KIẾN THỨC BỔ TRỢ
CÁCH TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI PHẦN ĐỌC – HIỂU
CÂU 1
Cách hỏi: Câu hỏi thường ở dạng nhận biết xoay quanh kiến thức về tiếng Việt và
làm văn;hoặc tìm,xác định nội dung trong đoạn trích đã cho.
Cách trả lời: Kiến thức Tiếng Việt và kỹ năng đọc hiểu văn bản.
Câu 2
Cách hỏi: Thường ra theo dạng câu hỏi nhận biết, “Theo tác giả…/Theo văn bản…/
Nội dung…được hiểu như thế nào?...
Cách trả lời: Xác định: từ khóa…/nội dung ý cần xác định. ( chú ý: Đôi khi ngữ
nghĩa thường ẩn lấp đi,hoặc rải rác từng đoạn trong bài. Có thể đề sẽ khơng hỏi
thuận mà hỏi ngược lại,hỏi ẩn ý,nội dung câu hỏi được tách ý ở nhiều đoạn)
Câu 3
Cách hỏi: Đây là mức câu hỏi thông hiểu dạng “ Anh/chị hiểu như thế nào?...”
( Xuất phát từ lập luận của chúng ta từ việc hiểu nội dung ở văn bản đã cho.)
Cách trả lời: Bóc tách câu hỏi,chia làm các luận cứ để trả lời. Có thể lật ngược lại
câu hỏi để có câu trả lời sâu sắc hơn.
Câu 4
Cách hỏi: Mức thông hiểu,dạng “Anh/chị đồng ý hay không đồng ý…; “Anh/chị
hiểu như thế nào…” ; “Vấn đề…gợi cho anh/chị suy nghĩ gì?...”
Cách trả lời: Đối với câu hỏi có 2 vế,yêu cầu trả lời “Anh/chị đồng tình hay khơng
đồng tình. Vì sao? Thì có thể trả lời theo hướng “đồng tình” hoặc “khơng đồng tình”
hoặc có thể “ cả 2”. Miễn sao các bạn lập luận/giải thích ngun do “chọn phương
án đó” ; Cịn đối với câu hỏi “ Vì sao?” hoặc “ Gợi cho anh/chị suy nghĩ gì?” thì cố
gắng trả lời ít nhất là 3 ý. Nhớ phải đưa ra được thông điệp.
Lưu ý: Các câu hỏi có thể đảo vị trí,khơng nhất thiết nhiều điểm phải là “câu 4”,câu ít điểm hơn
phải là “câu 1”. Các bạn phụ thuộc mức độ khó để trả lời sao cho hợp lí.
KIẾN THỨC NỀN QUAN TRỌNG
CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
1.Phong
Khái niệm
Đặc trưng
Nhận biết
Là ngơn ngữ được dùng trong giao
-Dạng nói,viết
Các cuộc trị
tiếp sinh hoạt hàng ngày,thuộc hồn
- Trong các văn
chuyện,đối
cảnh giao tiếp khơng mang tính nghi
bản,lời thoại của nhân thoại,nhật kí,thư
thức,dùng để trao đổi thơng tin,ý
vật thường ở dạng tái
nghĩ,tình cảm…đáp ứng những nhu
hiện,mơ phỏng lại.
cầu trong cuộc sống.
Có tính cụ thể,tính
cách
ngơn ngữ
sinh hoạt
từ…
cảm xúc và tính cá
thể.
2.Phong
Là ngơn ngữ được dùng trong các văn Thường mang các đặc Đoạn trích từ các
cách
bản thuộc lĩnh vực văn chương như
tính như tính tượng
tác phẩm văn học:
ngơn ngữ nghệ thuật,văn xi,thơ,kịch…
hình,tính truyền
Tự sự ( truyện
nghệ
cảm,tính cá thể.
ngắn,tiểu
thuật
thuyết,phê
(ngơn
bình,hồi kí) , trữ
ngữ văn
tình (thơ,ca
chương)
dao,tục ngữ) , sân
khấu
(kịch,tuồng,chèo)
…Có thể tồn tại
trong văn bản
chính luận,báo chí.
