TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA: TÀI CHÍNH - KẾ TỐN
TIỂU LUẬN VỀ THUẾ
TẠI CÔNG TY TNHH
JIN HUNG VINA
Giáo viên hướng dẫn: Trần Văn Quyền
Sinh viên: Bùi Thị Hương Trà
Lớp: 22KT112
MSSV: 122000945
1
Đồng Nai, tháng 04 năm 2023
2
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế giới.
Nền kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có sự đổi mới kinh tế
chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều
tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đã tạo cho nền kinh tế đất nước
nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mới. Tuy nhiên nền
kinh tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế. Do đó địi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ chức
quản lý hoạt động kinh doanh để có hiệu quả cao nhất.
Thuế là một khoản tài chính bắt buộc phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho
các khoản chi tiêu công khác nhau. Việc không trả tiền, cùng với việc trốn tránh hoặc
chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật chế tài.Thuế có tác dụng vừa có thể làm tăng và
giảm tăng trưởng kinh tế và phúc lợi kinh tế. Do đó, thuế là một chủ đề gây tranh luận
cao.
Qua đó, ta thấy các loại thuế phổ biến mà doanh nghiệp cần phải nộp như: Thuế môn bài,
Thuế thu nhập cá nhân, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân. Là một công ty hoạt
động sản xuất mua bán diễn ra nhiều trong những năm vừa qua hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Jin Hung Vina ln đạt hiệu quả cao.Đó là nhờ sự nổ lực của kế tốn thuế
của cơng ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau q trinhg thực tập tại cơng ty TNHH Jin Hung
Vina được tìm hiểu thực tiễn cơng tác kế tốn tại cơng ty đi sâu nghiên cứu công tác thuế
mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNCN, kết hợp với những kiến thức đã học tại trường
và được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn Quyền, em quyết định chọn cho
bài tiểu luận giữa kì của mình.
Kết cấu bài luận gồm 2 chương:
Chương I: Tổng quan về Công Ty TNHH Jin Hung Vina.
Chương II: Các loại thuế hiện hành ở Công Ty TNHH Jin Hung Vina.
2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thuế GTGT: Thuế Giá trị gia tăng
Thuế TNDN: Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNCN: Thuế thu nhập cá nhân
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
SVTH: Sinh viên thực hiện
GVHD: Giáo viên hướng dẫn
KCN: Khu công nghiệp
3
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH JIN HUNG VINA......5
1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Jin Hung Vina..........................5
2. Bộ máy tổ chức của cơng ty....................................................................6
3. Giới thiệu phịng kế tốn tài vụ..............................................................6
4. Chế độ kế tốn của Cơng ty Jin Hung Vina..........................................7
CHƯƠNG II: CÁC LOẠI THUẾ HIỆN HÀNH TẠI CÔNG TY TNHH JIN
HUNG VINA....................................................................................................8
1. Thuế thu nhập cá nhân...........................................................................8
1.1.Khái niệm.............................................................................................8
1.2. Đặc điểm..............................................................................................8
1.3. Vai trị..................................................................................................8
1.4. Các khoản thu nhập chịu thuế..........................................................9
1.5. Cách tính thuế TNCN........................................................................11
1.6. Tờ khai thuế TNCN............................................................................12
2. Thuế giá trị gia tăng...............................................................................15
2.1. Khái niệm............................................................................................15
2.2. Đặc điểm.............................................................................................15
2.3. Vai trò..................................................................................................15
2.4. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế...............................................16
2.5. Mức thuế suất thuế GTGT cần đóng...............................................19
2.6. Tờ khai thuế GTGT...........................................................................22
4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH JIN HUNG VINA
1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Jin Hung Vina:
- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH JIN HUNG VINA.
