Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Tiểu luận cuối kì tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 57 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

TIỂU LUẬN CUỐI KÌ
MƠN HỌC:TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

PHÂN TÍCH TỔNG CƠNG TY BIA-RƢỢUNƢỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN SABECO
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. PHẠM THỊ BÍCH THẢO
Sinh viên thực hiện : NHĨM 12
Lớp học phần : DHTD16B
Khóa:2021-2022
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022


Thơng tin nhóm 12

STT

Họ và

MSVV

Điện thoại

Gmail

tên

1


Võ Thị

20016991 0364457858

Thanh
Ngân
(NT)

2

Qch

20010861 0775718902

Huỳnh
Thương

3

Lê Bảo

20004511 0386604955

Trâm

4

Nguyễn 20027551 0784845659
Mai
Phương

Thảo

5

Phan
Thị
Tường
Vy

20015391 0389202407

Ký tên


LỜI CẢM ƠN

Nhóm em xin chân thành cảm ơn Khoa tài chính ngân hàng trường Đại học Cơng
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm học tập và
tìm hiểu về mơn Phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao.
Nhóm em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới ThS.Phạm Thị Bích Thảo đã tận tình
giảng dạy và hướng dẫn nhóm trong q trình học tập và thực hiện đề tài của
nhóm.
Nhóm em xin cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và ủng hộ của các anh chị, bạn bè trong
quá trình thực hiện đề tài.
Với kiến thức có hạn nên đề tài của chúng em sẽ khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Nhóm em rất mong nhận được sự thơng cảm, góp ý và tận tình chỉ bảo của cơ
và các bạn để hồn thành đề tài hồn thiện nhất.

TP. Hồ Chí Minh, Ngày 08 tháng 12 năm 2022
Nhóm 12



ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC
STT

1

HỌ VÀ TÊN

Võ Thị Thanh Ngân

ĐÁNH GIÁ

98%

(NT)

2

Quách Huỳnh Thương

97%

3

Lê Bảo Trâm

96%

4


Nguyễn Mai Phương Thảo

96%

5

Phan Thị Tường Vy

96%

KÝ TÊN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

TP HỒ CHÍ MINH, ngày 08, tháng 12, năm 2022


NHẬT KÝ LÀM VIỆC NHĨM

Nội dung phân cơng
Ngày 1/12

Đánh giá

Thời hạn

Ghi chú

1 ngày

Tốt


Ngân, Thương

2 ngày

Đúng thời hạn, bài

Ngân,

các tỷ số thanh toán,

làm tốt , nhưng

Thương,Vy,Trâm,

hiệu quả sử dụng tài

thiếu biểu đồ (đã

Thảo

sản, khả năng sinh lời,

bổ sung)

Nhập số liệu chính
xác, Tìm hiểu thơng
tin ngành

Ngày 2/12


Tiến hành phân tích

dịng tiền, phân tích
ngang dọc, phân tích
vĩ mơ
Ngày 4/12

Họp nhóm tiến hành

1 ngày

Đúng giờ, tất cả

chỉnh sửa các phân

thành viên đều có

tích mà các thành

mặt

viên trong nhóm đã
thực hiện, trao đổi
thảo luận bước làm
tiếp theo.
Ngày 5/12

Tiến hành tổng hợp,
chỉnh sửa


3 ngày

Tốt

Tất cả các thành
viên nhóm 12


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1.1 Mục tiêu: .................................................................................................................... 1
1.2 Đối tượng phân tích: .................................................................................................. 1
1.3 Phạm vi phân tích: ...................................................................................................... 1
1.4 Cấu trúc của báo cáo .................................................................................................. 1
NỘI DUNG.......................................................................................................................... 2
Chương 1: Phân tích vĩ mơ, phân tích ngành nghề doanh nghiệp tham gia, giới thiệu
doanh nghiệp. ................................................................................................................... 2
I.

PHÂN TÍCH VĨ MÔ .............................................................................................. 2

II. Giới thiệu doanh nghiệp. ........................................................................................ 5
III. Phân tích ngành nghề doanh nghiệp ....................................................................... 7
Chương 2: Phân tích tài chính Doanh nghiệp. ................................................................. 9
I.PHÂN TÍCH CHUN SÂU .................................................................................... 9
II.PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH. ........................................... 37
Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số gợi ý................................................................. 46
1. Đánh giá – kết quả đạt được của Tổng Cơng ty bia-rượu-nước giải khát Sài GịnSABECO. .................................................................................................................... 46

2. Đề xuất ................................................................................................................. 47
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 49
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 50


