Chương 1 :
GIẢI PHẨU- SINH LÝ
HỆ TIÊU HÓA (P4)
(Anatomy and physiology of Digestive System)
Tiêu hóa ở ruột già gồm 2 quá trình
chính:
+ Quá trình lên men ( Do các vi sinh vật
hữu ích như ở dạ cỏ)
+ Quá trình thối rữa ( Do các vi khuẩn
gây thối, chủ yếu là E.coli)
V/ TIÊU HÓA Ở RUỘT GIÀ
+ Ruột già gồm 3 phần: Manh tràng, kết tràng và trực tràng
+ Đoạn cuối ruột non có van hồi manh tràng. Van nầy đóng
mở có chu kỳ (30-60 giây mở 1 lần) để thức ăn từ ruột non
vào ruột già
+ Van hoạt động theo cơ chế phản xạ. Thức ăn đoạn cuối
hồi tràng kích thích thụ quan cơ giới gây ra PX mở
van, thức ăn đầy manh tràng đóng lại
+ Ruột già có tuyến tiêu hóa nhưng dịch tiết ít, men ít, hoạt
động yếu hoạt động do men từ ruột non chuyển xuống
+ Lớp niêm mạc ruột già cũng tiết dịch nhầy. Phần manh
tràng và kết tràng có phản ứng kiềm, phần trực tràng có
phản ứng toan
Figure 23.21a
Van hồi manh tràng
Ruột thừa
Figure 23.22a
Thành ruột già
Figure 23.22b
Figure 23.22c
Figure 23.22d
•
1/ Quá trình lên men
•
Đây là hoạt động chủ yếu ở Ruột già, tuy nhiên
tùy thuộc vào loài gia súc:
- Chó: ít quan trọng (Ruột non tiêu hóa hoàn toàn
thức ăn). Tác dụng bài tiết phân.
- Động vật ăn cỏ: quan trọng (kể cả lợn):
- Ngựa: Không dạ cỏ manh tràng lớn (32-36 lít)
được coi như dạ cỏ (tiêu hóa 50% xơ, 40%
protein)
- Trâu bò: 15-20% xơ. Lợn: 9% Gluxit, 3% Protit
•
1/ Quá trình lên men (tt)
•
Các vi sinh vật tác động lên xenluloz, protit,
gluxit và lipit còn lại trong thức ăn tạo ra sản
phẩm là các axit béo bay hơi và thể khí axit
béo được hấp thu qua thành ruột già gan như ở
dạ cỏ, thể khí được thải ra ngoài qua hậu môn.
•
Các vi sinh vật còn tổng hợp một số vitamin
nhóm B và K. Đặc biệt ruột già hấp thu nước
mạnh (làm cho phân khô)
Kiểm tra Indical nước tiểu thăm dò chức năng khử
độc gan
+ Sắc tố mật Bilirubin và Bilivecdin tới ruột già
chuyển thành Stercobilinogen (màu phân)
+Tác dụng sưởi ấm (nhiệt độ ruột già cao hơn các bộ
phận khác)
2/ Quá trình thối rữa:
Vi sinh vật gây thối rữa protein sản phẩm thối
(Indol, Phenol, scatol, cresol và các khí có mùi thối
H
2
S, CO
2
, H
2
…) 1 phần theo phân ra ngoài, phần lớn
được hấp thu và đến gan khử độc tạo thành chất không
độc gọi chung là Indical được thải qua nước tiểu.
•
Quá trình lên men và thối rữa khác
nhau ở các loài gia súc
- Ở loài ăn thịt : Quá trình thối rữa lấn át
lên men.
- Ở loài ăn cỏ : Quá trình lên men lấn át
quá trình thối rữa.
