Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Xây dựng website giới thiệu và bán cafe qua mạng1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.2 KB, 35 trang )

Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THƠNG
----------------------

BÁO CÁO:

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Họ Tên: Phó Đức Tuấn
Lớp: CĐBK4
Thầy hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Nga

Hà Nội:2012

HÀ NỘI – 2008

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 1-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

MỤC LỤC
PHAN 1: GIỚI THIỆU NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH C 4
1.2. Các phần tử cơ bản của ngôn ngữ C

1.2.1. Tập kí tự
Chương trình nguồn của mọi ngơn ngữ lập trình đều được tạo nên từ các phần tử cơ bản là tập kí tự của
ngơn ngữ đó. Các kí tự tổ hợp với nhau tạo thành các từ, các từ liên kết với nhau theo một quy tắc xác


định (quy tắc đó gọi là cú pháp của ngơn ngữ) để tạo thành các câu lệnh. Từ các câu lệnh người ta sẽ tổ
chức nên chương trình.
Tập kí tự sử dụng trong ngơn ngữ lập trình C gồm có:
26 chữ cái hoa:

A B C ... X Y Z

26 chữ cái thường:

a b c … x y z.

10 chữ số:

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9.

Các kí hiệu tốn học:

+ - * / = < >

Các dấu ngăn cách:

. ; , : space tab

Các dấu ngoặc:

( ) [ ] { }

Các kí hiệu đặc biệt:

_ ? $ & # ^ \ ! ‘ “ ~ .v.v.


1.2.2. Từ khóa
Từ khóa (Keyword) là những từ có sẵn của ngơn ngữ và được sử dụng dành riêng cho những mục đích
xác định.
Một số từ khóa hay dùng trong Turbo C++
break

case

char

const

continue

default

do

double

else

enum

float

for

goto


if

int

interrupt

long

return

short

signed

sizeof

static

struct

switch

typedef

union

unsigned

void


while

Chú ý: Tất cả các từ khóa trong C đều viết bằng chữ thường.
Các từ khóa trong C được sử dụng để
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 2-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.
-

Đặt tên cho các kiểu dữ liệu: int, float, double, char, struct, union…

-

Mô tả các lệnh, các cấu trúc điều khiển: for, do, while, switch, case, if, else, break, continue…

1.3. Cấu trúc cơ bản của một chương trình C
Về cơ bản, mọi chương trình viết bằng ngơn ngữ C sẽ có cấu trúc gồm 6 phần có thứ tự như sau:
P1-Khai báo tệp tiêu đề
#include

P2-Định nghĩa kiểu dữ liệu
typedef ...

P4-Khai báo các hàm nguyên mẫu
P3-Khai báo các biến toàn cục
P5-Định nghĩa hàm main()
main()

{
...
}

P6-Định nghĩa các hàm đã khai báo nguyên mẫu



Phần 1:

Phần khai báo các tệp tiêu đề. Phần này có chức năng thơng báo cho chương trình dịch
biết là chương trình có sử dụng những thư viện nào (mỗi tệp tiêu đề tương ứng với một
thư viện).



Phần 2:

Định nghĩa các kiểu dữ liệu mới dùng cho cả chương trình.



Phần 3:

Phần khai báo các hàm nguyên mẫu. Phần này giúp cho chương trình dịch biết được
những thơng tin cơ bản (gồm tên hàm, dach sách các tham số và kiểu dữ liệu trả về) của
các hàm sử dụng trong chương trình.




Phần 4:

Phần khai báo các biến toàn cục.



Phần 5:

Phần định nghĩa hàm main( ). Hàm main( ) là một hàm đặc biệt trong C. Khi thực
hiện, chương trình sẽ gọi hàm main( ), hay nói cách khác chương trình sẽ bắt đầu bằng
việc thực hiện các lệnh trong hàm main( ). Trong hàm main( ) ta mới gọi tới các hàm
khác.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 3-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.


Phần 6:

Phần định nghĩa các hàm đã khai báo nguyên mẫu. Ở phần 3 ta đã khai báo nguyên
mẫu (prototype) của các hàm, trong đó chỉ giới thiệu các thơng tin cơ bản về hàm như
tên hàm, danh sách các tham số và kiểu dữ liệu trả về. Nguyên mẫu hàm không cho ta
biết cách thức cài đặt và hoạt động của các hàm. Ta sẽ làm việc đó ở phần định nghĩa
các hàm.