- Tên giao dịch: JIN HUNG VINA CO., LTD
- Địa chỉ: Số 5, Đường 9A, KCN Biên Hòa 2, Phường An Bình, Thành Phố
Biên Hịa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
- Mã số thuế: 3600723736
- Người đại diện: Gill Tae Sik
- Điện Thoại: 02513932619
Công ty TNHH Jin Hung Vina được thành lập và đi vào hoạt động từ 12/04/2005,
với ngành nghề chính là sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic. Sau 18 năm hoạt
động, tự hào là một trong những đơn vị sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic hàng
đầu miền nam về nhiều loại linh kiện, phụ tùng, sản phâm kĩ thuật cao, đa dạng hóa
về nhiều loại ngành nghề.. Với đội ngũ quản lý sản xuất và ban lãnh đạo giàu kinh
nghiệm trong ngành cao su và plastic hịa nhập với cộng nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước. Cơng ty đã, đang và sẽ khơng ngừng đưa công nghệ mới thân thiện với
môi trường ứng dụng vào thực tế giúp rút ngắn thời gian thi công, giảm giá thành
và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho chủ đầu tư,không ngừng hành động, để cụ thể
hóa cam kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh và tiến độ
giao hàng một cách tối ưu nhất. Công ty TNHH Jin Hung Vina với đội ngũ các
nhân sự có trình độ Kỹ sư trên 10 năm kinh nghiệm về sản xuất cao su, chế tạo cơ
khí… tự tin khẳng định có thể đáp ứng được mọi yêu cầu về kỹ thuật sản phẩm và
đáp ứng mọi đối tượng khách hàng. Với mơ hình hoạt động ngày càng phát triển Jin
Hung Vina luôn cam kết
+ Hành động vì lợi ích của khách hàng:
Chất lượng sản phẩm tốt nhất – Tiến độ cấp hàng nhanh nhất – Giá sản phẩm cạnh
tranh nhất.
+ Chính sách bán hàng, hậu mãi linh hoạt, dịch vụ chuyên nghiệp.
2. Bộ máy tổ chức của công ty:
5
Bảng1.1: Cơ cấu tổ chức công ty.
Nhận xét: Bộ máy của cơng ty cần hồn thiện thêm để đáp ứng yêu cầu phát triển
trong điều kiện hội nhập kinh tế.
3. Giới thiệu phịng kế tốn tài vụ:
*Kế tốn trưởng:
- Là người chịu trách nhiệm cao nhất về tổ chức kế toán dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của Giám đốc, quan hệ với các bộ phận nghiệp vụ, có trách nhiệm cao
nhất trong cơng tác kế tốn, tài chính của đơn vị, đưa ra hình thức kế tốn,
cách hạch tốn và mở sổ kế tốn.
- Phân tích các nghiệp vụ kinh tế tài chính của cơng ty, theo dõi tình hình tài
sản cố định và các công ty liên quan.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả công việc kế tốn.
- Lập kế hoạch cơng tác, tổ chức, vận dụng các hình thức kế tốn tiên tiến.
- Chỉ đạo các kế toán viên nghiên cứu, áp dụng chế độ, chuẩn mực kế toán của
Nhà nước vào đơn vị của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chun
mơn nghiệp vụ tài chính trong cơng ty, phân tích hoạt động kinh doanh, phát
hiện lãng phí để góp ý với Giám đốc.
* Kế toán tổng hợp:
- Tổng hợp, tham gia kiểm kê.
- Lập phiếu thu, chi, ủy nhiệm chi,... lập các sổ kế toán. Theo dõi khoản tạm
ứng và thanh toán tạm ứng.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, nhằm điều chỉnh một cách kịp thời, chính
xác các nghiệp vụ kế toán trước khi lên báo cáo.
6
- Cập nhật thường xuyên các văn bản thuế, quy định.
- Theo dõi tài sản cố định và khấu hao theo đúng quy định.
- Cuối niên độ kế tốn có trách nhiệm kiểm tra và tổng hợp số liệu của cơng ty,
lập báo cáo quyết tốn tài chính, quyết tốn thuế chuyển cho Kế toán trưởng
duyệt. Sau khi giám đốc duyệt sẽ nộp cho cơ quan chức năng.
* Thủ quỷ kiêm kế toán Ngân hàng:
- Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, giao dịch với Ngân hàng, theo dõi lượng
tiền luân chuyển trong các hoạt động của công ty. Thường xuyên kiểm tra sổ
quỹ, phụ trách nhập xuất quỹ tiền mặt căn cứ vào các phiếu thu, chi và phiếu
tạm ứng đã được duyệt. Cuối ngày, kiểm kê, đối chiếu lượng tiền thực tế với
sổ quỹ tiền mặt. Báo cáo quỹ với Kế toán trưởng và Giám đốc cưới mỗi ngày.
- Đi nộp tiền hoặc nhận tiền tại ngân hàng, kho, cơ quan khác có quan hệ với
Cơng ty.
- Giữ và bảo quản tiền của Cơng ty an tồn.
- Có trách nhiệm liên hệ với ngân hàng để lấy sổ phụ, quản lý sổ phụ.
