tập, mua sắm, giải trí dễ dàng, nhanh chóng.
Các ứng dụng, dịch vụ trên Internet cũng ngày càng phát triển theo, điều này đòi hỏi tốc
độ, băng thông kết nối Internet cao và cáp quang trở thành lựa chọn số một – FTTH
(Fiber To Home) là một điển hình. FTTH đáp ứng các dịch vụ luôn đòi hỏi mạng kết nối
tốc độ cao như IPTV, hội nghị truyền hình, video trực tuyến, giám sát từ xa IP Camera…
Trước đây, cáp quang chỉ dùng để kết nối các đường trục chính của quốc gia, nhà
cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp lớn vì chi phí khá cao. Nhưng hiện nay, cáp quang được
sử dụng khá rộng rãi ở các doanh nghiệp vừa, nhỏ, các trường đại học và người sử dụng
thông thường. Bài viết giới thiệu cơ bản về cáp quang và các đầu nối, giúp bạn đọc hiểu
được thông số kỹ thuật trên các tài liệu, thông tin sản phẩm quang.
Cáp quang dùng ánh sáng truyền dẫn tín hiệu, do đó ít suy hao và thường được
dùng cho kết nối khoảng cách xa. Trong khi cáp đồng sử dụng dòng điện để truyền tín
hiệu, dễ bị suy hao trong quá trình truyền và có khoảng cách kết nối ngắn hơn
Sợi cáp quang được cấu tạo từ ba thành phần chính: lõi (core), lớp phản xạ ánh
sáng (cladding), lớp vỏ bảo vệ chính (primary coating hay còn gọi coating, primary
buffer).
• Core được làm bằng sợi thủy tinh hoặc plastic dùng truyền dẫn ánh sáng.
• Bao bọc core là cladding – lớp thủy tinh hay plastic – nhằm bảo vệ và phản xạ ánh sáng
trở lại core.
• Primary coating là lớp vỏ nhựa PVC giúp bảo vệ core và cladding không bị bụi, ẩm, trầy
xước.


2
Hai loại cáp quang phổ biến là GOF (Glass Optical Fiber) – cáp quang làm bằng thuỷ
tinh và POF (Plastic Optical Fiber) – cáp quang làm bằng plastic.
• POF có đường kính core khá lớn khoảng 1mm, sử dụng cho truyền dẫn tín hiệu khoảng
cách ngắn, mạng tốc độ thấp.
• GOF có các thông số 9/125µm, 50/125µm hay 62,5/125µm, đây là đường kính của
core/cladding; còn primary coating có đường kính mặc định là 250µm.
Bảo vệ sợi cáp quang là lớp vỏ ngoài gồm nhiều lớp khác nhau tùy theo cấu tạo,
tính chất của mỗi loại cáp. Nhưng có ba lớp bảo vệ chính là lớp chịu lực kéo (strength
member), lớp vỏ bảo vệ ngoài (buffer) và lớp áo giáp (jacket) – tùy theo tài liệu sẽ có tên
gọi khác nhau.
• Strength member là lớp chịu nhiệt, chịu kéo căng, thường làm từ các sợi Kevlar.
• Buffer thường làm bằng nhựa PVC, bảo vệ tránh va đập, ẩm ướt. Lớp bảo vệ ngoài cùng
là Jacket. Mỗi loại cáp, tùy theo yêu cầu sử dụng sẽ có thêm các lớp jacket khác nhau.
• Jacket có khả năng chịu va đập, nhiệt và chịu mài mòn, bảo vệ phần bên trong tránh ẩm
ướt và các ảnh hưởng từ môi trường.
Có hai cách thiết kế khác nhau để bảo vệ sợi cáp quang là ống đệm không chặt
(loose-tube) và ống đệm chặt (tight buffer).
• Loose-tube thường dùng ngoài trời (outdoor), cho phép chứa nhiều sợi quang bên trong.
Loose-tube giúp sợi cáp quang “giãn nở” trước sự thay đổi nhiệt độ, co giãn tự nhiên,
không bị căng, bẻ gập ở những chỗ cong.
3
• Tight-buffer thường dùng trong nhà (indoor), bao bọc khít sợi cáp quang (như cáp điện),
giúp dễ lắp đặt khi thi công
Có 2 loại cáp quang: IFC, OSP.
• IFC (Intrafacility fiber cable) là loại cáp dùng trong nhà, có ít lớp bảo vệ vật lý và việc thi
công lắp đặt linh hoạt.
• OSP (Outside plant cable) là loại cáp dùng ngoài trời, chịu được những điều kiện khắc
nghiệt của nhiệt độ, độ ẩm, bụi… loại cáp này có nhiều lớp bảo vệ.
Các tia sáng bên trong cáp quang có hai kiểu truyền dẫn là đơn mốt (Singlemode)