- Ở loài ăn tạp: Tùy thuộc vào khẩu phần
thức ăn mà hai quá trình khác nhau
3/ Sự vận động của ruột già:
- Ruột già cũng có sự vận động như ruột
non nhưng yếu hơn. Ở manh tràng và kết
tràng vẫn còn nhu động và phản nhu
động
- Trung khu vận động nằm ở tủy sống
(vùng khum) thông qua TK giao cảm
(giảm) và phó giao cảm (tăng)
Quá trình hấp thu được nghiên cứu qua 2
phương pháp như sau:
+ Phương pháp lỗ dò ( Đưa thức ăn vào lỗ dò
phía trước và lấy ra ở lỗ dò phía sau
Xác định
thành phần
+ Phương pháp mổ cấp diễn ( Cắt đoạn ruột ra
ngoài
cho dung dịch dinh dưỡng vào đoạn đó
xác định sự thay đổi thành phần)
VI / QUÁ TRÌNH HẤP THU
Figure 23.19a
Figure 23.19b
+Ruột già: Nước, Axit béo bay hơi, các chất có phân tử bé (rất ít), glucose, muối
(tiếp đường qua trực tràng)
+ Miệng : Rượu
+ Dạ dày: - Đơn: Nước, đường đơn, muối khoáng, a.a
- Kép: Axit béo bay hơi, NH
3
, a.a, muối khoáng
+ Ruột non: Nước, đường đơn, a.a, muối (niêm mạc nhiều
nếp nhăn, nhiều nhung mao
tăng diện tích bề mặt.
Trong các nhung mao có hệ thần kinh tạo co bóp cơ trơn
hút dinh dưỡng vào máu)
1/ Cơ quan hấp thu
2/ Cơ chế hấp thu:
Theo 2 cơ chế chính bị động và chủ động
b/ Hấp thu chủ động: Tùy thuộc nhu cầu cơ thể (ngược gradien)
Điều kiện: - Phải có chất mang (thường là protein)
- Tốn năng lượng do ATP cung cấp
+ Lọc qua: tùy thuộc vào Áp suất thủy tĩnh ruột và máu
Ruột co bóp
làm tăng P trong ruột đồng thời các nhung
mao giãn
mao quản giãn
dinh dưỡng từ ruột vào
+ Thẩm thấu: H
2
O từ dung dịch nhược trương
đẳng
trương và ưu trương.
+ Khuyếch tán: Chênh lệch [ ], ion từ nơi có [ ] cao
thấp
+ Lực hút tĩnh điện: Do các chất 2 phía tích điện trái dấu
a/ Hấp thu bị động: Tuân theo định luật vật lý thông thường:
+ Ẩm bào (Pinoxitoz)
+ Phân tử lớn (γ Globulin)
Chủ yếu ở gia súc non.
+ Màng TB lõm thành hốc,
gắn lại
đưa vào trong.
+ Giai đoạn 1: S (cơ chất) + C (vật tải)
phức CS (bề mặt màng)
+Giai đoạn 2 CS khuếch tán vào gắn ATP
phức hoạt động, vận
chuyển theo vi kênh trong hệ lưới nội chất.
+Giai đoạn 3: CS C + S vào tế bào chất
mao quản
Quay lại màng vận chuyển chất khác
+ Hấp thu chủ động bằng chất mang
enzimenzim
3/ SỰ HẤP THU CÁC LOẠI THỨC ĂN
•
Gluxit
(thức ăn)
đường đơn
axit béo bay hơi
máu
•
Riêng gia súc non hấp thu đường kép (Lactose = Glucose+galactose)
•
V hấp thu tùy thuộc loại đường: G>F
•
Hấp thu đường nhờ vật tải qua 3 giai đoạn
•
Hấp thu đường tùy thuộc vào:
+[Đường] trong ruột non
+Đường 6C hấp thu nhanh hơn 5C do 6C vào thành ruột được
photphorin hóa
giảm [đường] máu
tăng hấp thu, 5C ngược lại.
Đường fructose hấp thu chậm vì phải chuyển sang glucose.
Một số g/thích : hấp thu chủ động phải cấu tạo vòng dạng D-glucose.
+pH, tuổi, chế độ dinh dưỡng…
a/ Sự hấp thu đường: Đường đơn & axit béo bay hơi
men
b/ Hấp thu protein: Dạng a.a, peptit đơn giản
- Gia súc non có khả năng hấp thu γ Globulin bằng ẩm bào
- Diễn ra ở cuối tá tràng, đầu không và hồi tràng
- Chủ động nhờ chất mang
- Gần đây có thêm cơ chế a.a vận chuyển nhờ chu trình α-glutamin
- Hấp thu tùy thuộc : [a.a] ruột, tỷ lệ các a.a.
Chỉ hấp thu được các a.a theo mối tương quan nhất định Cần
cân đối a.a trong khẩu phần.
Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của các vitamin, của đường….
Hấp thu protein và gluxit
Hấp thu Protein