4. Chế độ kế toán của Công Ty TNHH Jin Hung Vina:
Công Ty TNHH Jin Hung Vina là doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo
thơng tư 200/2014/TT-BTC về kế tốn.
- Đơn vị tiền tệ trong kế toán ở doanh nghiệp: Đồng Việt Nam.
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo: Phương pháp khấu trừ.
Tại thời điểm Q 4 năm 2022 Cơng ty đang đóng 2 loại thuế gồm: Thuế thu
nhập cá nhân và Thuế giá trị gia tăng.
7
CHƯƠNG II: CÁC LOẠI THUẾ HIỆN HÀNH
TẠI CÔNG TY TNHH JIN HUNG VINA.
.
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN:
1.1.Khái niệm:
- Thuế TNCN là thuế trực thu, nghĩa là được tính căn cứ dựa trên thu
nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được
tính miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của
Luật thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản, hướng dẫn liên quan.
2
.Đặc điểm:
- Là loại thuế trực thu, người nộp thuế là người gánh chịu thuế nên
Thuế thu nhập cá nhân ln tạo cảm giác gánh nặng thuế. Chính
đặc điểm này làm thuế thu nhập cá nhân dễ gây phản ứng.
- Thực hiện vai trị điều tiết cơng bằng thu nhập, người có thu nhập
cao phải chịu thuế suất cao, thuế thu nhập cá nhân được thiết kế
lũy tiến theo thu nhập.
- Đối tượng chịu thuế và thuế suất đa dạng và phức tạp. Người nộp
Thuế thu nhập cá nhân là từng cá nhân có có phát sinh thu nhập kể
cả trong lãnh thổ và ngoài lãnh thổ quốc gia nên việc quản lý phức
tạp, đòi hỏi nhiều nhân lực và vật lực.
1.2.1.3...................................................................................................
Vai trị:
- Huy động nguồn lực tài chính cho ngân sách quốc gia. Nền kinh tế
càng phát triển, thu nhập người dân ngày càng nâng cao thì thuế
thu nhập cá nhân càng chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn thu ngân
sách.
- Góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội.
- Khắc phục tính lũy thối của thuế gián thu.
2.1.1.4..................................................................................................
Các khoản thu nhập chịu thuế:
Hiện nay, theo quy định của Luật Thuế TNCN các khoản thu nhập
8
chịu thuế TNCN sẽ bao gồm các khoản thu nhập như sau:
Thu nhập từ kinh doanh:
- Sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực,
ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong
những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ
hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, làm muối không được
miễn thuế.
Thu nhập từ tiền lương, tiền cơng và các khoản có tính chất
tiền lương, tiền cơng:
- Tiền lương, tiền cơng và các khoản tiền có tính chất tiền lương,
tiền cơng dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp ưu
đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về
ưu đãi người có cơng…
- Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức.
- Tiền từ tham gia hiệp hội kinh doanh, ban kiểm soát doanh
nghiệp, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội
đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
- Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc khơng bằng tiền ngồi tiền
lương, tiền cơng do người sử dụng lao động trả mà người nộp
thuế được hưởng dưới mọi hình thức…
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong cơng ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh
doanh, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
9
Thu nhập từ đầu tư vốn:
- Bao gồm: Tiền lãi cho vay, lợi tức cổ phần, thu nhập từ đầu tư
vốn dưới các hình thức, thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái
phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong
nước phát hành (kể cả các tổ chức nước ngoài được phép thành
lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ thu nhập từ lãi trái phiếu
chính phủ do Chính phủ Việt Nam phát hành.
- Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức
khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh
tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong cơng ty trách nhiệm
hữu hạn, cơng ty hợp danh, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh
doanh, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở
hình thành trong tương lai.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh
nghiệp hoặc tăng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thu nhập từ việc uỷ quyền quản lý bất động sản mà người được
uỷ quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền
như người sở hữu bất động sản.
Thu nhập từ trúng thưởng:
- Trúng xổ số;
10
- Trúng thưởng khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hoá, dịch
vụ;
- Trúng thưởng cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi.
Thu nhập từ nhận thừa kế:
- Đối với nhận thừa kế là chứng khoán gồm: cổ phiếu, trái phiếu,
tín phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phiếu và các loại chứng
khoán khác; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần.
- Đối với nhận thừa kế là phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế,
cơ sở kinh doanh gồm: vốn góp trong cơng ty trách nhiệm hữu
hạn,công ty hợp danh, hợp tác xã.
- Đối với nhận thừa kế là bất động sản gồm: quyền sử dụng đất;
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà.