và đa mốt (Multimode).
4
• Singlemode (SM) có đường kính core khá nhỏ (khoảng 9µm), sử dụng nguồn phát laser
truyền tia sáng xuyên suốt vì vậy tín hiệu ít bị suy hao và có tốc độ khá lớn. SM thường
hoạt động ở 2 bước sóng (wavelength) 1310nm, 1550nm.
• Multimode (MM) có đường kính core lớn hơn SM (khoảng 50µm, 62.5µm). MM sử dụng
nguồn sáng LED (Light Emitting Diode) hoặc laser để truyền tia sáng và thường hoạt
động ở 2 bước sóng 850nm, 1300nm; MM có khoảng cách kết nối và tốc độ truyền dẫn
nhỏ hơn SM.
MM có hai kiểu truyền: chiết xuất bước (Step index) và chiết xuất liên tục (Graded
index). Các tia sáng kiểu Step index truyền theo nhiều hướng khác nhau vì vậy có mức
suy hao cao và tốc độ khá chậm. Step index ít phổ biến, thường dùng cho cáp quang POF.
Các tia sáng kiểu Graded index truyền dẫn theo đường cong và hội tụ tại một điểm. Do
đó Graded index ít suy hao và có tốc độ truyền dẫn cao hơn Step index. Graded index
được sử dụng khá phổ biến.
Truyền dẫn tín hiệu trên cáp quang có hai dạng: đơn công (simplex) và song công
(duplex).
• Simplex truyền tín hiệu chỉ 1 chiều.
• Duplex có thể truyền nhận tín hiệu 1 chiều bán song công (half-Duplex) hoặc cả 2
chiều song công toàn phần (full-Duplex) Duplex ở cùng thời điểm tùy theo cách
cấu hình.
5
Để đấu nối cáp quang vào bảng đấu dây (patch panel) hoặc vào các cổng vào/ra
(input/output) trên các thiết bị truyền nhận quang, người ta thường sử dụng dây nối quang
một đầu có sẵn đầu nối (pigtail) hoặc cả hai đầu có sẵn đầu nối (pathcord).
Một số loại cáp quang:
Ribbon: cáp quang dạng ruy-băng, chứa nhiều sợi quang bên trong.Hình 1
Zipcord: hai sợi quang có vỏ ngoài liền nhau (như dây điện). Hình 2
Hình 1 Hình 2
Bất kỳ giao tiếp quang nào cũng bao gồm 3 thành phần: nguồn phát, vật truyền

dẫn trung gian (cáp quang) và nguồn thu. Nguồn phát sẽ chuyển đổi tín hiệu điện tử thành
ánh sáng và truyền dẫn qua cáp quang. Nguồn thu chuyển đổi ánh sáng thành tín hiệu
điện tử. Có hai loại nguồn phát là laser và LED. Laser ít tán sắc, cho phép truyền dẫn dữ
liệu tốc độ nhanh, khoảng cách xa (trên 20km), dùng được cho cả Singlemode và
Multimode nhưng chi phí cao, khó sử dụng. LED tán sắc nhiều, truyền dẫn tốc độ chậm
6
hơn, bù lại chi phí thấp, dễ sử dụng, thường dùng cho cáp quang Multimode. LED dùng
cho hệ thống có khoảng cách ngắn hơn, có thể sử dụng cho cả sợi quang thủy tinh, sợi
quang plastic.
Một số loại cáp quang:
Ribbon: cáp quang dạng ruy-băng, chứa nhiều sợi quang bên trong.Hình 9
Zipcord: hai sợi quang có vỏ ngoài liền nhau (như dây điện). Hình 10
Hình 9 Hình 10
Bất kỳ giao tiếp quang nào cũng bao gồm 3 thành phần: nguồn phát, vật truyền
dẫn trung gian (cáp quang) và nguồn thu. Nguồn phát sẽ chuyển đổi tín hiệu điện tử thành
ánh sáng và truyền dẫn qua cáp quang. Nguồn thu chuyển đổi ánh sáng thành tín hiệu
điện tử. Có hai loại nguồn phát là laser và LED.
• Laser ít tán sắc, cho phép truyền dẫn dữ liệu tốc độ nhanh, khoảng cách xa (trên 20km),
dùng được cho cả Singlemode và Multimode nhưng chi phí cao, khó sử dụng.
• LED tán sắc nhiều, truyền dẫn tốc độ chậm hơn, bù lại chi phí thấp, dễ sử dụng, thường
dùng cho cáp quang Multimode. LED dùng cho hệ thống có khoảng cách ngắn hơn, có
thể sử dụng cho cả sợi quang thủy tinh, sợi quang plastic.
Các thông số quang cần quan tâm:
7
• Suy hao quang (Optical loss): lượng công suất quang (optical power) mất trong suốt quá
trình truyền dẫn qua cáp quang, điểm ghép nối. Ký hiệu dB.
• Suy hao phản xạ (Optical Return loss): ánh sáng bị phản xạ tại các điểm ghép nối, đầu
nối quang.
• Suy hao tiếp xúc (Insertion loss): giảm công suất quang ở hai đầu ghép nối. Giá trị thông
thường từ 0,2dB – 0,5dB.