Trong 6 phần trên, thì phần 5 định nghĩa hàm main( ) bắt buộc phải có trong mọi chương trình C. Các
phần khác có thể có hoặc khơng.

Dưới đây là ví dụ một chương trình viết trên ngơn ngữ C.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.

// Chuong trinh sau se nhap vao tu ban phim 2 so nguyen
// va hien thi ra man hinh tong, hieu tich cua 2 so nguyen vua nhap vao
#include <stdio.h>

#include <conio.h>
void main()
{
// khai bao cac bien trong chuong trinh
int a, b
int tong, hieu, tich;
// Nhap vao tu ban phim 2 so nguyen
printf(“\n Nhap vao so nguyen thu nhat: “);
scanf(“%d”,&a);
printf(“\n Nhap vao so nguyen thu hai: “);
scanf(“%d”,&b);
// Tinh tong, hieu, tich cua 2 so vua nhap
tong = a+b;
hieu = a – b;
tich = a*b;
// Hien thi cac gia tri ra man hinh
printf(“\n Tong cua 2 so vua nhap la %d”, tong);
printf(“\n Hieu cua 2 so vua nhap la %d”, hieu);
printf(“\n Tich cua 2 so vua nhap la %d”, tich);
// Cho nguoi su dung an phim bat ki de ket thuc
getch();
}

Trong chương trình trên chỉ có 2 phần là khai báo các thư viện và định nghĩa hàm main( ). Các phần khai
báo hàm nguyên mẫu, khai báo biến toàn cục và định nghĩa hàm ngun mẫu khơng có trong chương
trình này.
Các dịng 1, 2 là các dịng chú thích mơ tả khái qt cơng việc chương trình sẽ thực hiện.
Dịng thứ 3 và thứ 4 là khai báo các tệp tiêu đề. Bởi vì trong chương trình ta sử dụng các hàm printf()
(nằm trong thư viện stdio – standard input/output, thư viện chứa các hàm thực hiện các thao tác vào ra
chuẩn) và getch() (nằm trong thư viện conio – console input/output, thư viện chứa các hàm thực hiện các

thao tác vào ra qua bàn phím, màn hình…) nên ta phải khai báo với chương trình dịch gộp các thư viện đó
vào chương trình. Nếu ta khơng gộp thư viện vào trong chương trình thì ta sẽ khơng thể sử dụng các hàm
có trong thư viện đó.
Để gộp một thư viện vào trong chương trình (nhờ đó ta có thể sử dụng các hàm của thư viện đó), ta khai
báo tệp tiêu đề tương ứng với thư viện đó ở đầu chương trình bằng chỉ thị có mẫu sau:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 4-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.
#include <tên_tệp_tiêu_đề>

Ví dụ để gộp thư viện conio vào chương trình ta dùng chỉ thị
#include <conio.h>

Lưu ý: Các tệp tiêu đề có tên là tên của thư viện, có phần mở rộng là .h (viết tắt của từ header).
Các dòng tiếp theo (từ dòng thứ 5 đến dòng thứ 25) là phần định nghĩa hàm main(), trong đó các dịng 7,
10, 15, 19, 23 là các dịng chú thích mơ tả cơng việc mà các câu lệnh sau đó sẽ thực hiện.

2.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C
Kiểu dữ liệu

Ý nghĩa

Kích thước

Miền biểu diễn

unsigned char


Kí tự

1 byte

0  255

char

Kí tự

1 byte

-128  127

unsigned int

Số nguyên không dấu

2 bytes

0  65,535

short int

Số nguyên có dấu

2 bytes

-32,768  32,767


int

Số nguyên có dấu

2 bytes

- 32,768  32,767

unsigned long

Số nguyên không dấu

4 bytes

0  4,294,967,295

long

Số nguyên có dấu

4 bytes

-2,147,483,648  2,147,483,647

float

Số thực dấu phẩy động,
độ chính xác đơn

4 bytes


 3.4E-38   3.4E+38

double

Số thực dấu phẩy động
độ chính xác kép

8 bytes

 1.7E-308   1.7E+308

long double

Số thực dấu phẩy động

10 bytes

 3.4E-4932   1.1E+4932

2.1.1. Khai báo và sử dụng biến, hằng
Khai báo và sử dụng biến
Một biến trước khi sử dụng phải được khai báo. Cú pháp khai báo:
kiểu_dữ_liệu tên_biến;
Ví dụ:
float x; // biến kiểu thực
float y; // biến kiểu thực
double z;
// biến kiểu thực
int i;