- Đối với nhận thừa kế là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng như: ô tô; xe máy, xe mô tô...
Thu nhập từ nhận quà tặng: là khoản thu nhập của cá nhân
nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước.
- Q tặng là chứng khốn gồm: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu,
chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phiếu.
- Quà tặng là phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh
doanh gồm: vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty
hợp danh, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Quà tặng là bất động sản gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà; kết cấu
hạ tầng và các cơng trình xây dựng gắn liền với đất.
- Quà tặng là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng như: ô tô; xe máy, xe mô tô; tàu thủy...
2.1.1.1.5..................................................................................................C
ách tính Thuế TNCN:
Bảng mức thuế thu nhập cá nhân:
11
Trong bảng bên dưới, chữ viết tắt TN là số tiền thu nhập chịu
thuế theo tháng (sau khi đã trừ đi các khoản bảo hiểm và giảm
trừ gia cảnh).
Bậc
Thu nhập tháng
Số thuế phải nộp
1
TN <= 5tr
TN x 5%
2
5tr < TN <= 10tr
TN x 10% - 0.25tr
3
10tr < TN <= 18tr
TN x 15% - 0.75tr
4
18tr < TN <= 32tr
TN x 20% - 1.65tr
5
32tr < TN <= 52tr
TN x 25% - 3.25tr
6
52tr < TN <= 80tr
TN x 30% - 5.85tr
7
TN > 80tr
TN x 35% - 9.85tr
Cơng thức tính thuế thu nhập cá nhân chung như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế (TNTT) = Thu nhập chịu thuế - Các khoản
giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được
miễn thuế
1.6 .Tờ khai thuế thu nhập cá nhân:( trang 13)
12
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
GVHD: Trần Văn Quyền
Mẫu số: 05/KKTNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
(Ban hành kèm theo
-------------------------
Thông tư số 80/2021/TT-
TK KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN MẪU 05/KK-TNCN (TT80/2021)
BTC ngày 29 tháng 9 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
(Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền cơng)
[1] Kỳ tính thuế: Q 4 năm 2022
[2] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
[04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH JIN HUNG VINA
[05] Mã số thuế: 3600723736
[6] Địa chỉ: SỐ 5 ĐƯỜNG 9A, KCN BIÊN HỊA 2, PHƯỜNG AN
BÌNH
[7] Quận/Huyện: Thành phố Biên Hồ
[08] Tỉnh/Thành phố: Đồng Nai
[10] Fax:
[11] E-mail:
[09] Điện thoại: 02513932619
02513932620
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế:
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số
Ngày:
[15] Phân bổ thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính: [ ]
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Mã
chỉ
tiêu
Đơn vị
tính
Tổng số người lao động:
[16]
Người 28
STT
1
Chỉ tiêu
Số người/Số
tiền
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
[17]
Người 28
2
Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]
[18]
Người 14
2.1
Cá nhân cư trú
[19]
Người 14
2.2
Cá nhân không cư trú
[20]
Người 0
3
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [21]=[22]+[23]
[21]
VNĐ
994.175.261
3.1
Cá nhân cư trú
[22]
VNĐ
994.175.261
3.2
Cá nhân khơng cư trú
[23]
VNĐ
0
3.3
Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm
không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho
người lao động
[24]
VNĐ
0
4
Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu
khí
[25]
VNĐ
0
5
Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [26]= [26]
[27]+[28]
VNĐ
515.655.610
5.1
Cá nhân cư trú
VNĐ
515.655.610
[27]
13
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
GVHD: Trần Văn Quyền
5.2
Cá nhân không cư trú
[28]
VNĐ
0
6
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [29]=[30]+[31]
[29]
VNĐ
58.931.582
6.1
Cá nhân cư trú
[30]
VNĐ
58.931.582
6.2
Cá nhân khơng cư trú
[31]
VNĐ
0
6.3
Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm khơng bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập
tại Việt Nam cho người lao động
[32]
VNĐ
0
14
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
GVHD: Trần Văn Quyền
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./...
Ngày 12 tháng 01 năm 2023
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
GILL TAE SIK
Ghi chú:
- Tờ khai này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền cơng cho cá nhân trong tháng/q,
khơng phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
- Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch
vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.
- Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập khơng phát sinh doanh thu bán hàng
hóa và cung cấp dịch vụ.
Ký điện tử bởi: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN JIN HUNG VINA.
15
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
.
