I-Đặc điẻm chung:
-Phân bố rộng
-Có nhiều định nghĩa
-Theo Lwoff ( Nobel1965 ) Virus is a virus
Định nghĩa: có nhiều định nghĩa
-Là hình thái vật chất sống đặc biệt
-Chưa có cấu tạo tế bào
-Thành phần hoá học đơn giản, chỉ có Protein và một trong 2 loại
axit nucleic (AND hoặc ARN)
-Ký sinh trong tế bào chủ (Host Cell)
*Thường được gọi : hạt virut .
I-Đặc điẻm chung:
-Phân bố rộng
-Có nhiều định nghĩa
-Theo Lwoff ( Nobel1965 ) Virus is a virus
Định nghĩa: có nhiều định nghĩa
-Là hình thái vật chất sống đặc biệt
-Chưa có cấu tạo tế bào
-Thành phần hoá học đơn giản, chỉ có Protein và một trong 2 loại
axit nucleic (AND hoặc ARN)
-Ký sinh trong tế bào chủ (Host Cell)
*Thường được gọi : hạt virut .
II-Lịch sử nghiên cứu
-Khoảng 1500 năm trước công nguyên, đã có
những bằng chứng về bệnh bại liệt. Và khoảng
thế kỷ 2-3 trước công nguyên, người Trung
hoa, n độ mô tả về bệnh đậu mùa nhưng chưa
biết nguyên nhân gây bệnh
-Từ năm 1884, Pasteur chứng minh rằng, nấm
gây bệnh dại có thể nuôi cấy bằngcách nuôi
chuyền qua động vật,
-1886, Mayer lần đầu tiên phát hiện bệnh ĐTL
và chứng minh đó là bệnh truyền nhiễm, tiếp
đó Ivanopxki đi vào NC.
-1898, Beijerink (Hà lan) NC bệnh ĐTL và
cho đó là chất dịch có tính truyền nhiễm
ông dùng tiếng Latinh Virut để gọi bệnh
này
-Cũng năm 1898, Loeffler, Frosh phát hiện
virut Lở mồm long móng ở bò. Và nhiều nhà
KH phát hiện thêm nhiều virut khác.
II-Lịch sử nghiên cứu
-Khoảng 1500 năm trước công nguyên, đã có
những bằng chứng về bệnh bại liệt. Và khoảng
thế kỷ 2-3 trước công nguyên, người Trung
hoa, n độ mô tả về bệnh đậu mùa nhưng chưa
biết nguyên nhân gây bệnh
-Từ năm 1884, Pasteur chứng minh rằng, nấm
gây bệnh dại có thể nuôi cấy bằngcách nuôi
chuyền qua động vật,
-1886, Mayer lần đầu tiên phát hiện bệnh ĐTL
và chứng minh đó là bệnh truyền nhiễm, tiếp
đó Ivanopxki đi vào NC.
-1898, Beijerink (Hà lan) NC bệnh ĐTL và
cho đó là chất dịch có tính truyền nhiễm
ông dùng tiếng Latinh Virut để gọi bệnh
này
-Cũng năm 1898, Loeffler, Frosh phát hiện
virut Lở mồm long móng ở bò. Và nhiều nhà
KH phát hiện thêm nhiều virut khác.
-1915, Tword (Anh), Herell(Fáp) phát hiện ra
Bacterophage (Phage) ký sinh trong VK
-1940,Kausche (Đức) dùng hiển vi điện tử
chụp được hình virut
-Nhiều NC về cấu trúc virut đã được thực
hiện bởi Hersey, Stanley, Frenkel..
-1970, Termin, Baltimore, Mizutani (nobel-
1965) hát hiện ra enzim Reseve transcriptaza
trong virut có ssARN.
Những SV vô bào khác
-Viroit: chỉ chứa ARN, có tính truyền nhiễm
-Viruroit: chỉ chứa ARN, không có tính
truyền nhiễm
-Rivino: chỉ chứa protein và còn được NC.
-1915, Tword (Anh), Herell(Fáp) phát hiện ra
Bacterophage (Phage) ký sinh trong VK
-1940,Kausche (Đức) dùng hiển vi điện tử
chụp được hình virut
-Nhiều NC về cấu trúc virut đã được thực
hiện bởi Hersey, Stanley, Frenkel..
