Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố đà nẵng đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 19 trang )

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ĐẾN NĂM 2020
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN LỰC
VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI TP ĐÀ NẴNG THỜI KỲ 1997-2007
Phần I
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ĐẾN NĂM 2020
Phần III


 !
Phần II
Nội Dung:
PHẦN I: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN LỰC VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Tp. ĐÀ NẴNG THỜI KỲ 1997-
2007
1. Phân Tích, Đánh Giá Khả Năng Huy Động Các Nguồn Lực Vào Quá Trình Phát Triển
1.1. Vị trí địa

+ Đà Nẵng nằm ở 15
o
55

20

đến 16
o
14


10

vĩ tuyến
Bắc, 107
o
18

30

đến 108
o
20

00

kinh tuyến Đông.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng biển lớn nhất miền
Trung. Chiếm vị trí quan trọng trong hành lang kinh tế
Đông - Tây
+ Phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Nam,
Tây giáp tỉnh Quảng Nam,phía Đông giáp biển
Đông.
1.2. Địa
hình
Địa hình thành phố vừa có đồng bằng vừa có núi.
"#$%&#$'(#%)*#+,'-#$./001/231456#1178#$39:%)*#%4#1);<<=#>+?)+,'-#$0@2
0A5#$#1)B53CD8#E#$#$1)F2>3E#$#$1)F2>G431'H>I5J#DK',3L3M1531N3#O#$39:
01,#121P3QGJ#37.E#$.R3
4:1S#1.")#R)31)T<G)F#U31+V#>21W#+V#8.X3:YZ[[\ ][[<>.XGP3
+V#

1.3. Khí hậu thuỷ
văn
-
Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình.
-
Đà Nẵng có hai mùa rõ rệt: mùa mưa (tháng 8 -12) và mùa khô
(tháng 1 - 7).
-
Mùa mưa trùng với mùa bão lớn nên thường có lũ lụt, ngập
úng ở nhiều vùng;
-
Mùa hè ít mưa, nền nhiệt cao, có hiện tượng ngập mặn ở cửa
sông.
=> Ảnh hưởng không tốt đến phát triển kinh tế và đời sống dân cư
thành phố.
1.4. Tài nguyên thiên
nhiên
1.4.1. Tài nguyên
nước
-
$5"##7V335#$3/231Y01,#121P,^#$319_T50`3L3DE#$5a>
b<cF>d#1)F#
-
7V3#$W<39:'-#$M1L.:G?#$như#$5"##7V3#$W<e:6)e:
5fge:1L#1
1.4.2. Tài nguyên
đất
-
)F#U310Y,#01,#121P,^#$+,\ h]i>]jM<hk#O<h[[il>'V)3L3+Y?)
./0m3"#3L0>./0'(#%)*#>./021-D:>./0<-#.n',#$o

-
5:#0Ap#$+,./021-D:',./0.n',#$
Hiện trạng sử dụng đất thành phố Đà Nẵng đến 2006
Hiện trạng sử dụng đất thành phố Đà Nẵng đến 2006
Z qj
jr ]Z
q[ iZ
j ji
] jh
Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất TP. ĐN đến 2006 theo mục đích sử dụng
/0E#$$1)F2
/0cJ<$1)F2
/015_a#-#$
/0s
/017:tuH#$>
tE#$>R)
\ ir
[ Zj
j rj
h v\
i i\
h ij
]i q
hj hr
Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất TP. ĐN đến 2006 theo từng vùng
6)1J5
1:#11a
tC#A,
  tC#
c)a#1)*5

b<cF
e::#$
e:#$t:
TỔNG SỐ
Chia Ra
Đất nông
nghiệp
Đất lâm
nghiệp
Đất
chuyên
dùng
Đất ở
Đất chưa
sử dụng,
sông, núi
Toàn thành phố
125.644,5 9.226,6 61.023,4 38.531,6 5 598,4 6.808,2
Hải Châu
2.113,6 24,1 - 1.326,3 471,9 21,6
Thanh Khê
927,5 18,0 - 385,5 457,1 24,2
Sơn Trà
6.084,0 36,6 3.305,9 1.005,5 569,6 841,1
N.H.Sơn
3.661,5 1.106,9 174,4 843,8 509,5 434,0
Liên Chiểu
8.308,2 684,2 3.978,3 1.905,7 549,0 799,6
Cẩm Lệ
3.314,8 829,5 158,5 990,0 667,0 231,6