3.Phong
Là ngơn ngữ dùng để thông báo tin
Được dùng trong lĩnh
Căn cứ theo một số
cách
tức thời sự trong nước và quốc
vực thông báo,tin
thể loại văn bản
ngơn ngữ tế,phản ánh chính kiến của tờ báo,của tức,những vấn đề thời báo chí như bản
báo chí
người viết và của dư luận quần
sự của xã hội (phong
tin(thời sự),phóng
chúng,nhằm cung cấp thơng tin.
cách ngơn ngữ báo
sự,tiểu
chí hay cịn gọi là
phẩm,quảng cáo.
thơng tấn,có nghĩa là
thu thập và biên tập
tin tức để cung cấp
cho các nơi). Có tính
thơng tin thời sự;tính
ngắn gọn;tính sinh
động;hấp dẫn.
4.Phong
Là ngơn ngữ được dùng trong các văn Dùng để diễn đạt ý
Các văn bản chính
cách
bản trực tiếp bày tỏ tư tưởng,lập
kiến,bình luận,đánh
luận xưa thường
ngơn ngữ trường,thái độ,chính kiến,đánh giá về
giá,nhận xét vấn đề
viết theo thể
chính
những vấn đề thiết thực,nóng bỏng
theo quan điểm chính
Hịch,Cáo,Thư,Chi
luận
của đời sống trong lĩnh vực chính
trị,gồm có tính cơng
ếu,Biểu,... Văn bản
trị,văn hóa,xã hội,…theo một quan
khai về quan điểm
chính luận hiện đại
điểm nhất định.
chính trị;tính chặt chẽ gồm: Các cương
trong biểu đạt và suy
lĩnh,tuyên
luận;tính truyền
bố,tuyên ngơn,lời
cảm,thuyết phục.
kêu gọi,hiệu
triệu;các bài bình
luận,xã luận;báo
cáo,tham
luận,phát biểu
trong các hội
thảo,hội nghị
chính trị.
5.Phong
Là ngơn ngữ được dùng trong giao
Dùng trong mơi
Các bài học từ
cách
tiếp thuộc lĩnh vực nghiên cứu,học
trường của khoa học
sách giáo khoa;các
ngôn ngữ tập và phổ biến khoa học.
nhằm diễn đạt chun bài viết phổ biến
khoa học
mơn sâu. Có tính khái kiến thức khoa
qt,tính trừu
học,các cơng trình
tượng;tính lí
nghiên cứu khoa
trí;logic;tính khách
học chuyên sâu…
quan,phi cá thể.
6. Phong
Được dùng trong các văn bản hành
Sử dụng tong lĩnh
Các văn bản như
cách
chính để giao tiếp trong phạm vi các
vực hành chính,nên
nghị quyết,nghị
có tính khuôn
định,thông tư,chỉ
ngôn ngữ cơ quan nhà nước hay các tổ chức
hành
chính trị,xã hội,kinh tế…hoặc giữa cơ mẫu;tính minh
thị,giấy chứng
chính
quan với cá nhân,hay giữa các cá
nhận,đơn xin,bản
xác;tính cơng vụ.
nhân với nhau trên cơ sở pháp lí.
khai,bản báo
cáo,biên bản…
CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
1.Tự sự ( kể
Khái niệm
Đặc trưng
Tự sự là kể lại,thuật lại,trình bày
Có cốt truyện;có nhân vật;có sự
một chuỗi các sự việc,sự việc này
việc;có tư tưởng;chủ đề;ngơi kể.
chuyện,tườn
g thuật)
dẫn đến sự việc kia,cuối cùng kết
thúc thể hiện một ý nghĩa.