• Suy hao (Attenuation): mức suy giảm công suất quang trong suốt quá trình truyền dẫn
trên một khoảng cách xác định. Ký hiệu dB/km. Ví dụ, với cáp quang Multimode ở bước
sóng 850nm suy giảm 3dB/km, trong khi ở bước sóng 1300nm chỉ suy giảm 1dB/km.
Cáp quang Singlemode: suy giảm 0,4dB/km ở 1310nm, 0,3dB/km ở 1550nm. Đầu nối
(connector) suy giảm 0,5dB/cặp đấu nối. Điểm ghép nối (splice) suy giảm 0,2 dB/điểm.
• Bước sóng (Wavelength): là chu kỳ di chuyển của sóng điện từ. Ký hiệu nm (nanometer).
Ánh sáng chúng ta nhìn thấy được có wavelength từ 400nm đến 700nm (màu tím đến
màu đỏ). Cáp quang sử dụng ánh sáng nằm trong vùng hồng ngoại có wavelength lớn
hơn wavelength mà ta nhìn thấy – trong khoảng 850nm, 1300nm và 1550nm. Các bước
sóng truyền dẫn quang được xác định dựa trên hai yếu tố nhằm khắc phục tình trạng suy
hao do năng lượng và vật liệu truyền dẫn: các bước sóng nằm trong vùng hồng ngoại và
các bước sóng không nằm trong vùng hấp thu, cản trở năng lượng ánh sáng truyền dẫn
(absorption) do tạp chất lẫn trong cáp quang từ quá trình sản xuất
8
Vậy vì sao chúng ta không sử dụng các bước sóng dài hơn? Bước sóng hồng ngoại
là sự chuyển tiếp giữa ánh sáng và nhiệt. Bước sóng dài hơn, nhiệt xung quang càng nóng
hơn, tín hiệu nhiễu loạn nhiều hơn. Do đó, thường POF có bước sóng 650nm, 850nm.
GOF với Multimode hoạt động ở 850nm và 1300nm, Singlemode ở 1310nm, 1550nm.
Giữa hai bước sóng 1300nm và 1310nm không khác biệt nhau, chỉ là cách qui ước để
phân biệt sử dụng cáp quang Singlemode hay Multimode.
Đầu nối quang: gồm nhiều thành phần kết hợp lại với nhau, chúng có nhiều kiểu
như SC/PC, ST/UPC, FC/APC… Nhưng có hai thành phần bạn cần quan tâm, đó là kiểu
đầu nối SC, ST, FC…và điểm tiếp xúc PC, UPC, APC.
SC (subscriber connector), ST (straight tip), FC (fiber connector) là các kiểu đầu
nối quang có dạng hình vuông, hình tròn…
9
Bên trong đầu nối là ferrule, giúp bảo vệ và giữ thẳng sợi cáp quang. Ferrule được
làm bằng thủy tinh, kim loại, plastic hoặc gốm (ceramic) – trong đó chất liệu gốm là tốt
nhất.
Đỉnh của ferrule được làm nhẵn (polish) với ba dạng điểm tiếp xúc chính PC

