Tải bản đầy đủ (.pptx) (68 trang)

bài tập nhóm môn kinh tế việt nam chương 10 nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.54 MB, 68 trang )

L/O/G/O
Facebook.com/groups/KTVN2012
Bài tập nhóm môn: Kinh Tế Việt Nam
Giảng viên: Nguyễn Thị Vi
Lớp: Kinh Tế Việt Nam(212)_1
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Các thành viên

Hoàng Tú Anh (Leader)

Phạm Quang Minh

Trần Xuân Hướng

Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Hoàng Thị Hiền

Phan Văn Nghĩa


Chương 10:Nông nghiệp
I. Mở đầu
1. Khái niệm nông nghiệp
2. Vai trò của nông nghiệp
3. Đặc điểm của nông nghiệp
II. Thực trạng phát triển nông nghiệp ở Việt Nam thời
kì đổi mới (1986 - nay)
1. Các chính sách và giải pháp phát triển nông nghiệp
2. Thành tựu và hạn chế
III. Định hướng và giải pháp cho nông nghiệp ở Việt


Nam
1. Khái niệm nông nghiệp
Mời các bạn xem Video
2.Vai trò của nông nghiệp
a. Cung cấp lương thực thực
phẩm cho con người và và đảm
bảo điều kiện cho sự phát triển
ổn định KT- XH
b. Cung cấp các yếu tố đầu vào
cho công nghiệp và khu vực
thành thị
c. Nông nghiệp nông thôn là thị trường tiêu thụ lớn
của công nghiệp
2.Vai trò của Nông nghiệp
d. Nông nghiệp đóng góp vào xuất
khẩu, thu ngoại tệ cho đất nước
e. Phát triển bền vững và
bảo vệ môi trường
3. Đặc điểm của nông nghiệp
Chè chỉ thích hợp trồng nhiều ở các tỉnh phía bắc
Cà phê chỉ thích hợp trồng
ở Tây Nguyên
a, Sản xuất nông nghiệp có tính vùng rõ rệt
3. Đặc điểm của nông nghiệp
b. Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư
liệu không thể thay thế

Tính chất đặc biệt của tư liệu sản xuất đất
đai trong nông nghiệp là ở chỗ nó bị giới
hạn về mặt diện tích nhưng sức sản xuất

của ruộng đất là chưa có giới hạn.

Do đó đòi hỏi việc sử dụng đất phải có
hiệu quả và bảo vệ quỹ đất nông nghiệp
3. Đặc điểm của nông nghiệp
c. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là
cơ thể sống- cây trồng và vật nuôi
3. Đặc điểm của nông nghiệp
d. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao
Tính thời vụ cao là đặc điểm điển hình của sản xuất nông
nghiệp và gây ra những hậu quả ở cả trước, trong và sau
quá trình sản xuất nông nghiệp.
Để hạn chế :
- Trước mỗi mùa vụ, cần có kế hoạch sản xuất cụ thể cho
mùa vụ
- Thực hiện tốt các biện pháp hạn chế tính thời vụ như: cơ
giới hóa canh tác, chuyển đổi mùa vụ, xen canh, gối vụ
3. Đặc điểm của nông nghiệp
e. Nông nghiệp nước ta vẫn đang ở trong tình
trạng lạc hậu
3. Đặc điểm của nông nghiệp
Nền nông nghiệp nhiệt đới
Miền
núi
Trung
du
Đồng
bằng
Ven
biển

II. Hiện trạng phát triển nông
nghiệp Việt Nam thời kì đổi
mới (1986- nay)
www.themegaller y.com
Trước năm 1986
Nông Nghiệp Việt Nam Tiếp Tục Phát
Triển Theo Mô Hình Tập Trung , Bao Cấp
Khoán , Chấm Công Và Hợp Tác Xã
“ Khoán Chui “

HTX: (có ban CN)
- Trực tiếp giao và điều hành mọi
hoạt động SX của HTX,phân công
việc cho xã viên theo mệnh lệnh
- Phân phối bình quân theo kết quả
của HTX (trách nhiệm,lợi ích ko
gắn với sp)

Nông dân:
- Làm theo sự phân
công của HTX
- Cuối kỳ được phân
phối theo số điểm tích
lũy được
Về hình thức tổ chức sản xuất nông
nghiệp
Hạn chế