2.Miêu tả
Làm cho người đọc,người
Văn tả cảnh,tả người,tả vật,tả tâm lí
nghe,người xem có thể thấy sự
nhân vật…
vật,hiện tượng,con người (đặc biệt
là thế giới nội tâm) như đang hiện
ra trước mắt qua ngôn ngữ miêu tả.
3.Biểu cảm
Là bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp
Các văn bản trữ tình,thơ ca,thư
tình cảm,cảm xúc cảu mình về các
từ,điện mừng,thăm hỏi,chia buồn…
sự vật,hiện tượng xung quanh.
4. Thuyết
Là trình bày thuộc tính,cấu tạo,chỉ
Giới thiệu tri thức,danh lam thắng
minh
số,dữ liệu, ngun nhân, mặt có ích
cảnh,nhân vật,sản phẩm,sự kiện…
hoặc có hại của sự vật hiện tượng để
người đọc (nghe) có thêm tri thức
và có thái độ đúng đắn với chúng.
5.Nghị luận
Trình bày tư tưởng,quan điểm,ý
Cáo,hịch,chiếu,biểu,xã luận,bình
kiến để bàn bạc phải trái,đúng sai
luận,lời kêu gọi,sách lí luận,tranh
nhằm bộc lộ chủ kiến,thái độ của
luận về một vấn đề chính trị,xã
người nói( người viết)
hội,văn hóa.
CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN
1.Giải thích
Khái niệm
Cách làm
Là cắt nghĩa một sự vật,hiện tượng,khái niệm Tìm từ ngữ,lí lẽ để giảng
để người khác hiểu rõ,hiểu đúng vấn đề.
giải,cắt nghĩa cho vấn đề. Tự
đặt ra hệ thống câu hỏi để trả
lời.
2. Phân tích
Làm rõ đặc điểm về nội dung,hình thức,cấu
Chia tách đối tượng thành
trúc và các mối quan hệ xoay quanh đối
nhiều yếu tố theo những tiêu
tượng.
chí,quan hệ nhất định. Từ đó,đi
sâu vào từng khía cạnh,để làm
sáng tỏ nhưng vẫn phải bao
quát theo một chỉnh thể thống
nhất.
3. Chứng
Là dùng những bằng chứng chân thực,xác
Xác định vấn đề chứng
minh
đáng đã được thừa nhận để làm rõ đối tượng.
minh,tìm dẫn chứng phù hợp.
Dẫn chứng phải phong phú,tiêu
biểu,tồn diện sát hợp với vấn
đề cần chứng minh,sắp xếp dẫn
chứng phải logic,chặt chẽ và
hợp lí.
4. So sánh
Là làm rõ đối tượng đang được nhắc tới
Đặt đối tượng vào cùng một
trong mối tương quan với đối tượng khác.
bình diện,đánh giá trên cùng
một tiêu chí,nêu rõ quan điểm,ý
kiến của người viết.
5. Bình luận Là nhận xét,đánh giá,thuyết phục người đọc
6. Bác bỏ
Trình bày rõ ràng,trung thực
(người nghe) đồng tình với ý kiến của mình
vấn đề,đưa đề xuất và chứng tỏ
về một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống
được ý kiến đánh giá là xác
hoặc trong văn học.
đáng,thể hiện rõ chủ kiến.
Là dùng lí lẽ,luận điểm và chứng cứ để gạt
Nêu ý kiến sai,sau đó phân
bỏ những quan điểm,ý kiến sai lệch hoặc
tích,bác bỏ,rồi khẳng
thiếu chính xác…Từ đó,đưa ra ý kiến đúng
định,chứng minh ý kiến đúng.
để thuyết phục.
Khi bác bỏ,cần khách
quan,đúng mực.