MỞ ĐẦU
1.1 Mục tiêu:
Nhằm đánh giá chung tình hình tài chính của của Tổng Cơng ty Cổ phần Bia - Rượu Nước giải khát Sài Gịn – SABECO qua đó đánh giá khả năng thanh toán, khả năng sinh
lời, hiệu suất sử dụng tài sản, phân tích dịng tiền của doanh nghiệp,hiệu quả hoạt động
tài chính và tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp thông qua các BCTC.
1.2 Đối tƣợng phân tích:
Tổng Cơng ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn – SABECO
1.3 Phạm vi phân tích:
- Khơng gian nghiên cứu :Tổng Cơng ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn –
SABECO
- Thời gian nghiên cứu: Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn –
SABECO từ năm 2016 đến năm 2021
1.4 Cấu trúc của báo cáo
Chương 1: Phân tích vĩ mơ, phân tích ngành nghề doanh nghiệp tham gia, giới thiệu
doanh nghiệp
I.Phân tích vĩ mơ
II.Giới thiệu doanh nghiệp
III. Phân tích ngành nghề doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tài chính doanh nghiệp
I.Phân tích khái quát
II.Phân tích chuyên sâu
Chương 3:Đánh giá và đề xuất một số gợi ý
KẾT LUẬN
1



NỘI DUNG
Chƣơng 1: Phân tích vĩ mơ, phân tích ngành nghề doanh nghiệp tham gia, giới thiệu
doanh nghiệp.
I.

PHÂN TÍCH VĨ MƠ

Yếu tố Chính trị - Political
- Luật pháp tại mỗi quốc gia sẽ ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành bia – rượu và
các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp tồn tại trên quốc gia đó. Ở Việt Nam các
điều luật được ban hành bởi Chính phủ, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp đặc biệt là
trong quy trình sản xuất sản phẩm. Dựa trên các điều luật được ban hành ra thì doanh
nghiệp phải đảm bảo thực hiện nghiêm ngặt các quy định để sản xuất ra các sản phẩm an
toàn đưa đến tay người tiêu dùng. Nếu trái với các điều được quy định trên thì nhất thiết
doanh nghiệp sẽ bị xử phạt, nhẹ nhất là doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính tùy theo
mức độ vi phạm mà tăng cấp độ xử phạt.
- Sau đây là những thông tin cần thiết về quy định của luật pháp ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn –
SABECO:
 Phải đáp ứng được các điều kiện về cơ sở pháp lý để thành lập cơ sở sản xuất bia.
 Có vốn điều lệ đủ để đáp ứng sự vận hành, phát triển cho doanh nghiệp.
 Các trụ sở của doanh nghiệp phải hợp pháp.
 Khi thành lập nên doanh nghiệp thì buộc phải đăng ký mã số thuế theo những quy
định của pháp luật Việt Nam.
 Đến các nơi có thẩm quyền để đăng ký bảo hộ cho quyền sở hữu trí tuệ doanh
nghiệp
 Có giấy cấp phép hoạt động kinh doanh, giấy phép lưu hành đối với các sản phẩm
được sản xuất của doanh nghiệp, đảm bảo rằng sản phẩm phải thật an toàn khi đưa

đến tay người tiêu dùng.

2


-

Sự ổn định về chính trị của nước Việt Nam đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh sản phẩm của Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải
khát Sài Gòn – SABECO.

-

Chính phủ Việt Nam vừa kiểm sốt, khuyến khích hỗ trợ doanh nghiệp phát triển vươn
tầm thế giới. Nắm bắt được các ưu ái này của chính phủ Tổng Công ty Cổ phần Bia Rượu - Nước giải khát Sài Gòn – SABECO đã kinh doanh thuận lợi hơn cống hiến nhiều
hơn cho đất nước.

-

Khi doanh nghiệp kinh doanh buộc phải tuân theo luật nhằm đảm bảo sự công bằng bình
đẳng, phát triển vững mạnh trong mơi trường kinh doanh. Tuân thủ và hiểu rõ về pháp
luật sẽ giúp cho Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn – SABECO
giảm tối đa rủi ro, thiệt hại và có các chính sách được nêu ra kịp thời.
Yếu tố Economics (Kinh tế)
-

Tình hình kinh tế thế giới giai đoạn 2017-2021 vẫn có những cột mốc tăng trưởng
vượt bậc. Tiếp đó, mức lãi suất cho vay dành cho các doanh nghiệp thấp, tạo điều
kiện cho SABECO có thể xoay vịng vốn một cách hiệu quả. Cụ thể, thương hiệu này
có thể sử dụng các khoản vay lãi suất thấp này để đầu tư cho máy móc, công nghệ

mới.

-

Do sự phát triển của công nghệ, khoa học, thời gian và chi phí sản xuất sản phẩm
được hạ xuống. Khi đấy, chi phí nghiên cứu sản phẩm cũng giảm theo, doanh nghiệp
có thể tung ra thị trường những thành phẩm mới với mức giá thấp, thõa mãn được
nhu cầu của khách hàng khi mua các sản phẩm của SABECO.