// biến kiểu nguyên
int j;
// biến kiểu nguyên

Nếu các biến thuộc cùng kiểu dữ liệu thì C cho phép khai báo chúng trên cùng một dòng:
kiểu_dữ_liệu danh_sách_tên_biến;
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 5-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

2.1.2. Các lệnh vào ra dữ liệu với các biến (printf, scanf)
Nhóm kí tự
định dạng

Áp dụng cho
kiểu dữ liệu

Ghi chú

%d

int, long, char

Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng số nguyên có dấu hệ
đếm thập phân

%i


int, long, char

Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng số nguyên có dấu hệ
đếm thập phân

%o

int, long, char

Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng số nguyên không dấu
trong hệ đếm cơ số 8.

%u

int, long, char

Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng số nguyên không dấu.

%x

int, long, char

Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng số ngun hệ đếm 16
(khơng có 0x đứng trước), sử dụng các chữ cái a b c d e f

%X

int, long, char

Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng số ngun hệ đếm 16

(khơng có 0x đứng trước), sử dụng các chữ cái A B C D E F

%e

float, double

Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng số thực dấu phẩy động

%f

float, double

Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng số thực dấu phẩy tĩnh

%g

float, double

Hiển thị tham số tương ứng số thực dưới dạng ngắn gọn hơn
trong 2 dạng dấu phẩy tĩnh và dấu phẩy động

%c

int, long, char

%s

char *
(xâu kí tự)


Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng kí tự
Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng xâu kí tự

PHAN 2: VÍ DỤ MINH HỌA 6
Vd1/Nhap xuat cac kieu du lieu don gian
//minh hoa chuong trinh nhap xuat du lieu kieu don gian
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
void main()
{ int a;

float b;
char c;
char d[20];
clrscr();
//-------------- nhap, xuat dl kieu nguyen int
printf("Nhap a=");

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 6-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

}

scanf("%d",&a);
printf("a=%d",a);
//-------------- nhap, xuat dl kieu thuc float
printf("\nNhap b=");

scanf("%f",&b);
printf("b=%.1f",b);
//-------------- nhap, xuat dl kieu ky tu char
fflush(stdin);
printf("\nNhap c=");
scanf("%c",&c);
printf("c=%c",c);
//-------------- nhap, xuat dl kieu xau ky tu
fflush(stdin);
printf("\nNhap d=");
gets(d);
printf("d=%s",d);
getch();

Vd2/ Nhap xuat kieu du lieu cau truc
a/Van dung tuong tu vd1
//minh hoa chuong trinh nhap xuat du lieu kieu cau truc
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
void main()
{

struct hocsinh
{
int a,tuoi;
float b,kq_thi;
char c,doan_vien;
char d[20],ho_ten[20];
} hs1,hs2;
clrscr();

//-------------- nhap, xuat dl kieu nguyen int, tuoi
printf("Nhap tuoi=");
scanf("%d",&hs1.tuoi);
printf("Tuoi=%d",hs1.tuoi);
//-------------- nhap, xuat dl kieu thuc float,kq_thi
printf("\nNhap ket qua thi=");
scanf("%f",&hs1.kq_thi);
printf("b=%.1f",hs1.kq_thi);
//-------------- nhap, xuat dl kieu ky tu char,doan_vien
fflush(stdin);
printf("\nNhap co phai dv khong=");
scanf("%c",&hs1.doan_vien);
printf("doan vien=%c",hs1.doan_vien);
//-------------- nhap, xuat dl kieu xau ky tu,ho_ten
fflush(stdin);
printf("\nNhap ho ten=");
gets(hs1.ho_ten);
printf("Ho ten=%s",hs1.ho_ten);

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 7-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

}

getch();