Hoà Vang
70.734,7 6.527,3 53.406,3 1.574,8 2 374,3 4.456,0
Hoàng Sa
30.500,0 - - 30.500,0 - -
1.4.3. Tài nguyên
rừng
-
Diện tích đất lâm nghiệp thành phố đến năm 2006 là 60.988,7ha, chiếm
48,5% tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố.
-
`#$39:01,#121P#$Y,)f#$1d:M)#10T3e#3Qf#$1d:21H3'H#$1)a#3N5M1Y:
1p321L00A)*#G5+431o
1.4.4. Tài nguyên biển và ven biển
Đà Nẵng có bờ biển dài 92km, có vịnh nước sâu, nhiều bãi tắm đẹp
như bãi Non Nước, Mỹ Khê… có giá trị lớn cho phát triển du lịch và
nghỉ dưỡng.
Khả năng phát triển kinh tế thuỷ hải sản của thành phố lớn, vùng biển Đà Nẵng có trữ lượng hải sản
lớn. Bên cạnh đó có điều kiện tốt để phát triển xây dựng vùng nuôi cá nước ngọt.
1.4.5. Tài nguyên du lịch và di sản
văn hoá
-
Thành phố Đà Nẵng có tiềm
năng du lịch phong phú gồm các
tài nguyên du lịch tự nhiên và
nhân văn như: Bán đảo Sơn Trà,
Bà Nà Núi Chúa, Ngũ Hành Sơn,
các bãi tắm Mỹ Khê, Non Nước,
Bảo tàng Chàm…
-
Rất thuận tiện cho phát triển đa

dạng các loại hình du lịch.
1.5. Tài nguyên nhân
văn
-
Đà Nẵng là nơi có nhiều di
tích văn hoá của các dân tộc
do nhiều thế hệ để lại.
-
Những nét đặc trưng về văn
hoá có sức thu hút khách du
lịch đến thăm quan, tạo cơ hội
phát triển kinh tế theo hướng
đa dạng.
1.6. Dân số và nguồn nhân
lực
-
Dân số trung bình của Đà
Nẵng đến năm 2007 là 806,7
nghìn người.
-
Tốc độ đô thị hoá nhanh nên
tỷ lệ tăng dân số cao và mật
độ dân số cũng tăng theo,
người/km
2
/2006.
Lực lượng lao động xã hội năm 2006 của
thành phố là 387,3 nghìn người, chiếm
48,4% dân số, trong đó số lao động có việc
làm là 368,2 nghìn người.

[ ZZ
i hr
hh jj
hv j]
j\ [i
Cơ cấu lực lượng lao động theo trình độ văn hóa
1E#$%)T031w
17: $1)F2)*5
p3
 $1)F2)*5p3
 $1)F2t
 $1)F2
Trình độ đào tạo Đà Nẵng
Vùng KTTĐ
miền Trung
Cả nước
cK3+7x#$+:Y.X#$ 376.454 3.168.862 44.382.085
y+F+:Y.X#$   
1E#$%)T031w [>ZZ h>v[ j>[j
17:0P0#$1)F2)*51p3 i>hr \]>j\ \q>[v
P0#$1)F2)*51p3 hh>jj
qj>]v hv>[r
P0#$1)F23/2t hv>j]
hi>jZ qh>]Z
P0#$1)F23/2 j\>[i
h[>iq h\>hq
1P#$Ma+:Y.X#$')F3+,<h[[]C#'4m$7z)>{
1.7. Đánh giá việc huy động các nguồn
lực
- Điều kiện tài nguyên khoáng sản của thành phố Đà Nẵng không nhiều,

song thành phố đã huy động hiệu quả các nguồn tài nguyên vào quá
trình sản xuất như: Dịch cụ, trồng trọt, chăn nuôi, du lịch, thuỷ sản
- Kinh tế biển đang trở thành một trong những lĩnh vực kinh tế mũi nhọn
của thành phố Đà Nẵng
- Là trung tâm của khu vực, có nhiều trường Đại học và Cao đẳng,
Trung học dạy nghề.
Xét cả giai đoạn 1997-2007: kinh tế Đà
Nẵng đạt tốc độ tăng trưởng bình quân
11,6%/năm. GDP bình quân đầu người
(theo giá hiện hành) năm 2007 là 18,84
triệu đồng (tăng gấp 3,9 lần so với năm
1997).
Năm 2006: Nhịp độ tăng
GDP năm 2006 chỉ đạt
11,2%.
Năm 2007: Việt Nam trở
thành thành viên chính thức
của tổ chức Thương mại thế
giới (WTO), UBND thành phố
đã tập trung lãnh đạo, chủ
động nắm bắt cơ hội đưa
kinh tế thành phố tăng trở lại
ở mức 13%.
Giai đoạn 1997-2000: Tốc
độ tăng tổng sản phẩm quốc
nội (GDP, giá so sánh 1994)
đạt bình quân 10,2%/năm.
Chỉ tiêu ĐVT 1996 1997 2000 2005 2006 2007
Tốc độ tăng bq/năm (%)
01-05 97-07