-

SABECO cũng gặp khơng ít những khó khăn khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương
mại quốc tế WTO. Giá xăng dầu không ổn định, tỷ lệ lạm phát ngày càng tăng làm
ảnh hưởng lớn đến nguồn nguyên liệu nhập vào của thương hiệu.

-

Thị trường Việt Nam nói riêng, với sự phát triển của nền kinh tế đã cải thiện cuộc
sống người dân một cách rõ rệt. Nhờ đó, nhu cầu được sử dụng các loại bia, các loại
nước giải khát trong các buổi tiệc thay vì nước lọc cũng ngày càng tăng. Những loại
bia của SABECO đã có mặt đến khắp các bàn tiệc của nước Việt Nam và các nước
bạn: Lào, Trung Quốc, Pháp, ….
3


Yếu tố Social – Cultural (Văn hóa – Xã Hội)
-

Nền văn hóa – xã hội ở Việt Nam ngày càng phát triển thì việc giao lưu giữa mọi
người với nhau nhiều hơn làm thúc đẩy mức độ tiêu thụ bia tăng cao. Từ đó mà

thương hiệu Bia Sài Gịn của Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát
Sài Gịn – SABECO có thể dễ dàng nắm bắt được tâm lý tiêu dùng của khách
hàngViệt Nam, đồng thời giúp cho các sản phẩm của SABECO phát triển ngang
tầm thế giới.

-

Bên cạnh đó, SABECO đã nâng cao chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng lên
một tầm cao mới thông qua việc cung cấp các sản phẩm đồ uống chất lượng cao,
an tồn và bổ dưỡng. Khơng những thế cơng ty cịn mang lại những lợi ích thiết
thực cho các cổ đông, khách hàng, đối tác, người lao động và xã hội trong các sản
phẩm của SABECO.

-

Mặc khác, SABECO mong muốn cùng nhau đồng hành với người tiêu dùng và xã
hội thơng qua những chương trình, cơng tác thiện nguyện mà công ty tổ chức để
mang lại làn sóng tích cực trong cộng đồng.

Yếu tố Technology- Cơng nghệ
SABECO chuyển đổi cách thức làm việc bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin SABECO 4.0 và đầu tư thương hiệu của mình. Lắp đặt hàng loạt các biển quảng cáo tại
những thành phố trọng điểm, tăng cường quảng báo sản phẩm trên các trang mạng
người dùng phổ biến để gia tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ.
SABECO cũng là nhà tài trợ vàng cho đại nhạc hội Rap Việt All-Star 2021 gây ấn
tượng mạnh thu hút giới trẻ . Ngoài ra, Bia Saigon đồng hành trong hoạt động thể thao
của nước nhà thơng qua việc tài trợ cho đồn thể thao Việt Nam tại SEA Games lớn,
nhà tài trợ độc quyền trong ngành bia cho đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam qua đó
củng cố Bia Saigon là niềm tự hào người Việt Nam lá cờ đỏ sao vàng. Trong đại dịch
vừa rồi đội ngũ không ngừng nỗ lực lan tỏa thơng điệp tích cực về sự đồn kết,
SABECO đã thực hiện chiến dịch chào mừng ngày Quốc Khánh mang tên “Đi lên cùng