GVHD: Trần Văn Quyền
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:
2.1 . Khái niệm:
- Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu
thơng đến tiêu dùng.
- Trong đó, người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia
tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị
gia tăng.
2
. Đặc điểm:
4 đặc điểm của thuế GTGT:
- Thứ nhất, thuế GTGT là thuế gián thu
o Người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Đơn vị
nộp thuế vào ngân sách Nhà nước là doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa dịch vụ.
- Thứ hai, thuế GTGT nhiều giai đoạn không trùng lặp nhau
o Loại thuế này đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển
sản phẩm từ sản xuất cho đến tiêu dùng. Ở mỗi giai
đoạn, thuế chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của chính
giai đoạn đó, khơng trùng lặp với các giai đoạn trước.
Do đó, tổng số thuế GTGT thu được khi sản phẩm, dịch
vụ trải qua tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT
tính trên giá bán do người tiêu dùng chịu.
- Thứ ba, đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến
o Các loại hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh hay tiêu dùng nội địa đều thuộc danh sách đánh
thuế GTGT cho dù được tạo ra trong nước hay nhập
khẩu từ nước ngoài.
- Thứ tư, thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng
o Là loại thuế tiêu dùng thông thường, thuế GTGT đánh
vào hầu hết mọi loại hàng hóa, dịch vụ.
22.1.3 .Vai trị:
- Khắc phục hiện tượng thu trùng của thuế doanh thu vì thuế
giá trị gia tăng chi thu vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch
vụ.
- Tạo nguồn thu ngân sách lớn và khá ổn định.
- Góp phần thực hiện chính sách khuyến khích xuất khẩu bằng
16
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
GVHD: Trần Văn Quyền
mức thuế suất 0%.
- Tăng cường cơng tác hạch tốn kế tốn và thúc đẩy việc mua
bán có hóa đơn, chứng từ.
2.4 . Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế:
Đối tượng chịu thuế:
- Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa
dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt
Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế
GTGT sau đây:
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT:
Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại
Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi qua các
năm 2013, 2014, 2016) bao gồm:
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh
bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt
bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho
doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì khơng phải kê khai, tính
nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia
tăng đầu vào.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng
giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật
liệu di truyền.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng
phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm
nơng nghiệp.
- Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia
cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
- Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự
nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-triclo-rua (NaCl).
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người
17
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
GVHD: Trần Văn Quyền
đang thuê.
- Chuyển quyền sử dụng đất.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học,
các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo
hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm
nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và
các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy
sản; tái bảo hiểm.
- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khốn
sau đây:
+ Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái
chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá
khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng;
bao thanh tốn trong nước; bao thanh tốn quốc tế; hình
thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
+ Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức
tín dụng;
+ Kinh doanh chứng khốn bao gồm: mơi giới chứng khoán;
tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư
vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;
dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán
hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh
doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về
chứng khoán;
+ Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh
nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh,
chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển nhượng vốn
khác theo quy định của pháp luật;
+ Bán nợ;
+ Kinh doanh ngoại tệ;
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh, phịng bệnh cho người và vật ni; dịch vụ chăm
sóc người cao tuổi, người khuyết tật.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và In-ter-net phổ
cập theo chương trình của Chính phủ.
- Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh
18
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
GVHD: Trần Văn Quyền
đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của
nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các cơng trình văn
hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng, cơ sở hạ
tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên
ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn
bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ
dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ
động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ
liệu điện tử; tiền, in tiền.
- Vận chuyển hành khách cơng cộng bằng xe bt, xe điện.
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam;
hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái
nhập khẩu; ngun liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng
hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất
khẩu ký kết với bên nước ngồi; hàng hóa, dịch vụ được
mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa
các khu phi thuế quan với nhau.
- Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao
công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy
định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành
sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác
chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là
hàng hóa được chế biến từ tài nguyên.
- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của
người bệnh.
- Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức
doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
Người nộp thuế:
- Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng
19
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
GVHD: Trần Văn Quyền
(sau đây gọi là người nhập khẩu).
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua
dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa)
của tổ chức nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại Việt
Nam, cá nhân ở nước ngồi là đối tượng khơng cư trú tại
Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp
thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá
trị gia tăng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.
- Quy định về cơ sở thường trú và cá nhân ở nước ngoài là đối
tượng không cư trú tại Khoản này thực hiện theo quy định
của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật thuế
thu nhập cá nhân.