(Physical Contact), UPC (Ultra Physical Contact) và APC (Angled Physical Contact),
giúp đảm bảo chỗ ghép nối có ít ánh sáng bị mất hoặc bị phản xạ nhất.
Dạng PC được vạt cong, sử dụng với
các kiểu đầu nối FC, SC, ST. PC, có giá trị
suy hao phản xạ (optical return loss) là
40dB. Vì giá trị này khá cao, nên đã thúc
đẩy các nhà sản xuất tiếp tục tìm kiếm các
giải pháp tốt hơn. UPC là giải pháp tiếp
theo, nó cũng được vạt cong như PC nhưng
10
giảm return loss hơn. UPC có giá trị return loss 50dB. UPC dùng với các đầu nối FC, SC,
ST, DIN, E2000. APC được vạt chéo 8 độ, loại bỏ hầu hết sự phản xạ ở điểm ghép nối và
có giá trị return loss 60dB. Bạn nên lưu ý là khi đọc các thông số kỹ thuật quang đề cập
mức suy hao có thể làm bạn dễ hiểu sai về dấu “+” và “-“. Chẳng hạn, với kết quả tính
toán, đo đạc mức độ suy hao là -40dB. Trên thông số kỹ thuật có thể viết giá trị suy hao
(loss values) là 40dB hoặc số đo mức phản xạ là -40dB hay độ lợi (gain) là -40dB. Tất cả
đều như nhau, do đó bạn cần chú ý cách viết để tránh hiểu sai.
Hiện nay, giá thành cáp quang và các phụ kiện quang đã thấp hơn so với cách nay
vài năm. Cùng với việc ứng dụng nhiều giải pháp như IP Camera, VoIP, Hội nghị truyền
hình qua mạng, kết nối mạng gigabit giữa các tòa nhà, văn phòng, xưởng sản xuất; cáp
quang dần trở thành lựa chọn số một cho việc triển khai hạ tầng mạng đòi hỏi nhiều băng
thông và tốc độ cao.
Ưu điểm của sợi quang:
 Dung lượng lớn. Các sợi quang có khả năng truyền những lượng lớn thông tin. Với công nghệ hiện nay trên hai sợi quang có thể truyền được đồng thời 60.000 cuộc đàm thoại. Một cáp sợi quang (có đường kính ngoài 2 cm) có thể chứa được khoảng 200 sợi quang, sẽ tăng được dung lượng đường truyền lên 6.O0O.OOO cuộc đàm thoại. So với các phương tiện truyền dẫn bằng dây thông thường, một cáp lớn gồm nhiều đôi dây có thể truyền được 500 cuộc đàm thoại. một cáp đồng trục có khả năng với 10.000 cuộc đàm thoại và một tuyến viba hay vệ tinh có thể mang được 2000 cuộc gọi đồng thời.
 Kích thước và trọng lượng nhỏ. So với một cáp đông có cùng dung lượng, cáp sợi quang có đường kính nhỏ hơn và khối lượng nhẹ hơn nhiều. Do đó dễ lắp đặt chúng hơn, đặc biệt ở những vị trí có sẵn dành cho cáp (như trong các đường ống đứng trong các tòa nhà), ở đó khoảng không là rất ít.
 Không bị nhiễu điện. Truyền dẫn bằng sợi quang không bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ (EMI) hay nhiễu tần số vô tuyến (RFI) và nó không tạo ra bất kỳ sự nhiễu nội tại nào. Sợi quang có thể cung cấp một đường truyền “sạch" ở những môi trường khắc nghiệt nhất. Các công ty điện lực sử dụng cáp quang, dọc theo các đường dây điện cao thế để cung cấp đường thông tin rõ ràng giữa các trạm biến áp. Cáp sợi quang cũng không bị xuyên âm. Thậm chí dù ánh sáng bị bức xạ ra từ một sợi quang thì nó không thể thâm nhập vào sợi quang khác được.
 Tính cách điện. Sợi quang là một vật cách điện. Sợi thủy tinh này loại bỏ nhu cầu về các dòng điện cho đường thông tin. Cáp sợi quang làm bằng chất điện môi thích hợp không chứa vật dẫn điện và có thể cho phép cách điện hoàn toàn cho nhiều ứng dụng. Nó có thể loại bỏ được nhiễu gây bởi các dòng điện chạy vòng dưới đất hay những trường hợp nguy hiểm gây bởi sự phóng điện trên các đường dây thông tin như sét hay những trục trặc về điện. Đây thực sự là một phương tiện an toàn thường được dùng ở nơi cần cách điện.
 Tính bảo mật. Sợi quang cung cấp độ bảo mật thông tin cao. Một sợi quang không thể bị trích để lấy trộm thông tin bằng các phương tiện điện thông thường như sự dẫn điện trên bề mặt hay cảm ứng điện từ, và rất khó trích để lấy thông tin ở dạng tín hiệu quang. Các tia sáng truyền lan ở tâm sợi quang và rất ít hoặc không có tia nào thoát khỏi sợi quang đó. Thậm chí nếu đã trích vào sợi quang được rồi thì nó có thể bị phát hiện nhờ kiểm tra công suất ánh sáng thu được tại đầu cuối. Trong khi các tín hiệu thông tin vệ tinh và viba có thể dễ dàng thu để giải mã được.
 Độ tin cậy cao và dễ bảo dưỡng. Sợi quang là một phương tiện truyền dẫn đồng nhất và không gây ra hiện tượng pha-đinh. Những tuyến cáp quang được thiết kế thích hợp có thể chịu đựng được những điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm khắc nghiệt và thậm chí có thể hoạt động ở dưới nước. Sợi quang có thời gian hoạt động lâu, ước tính trên 30 năm đối với một số cáp. Yêu cầu về bảo dưỡng đối với một hệ thống cáp quang là ít hơn so với yêu cầu của một hệ thống thông thường do cần ít bộ lặp điện hơn trong một tuyến thông tin; trong cáp không có dây đồng, là yếu tố có thể bị mòn dần và gây ra mất hoặc lúc có lúc
không có tín hiệu; và cáp quang cũng không bị ảnh hưởng bởi sự ngắn mạch, sự tăng vọt điện áp nguồn hay tĩnh điện.