4


nhau” bằng cách cho ra mắt phiên bản lon giới hạn của Bia Saigon Lager do Cậu Bé
Thỏ thiết để cho ra mắt bộ sưu tập.
Chiến dịch ra mắt của bộ sưu tập lớn nhất gồm 63 lon Bia Saigon Lager phiên bản giới
hạn in hình ảnh đặc trưng của từng vùng miền lên lon bia. SABECO đặc biệt giới thiệu
tới người yêu thích sản phẩm Bia Saigon Gold phiên bản giới hạn với hình dáng và màu
sắc của một thỏi vàng lấp lánh, cho một năm mới giàu có, xung túc, hạnh phúc và thịnh
vượng. Với hương vị bia hảo hạng được lòng khách hàng, thiết kế độc đáo cùng thông
điệp ý nghĩa, Bia Saigon Gold tiếp tục là một món quà Tết trao yêu thương, từ đó khẳng
định vị thế của mình trên thị trường bia Việt Nam và nước ngồi nói riêng về sự sáng
tạo đổi mới.
II.
Giới thiệu doanh nghiệp.
Trong xu thế thế giới hiện nay, chiến lược đúng đắn có nghĩa vụ quyết định phát triển và
lớn mạnh của doanh nghiệp. Với những nỗ lực, không ngừng nâng cao chất lượng, đa
dạng hóa sản phẩm thỏa mãn sự mong đợi của người tiêu dùng, hiện tại – Bia Sài Gịn
đang chiếm giữ vị trí dẫn đầu trong ngành Bia VN và 5 lần liên tục vinh dự được công
nhận là Thương hiệu Quốc Gia.
Mùi vị độc đáo của Bia Sài Gòn là kết tinh đặc sản của vùng đất phương Nam trù phú và
tinh thần hào sảng phóng khống của người Sài Gịn, trở thành một phần không thể thiếu
trong cuộc sống vui buồn hàng ngày. Với 2 loại bia chai Larue dung tích 610 ml và bia chai
33 dung tích 330 ml thời kỳ đầu tiếp quản, đến nay, SABECO đã phát triển 10 dòng sản
phẩm là bia chai Saigon Lager 450, bia chai Saigon Export, bia chai Saigon Special, bia chai
Saigon Lager 355, bia chai 333 Premium, bia chai Lạc Việt, bia lon 333, bia lon Saigon
Special, bia lon Saigon Lager, bia lon Lạc Việt góp mặt đầy đủ trên thương trường.
Hiện nay, dù trên thị trường đã xuất hiện rất nhiều thương hiệu bia nổi tiếng trên thế giới ,
nhưng Bia Sài Gòn và Bia 333 vẫn đang là thương hiệu Việt đi đầu thị trường bia Việt Nam

và bước tiếp đường chinh phục các thị trường khó tính

5


Tầm nhìn:Phát triển SABECO thành Tập đồn cơng nghiệp đồ uống hàng đầu của Việt
Nam, có vị thế trong khu vực và quốc tế.
Sứ mệnh:
-

Phát triển ngành Đồ uống Việt Nam ngang tầm thế giới.

-

Nâng cao văn hóa ẩm thực của người Việt Nam.

-

Đẩy mạnh chất lượng cuộc sống thông qua việc cung cấp các sản phẩm đồ uống chất
lượng cao, an tồn và bổ dưỡng.

-

Mang lợi ích thiết thực cho cổ đông, khách hàng, đối tác, người lao động và xã hội.

-

Đáp ứng nhu cầu đồ uống theo chuẩn mực an toàn vệ sinh thực phẩm quốc tế “An
toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ mơi trường”.


-

Hồn thành đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước trên cơ sở minh bạch trong kinh
doanh.

-

Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng.

-

Phát triển theo hướng hội nhập quốc tế

Giá trị cốt lõi:
- Thương hiệu truyền thống: Khách hàng ln được quan tâm phục vụ và có nhiều sự lựa
chọn. Sự vượt trội của một thương hiệu truyền thống được xây dựng và khẳng định qua thời
gian. Không phô trương, không cầu kỳ, sự gần gũi và bản lĩnh tạo nên sự khác biệt giúp
SABECO có một vị trí đặc biệt trong lòng khách hàng.
- Trách nhiệm xã hội: Sự phát triển gắn với trách nhiệm xã hội là truyền thống của
SABECO. Cung cấp cho xã hội những sản phẩm hữu ích và an tồn, ln mong muốn cùng
gánh vác và chia sẻ những trách nhiệm trong bảo vệ môi trường và công tác xã hội bằng
những hành động thiết thực.
- Hợp tác cùng phát triển: Xây dựng các mối quan hệ hợp tác “cùng có lợi”, và lấy đó làm
cơ sở cho sự phát triển bền vững. Chúng tơi xây dựng những chính sách phù hợp để những
đối tác cùng tham gia và gắn bó lâu dài với SABECO.

6


- Gắn bó: Đề cao sự gắn bó trong một môi trường làm việc thân thiện, chia sẻ. Nơi mà mọi

người được tạo mọi điều kiện để sáng tạo, học tập và cống hiến để cùng hưởng niềm vui của
thành công.
- Cải tiến không ngừng: luôn mơ ước học tập, vươn lên, sáng tạo, và đổi mới để đáp ứng
ngày càng tốt hơn những nhu cầu ngày càng cao và liên tục thay đổi của thị trường.
III. Phân tích ngành nghề doanh nghiệp
Đối thủ cạnh tranh: Một số đối thủ cạnh tranh trực tiếp của SAB như:
Công ty TNHH Nước giải khát SUNTORY PEPSICO Việt Nam là một trong những nhà
lãnh đạo đồ uống quốc gia hàng đầu với danh mục sản phẩm khổng lồ. Thành công và sự
nổi tiếng của mười thương hiệu hàng đầu của công ty đã thúc đẩy công ty đặt mục tiêu
mang lại 1 tỷ đô la doanh số bán lẻ hàng năm vào năm 2018. Các sản phẩm chủ đạo của
công ty: Pepsi, Cola, 7up, Revive, Mirinda, Tropicana, Sting, Aquafina, Lipton,…. Công
ty đã dành được nhiều sự tin cậy và tín nhiệm của người tiêu dùng.
Công ty cổ phần thực phẩm Quốc tế Công ty cổ phần thực phẩm Quốc tế Để đáp ứng
nhu cầu của thị trường nước giải khát Việt Nam, công ty đã phân bổ sản xuất cho hai nhà
máy chính, đó là: Nhà máy Interfood tại thành phố Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai chuyên phụ
trách việc sản xuất các sản phẩm đóng lon với thương hiệu WONDEFARM, và nhà máy
KIRIN tại tỉnh Bình Dương chuyên sản xuất các sản phẩm đóng chai tiện dụng với
thương hiệu KIRIN. Các sản phẩm chủ đạo của công ty mang thương hiệu Wonderfarm:





Nước yến cao cấp
Nước yến ngân nhĩ
Nước sâm cao ly
Nước sữa dừa

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Do nhu cầu tiềm kiếm sự mới mẻ ở các loại nước trên thị
trường hiện nay có rất nhiều đối thủ cạnh tranh với cơng ty. Các đối thủ hay chính cơng

7


ty vẫn đang lên kế hoạch đổi mới các nhãn hàng nước, chế yaoj các loại nước mới thích
hợp và đáp ứng nhu cầu của con người.
Nhà cung cấp: Đầu tư cho chất lượng nhằm tạo nên sự tăng trưởng là một trong những
chiến lược hàng đầu được ban lãnh đạo doanh nghiệp này chú trọng.Các khâu đầu tư từ
nguyên liệu đầu vào đến việc quản lý, kiểm soát và nâng cao chất lượng sản phẩm phục
vụ cho nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Để đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu
vào với chất lượng cao nhất, cũng như chủ động được nguồn nguyên liệu đáp ứng đầy đủ,
kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Sabeco đã đa dạng hóa nguồn cung ngun
vật liệu, tích cực tìm kiếm, hợp tác với các nhà cung cấp có năng lực, uy tín .

Khách hàng:
Nhóm khách hàng trực tiếp: là những đại lí, siêu thị, cửa hàng tiện dụng,... đây là những
khách hàng tiềm năng và lâu dài. Bởi số lượng tiêu thụ mà họ cần rất nhiều để tung ra thị
trường cả trong và ngoài nước. Khách hàng này là những khách hàng hợp tác dài lâu và
lợi nhuận cho cả 2 bên.
Nhóm khách hàng gián tiếp:là người tiêu dùng Việt Nam, người nước ngoài. Họ thường
sử dụng sản phẩm theo mức thu nhập của mình, có thể là khách hàng lâu dài những cũng
có khi là khách hàng lẻ. Không đem đến một nguồn thu nhập quá lớn, những sẽ là nguồn
thu nhập dài lâu.

8


Chƣơng 2: Phân tích tài chính Doanh nghiệp.
I.PHÂN TÍCH CHUN SÂU
I.PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI


Chỉ tiêu
LNST

2021

2020

2019

2018

2017

3.929.305.547.238

4.936.845.970.254

5.370.147.708.542

4.402.749.946.424

4.948.599.251.864

26.373.746.293.858

27.961.323.837.011

37.899.059.501.295

35.948.552.561.947


34.193.390.554.239

4.905.634.050.117

6.175.499.652.438

6.723.543.831.834

5.425.684.449.859

6.034.980.120.445

28.930.998.573.892

27.168.724.434.702

24.664.609.443.129

22.190.215.951.062

20.603.277.144.620

21.905.031.047.045

20.645.761.723.646

18.094.076.312.267

15.266.216.001.559


13.426.853.252.772

Doanh
thu thuần
Lợi
nhuận
trƣớc
thuế
Tổng tài
sản bình
qn
Vốn chủ
sở hữu
bình
quân

9


040%
035%
030%
025%
020%
015%
010%
005%
000%


2017

2018

2019

2020

2021

ROS

014%

012%

014%

018%

015%

Tỷ suất sinh lời cơ bản

029%

024%

027%


023%

017%

ROA

024%

020%

022%

018%

014%

ROE

037%

029%

030%

024%

018%

 Nhận xét:
- Các chỉ tiêu biên lợi nhuận và tỷ suất sinh lời có sự tăng trưởng khơng đều trong 5 năm,

nhưng nói chung các chỉ tiêu này đều có xu hướng giảm.
- Riêng ROS có sự biến động nhẹ trong năm 2020 từ 14,47% lên 17,66% nhưng lại giảm
còn 14,9% vào năm 2021, tương ứng với việc trong kỳ trung bình cứ 1đ doanh thu thuần
sẽ thu được 14,9đ lợi nhuận sau thuế, điều này cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động
tương đối hiệu quả và thu được lợi nhuận.
- Tỷ suất sinh lời cơ bản có sự biến động nhẹ và có xu hướng giảm đến năm 2021 còn
16,96% thấp hơn 12,33% so với năm 2017, qua đó phản ánh được tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp khơng mấy hiệu quả.
- Đối với tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) có xu -hướng tăng giảm khơng đều, vào năm
2017-2018 cịn từ 24,02% giảm xuống còn 19,84% nhưng đến năm sau lại tăng lên
10