-1970, Termin, Baltimore, Mizutani (nobel-
1965) hát hiện ra enzim Reseve transcriptaza
trong virut có ssARN.
Những SV vô bào khác
-Viroit: chỉ chứa ARN, có tính truyền nhiễm
-Viruroit: chỉ chứa ARN, không có tính
truyền nhiễm
-Rivino: chỉ chứa protein và còn được NC.
III-H×nh th¸i,KÝch th
íc cña Virut
-H×nh th¸i,
kÝch thíc rÊt kh¸c
nhau
III-H×nh th¸i,KÝch th
íc cña Virut
-H×nh th¸i,
kÝch thíc rÊt kh¸c
nhau
1-H×nh d¸ng
Vurut Cóm
Viªm tuû sèng
III-H×nh th¸i,KÝch thíc
2-KÝch thíc
S«t vµng 25nm
IV-C u tạo
1-Loại không có vỏ ngoài
-Gồm có các phân tử protein tạo thành các
đơn vị hình thái (Capsome )
-Các đơn vị hình thái kết hợp với nhau tạo
thành vỏ virut (capsid)
-Trong là axit nucleic (ADN hoặc ARN)
-Cấu trúc nucleocapsid
-Gồm có các phân tử protein tạo thành các
đơn vị hình thái (Capsome )
-Các đơn vị hình thái kết hợp với nhau tạo
thành vỏ virut (capsid)
-Trong là axit nucleic (ADN hoặc ARN)
-Cấu trúc nucleocapsid
IV-CÊu t¹o
2–Lo¹i cã thªm vá ngoµi
-Cã protein t¹o c¸c gai. gim
HIV Herpet (môn rép). Mumps(quai bÞ)
HIV Herpet (môn rép). Mumps(quai bÞ)
V-Câu trúc
1-Xoắn đối xứng
2-Đối xứng 20 mặt
3-Phức hợp
1-Virut Đốm thuốc lá (DTL)
-Từ những đơn vị hình thái (Capsom) kết
hợp với nhau tạo thành vỏ (Capsid)
-Lõi virut là phân tử ARN cấu trúc xoắn
-Các đơn vị hình thái kết hợp với ARN
theo chiều xoắn, tạo nên cấu trúc xoắn của
virut.
1-Virut Đốm thuốc lá (DTL)
-Từ những đơn vị hình thái (Capsom) kết
hợp với nhau tạo thành vỏ (Capsid)
-Lõi virut là phân tử ARN cấu trúc xoắn
-Các đơn vị hình thái kết hợp với ARN
theo chiều xoắn, tạo nên cấu trúc xoắn của
virut.
2-Ơ Adenovirut Hình đa giác, được
gép bởi những tam giác đều, cạnh vô
cùng nhỏ, nên trông giống hình cầu
-C u trúc đối xứng 20 mặt
-Ngoài vỏ capsid, trong ADN
2-Ơ Adenovirut Hình đa giác, được
gép bởi những tam giác đều, cạnh vô
cùng nhỏ, nên trông giống hình cầu
-C u trúc đối xứng 20 mặt
-Ngoài vỏ capsid, trong ADN
3-Phage T2, cấu trúc phức hợp (gồm cấu
trúc đối xứng 20 mặt và cấu trúc xoắn
đối xứng)
-Gồm 3 phần:đầu, Cổ, Đuôi (vỏ, trụ đuôi,
đĩa gốc, gaiđuôi, lông đuôi)
3-Phage T2, cấu trúc phức hợp (gồm cấu
trúc đối xứng 20 mặt và cấu trúc xoắn
đối xứng)
-Gồm 3 phần:đầu, Cổ, Đuôi (vỏ, trụ đuôi,
đĩa gốc, gaiđuôi, lông đuôi)
VI-Phân loại
1-Dựa vào bệnh tích
A-Vi rut
hướng da
B-Virut
hướng thần kinh
C-Gây nhiễm trùng
Cata
D-Gây khối u
-Gây các bệnh tích
ở da
Gây bệnh tích ở hệ
thần kinh, hoặc
thuộc hệ thần kinh
Gây nhiễm trùng
chung
Tạo ra các khối u (ở
động vật, Thực vật,
người.