11
 Tính linh hoạt. Các hệ thống thông tin quang đều khả dụng cho hầu hết các dạng thông tin số liệu, thoại và video. Các hệ thống này đều có thể tương thích với các chuẩn RS.232, RS422, V.35, Ethernet, Arcnet, FDDI, T1, T2, T3, Sonet, thoại 2/4 dây, tín hiệu E/M, video tổng hợp và còn nhiều nữa.
 Tính mở rộng. Các hệ thống sợi quang được thiết kế thích hợp có thể dễ dàng được mở rộng khi cần thiết. Một hệ thống dùng cho tốc độ số liệu thấp, ví dụ T1 (I 544 Mb/s) có thể được nâng cấp trở thành một hệ thống tốc độ số liệu cao hơn, OC-12 (622 Mb/s), bằng cách thay đổi các thiết bị điện tử. Hệ thống cáp sợi quang có thế vẫn được giữ nguyên như cũ.
 Sự tái tạo tín hiệu. Công nghệ ngày nay cho phép thực hiện những đường truyền thông bằng cáp quang dài trên 70 km trước khi cần tái tạo tín hiệu, khoảng cách này còn có thể tăng lên tới 150 km nhờ sử dụng các bộ khuếch đại laze. Trong tương lai, công nghệ có thể mở rộng khoảng cách này lên tới 200 km và có thể 1000 km. Chi phí tiết kiệm được do sử dụng ít các bộ lắp trung gian và việc bảo dưỡng chúng có thể là khá lớn. Ngược lại, các hệ thống cáp điện thông thường cứ vài km có thể đã cần có một bộ lặp
So sánh giữa cáp đồng và cáp quang:
Tiêu biểu là:ADSL vs FTTH
Yếu tố so sánh ADSL FTTH
Môi trường truyền Cáp đồng
Tín hiệu điện
Cáp quang
Tín hiệu ánh sáng
Tốc độ truyền Không cân bằng(bất đối
xứng Download>Upload)
Tốc độ tối đa 20Mbps
Đối xứng(Download=Upload)
Công nghệ hiện giờ cho phép tối
đa là 10Gbps(FPT telecom cung
cấp tối đa là 1Gbps)
Tốc độ cam kết ra quốc tế Không cam kết trừ gói cước
lớn
Từ 512Kbps trở lên
Bảo mật Thấp. Do cáp đồng là tín
hiệu điện nên có thể bị đánh
cắp tín hiệu trên đường dây.
Mặt khác có thể truyền dẫn
sét dễ ảnh hưởng đến thiết
bị và dữ liệu
Cao. Được chế tạo là lõi thủy tinh,
tín hiệu truyền là ánh sáng nên hầu
như không thể bị đánh cắp trên