21,77% và lại tiếp tục giảm cho đến năm 2021 cịn 13,58%, qua đó cho thấy hiệu quả đầu
tư và quản lý chi phí của doanh nghiệp đang khơng tốt, cần phải cải thiện một cách nhanh
chóng để tăng nhanh hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
- Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu là một tỷ số tài chính được sử dụng để đo lường khả
năng sinh lời của doanh nghiệp bằng việc sử dụng nguồn lực từ vốn chủ sở hữu. Tỷ số
này càng cao thì tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng khả quan. Nhưng
thực tế chỉ số này của doanh nghiệp lại có xu hướng giảm mạnh qua các năm cụ thể trong
5 năm 2017-2021, tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu từ 36,86% giảm còn 17,94% vào năm
2021. Điều này cho thấy khả năng sinh lời của doanh nghiệp bằng việc sử dụng nguồn
lực từ vốn chủ sở hữu chưa thực sự ổn định và không mấy hiệu quả.
- Thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công ty có sự biến động khơng đều qua các
năm, cụ thế vào năm 2017-2018 từ 7.346,99 giảm còn 6.514,2, sau đó lại tăng lên
7.880,11 vào năm sau nhưng lại có xu hướng giảm vào những năm tiếp theo đến năm
2021 cịn 5,734, 23. Điều đó cho ta thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không
mấy hiệu quả và luôn có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Với việc kinh doanh
không ổn định như vậy yêu cầu SAB cần phải có những giải pháp phù hợp để cải thiện
tình hình kinh doanh hiện tại và tiếp tục phát triển trong tương lai.


11


II.PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN
1.Tỷ số khả năng thanh tốn hiện thời

Năm

2021

2020

2019

2018

2017

TSNH

22.877.033.322.264

19.513.381.452.440

19.164.602.511.633

14.690.168.205.219

13.686.327.476.651


NNH

7.258.020.535.153

5.173.043.219.872

6.087.830.053.039

5.925.696.932.383

7.401.584.603.555

Tỷ số khả
năng TT

3,151965913

3,772128

3,148019

2,479062

1,849108

4,04

5,42


12,16

6,24

4,48

hiện thời

Chỉ số tồn
ngành khả
năng TT
hiện thời

khả năng thanh toán hiện thời
14

12.16

12
10
8

6.24

4

5.42

4.48


6
1.85

3.77

3.14

2.48

3.15

4.04

2
0
năm 2017

năm 2018

năm 2019

SABECO

năm 2020

toàn ngành

12

năm 2021



 Nhận Xét:
-

Từ năm 2017 đến năm 2021 đều có tỷ số khả năng thanh toán hiện thời lớn hơn 1
và thấp hơn chỉ số toàn ngành (2,63 - năm 2017; 3,76 - năm 2018; 9,02 – năm
2019; 1,65 – năm 2020; 3,15 – năm 2021) điều này cho chúng ta thấy Tổng Công
ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO) đã đảm bảo khả năng
thanh toán các khoản ngắn hạn.

 Ý Nghĩa:
-

Năm 2017 một đồng nợ ngắn hạn cho thấy doanh nghiệp được đảm bảo bởi
1,849108 đồng Tài sản ngắn hạn. Chỉ số đã tăng hơn so với kỳ trước cho thấy
doanh nghiệp đã làm tốt trong việc cải thiện lại khả năng thanh toán hiện thời.

-

Năm 2018 một đồng nợ ngắn hạn cho thấy doanh nghiệp được đảm bảo bởi
2,479062 đồng Tài sản ngắn hạn. Tuy năm 2018 cũng tăng nhưng chỉ tăng
0,899954 đồng ít so với năm 2017.

-

Năm 2019 một đồng nợ ngắn hạn cho thấy doanh nghiệp được đảm bảo bởi
3,148019 đồng Tài sản ngắn hạn. Tuy năm 2019 tăng 0,669 nhưng tỷ số khả năng
thanh tốn hiện thời cịn tốt.