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1.Biện pháp
Khái niệm
Ví dụ
so sánh
Là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có -“ Mị thổn thức nghĩ mình khơng
nét tương đồng nhằm tăng sức gợi
bằng con ngựa”
hình,gợi cảm,tăng tính biểu cảm cho
-“ Hơm nay thị rách q,áo quần
người tiếp cận dễ hình dung
tả tơi như tổ đỉa”
2.Biện pháp
Là gọi tên sự vật,hiện tượng này bằng tên
-“ Bà lão khẽ hắng một tiếng,nhẹ
ẩn dụ
sự vật,hiện tượng khác có nét tương đồng
nhàng nói với nàng dâu:
nhằm tăng sức gợi cho sự diễn đạt.
Ừ,thơi thì các con đã phải dun
kiếp với nhau,u cũng mừng
lịng…”
-“ Gần mực thì đen,gần đèn thì
rạng”
3.Biện pháp
Là cách gọi tên vật,đồ vật,…bằng những
-“ Heo hút cồn mây súng ngửi
nhân hóa
từ ngữ vốn dùng cho con người làm cho
trời”
thế giới vật,đồ vật trở nên sinh động,gần
-“ …rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn
gũi hơn,biểu thị được những tâm tư,tình
của mình ra,che chở cho dân
cảm của con người.
làng…”
4.Biện pháp
Là cách gọi tên sự vật,hiện tượng,khái
-“Đầu bạc tiễn đầu xanh”
hoán dụ
niệm khác có quan hệ gần gũi,nhằm tăng
-“ Vì sao trái đất nặng ân tình
sức gợi hình,gợi cảm cho diễn đạt.
Nhắc mãi tên Người Hồ Chí
Minh”
5.Biện pháp
Là dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển -“ Áo bào thay chiếu anh về đất
nói giảm,nói tránh gây cảm giác phản cảm,thơ tục hay
Sông Mã gầm lên khúc độc hành”
tránh
thiếu lịch sự.
6.Biện pháp
Diễn tả mức độ,quy mơ,tính chất lớn hơn
-“ Bước chân nát đá mn tàn lửa
nói q,nói
sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn
bay”
phóng
mạnh,gây ấn tượng,tăng tính biểu cảm.
đại,thậm
xưng
7.Biện pháp
Điệp từ,điệp ngữ, điệp cấu trúc là lặp lại
“ Tre giữ làng,giữ nước,giữ mái
điệp từ,điệp
một từ hoặc cụm từ để nhấn mạnh làm
nhà tranh,giữ đồng lúa chín”
ngữ,điệp
nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh.
cấu trúc
8. Biện pháp Tương phản đối lập là dùng những từ
-“ Ngàn thước lên cao ngàn thước
tương phản
ngữ/hình ảnh có tính chất đối ngược để
xuống”
đối lập
nhấn mạnh một ý nghĩa nào đó.
9. Biện pháp Là đưa ra hàng loạt các sự vậ,sự việc,hiện -“ Điện giật,dùi đâm,dao cắt,lửa
liệt kê
tượng nối tiếp nhau nhằm diễn tả đầy
nung/Khơng giết được em,người
đủ,sâu sắc hơn những khía cạnh khác
con gái anh hùng”
nhau của thực tế hay tư tưởng,tình cảm.
-“ Để nấu được chè ta cần những
nguyên liệu sau:
Đỗ,đường,nước…”
10.Biện
Là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ -“ Bà già đi chợ cầu Đông/Xem
pháp chơi
ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước,…
một quẻ bói lấy chồng lợi
chữ
làm câu văn hấp dẫn và thú vị hơn.
chăng/Thầy bói gieo quẻ nói
rằng:/Lợi thì có lợi nhưng răng
chẳng cịn”
11. Câu hỏi
Là đặt ra những câu hỏi nhưng không
-“ Sao anh không về chơi thôn
tu từ
yêu cầu trả lời mà nhắm nhấn mạnh một
Vĩ?”
ý nghĩa khác.
-“ Thuyền về có nhớ bến
chăng?/Bến thì một dạ khăng
khăng đợi thuyền”