Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

mri cột sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.29 MB, 157 trang )

MRI CỘT SỐNG
BS. PHAN CHÂU HÀ
BM.CĐHA ĐHYD TP.HCM
KỸ THUẬT
 Chụp 3 mặt phẳng Axial, Coronal, Sagittal

 Protocol chụp:
• Coronal TIRM
• Axial T1W, T2W
• Sagittal T1W, T2W, TIRM
• T1 in-phase, out-of-phase
Coronal TIRM
Sagittal T1W Sagittal T2W
Sag T1W Sag T2W Sag TIRM
Axial T1W
Axial T2W
BN K phổi có bất
thường tín hiệu
tủy xương thân
sống T12, L1,2,
tín hiệu thấp trên
T1W, cao trên
TIRM, không
thấy giảm tín hiệu
đáng kể trên hình
out-of-phase so
với hình in-phase
 gợi ý tổn
thương ác tính.
GIẢI PHẪU MRI
Mặt cắt dọc giữa Mặt cắt dọc qua lỗ liên hợp


Mặt cắt dọc giữa Mặt cắt qua lỗ liên hợp Hình ảnh lỗ liên hợp
1.Thân sống – 2.Đĩa đệm – 3.Dây chằng dọc trước – 4.Dây chằng dọc
sau – 5.Đám rối tĩnh mạch sống-nền – 6.Mỡ ngoài màng cứng –
7.Tĩnh mạch ngoài màng cứng – 8.Mỏm ngang – 9.Dây chằng liên gai
– 10.Dây chằng vàng – 11.Cuống sống – 12.Lỗ liên hợp với mỡ và
tĩnh mạch ngoài màng cứng
13.Hạch rễ lưng – 14.Diện khớp trên – 15.Diện khớp dưới – 16.Khe
nhân đĩa – 17.(intranuclear cleft) – 18.Vòng sợi trong của đĩa – 19.Vòng
sợi ngoài của đĩa – 20.Chùm đuôi ngựa – 21. Chóp tủy – 22. Phần gian
khớp – 23.Rễ S1 – 24.Sợi Sharpey – 25.Diện khớp
Qua lỗ liên hợp
Qua đĩa đệm
Qua cuống sống
1.Thân sống – 2.Nhân đệm – 3.Inner anular fibers of disk (sợi vòng trong
của đĩa) – 4.Outer anular fibers of disk (sợi vòng ngoài của đĩa) – 5.
Cuống sống – 6.Bản sống – 7.Mấu khớp trên – 8.Mấu khớp dưới – 9.
Khớp liên mấu – 10.Dây chằng vàng – 11.Mỡ ngoài màng cứng –
12.Đám rối tĩnh mạch ngoài màng cứng
13. Đám rối tĩnh mạch sống-nền – 14.Rễ chùm đuôi ngựa – 15.Exiting
roots – 16.Hạch rễ lưng – 17.Thần kinh ngoài lỗ liên hợp – 18.Mỏm
ngang – 19.Phần gian khớp (pars interarticularis) – 20.Mỏm gai



BẤT THƢỜNG BẨM SINH
- Do đóng đường giữa không hoàn toàn của trung mô,
mô xương, mô thần kinh.
- Hở ống sống và lồi một phần hay toàn bộ thành phần
của ống sống ra sau qua chỗ khuyết xương.
- Hai dạng: thoát vị tủy (myelocele) và thoát vị tủy-màng

tủy (myelomeningocele).
HỞ ỐNG SỐNG DẠNG MỞ (OPEN SPINAL DYSRAPHISM)
Myelocele
 Rối loạn quá trình đóng ống thần
kinh trong giai đọan phát triển
phôi.
 Tấm thần kinh không được da
che phủ.
 Túi màng nhện thông với khoang
dưới nhện.

Myelomeningocele
 Khiếm khuyết ống thần kinh.
 Thoát vị màng tủy, dịch não tủy, mô thần
kinh ra sau.
 Phần lớn gặp ở thắt lưng, hiếm gặp ở cổ,
ngực.
 Thường kèm:
- Chiari II ( gần 100%)
- Não ứng thủy (80%)
- Tật nứt dọc tủy (30-40%)
- Bất sản thể chai
Myelomeningocele
CORONAL VIEW
Rông ống sống cùng, thắt lưng
Tủy bám thấp trong túi màng cứng chứa đầy
dịch não tủy. Túi này lồi về phía lưng qua vị
trí hở ống sống cùng-thắt lưng . Các rễ TK đi
ra trước từ tấm TK.
Myelomeningocele

Myelomeningocele ở phần thấp CS
thai nhi dạng túi, thành mỏng
CORONAL
SAGITTAL T1W
Myelomeningocele sau PT
HỞ ỐNG SỐNG DẠNG ĐÓNG (OCCULT SPINAL DYSRAPHISM)

 Hở ống sống
 Da che phủ phần thoát vị.
 Các dạng:
 Thoát vị màng tủy
 Xoang bì vùng lưng
 U mỡ
 Đôi khi gồm: tủy bám thấp, nứt nguyên sống (split
notochord), hội chứng thoái triển cột sống phần cuối (caudal
regression syndroms)
Meningocele
Axial T2W
 Màng tủy thoát vị qua chỗ hở ống sống.
 Túi thoát vị chứa dịch não tủy, không có mô thần kinh, được da che phủ.

Sagittal T2W
Myelomeningocele
Lipomyelomeningocele

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×