2.5 .Mức thuế suất thuế GTGT cần đóng:
Mức
thuế
suất
Đối tượng
0%
Các dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế;
Mặt hàng xuất khẩu hoặc được coi là xuất
khẩu;
Một số dịch vụ khi xuất khẩu không phải chịu
thuế GTGT theo quy định.
5%
Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt;
Quặng để sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón,
chất kích thích tăng trưởng trong nơng nghiệp;
Các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản chưa qua
chế biến, sản xuất thành thành phẩm hoặc chỉ
qua sơ chế, bảo quản chưa đến trực tiếp người
tiêu dùng mà có qua trung gian;
Lâm sản, thực phẩm tươi sống chưa chế biến
ở khâu thương mại, ngoại trừ măng, gỗ và một
số sản phẩm khác theo quy định;
Mủ cao su sơ chế;
Đường và phụ phẩm của đường (bã bùn, bã
mía, rỉ đường);
Các sản phẩm được sản xuất bằng thủ công,
nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp;
20
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
GVHD: Trần Văn Quyền
Thiết bị, dụng cụ y tế chịu thuế mức 5% được
xác nhận của bộ Y tế;
Đồ dùng giảng dạy, học tập;
Đồ chơi trẻ em hay một số loại sách (trừ các
loại khơng chịu thuế GTGT)...
10%
Các đối tượng hàng hóa, dịch vụ không nằm
trong 2 mức thuế suất trên.
2.6 .Phương pháp tính thuế GTGT:
Phương pháp khấu trừ:
Áp dụng cho cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ
các chế độ kế toán theo quy định; Doanh thu hàng năm từ 1 tỷ
đồng trở lên.
Thuế GTGT
phải nộp
=
Thuếế GTGT
đầầu tra
-
Thuếế GTGT đầầu vào
đ ược khầếu trừ
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra:
Thuếế GTGT
đầầu ra
=
SLHH,DV
Tiếu thụ
x
Giá tính thuế
GTGT
x
Thuế suất thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
o Giá tính thuế GTGT:
Là giá chưa bao gồm thuế GTGT. Nếu giá gồm VAT thì phải đưa về giá
chưa bao gồm VAT theo công thức dưới đây:
Giá bao gồm Thuế GTGT
Giá chưa bao gồm Thuế GTGT
=
(1 + Thuế suất VAT)
- Thuế GTGT đầu vào:
Thuế GTGT đầu vào = số thuế GTGT được ghi trên hóa đơn
mua hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh + số thuế
GTGT ghi trên giấy nộp tiền thuế GTGT nhập khẩu của hàng
21
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
GVHD: Trần Văn Quyền
nhập khẩu hay giấy nộp tiền thuế GTGT thay cho phía nước
ngồi.
Phương pháp trực tiếp:
Áp dụng cho Cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp có doanh thu hàng
năm dưới 1 tỷ đồng (trừ những trường hợp đã tự nguyện đăng ký
tính thuế theo phương pháp khấu trừ);
+ Cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã mới được thành
lập (trừ những trường hợp đã đăng ký tự nguyện);
+ Các tổ chức, cá nhân nước ngồi hoạt động kinh doanh tại Việt
Nam nhưng khơng thành lập pháp nhân;
+ Đơn vị kinh doanh là cá nhân hay hộ kinh doanh;
+ Tổ chức nước ngoài khác không thực hiện hoặc thực hiện
nhưng không đầy đủ chế độ kế toán của Việt Nam (trừ tổ chức,
cá nhân đang hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dị, phát
triển dầu khí);
+ Tổ chức kinh tế khác khơng phải là doanh nghiệp, hợp tác xã
(trừ khi đã đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).
Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu * Tỷ lệ tính thuế
Trong đó:
- Doanh thu: Tổng số tiền cơ sở kinh doanh thực tế thu của
khách hàng từ hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa
đơn GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, tính
ln cả các khoản phụ thu, phí thu phát sinh thêm.
- Tỷ lệ tính thuế: Được quy định như sau:
- Mua bán hàng hóa, thương mại: 1%.
- Xây dựng khơng cung cấp ngun vật liệu, dịch vụ khơng
kèm hàng hóa: 5%.
- Xây dựng có cung cấp ngun vật liệu, sản xuất, giao thơng
vận tải, cung ứng dịch vụ có kèm hàng hóa: 3%.
- Hoạt động khác: 2%.
2.7 .Tờ khai thuế giá trị gia tăng:( trang 22)
22
SVTH: Bùi Thị Hương Trà
GVHD: Trần Văn Quyền
23