Vd3/ Nhap xuat kieu mang du lieu mang cau truc

a///minh hoa chuong trinh nhap xuat du lieu kieu mang cau truc
(vua nhap vua in luon)
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
void main()
{

}

struct hocsinh
{
int a,tuoi;
float b,kq_thi;
char c,doan_vien;
char d[20],ho_ten[20];
} hs1,hs2,hs[60];
int so_hs,i;
clrscr();
printf("So hoc sinh=");scanf("%d",&so_hs);
for (i=0;i{
//-------------- nhap, xuat dl kieu nguyen int, tuoi
printf("\n---------------------\n");
fflush(stdin);
printf("\nNhap ho ten=");
gets(hs1.ho_ten);
//printf("Ho ten=%s",hs1.ho_ten);
printf("\nNhap tuoi=");
scanf("%d",&hs1.tuoi);
//printf("Tuoi=%d",hs1.tuoi);

//-------------- nhap, xuat dl kieu thuc float,kq_thi
printf("\nNhap ket qua thi=");
scanf("%f",&hs1.kq_thi);
//printf("b=%.1f",hs1.kq_thi);
//-------------- nhap, xuat dl kieu ky tu char,doan_vien
fflush(stdin);
printf("\nNhap co phai dv khong=");
scanf("%c",&hs1.doan_vien);
//printf("doan vien=%c",hs1.doan_vien);
//-------------- nhap, xuat dl kieu xau ky tu,ho_ten
}
getch();

a///minh hoa chuong trinh nhap xuat du lieu kieu mang cau truc
(nhap xong mot luot sau do moi in ra)

Vd4/ Nhap xuat kieu mang du lieu mang cau truc
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 8-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.
//minh hoa chuong trinh nhap xuat du lieu kieu mang cau truc
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
void main()
{

struct hocsinh
{

int a,tuoi;
float b,kq_thi;
char c,doan_vien;
char d[20],ho_ten[20];
} hs1,hs2,hs[60];
int so_hs,i;
float x;
clrscr();
printf("So hoc sinh=");scanf("%d",&so_hs);
for (i=0;i{
fflush(stdin);
printf("\nNhap ho ten=");
gets(hs[i].ho_ten);
fflush(stdin);
printf("\nNhap tuoi=");
scanf("%d",&hs[i].tuoi);
printf("\nNhap ket qua thi=");
scanf("%f",&x);
hs[i].kq_thi=x;
fflush(stdin);
printf("\nNhap co phai dv khong=");
scanf("%c",&hs[i].doan_vien);
}
//In ra danh sach cac hs da nhap theo tung hs
clrscr();
printf("\nDanh sach tung hs da nhap");
for (i=0;i{
printf("\nThong tin ve hs[%d]\n",i+1);

printf("\n\tHo ten=%s",hs[i].ho_ten);
printf("\n\tTuoi=%d",hs[i].tuoi);
printf("\n\tKet thi=%.1f",hs[i].kq_thi);
printf("\n\tdoan vien=%c",hs[i].doan_vien);
}
printf("\n\n\n");
//In ra danh sach cac hs da nhap dang bang
printf("\nDanh sach cac hs da nhap");
printf("\n-----------------------------------");
printf("\nstt\tHo ten\tTuoi\tDoan");
printf("\n-----------------------------------");
for (i=0;i{
printf("\n%d\t%s\t%d\t%.2f\t%c",i+1,hs[i].ho_ten,hs[i].tuoi,hs[i].kq_thi,hs[i].doan_vien);
}
printf("\n-----------------------------------");
//minh hoa doan chuong trinh xu ly kieu mang cau truc

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 9-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

}

printf("\n\n\n");
printf("\nDanh sach cac hs co dien tren 5");
printf("\n-----------------------------------");
printf("\nstt\tHo ten\tTuoi\tDoan");

printf("\n-----------------------------------");
for (i=0;i<so_hs;i++) if (hs[i].kq_thi>=5)
{
printf("\n%d\t%s\t%d\t%.2f\t%c",i+1,hs[i].ho_ten,hs[i].tuoi,hs[i].kq_thi,hs[i].doan_vien);
}
getch();