đường dây. Không dẫn sét bảo đảm
an toàn cho tín hiệu và hệ thống
Chiều dài Tối đa 2,5Km để đạt
sự ổn định cần thiết
Có thể lên tới 10Km
12
Độ ổn định Bị ảnh hưởng nhiều của
môi trường, điện từ suy
giảm theo thời gian.
Tín hiệu suy giảm trong
quá trình truyền dẫn nên chỉ
đạt được 80% tốc độ cam
kết
Cao . Không bị ảnh hưởng của môi
trường, điện từ ,xung điện sét
Ít bị suy hao trong quá trình truyền
dẫn nên có thể đạt gần đến tốc độ
tối đa
Khả năng ứng dụng các
dịch vụ đòi hỏi tốc độ
download và upload cao
như Hosting server riêng,
VPN, Video
conferrence
Không phù hợp vì tốc độ
thấp và chiều upload
<=1Mbps
Modem không hỗ trợ
wireless
Rất phù hợp vì tốc độ rất cao và có

thể tùy biến tốc độ download và
upload
Modem hỗ trợ wireless
Phần II: Cấu tạo cáp quang:
I. Khái niệm
Cáp quang dài, mỏng thành phần của thủy tinh trong suốt bằng đường
kính của một sợi tóc. Chúng được sắp xếp trong bó được gọi là cáp quang và
được sử dụng để truyền tín hiệu trong khoảng cách rất xa.Cáp quang có cấu
tạo gồm dây dẫn trung tâm là sợi thủy tinh hoặc plastic đã được tinh chế nhằm
cho phép truyền đi tối đa các tín hiệu ánh sáng. Sợi quang được tráng một lớp
lót nhằm phản chiếu tốt các tín hiệu. Sợi quang là những dây nhỏ và dẻo
truyền các ánh sáng nhìn thấy được và các tia hồng ngoại.
13
. Cáp quang gồm các phần sau:
- Core : Trung tâm phản chiếu của sợi quang nơi ánh sáng đi
- Cladding : Vật chất quang bên ngoài bao bọc lõi mà phản xạ ánh sáng trở lại vào lõi.
- Buffer coating : Lớp phủ dẻo bên ngoài bảo vệ sợi không bị hỏng và ẩm ướt
- Jacket: Hàng trăm hay hàng ngàn sợi quang được đặt trong bó gọi là cáp quang.Những
bó này được bảo vệ bởi lớp phủ bên ngoài của cáp được gọi là jacket.
II. Phân loại cáp quang:
Theo Mode thì có: Single mode và Multi mode(MM có 2 loại: 62.5 và 50).
Theo môi trường lắp đặt thì có Outdoor và Indoor.
Outdoor lại chia ra thành các loại: F8 và Underground
Single mode
Sợi SM chỉ truyền được một
mode sóng do đường kính lõi rất nhỏ
(khoảng 10 micromet). Do chỉ truyền
một mode sóng nên SM không bị ảnh
hưởng bởi hiện tượng tán sắc và thực tế
SM thường ít được sử dụng hơn so với

MM.
SM có các bước sóng: 1310,
1550, 1627. Hiện nay các thiết bị SM
dùng công nghệ DWM thì còn có thể sử
dụng nhiều bước sóng khác nữa.
Ánh sáng đi theo gần như một
đường thẳng trùng với trục cáp
Đường kính lõi sợi ( phần
truyền tin): Core. SM: 9/125;
Đường kính vỏ phản xạ:
125um
Truyền xa hàng ngàn km
Multi mode
Sợi MM có đường kính lõi lớn
hơn SM (khoảng 6-8 lần), có thể truyền
được nhiều mode sóng trong lõi
SM có các bước sóng: 1310,
1550, 1627. Hiện nay các thiết bị SM
dùng công nghệ DWM thì còn có thể sử
dụng nhiều bước sóng khác nữa.
14
Ánh sáng đi theo một chùm tia
sáng có dạng đồ hình Sin đồng trục (vì
thế mà ta có thể ghép thêm nhiều ánh
sáng có các bước sóng khác nhau).
Đường kính lõi sợi ( phần
truyền tin): Core. MM: 50/125 và
62.5/125.
Đường kính vỏ phản xạ
125um