Không tạo động lực cho người lao động


Năng suất cây trồng, vật nuôi, năng suất
lao động thấp

Hiệu quả kinh doanh của mỗi tổ chức kinh
tế, mỗi loại nông sản không thể tính toán
được

Tệ quan liêu, tham nhũng phát triển tràn
lan
Chính sách
&
giải pháp
Đầu tư
phát
triển
NC
chuyển
giao
KH-CN
Hoàn
thiện
khung
pháp lí
Hình thức
sx
Thay đổi
Các chính sách, giải pháp phát triển nông
nghiệp
Khoán 100


Nông dân:
- Nuôi trồng
- Chăm sóc
- Thu hoạch (gắn trách
nhiệm,lợi ích với sp)

Hợp tác xã
- Trực tiếp giao KH cho xã
viên
- Thu sản lượng cuối kỳ
19
Hạn chế:
• Khó khăn thuộc về nông dân (phân bón,thuốc trừ sâu)
• Mới chỉ điều chỉnh cơ chế quản lý và phân phối giữa lao
động với HTX,giữa CN lao động và nông lâm trường
• Chưa thiết lập đầy đủ quyền làm chủ của hộ nông dân và
CN nông nghiệp(gốc rễ vấn đề)
• Tình trạng định sản cao

Sự đỏi mới mô hình,hoạt động của
HTX
+ Làm dịch vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ
+ Cung ứng dịch vụ theo nhu cầu của
kinh tế hộ , chính sách hợp đồng
+ Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh
=>Bước đột phá lớn nhất làm
thay đổi cơ bản hình thức tổ
chức sản xuất nông nghiệp ở
nước ta trong thời kì đổi mới


HTX
Cung cấp dịch vụ TM,hỗ trợ sự phát triển
của kt hộ.(tách biệt xã viên và HTX)
- Luật Hợp tác xã năm 1996 : “ Các hợp
tác xã đổi mới, chuyển dần nội dung hoạt
động

Hộ nông dân
- Là đơn vị kinh tế tự chủ
- Tự chịu trách nhiệm sản xuất
kinh doanh
- Được giao đất,cấp sổ đỏ và
sử dụng lâu dài
Khoán 10
Hiệu quả sản
xuất kinh
doanh tăng
rõ rệt
Kết
Quả
Việc chuyển
đổi hợp tác
xã nông hộ
diễn ra trên
cả nước

Năm 2005 , có 88,77 số HTX nông nghiệp hoạt
động có lãi năm 2000 là 66,6 %
- Doanh thu thuần 2005 là 481,6 triệu đồng / 1 HTX

( gấp 2,1 lần so với năm 2000 )
- Lợi nhuận thuần : 41,4 triệu đồng / 1 HTX
( tăng 39,4 % so với năm 2000 )

Năm 2006, cả nước có 7.237 hợp tác xã nông,
lâm, ngư nghiệp
( giảm 276 hợp tác xã so với 1/10/2001 )
Đổi mới các hoạt động của doanh nghiệp nhà
nước trong nông nghiệp và phát triển các loại
hình doanh nghiệp kinh doanh trong nông
nghiệp

Giao đất, giao rừng cho CNV

Cổ phần hoá các DNNN trong NN
2006
2005

Sử dụng tổng số 260.851 lao
động , tăng 52% so với năm
2001

Doanh thu bình quân 9,7 tỉ đồng/ 1 DN, tăng 2,7
lần so với năm 2000

Đóng góp cho NSNN 1.548,3 tỉ đồng, tăng 55.7%
so với năm 2000
Kinh tế trang trại
Column2 2005 2008 2009 2010
0

20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
160000
Số trang trại phân chia theo vùng
2000 2005 2008 2009 2010
ĐB Sông Hồng
2214 10960 17318 20581 23574
Trung Du miền
núi bắc bộ
2507 4545 4423 4680 6108
Bắc trung bộ &
Duyên hải nam
trung bộ
8527 16788 18202 20420 21491
Tây Nguyên
3589 9623 9481 8835 8932
Đông Nam Bộ
8265 15864 13792 15174 15945
ĐB sông Cửu
Long
31967 56582 57483 65747 69830
25

×