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI:
1. 1 Những nét đặc trưng của công ty:
Nhu cầu phát triển của xã hội ln là động lực thúc đẩy q trình sản xuất.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào sản phẩm khi sản xuất ra có thẻ đến tay những người
đang cần nó,kể cả những người ở xa.Để tiết kiệm thời thuê người tìm kiếm thơng
tin về sản phẩm.Thì nay các bạn chỉ cần lên google.com gõ địa chỉ tên thông tin sản
phẩm cần mua là có thể nắm được mọi thơng tin, nhanh nhất và tiện lợi nhất.
Cũng chính vì thế mà các nhà phân phối sản phẩm có thể phân phối sản phẩm cho
các khách hàng , các cửa hàng, các cơng ty nhỏ hơn đang có nhu cầu.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 10-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

Từ thực tế đó nhu cầu đời được nâng cao hơn, Ngành công nghệ thông tin giúp đáp
ứng các nhu cầu và hỗ trợ việc mua bán diễn ra một cách nhanh chóng, song song
với việc bán hàng qua điện , ứng dụng với thời đại công nghệ thông tin phát triển
như hiện nay, mua bán hàng qua mạng cũng là một giải pháp tối ưu trong việc phân
phối thông tin vào mục đích thương mại, và đây cũng là mảnh đất mới cho thị
trường hàng tiêu dùng trong giai đoạn phát triển kinh tế ở nước ra.
Ngày nay bất kì khi bạn muốn mua sản phẩm nào, muốn tìm kiếm thông tin của sản
phẩm nào bạn chỉ cần mua bán qua mạng Internet: vi dụ như mua tivi, điện thoại ,

sách, thời trang, café…..Khách hàng có thể mua được những loại café có uy tín,
chất lương tốt, và cũng có thể tìm kiếm được thơng tin của các hãng café nổi tiếng,
bạn chỉ cần ngồi chọn sản phẩm, và thanh tốn qua mạng, sẽ có người vận chuyển
đến tận nơi cho bạn.
Chính vì vậy đề tài “ thiết kế website cho cửa doanh nghiệp phân phối café” là mẫu
đề tài thiết kế website mà mình đã chọn.
1.2 Mục tiêu và những yêu cầu khi xây dựng hệ thống:
1.2.1

1.2.2

1.2.3

Mục tiêu của hệ thống:
-

Nhằm đáp ứng được nhu cầu mở rộng thị trường, tiêu thụ hàng hóa.

-

Thơng tin ln được cập nhật và luôn đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng

-

Hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng.

-

Tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng.


Những yêu cầu đặt ra cho hệ thống:
-

Tạo sự thân thiện , an toàn, dễ sử dụng cho khách hàng khi mua hàng.

-

Hỗ trợ cho người quản trị có thể quản lí cơng ty một cách hiệu quả để
đem lại lợi nhuận cao

Hoạt động của hệ thống:
Trong hoạt động của hệ thống bao gồm 2 hoạt động chính:

1.2.4

-

Hoạt động cua khách hàng.

-

Hoạt động của nhà quản lí.

Hoạt động của khách hàng:
Khách hàng thường quan tâm đến vấn đề là cơng ty có đáp ứng được nhu cầu
của họ hay khơng? Vì vậy phải nhanh chóng đưa tới khách hàng những thơng
tin sản phẩm mà họ cần như: tên, loại sản phẩm, thông tin, giá cả, số lượng hình
ảnh. Sản phẩm có giảm giá hay khơng.Khách hàng có thể lựa chong xong và
cũng có thể xóa sản phẩm trước khi thanh tốn sản phẩm, nên phải xây dựng giỏ

hàng.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 11-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

Khách hàng có thể truy cập vào website để tìm kiếm sản phẩm cần mua, loại
café mà khách hàng đang cần, công ty hỗ trợ cả việc mua lẻ và mua bn.Khách
hàng có thể xem mẫu mã, hình ảnh thơng qua thơng tin trên mạng,
Khi khách hàng đã truy cập có nhu cầu mua sản phẩm thì website sẽ cung
cho khách hàng một giao diện mua hàng và đề nghị khách hàng điền đầy đủ
thông tin vào mục sau:
o Họ tên:
o Email:
o Địa chỉ:
o CMTND(số):
o ĐT: (liên lạc):
Hình thức thanh tốn:
Khi khách hàng đã sẳn sang hoàn thành đơn đặt hàng, lúc này đơn hàng được
gửi đến nhà quản trị website.
Sau khi khách hàng đã đặt hàng tại công ty rồi, họ sẽ nhận được thông báo
của công ty.
1.2.5