Chỉ truyến được khoảng cách
ngắn


Mô hình mạng cáp quang
15
Mô tả chi tiết
- Các sợi cáp quang được đấu trên các cột điện hoặc được chon ngầm dưới đất của
công ty thông qua các sợi cáp thép hoặc các ống dẫn bảo vệ để đảm bảo độ thẳng và an
toàn cho sợi cáp.
- Cáp được nối vào Tủ Quang
- Tủ Quang được nối với Cáp Nhảy và Cáp Nhảy sẽ kết nối vối các thiết bị
quang khác như Converter( bộ chuyễn Quang ra RJ45) hoặc Module Quang ( gắn vào
Switch hổ trợ module quang).
- Switch sẽ tiếp nhận tín hiệu từ tủ quang kết nối với hệ thống thông qua các
module quang hoặc converter.
III. Các Thiết Bị Chủ Yếu Trong Cáp Quang
16
Cáp Quang
Multimode: Sử dụng cho truyền tải tín hiệu trong khoảng cách ngắn, dung trong
mạng Lan có khoản cách các trạm khoản 500m
Singlemode: Dùng cho khoảng cách xa hàng nghìn km, phổ biến trong các mạng
Lan có các trạm dài hơn 600m, dung trong điện thoại hoặc truyền hình cáp
Tủ Quang: tập trung cáp quang vào 1 chổ cố định, cáp Quang được hàn vào bộ
phận kết nối của tủ quang và từ Tủ Quang chúng ta sẽ kết nối với các thiết bị mạng một
cách nhanh chóng và an toàn
Dây Nhảy: nhiệm vụ kết nối các thiết bị Quang vào tủ Quang sao cho chúng dễ
dàng tháo lắp và thay thế khi cần thiết
Converter: Bộ chuyển đổi tín hiệu từ Quang ra Điện (RJ45) kết nối trực tiếp
vào Switch thông thường

Module Quang: Thiết bị này được gắn trực tiếp vào Switch có hổ trợ Port SFP.
Dây nhảy từ tủ quang được gắn vào Module.
Switch (SFP): là Switch có thể gắn them cổng Module Quang để hổ trợ kết nối
Quang.
Một số loại cáp quang trên thị trường
Cáp quang multi mode:
AMP OSPA, 6F, 50/125 1-1427432-2
17
Hảng sản xuất APM
Loại sợi quang Multimode
Số sợi quang : 6
Đường kính dây cáp : 50/125µm
Khoảng cách truyền tối đa 1 km
Vỏ, lớp bảo vệ : Nhựa tổng hợp
AMP FO Cable,Outdoor,All-Dielectric,6F,SM 1-769509-4
Hãng sản xuất:APM
Loại sợi quang :Multimode
Số sợi quang :6
Khoảng cách truyền tối đa :1 km
Vỏ, lớp bảo vệ :• Nhựa tổng hợp
18
IBM 4-Gbps SW SFP Transceiver
Hãng sản xuất: IBM /
Loại sợi quang: Multimode /
Số sợi quang: 0 /
Đường kính dây cáp: 50/125µm /
Khoảng cách truyền tối đa: - /
Vỏ, lớp bảo vệ: Nhựa tổng hợp,
HP Fibre Optic Cable 15M
Hãng sản xuất: HP

Loại sợi quang: Multimode
Số sợi quang: 0
Đường kính dây cáp: 50/125µm
Khoảng cách truyền tối đa:
Vỏ, lớp bảo vệ: Nhựa tổng hợp
19
Cáp quang single mode:
Cáp quang treo hình số 8, đơn mode (FE)
Đặc tính kỹ thuật


Thông số kỹ thuật
Tiêu chuẩn
1 Số sợi quang 2 – 288 sợi quang
2 Đường kính cáp X = 9.2 – 26.0 mm
Y = 17.5 – 33.9 mm
3 Bán kính uốn cong nhỏ
nhất khi lắp đặt
20 lần đường kính ngoài của cáp
4 Bán kính uốn cong nhỏ
nhất sau khi lắp đặt
10 lần đường kính ngoài của cáp
5 Sức bền kéo khi lắp đặt ≥ 3500 N
6 Sức bền kéo sau khi lắp đặt ≥ 2500 N
7 Sức bền nén ≥ 2000N/100mm
8 Áp lực gió tối đa 95 daN/m
2
9 Độ võng tối đa với áp suất
gió 95 daN/m
2

1.5 %
1
0
Khoảng vượt tối đa 100 m
1
1
Độ ẩm tương đối 0 – 100 % không đọng sương
1
2
Nhiệt độ khi lắp đặt - 10
0
C đến 50
0
C
1
3
Nhiệt độ khi làm việc - 30
0
C đến 70
0
C
1
4
Nhiệt độ lưu trữ - 30
0
C đến 75
0
C
1 Tuổi thọ cáp quang 20 năm
20