Theo Topley, Wilson: có 4 nhóm
2-Dựa vào Axit nucleic AND&ARN
a-Liên nhóm virut ADN
A1-Poxvirut A2 Adenovirut A3-Papovavirut A4-Ecpetvirut
-AND đối xứng xoắn ốc
-Capsit kích thước phát
triển to(250nm)
-Gây bệnh tích ở da (đậu
mùa)
-Gây bệnh ở người, ĐV
-Đường kính 70-90nm
-Là desoxyvirut lập phư
ơng
-Gây viêm hạch, viêm
họng, viêm kết mạc,
viêm gan
-Có khối lập phương
-40nm, 12-92 capsom
-Gây bệnh u nhú ở ngư
ời và ĐV
-Khối lập phương
-162 capsom, capsit to
-Gây viêm mũi, phổi
b-Liên nhóm virut ARN
B1-Myxovirut B2-Arbovirut B3 Picomavirut B4-Reovirut
-Câu tạo xoắn ốc
-Gây ngưng kết hồng
cầu
-Gây quai bị
-Tả ở bò, gia cầm
-Câu tạo xoắn ốc
-K/thước 30-80nm
-Truyền bệnh qua chân
khớp
-Gây viêm não tuỷ, trục
thần kinh, bệnh tả
-Câu tạo đối xứng lập
phương
-nhỏ:25nm
-30-60capsome
-Gây viêm não tuỷ gia
cầm. Lở mồm long
móng
-Câu tạo lập phương
-Lớn;70nm
-92 capsit
-Gây bệnh cơ quan hô
hấp
3-Dựa vào nhiều đặc tính
-Theo Lary Mc Kane, judy Kandel-Mỹ-1996;
Câc đặc tính dùng đẻ phân loại:
Viêm gan A,,viêm tuỷ
sống,
V-Hoạt động của virut
*5 giai đoạn:
Tiếp xúc, xâm nhập, sinh
tổng hợp các thành phần của
virut, lắp ghép virut, giải
phóng virut.
VD: ở Phage (Thực khuẩn
thể)
V-Hoat ®éng
cña virut
1-TiÕp xóc
-Nhê c¸c thô thÓ
(receptor)
-B¶n chÊt
glucopnotein
-TÝnh ®Æc hiÖu
HIV: CD4 vµ CCR-
5
V-Hoat ®éng
cña virut
1-TiÕp xóc
-Nhê c¸c thô thÓ
(receptor)
-B¶n chÊt
glucopnotein
-TÝnh ®Æc hiÖu
HIV: CD4 vµ CCR-
5
VI-Hoạt động của vỉrut
2-Xâm nhập : có 3 hình thức-Virut chìm ngập vào TB chủ
(endocytosis), dung hợp trực tiép (direct fusion), chuyển axit nucleic
(nucleic acid translocation)
a.Endocytosis
-To n b virut đi qua màng vào tế bào chủ-bao gồm v v lõi chìm
nhập vào TB chủ. Từ đó axit nucleic tách ra vào tế bào chất của tế bào
và điều khiểm mọi hoạt động của TB
VI-Hoạt động của vỉrut
2-Xâm nhập : có 3 hình thức-Virut chìm ngập vào TB chủ
(endocytosis), dung hợp trực tiép (direct fusion), chuyển axit nucleic
(nucleic acid translocation)
a.Endocytosis
-To n b virut đi qua màng vào tế bào chủ-bao gồm v v lõi chìm
nhập vào TB chủ. Từ đó axit nucleic tách ra vào tế bào chất của tế bào
và điều khiểm mọi hoạt động của TB
b.Direct Fusion
C¸c thµnh phÇn cña virut ®îc t¸ch ra
( vá, capsit, axit nucleic, protein.. hoµ
lÉn víi TBC cña TB..)
b.Direct Fusion
C¸c thµnh phÇn cña virut ®îc t¸ch ra
( vá, capsit, axit nucleic, protein.. hoµ
lÉn víi TBC cña TB..)
V-Hoạt động của vỉut
1-Xâm nhập
c-Nucleic acid translocation
-Tiết ra Enzim
-Làm thủng màng tế bào
-Chọc trụ đuôi vào tế bào
-Bao đuôi co lại, đầu bơm axit
nucleic vào tế bào
V-Hoạt động của vỉut
1-Xâm nhập
c-Nucleic acid translocation
-Tiết ra Enzim
-Làm thủng màng tế bào
-Chọc trụ đuôi vào tế bào
-Bao đuôi co lại, đầu bơm axit
nucleic vào tế bào