Hoạt động của nhà quản lí:

Ngồi nhiệm vụ quản lí sản phẩm của doanh nghiệp, người quản lí cịn phải xem
khách hàng có cần hỗ trợ gì khơng và có muốn thay đổi gì trong đơn hàng nữa khơng,nếu

khách hàng khơng có sự thay đổi thì người quản lí dựa trên thơng tin mà khách hàng cung
cấp để có thể giao hàng và thanh tốn với khách hàng.
Quản lý và xử lí đơn đặt hàng:
o Hiển thị danh sách các đơn đặt hàng đã giao hay chưa giao.
o Đánh dấu tình trạng giao hàng ứng với đơn đặt hàng đã giao
o Xóa đơn đặt hàng.
o Thiết lập hóa đơn cho khách hàng.
1.3 Phương pháp giải quyết đề tài:

Từ các yêu cầu đặt ra của đề tài, tiến hành phân tích và đưa ra phương hướng giải
quyết theo các bước sau:
Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến thị trường tiêu thụ café, các yêu cầu
cần thiết của một website mua bán hàng qua mạng, từ đó phân tích các chức
năng sẽ đưa vào trong website.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 12-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

Tìm hiểu về các ngơn ngữ lập trình và các dạng cơ sở dữ liệu. từ đó đưa ra
giải pháp phù hợp để tiến hành xây dựng.
Bắt tay vào xây dựng website.
Tiến hành kiểm tra và chạy thử.
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG:
2.1 Tìm hiểu thị trường thương mại:
2.1.1 Khái niệm về thị trường thương mại:
o Thương mại café bao gồm kinh doanh, giao dịch giữa nhà sản xuất và người tiêu
dùng.
o Hoạt động của thương mại là: mua và bán café, quảng cáo, marketing, tìm kiếm

đối tác và khách hàng, trao đổi thông tin giữa các nhà kinh doanh của cơng ty,
thanh tốn trực tuyến, hỗ trợ khách hàng, trao đổi thông tin giữa các công ty với
nhau…..các hoạt động này được thực hiện trên Internet đem lại rất nhiều tiện dụng
và lợi ích so với các hình thức thương mại cổ điển.
o Đối với thị trường thương mại ở VN hiện nay giúp rất nhiều cho việc marketing và
tìm kiếm khách hàng qua mạng. đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa
xuất khẩu. Các doanh nghiệp việt nam khơng nên nghĩ rằng phải có thanh toán qua
mạng mới là thương mại .
2.1.2. Ưu điểm của ngành thương mại:
 Đối với cá nhân:
Đối với người tiêu dùng dễ dàng tham khảo thông tin về các sản phẩm và dịch
vụ, so sánh giá cả mẫu mã, chất lượng trên thị trường của nhà sản xuất trước khi
quyết định mua hàng.
Người tiêu dùng có thể mua hàng ở bất kì nơi đâu có uy tín, thanh tốn qua
mạng, và được giao hàng tận nơi, tiết kiệm thời gian , tiền bạc và cơng sức.
Người tiêu dùng có thể khai thác được nguồn thông tin khổng lồ.
 Đối với cơng ty:
Cơng ty có thể có một kênh phân phối mới tiếp cận trực tiếp với người tiêu dùng,
mở rộng thị trường ra tồn cầu.
Cơng ty có thể cắt giảm rất nhiều chi phí về nhân cơng và mặt bằng chung, chi phí
marketing, in ấn tài liệu, chi phí cho các khâu trung gian, giảm giá thành sản
phẩm, tăng khả năng cạnh tranh.
Internet tạo điều kiện cho cơng ty có mối quan hệ trực tiếp với khách hàng, hỗ trợ
khách hàng tốt hơn các yêu cầu của khách hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 13-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.


