Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

hinh thức so sánh của 1 số adj đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.48 KB, 12 trang )

So sánh hơn và so sánh nhất
So sánh hơn và so sánh nhất
1. Thể so sánh hơn của tính từ:
Cách hình thành thể so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn (ví dụ cheap) và
tính từ dài (ví dụ expensive) khác nhau.
So sánh hơn So sánh nhất
Tính từ ngắn, (cheap) cheaper (the) cheapest
Tính từ dài, (expensive) more expensive (the) most expensive
Chú ý:
There are some less expensive ones here, look.
Có mấy thứ rẻ tiền hơn đây này, nhìn xem.
2. Tính từ ngắn và tính từ dài
Những tính từ có một âm tiết (small, nice, ) thường tận cùng bằng -er, -est
Your hi-fi is smaller.
Thiết bị thu thanh chất lượng cao của bạn nhỏ hơn.
Emma needs a bigger computer.
Emma cần chiếc máy tính to hơn.
This is the nicest colour.
Đây là màu dễ thương nhất/ đẹp nhất.
This room is the warmest.
Phòng này ấm nhất.
Nhưng chúng ta sử dụng more, most trước tính từ tận cùng bằng –ed
Everyone was pleased at the results, but Vicky was the most pleased.
Tất cả mọi người đều hài lòng/vui với kết quả của mình, nhưng Vicky hài lòng
nhất/ vui nhất.
Chúng ta cũng sử dụng more, most với những tính từ có 3 âm tiết (ví dụ ex-cit-ing)
và với những tính từ dài hơn
The film was more exciting than the book.
Phim hấp dẫn hơn sách.
This dress is more elegant.
Chiếc áo đầm này có duyên hơn/ thanh lịch hơn.


We did the most interesting project.
Chúng tôi làm một dự án thú vị nhất.
This machine is the most reliable.
Chiếc máy này đáng tin cậy nhất.
Một số tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng -er, -est, và một số cần phải sử dụng more,
most. Hãy quan sát bảng sau:
Tính từ có 2 âm tiết:
1. Những tính từ tận cùng là y mà trước nó là một phụ âm, thì khi so sánh hơn và so
sánh nhất sẽ có đuôi là er và est
Ví dụ: happy happier (the) happiest
Tương tự công thức đó với các tính từ sau: busy, dirty, easy, funny, heavy, lovely,
lucky, tidy,
2. Một số tính từ có thể thêm đuôi er, est hoặc đi với more, most khi so sánh hơn và
so sánh nhất
Ví dụ: narrow narrower / more narrow narrowest/ (the) most
narrow
Áp dụng tương tự với những tính từ sau: clever, common, crule, gentle, pleasant,
polite, quiet, simple, stupid, tired
3. Những tính từ sau đây sử dụng more và most khi so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ: useful more useful (the) most useful
a. Những tính từ tận cùng là ful hoặc less, ví dụ: careful, careless, hopeless,
helpful,
b. Những tính từ tận cùng là ing hoặc ed, ví dụ: boring, annoyed, willing,
surprised,
c. Nhiều tính từ khác, ví dụ: afraid, certain, correct, eager, exact, famous, foolish,
frequent, modern, nervous, normal, recent,
3. Quy tắc chính tả.
Có một số quy tắc chính tả đặc biệt đối với đuôi -er và –est
1. Những tính từ ngắn tận cùng bằng e thì khi thêm đuôi -er và –est sẽ theo công
thức sau:

Ví dụ: nice nicer nicest; large larger largest
Tương tự với những tính từ như: brave, fine, safe,
2. Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì áp
dụng công thức này:
Ví dụ: happy happier happiest
Tương tự với những tính từ sau: lovely, lucky, pretty,
3. Những tính từ ngắn có một nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì khi thêm đuôi er
hoặc est, phải gấp đôi phụ âm cuối.
Ví dụ: hot hotter hottest; big bigger biggest
Tương tự với những tính từ sau: fit, sad, thin, wet, (Nhưng tận cùng là w thì
không thay đổi, ví dụ new newer)
4. Hình thức so sánh của trạng từ:
Một số trạng từ có cùng cách viết giống như tính từ, (early, fast, hard, high, late,
long, near, ) sẽ hình thành so sánh hơn và so sánh nhất bằng đuôi -er, -est.
Can't you run faster than that?
Bạn không thể chạy nhanh hơn được à?
Andrew works the hardest.
Andrew làm việc chăm chỉ nhất.
Cũng nên chú ý đến chính tả của earlier và earliest.
Nhiều trạng từ được hình thành nên từ công thức adjective + -Iy, ví dụ carefully,
easily, nicely, slowly. Chúng được sử dụng với more, most khi so sánh hơn và so
sánh nhất.
We could do this more easily with a computer.
Chúng ta có thể làm việc này dễ dàng hơn bằng máy tính.
Of all the players it was Matthew who planned his tactics the most carefully.
Trong tất cả các cầu thủ thì Matthew là người lên kế hoạch chiến thuật cẩn thận
nhất.
Trong tiếng Anh thông thường (không trang trọng), chúng ta sử dụng cheaper,
cheapest, louder, loudest, quicker, quickest và slower, slowest hơn là more cheaply,
the most loudly,

Melanie reacted the quickest.
Melanie phản ứng nhanh nhất.
You should drive slower in fog.
Bạn nên lái xe chậm hơn khi có sương mù.
Chú ý đếnsooner, soonest và more often, most often.
Try to get home sooner.
Hãy cố về nhà sớm hơn.
I must exercise more often.
Tôi phải tập thể dục đều đặn hơn.
5. Dạng bất quy tắc
Good, well, bad, badly và far đều có những dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất
quy tắc.
Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất
good/well better best
bad/ badly worse worst
far farther/ further farthest/ furthest
You've got the best handwriting.
Chữ viết của bạn đẹp nhất.
How much further are we going?
Chúng ta sẽ đi xa hơn bao nhiêu?
Chúng ta có thể sử dụng elder, eldest + noun thay vì older, oldest, nhưng chỉ dành
cho người trong cùng gia đình thôi.
My elder/older sister got married last year.
Chị gái của tôi đã lập gia đình năm ngoái.
6. So sánh về số lượng
Chúng ta sử dụng more, most và dạng đối lập của chúng là less và least để so sánh
về số lượng.
I haven't got many books. You've got more than I have.
Tôi không có nhiều sách đâu. Bạn có nhiều hơn tôi đấy.
The Hotel Bristol has the most rooms.

Khách sạn Bristol có nhiều phòng nhất.
Trevor spends less on clothes than Laura does.
Trevor tốn tiền quần áo ít hơn Laura.
Emma made the least mistakes.
Emma mắc lỗi ít nhất.
1. Một số hình thức so sánh hơn bất quy tắc
- good / well => better
- bad / badly => worse
- far => farther / further
- much / many => more
- little => less
Ví dụ: Let me ask him. I know him better than you do.
The situation was much worse than we expected.
How much further are we going?
2. Một số hình thức so sánh nhất bất quy tắc
- good / well => best
- bad / badly => worst
- far => farthest / furthest
- much / many => most
- little => least
Ví dụ: He went the furthest of the explorers.
(Anh ta đi xa nhất trong số những nhà thám hiểm.)
He likes swimming best.
(Anh ta thích bơi lội nhất.)
You’ve got the best handwriting.
(Bạn có chữ viết tay đẹp nhất.)
- Ta có thể dùng “elder/eldest + Noun” thay vì dùng older, oldest. Cách dùng này
chỉ có thể áp dụng đối với những người thân trong cùng một gia đình.
Ví dụ: My elder sister got married last year.
(Chị hai của tôi kết hôn và năm ngoái.)

Mr. Hung is my eldest brother.
(Anh Hùng là anh hai của tôi.)

×