5
1
6
Tuổi thọ sợi quang 30 năm

Cấu tạo

Cáp quang thuê bao truy nhập luồn ống (FTTH D)
- Đặc tính kỹ thuật


Thông số kỹ thuật
Tiêu chuẩn
1 Số sợi quang 2 – 12 sợi quang
2 Đường kính cáp 6.0 – 6.5 mm
3 Bán kính uốn cong nhỏ
nhất khi lắp đặt
20 lần đường kính ngoài của cáp
21
4 Bán kính uốn cong nhỏ
nhất sau khi lắp đặt
10 lần đường kính ngoài của cáp
5 Sức bền kéo khi lắp đặt ≥ 800 N
6 Sức bền kéo sau khi lắp đặt ≥ 600 N
7 Sức bền nén ≥ 500N/100mm
8 Nhiệt độ khi lắp đặt 0
0
C đến 50
0
C

9 Nhiệt độ khi làm việc - 10
0
C đến 70
0
C
1
0
Nhiệt độ lưu trữ - 10
0
C đến 70
0
C
Cấu tạo
Cáp quang luồn ống, đơn mode, có lớp chống ẩm (DUM)
Đặc tính kỹ thuật
22
Cấu tạo
Cáp quang
truy nhập luồn
ống (DAC
Đặc tính kỹ
thuật


Thông số kỹ thuật Tiêu chuẩn
1 Số sợi quang 2 – 12 sợi quang
2 Đường kính cáp 6.5 – 8.5 mm
3 Bán kính uốn cong nhỏ nhất
khi lắp đặt
20 lần đường kính ngoài của cáp

4 Bán kính uốn cong nhỏ nhất
sau khi lắp đặt
10 lần đường kính ngoài của cáp
5 Sức bền kéo khi lắp đặt ≥ 1000 N
6 Sức bền kéo sau khi lắp đặt ≥ 700 N
23


Thông số kỹ
thuật
Tiêu chuẩn
1 Số sợi quang 2 – 288 sợi
quang
2 Đường kính
cáp
9.7 – 27.0 mm
3 Bán kính uốn
cong nhỏ nhất khi
lắp đặt
20 lần đường
kính ngoài của cáp
4 Bán kính uốn
cong nhỏ nhất sau
khi lắp đặt
10 lần đường
kính ngoài của cáp
5 Sức bền kéo
khi lắp đặt
≥ 2700 N
6 Sức bền kéo

sau khi lắp đặt
≥ 2000 N
7 Sức bền nén ≥
2000N/100mm
8 Nhiệt độ khi
lắp đặt
- 5
0
C đến 50
0
C
9 Nhiệt độ khi
làm việc
- 20
0
C đến 70
0
C
1
0
Nhiệt độ lưu
trữ
- 20
0
C đến 75
0
C
1
1
Tuổi thọ cáp

quang
20 năm
1
2
Tuổi thọ sợi
quang
30 năm
7 Sức bền nén ≥ 500N/100mm
8 Nhiệt độ khi lắp đặt 0
0
C đến 50
0
C
9 Nhiệt độ khi làm việc - 10
0
C đến 70
0
C
1
0
Nhiệt độ lưu trữ - 10
0
C đến 75
0
C
Cấu tạo
Cáp quang luồn ống, đơn mode, phi kim loại (DU)
Đặc tính kỹ thuật



Thông số kỹ thuật
Tiêu chuẩn
1 Số sợi quang 2 – 288 sợi quang
2 Đường kính cáp 9.2 – 26 mm
24
3 Bán kính uốn cong nhỏ
nhất khi lắp đặt
20 lần đường kính ngoài của cáp
4 Bán kính uốn cong nhỏ
nhất sau khi lắp đặt
10 lần đường kính ngoài của cáp
5 Sức bền kéo khi lắp đặt ≥ 2700 N
6 Sức bền kéo sau khi lắp
đặt
≥ 2000 N
7 Sức bền nén ≥ 2000N/100mm
8 Nhiệt độ khi lắp đặt - 5
0
C đến 50
0
C
9 Nhiệt độ khi làm việc - 20
0
C đến 70
0
C
1
0
Nhiệt độ lưu trữ - 20
0

C đến 75
0
C
1
1
Tuổi thọ cáp quang 20 năm
1
2
Tuổi thọ sợi quang 30 năm
Cấu tạo
25

×