Việc trao đổi thơng tin giữa các cơng ty có thể diễn ra nhanh chóng hơn. Khơng
giới hạn về khoảng cách địa lí, tăng hiệu quả kinh doanh và tính cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Rút ngắn sự cách biệt trong việc cạnh tranh giữa các cơng ty có quy mơ khác
nhau, cơng ty nhỏ có khả năng tạo ra hình ảnh chun nghiệp trong mắt khách
hàng.
2.1.3. Các mơ hình website:
Website được xây dựng và hoạt động dựa trên mơ hình Client/Server.
-Khái niệm:

Thuật ngữ Server được sử dụng cho những chương trình thi hành như một dịch vụ trên
tồn mạng. Các chương trình Server này chấp nhận tất cả các yêu cầu hợp lệ đến từ mọi
nơi trên mạng, sau đó thi hành dịch vụ và trả kết quả về nơi yêu cầu. Một máy chứa
chương trình Server được gọi là máy chủ hay máy phục vụ (Server).
Mơt máy tính được gọi là Client khi nó gửi các yêu cầu tới máy Server và được câu trả
lời từ Server. Máy có chứa chương trình từ Client được gọi là máy khách (Client).
Chương trình Client và Server nói chuyện với nhau bằng các thơng điệp (message) thông
qua một cổng truyền liên tác IPC (InterProcess Communication) theo một chuẩn nói
chuyện có sẵn được gọi là giao thức (Protocol ).
Trên thực tế phân biệt giữa Client và Server chỉ là tương đối. Một Client có thể gửi yêu
cầu đến một hoặc nhiều Server, Server không những đáp ứng u cầu của Client mà cịn
có thể gửi yêu câu tới Server khác, trong trường hợp này Server đã trở thành một Client.
Với mơ hình trên ta nhận thấy mơ hình Client/Server chỉ mang đặc điểm của phần mềm
chứ khơng liên quan gì đến phần cứng mặc dù trên thực tế yêu cầu về phần cứng của máy
Server là cao hơn nhiều so với một máy Client, do máy Server phải quản lý rất nhiều các
yêu cầu từ các Client khác nhau trên mạng.
Ưu và nhược điểm chính của mơ hình Client/Server:
-Ưu điểm:
Trong mơ hình Client/Server, dữ liệu và tài nguyên được chia sẻ giữa hai máy, tăng hiệu
quả của hệ thống. Có thể nói rằng với mơ hình Client/Server, mọi thứ dường như nằm

trên bàn tay của người sử dụng, dữ liệu được truy nhập tử xa với nhiều dịch vụ đa dạng
mà các mơ hình cũ khơng có được.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 14-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

-Nhược điểm:
Sự tập trung cao độ trên Server là điểm yếu của mơ hình Client/Server. Nhiều Server gặp
sự cố mà khơng có dự phịng thì mạng có nguy cơ ngừng hoạt động. Hơn nữa, khi một
lúc có nhiều yêu cầu đến Server thì sẽ sinh ra tắc nghẽn trên đường truyền
2.2. Lí do chọn đề tài:
Hiện nay , trên thế giới việc mua bán hàng hóa thơng tin qua mạng Internet trở nên rất
quen thuộc và thân thiện cho mọi người dùng, nhưng ở Việt Nam mới chỉ mua bán qua
mạng được ở một số thành phố lớn, vẫn còn nhiều thành phố nhỏ, còn lạc hậu về internet
ước muốn của em là áp dụng công nghệ thông tin rộng rãi hơn để chất lượng cho đời
sống nhân dân được nâng cao.Đặc biệt là rất hiếm các công ty café bán hàng qua mạng
điều này rất bất tiện cho nhà kinh doanh.Cafe nó đã gắn bó với thời sinh viên của em,
một ly café nóng bỏng cũng đủ tính táo khiến em lựa chọn đề tài: “ xây dựng website bán
café qua mạng”.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.
3.1 Các chức năng chính của website:
3.1.1 Phần quản trị website:
 Quản lý tài khoản addmin:
 Đăng nhập.
 Thêm sản phẩm.
 Xóa sản phẩm.
 Xem thông tin khách hàng đăt hàng.
 Quản lý sản phẩm:

 Quản lý danh mục sản phẩm.
 Quản lý chi tiết sản phẩm.
 Quản lý đơn đặt hàng:
 Xem danh sách đơn hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 15-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