-

Năm 2020 một đồng nợ ngắn hạn cho thấy doanh nghiệp được đảm bảo bởi
3,772128 đồng Tài sản ngắn hạn. Tuy năm 2020 chỉ tăng lên 0,6241 nhưng tỷ số
khả năng thanh tốn hiện thời cịn tốt.

-

Năm 2021 một đồng nợ ngắn hạn cho thấy doanh nghiệp được đảm bảo bởi
3,151965913 đồng Tài sản ngắn hạn. Chỉ số đã giảm hơn so với kỳ trước nhưng
vẫn cho thấy doanh nghiệp đã làm tốt trong việc nâng cao khả năng thanh toán
hiện thời của mình.

13


2. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Năm

2021

2020

2019

2018

2017

TSNH


22.877.033.322.264

19.513.381.452.440

19.164.602.511.633

14.690.168.205.219

13.686.327.476.651

HTK

1.668.001.734.209

1.446.832.994.933

1.967.137.719.907

1.813.754.190.894

2.003.535.067.335

NNH

7.258.020.535.153

5.925.696.932.383

7.401.584.603.555


5.173.043.219.872

6.087.830.053.039

Tỷ số khả
năng thanh

2,922150948

3,492441

2,824892

2,172979

1,578418

4,02

5,40

12,15

6,22

4,47

tốn nhanh
Chỉ số tồn

ngành khả
năng TT
nhanh

khả năng thanh tốn nhanh
15
10
5
0
năm 2017

năm 2018

năm 2019

SABECO

năm 2020

năm 2021

TOÀN NGÀNH

 Nhận Xét;
-

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh từ năm 2017 đến năm 2021 của Tổng Công ty cổ
phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO) đều lớn hơn 1. Tuy nhiên
chỉ số này vẫn nhỏ hơn chỉ số của toàn ngành (2,89 – năm 2017; 4,05 – năm 2018;
9,33 – năm 2019; 1,91 – năm 2020; 1,1 – năm 2021) điều này cho chúng ta thấy

14


Tổng Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gịn (SABECO) đảm bảo
đủ để thanh tốn tốt, tính thanh khoản cao.
 Ý Nghĩa:
-

Năm 2017 một đồng Nợ ngắn hạn đảm bảo bởi 1,578418 đồng Tài sản có tính
thanh khoản cao. So với kỳ trước thì tỷ số này đã được cải thiện lên.

-

Năm 2018 một đồng Nợ ngắn hạn đảm bảo bởi 2,172979 đồng Tài sản có tính
thanh khoản cao. Tuy vẫn đủ đảm bảo cho khả năng thanh toán nhanh và năm
2018 lại tăng so với năm 2017.

-

Năm 2019 một đồng Nợ ngắn hạn đảm bảo bởi 2,824892 đồng Tài sản có tính
thanh khoản cao. Tuy vẫn đủ đảm bảo cho khả năng thanh toán nhanh nhưng năm
2019 lại tăng so với năm 2018.

-

Năm 2020 một đồng Nợ ngắn hạn đảm bảo bởi 3,492441 đồng Tài sản có tính
thanh khoản cao. Khả năng thanh tốn đã được nâng cao hơn so với so với năm
2019.

-


Năm 2021 một đồng Nợ ngắn hạn đảm bảo bởi 2,922150948 đồng Tài sản có tính
thanh khoản cao. Khả năng thanh toán đã giảm hơn so với so với năm 2020 trước.

3.Tỷ số khả năng thanh toán tức thời
Năm

2021

2020

2019

2018

2017

22.877.033.322.264

19.513.381.452.440

19.164.602.511.633

14.690.168.205.219

13.686.327.476.651

7.258.020.535.153

5.173.043.219.872


6.087.830.053.039

5.925.696.932.383

7.401.584.603.555

Tiền

NNH
Tỷ số khả năng
TT tức thời

Chỉ

số

0,09442915

0,163193

0,156621

0,269199

0,22047

1,52

2,17


3,86

1,63

1,06

toàn

ngành khả năng
TT tức thời

15


khả năng thanh toán tức thời
5
4
3
2
1
0
năm 2017

năm 2018

năm 2019
SABECO

năm 2020


năm 2021

tồn ngành

 Nhận Xét:
-

Tỷ số khả năng thanh tốn tức thời của Tổng Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước
giải khát Sài Gòn (SABECO) tương đối thấp và đặc biệt là vào năm 2021. Tỷ số
qua các năm 2017 đến 2021 đều nhỏ hơn 1 đã cho ta thấy rất rõ về vấn đề khi các
khoản nợ ngắn hạn đã đến lúc phải trả. Đặc biệt chênh lệch hơn chỉ số toàn ngành
lớn cụ thể là: 0,84 năm 2017, 1,63 năm 2018, 3,7 năm 2019, 2,01 năm 2020, 1,43
năm 2021. Sự chênh lệch này rõ nhất là vào năm 2019 bởi vì đây là năm đầu dịch
bệnh bùng phát nên cơng ty chưa thích ứng kịp thời.
 Ý Nghĩa:

-

Năm 2017 đến năm 2021, một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đảm bảo bởi
0,22047đồng (2017), 0,269199 đồng (2018), 0,156621 đồng (2019), 0,163193
đồng (2020) và 0,09442915 đồng (2021) của Tài sản Tiền. Qua đó cho thấy doanh
nghiệp khả năng thanh tốn tức thời của doanh nghiệp đang khơng đủ để có thể
thanh tốn các nợ ngắn hạn nay khi đến ngày trả nợ.

-

So với năm 2017 thì năm 2018 là năm mà doanh nghiệp có tỷ số thanh tốn tức
thời tăng và thấy được khả năng thanh toán nhanh chóng các khoản nợ đến hạn
của tổng cơng ty


-

Từ năm 2019 đến năm 2021 tuy có tỷ lệ thanh tốn tức thời giảm cho thấy khả
năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn chậm hơn đặc biệt là năm 2021

16


4.Tỷ trọng NWC trong tổng tài sản
Năm

2021

2020

2019

2018

2017

TSNH

22.877.033.322.264

19.513.381.452.440

19.164.602.511.633


14.690.168.205.219

13.686.327.476.651

NNH

7.258.020.535.153

5.173.043.219.872

6.087.830.053.039

5.925.696.932.383

7.401.584.603.555

30.487.024.372.425

27.374.972.775.358

26.962.476.094.045

22.366.742.792.213

22.013.689.109.910

0,523848

0,484999


0,391853

0,285492

TỔNG TÀI
SẢN

Tỷ trọng
NWC trong

0,512316735

tổng tài sản

 Nhận Xét và Ý Nghĩa:
-

Tỷ trong NWC trong tổng tài sản lớn hơn 0 đó chính là dấu hiệu cho thấy Tổng
Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gịn (SABECO) có khả năng
thanh tốn

-

Năm 2017 một đồng tài sản có 0,285492 đồng NWC qua đó thấy doanh nghiệp đã
đầu tư đúng số vốn ngắn hạn so với kỳ trước khi tỷ trọng là 0,220939 và qua đó
cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng vốn ngắn hạn năm 2016 vào tài sản dài hạn.

-

Từ 2018 đến 2021 vẫn tốt và tăng dần cho đến 0,512316735 năm 2021.


-

Tuy nhiên vào năm 2021 thì tỷ trọng này sụt giảm 0,01153 so với năm 2020 cho
thấy khả năng thanh tốn của Tổng Cơng ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát
Sài Gòn (SABECO) hoạt động không mấy hiệu quả so với năm 2020.

17


5.Thời gian sử dụng TSNH
Năm
TSNH

2021

2020

2019

2018

2017

22.877.033.322.264

19.513.381.452.440

19.164.602.511.633


14.690.168.205.219

13.686.327.476.651

18.765.181.482.365

19.460.229.052.562

28.348.430.809.281

27.864.413.389.551

-25.327.872.489.662

3.500.368.629.369

2.859.036.781.083

3.003.290.717.435

2.731.090.859.491

-2.811.111.874.500

597.716.255.412

702.005.344.515

1.047.841.925.145


912.705.312.866

-935.974.797.536

Giá vốn
hàng
bán
Chi phí
bán
hàng
Chí phí
QLDN
Thời
gian sd
TSNH

 Nhận Xét và Ý Nghĩa:
-

Từ năm 2017 đến 2018 tuy chỉ số này vẫn gần với thời gian ước tính của tỷ số,
nhưng cho đến năm 2019- 2021 thì do tình hình dịch bệnh nên thời gian sử dụng
tài sản ngắn hạn tăng hơn so với những năm trước đó.

-

Cụ thể là năm 2017 và năm 2018 có thời gian sử dụng tài sản ngắn hạn là 168
ngày nhỏ hơn 6 tháng nên trong 2 năm này công ty đã tiết kiệm được vốn đầu tư
vào TSNH.

-


Năm 2019 có thời gian sử dụng tài sản ngắn hạn là 213 ngày

-

Năm 2020 có thời gian sử dụng tài sản ngắn hạn là 305 ngày

-

Năm 2021 có thời gian sử dụng tài sản ngắn hạn là 360 ngày

-

Từ năm 2019 đến năm 2021 do có ảnh hưởng bởi dịch bệnh nên thời gian sử dụng
TSNH của công ty lớn hơn 6 tháng nên công ty chưa tiết kiệm được vốn đầu tư
vào TSNH.

18


×