Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Kiến thức bổ sung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 29 trang )


?
?
D¹ng sèng
cÊu tróc tÕ bµo kh«ng cã cÊu tróc tÕ bµo
tÕ bµo nh©n thùc
(eucaryote)
tÕ bµo nh©n s¬
(procaryote)
Tế bào
Động vật
Tế bào
Thực vật
Nguyên sinh
Protist
Tế bào
Nấm
Tế bào
vi khuẩn
Virut
?

Tế bào học nghiên cứu về tế bào
Lược sử nghiên cứu:
1665 Robert Hooke phát hiện đầu tiên ra tế bào:
Phát hiện cấu trúc xoang rỗng có thành bao quanh- Cella
1671M. Malpighi và N. Grew
Xác định tế bào là các túi, xoang được giới hạn bởi thành xenlulo
1764 Antoni Van Leuvenhoek mô ta đầu tiên tế bào động vật:
Tế bào không phái là một xoang rỗng mà là có cấu trúc phức tạp.
1831Brown phát hiện nhân tế bào và làm sáng tỏ vai trò quan


trọng của nhân.
Vol Mohl lần đàu tiên dùng tên gọi Protoplasm - tế bào chất.
Schleiden và Schwann đưa ra thuyết tế bào.

T b o l ơn v cơ ban c a s s ng

T t c các cơ thể sống đều được cấu trúc từ tế bào.

T t c các quá tr ình chuyển hóa đều x y ra trong tế
bào

Tế bào chứa đựng vật chất di truyền của cơ thể được
truyền từ tế bào bố mẹ sang tế bào con.

Tất c các tế bào mới đều có nguồn gốc từ tế bào khác.

Lược sử phát triển (tiêp)

1842 Nageli phát hiện ra nhiễm sắc thể.

1882Flemming mô ta chi tiết về sự phân chia tế bào,

Strasburger làm sáng tỏ quá trình phân chia nhân.

1865 Mendel phát hiện ra các quy luật di truyền.

1887 Beneden phát hiện trong trứng, tinh trùng, số lượng NST chỉ bằng
một nữa số lượng NST trong tế bào Xoma.
Weismann xác nhận lại sự kiện này và quá trình phân chia giảm
nhiễm cũng được sáng tỏ.


1890 Miesher phát hiện ra ADN

1900 Tái phát hiện các định luật Menden

1902 Sutton và Boveri đưa ra thuyết di truyền qua NST, đặt cơ sở cho
sự ra đời Cytogentics.

1912 Morgan chứng minh sự sắp xếp thẳng hàng của gen trên NST.

1924Feulgen phát hiện ra phương pháp nhuộm NST

1941 Beatle và Tatum đưa ra thuyết một gen một enzyme.

Từ 1950 Di truyền phân tử và Di truyền tế bào phân tử

Thành phần hoá học c u t o t b o
-
Trong 92 nguyên tố cấu tạo nên vỏ trái đất, có khỏang 25
nguyên tố là cần thiết cho sự sống
-
Tỉ lệ % các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể người và vỏ trái đất
Nguyên tố Người Vỏ trái đất
Ôxy (O) 63,0 46,5
Cacbon (C) 19,5 0,1
Hydrô (H) 9,5 0,2
Nitơ (N) 5,0 0,0001
Phốtpho (P) 0,5 1,5




Thành phần hoá học c u t o t b o
Thành phần hoá học % so với trọng lượng toàn bộ tế bào
Vi khuẩn (E. coli) Tế bào động vật có vú
H
2
O
Các ion vô cơ (Na
+
, K
+
,
Mg
+
, Na
+
, Cl
-
, )
Protein
ARN
ADN
Phospholipid
Các lipid khác
Các Polysacarid
70
1

15
6

1
2
-
2
70
1

18
1.1
0.25
3
2
2
Dung tích tế bào 2 x 10
-12
cm
3
4 x 10
-9
cm
3

N­íc vµ vai trß cña n­íc trong viÖc duy tr× vµ ph¸t triÓn sù sèng


Protein cấu trúc và chức năng

Lipit và các hợp chất hữu cơ khác

Gluxit các loại đường và vai trò của đường


Các muối vô cơ và các nguyên tố vi lượng

Protein

Proteins có vai trò rất quan trọng trong tế bào.

Tùy theo chức năng của protein trong tế bào mà các protein của tế
bào có thể được xếp trong các nhóm:
- Protein màng,
- Protein enzym,
- Protein liên kết và điều hòa hoạt động của ADN,
- Protein vận chuyển không phải protein trên màng,
- Protein cấu trúc,
- Protein hormon.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×