 Xóa đơn hàng.
 Quản lý hỗ trợ bán hàng:
 Giới thiệu.
 Hướng dẫn.
 Tin tức.
 Liên hệ.
 Quảng cáo.
 Hỗ trợ trực tuyến.
3.1.2 Phần đặt hàng:
 Hỗ trợ mua hàng:
Xem sản phẩm.
Xem thông tin,giá cả…
Hỗ trợ khách hàng.
Giỏ hàng.
 Đặt hàng:
Lập đơn hàng.
Gửi đơn đặt hàng.
3.2 Các biểu đồ:
3.2.1 Biểu đồ phân rã chức năng:
 Phân tích các chức năng của website:

Website bán café có chức năng chính bao gồm xem thông tin sản phẩm, đặt mua
hàng, xem thông tin của sản phẩm, giá cả.....
Để hỗ trợ tốt các hoạt động của website cũng như cập nhật các nội dung, hệ
thống cần có các chức năng như sau:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 16-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

o Phía nhân viên của cơng ty:
 Quản lí thơng tin nhân viên(admin).
 Cập nhật thông tin sản phẩm.
 Cập nhật thông tin tin tức.
 Theo dõi và cập nhật thông tin đặt hàng.
 Quản lý thông tin liên hệ từ phía khách hàng.
o Phía khách hàng:
 Tìm kiếm thơng tin.
 Đặt hàng.
 Góp ý hoặc liên hệ.

 Biểu đồ:

-

Biểu đồ chức năng mức 0:
Hệ thống giới thiệu và đặt hàng
qua mạng

Quản trị hệ thống


Quản trị đặt hàng

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 17-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

-

Biểu đồ chức năng mức 1:

Hệ thống giới thiệu và
đặt hàng qua mạng

Quản trị đặt
hàng

Quản trị hệ
thống

Quản lý
tài khoản

Quản lý
sản phẩm

-


Quản lý
đơn đặt
hàng

Quản lý hỗ
trợ bán
hàng

Hỗ trợ
mua hàng

Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2:

Hệ thống giới thiệu và
đặt hàng qua mạng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 18-

Đặt hàng


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

Quản trị hệ
thống

Quản trị đặt
hàng

Quản lý

tài khoản

Quản lý
sản phẩm

Quản lý
đơn đặt
hàng

Quản lý
hỗ trợ
bán hàng

Hỗ trợ
mua
hàng

Đặt
hàng

Đăng
nhập

Quả lý
danh mục

Xem đơn
đặt hàng

Quản lý

thông tin
công ty

Xem sản
phẩm

Lập phiếu
mua hàng

Thêm sản
phẩm

Quản lý
chi tiết

Xóa đơn
đặt hàng

Quản lý
hướng dẫn
mua

Giỏ hàng

Gửi phiếu
mua hàng.

sản phẩm
Xóa sản
phẩm


Quản lý
tin tức

Quản lý
liên hệ

3.2.2 Biểu đồ mức ngữ cảnh:
 Các tác nhân của hệ thống:
Hệ thống giới thiệu và bán sản phẩm face có 2 tác nhân chính bao gồm nhân
viên quản lý và khách truy cập.
Khi một nhân viên muốn truy cập vào hệ thống để tiến hành thay đổi thông
tin họ sẽ phải khai báo chính xác tên tài khoản và mật khẩu.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 19-


Xây dựng website: giới thiệu và bán café qua mạng.

Khách hàng có thể truy cập website mà khơng u cầu khai báo thơng tin
nào.
Chỉ có admin mới được truy cập vào trang chỉnh xửa xem thông tin của khách
hàng đã mua hàng, và thêm xóa sửa cập nhật sản phẩm mới…
 Biểu đồ:

Thông tin: sản phẩm café &công ty

thông tin cafe

Tin tức


thông tin liên hệ

Hệ thống
giới thiệu và
đặt hàng
qua mạng

Nhân viên

Khách hàng

Thông tin công ty
Thông tin liên hệ
Đơn đặt hàng

đơn đặt hàng

3.2.3 Biểu đồ mức đỉnh:

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà - CĐ Tin1 - K53 - Trường ĐH Bách Khoa HN.
- 20-



×