1. Dân số trung bình 10
3
ng 657,3 672,5 716,3 781,0 792,9 806,7 1,7 1,9
2.GDP(giá SS1994) Tỷ đg 2.298,0 2.589,8 3.390,2 6.214,3 6.776,2 7.658,9 12,9 11,6
Trong đó:
- Tsản - nông - lâm “ 244,9 252,2 276,3 373,5 333,6 346,8 6,2 3,2
- Công nghiệp - XD “ 760,9 928,1 1.347,9 3.207,4 3.248,4 3.657,2 18,9 15,3
- Dịch vụ “ 1.292,1 1.409,6 1.766,0 2.633,4 3.194,2 3.654,9 8,3 9,9
3.GDP/người(GTT) 10
6
đg 4,27 4,77 6,91 14,97 16,23 18,84 16,7 14,4
Nguồn: Sở Kế hoạch & Đầu tư Đà Nẵng, Niên giám thống kê thành phố
1996 1997 2000 2005 2006 2007
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
Chỉ jêu GDP thành phố giai đoạn 1997-2007
431'H
E#$
#$1)F2
 D6#E#$
cJ<
ĐVT:

Tỷ đồng
2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THỜI KỲ 1997-2007
2.1. Tăng trưởng kinh
tế
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế thành phố giai đoạn 1997-2007
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế thành phố giai đoạn 1997-2007
Giai đoạn 2001-2005: Tốc độ
tăng trưởng kinh tế đạt bình
quân 12,9%/năm, tăng 2,7% so
với thời kỳ 1997-2000.
Chỉ tiêu Cả nước
Đà Nẵng
Hà Nội HCM Hải Phòng Cần Thơ
2006 2007
Tổng số 100 100 100 100 100 100 100
- Nông lâm
ngư
20,37 4,3 4,1 1,5 1,1 11,0 8,02
- Công nghiệp
- xây dựng
41,56 46,1 46,9 49,8 46,4 37,5 44,00
- Dịch vụ 38,07 49,6 49,1 47,7 52,5 51,5 47,98
C.Nghiệp - XD Thủy Sản - Nông - Lâm Dịch Vụ
0
10
20
30
40
50
60

35.2
9.7
55.1
41.3
7.9
50.9
50.2
5.1
44.7
46.9
4.1
49.1
Cơ cấu kinh tế TP. Đà Nẵng
199
7
200
200
5
200
7
Nguồn: QH tổng thể phát triển KT -XH ĐN 2001-2010 số liệu thống kê ĐN 2006-2007
%
2.2. Cơ cấu kinh
tế
So sánh cơ cấu kinh tế năm 2007 (%)
So sánh cơ cấu kinh tế năm 2007 (%)
-
Cơ cấu kinh tế tuy có sự chuyển dịch tích cực, song chưa tạo ra
tiền đề cho tăng tốc.Chất lượng ngành dịch vụ phát triển chậm.
-

Đặc biệt là vai trò của thành phố Đà Nẵng là động lực cho vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung, nhưng cũng chưa phát huy được
hiệu quả.
1996 1997 2000 2005 2007
Tốc độ tăng
97-07 (%)
GTSX công nghiệp 1.683,5 1.959,6 3.367,8 8.030,2 9.717,1 17,3
Trong đó:
- Công nghiệp trung
ương
440,3 585,4 1.094,4 4.337,8 5.303,0 25,4
- Công nghiệp địa
phương
977,1 1.020,2 1.537,6 2.276,0 2.772,0 9,9
- CN có VĐT nước
ngoài
266,1 354,1 735,8 1.416,5 1.642,1 18,0
Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Đà Nẵng10 năm 1996-2006 (giá CĐ 1994)
GTSX công nghiệp giai đoạn 1997-2007
GTSX công nghiệp giai đoạn 1997-2007
2.3. Hiện trạng phát triển các ngành và các lĩnh vực
2.3.1. Công nghiệp - xây
dựng
-
Là một trong những ngành chủ lực
của thành phố. Trong đó ngành công
nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng trên
90% giá trị sản xuất toàn ngành.
Tổng vốn đầu tư cho ngành công nghiệp
thời kỳ 1997- 2007 đạt trên 18.157 tỷ đồng,

cơ cấu nguồn vốn của các thành phần kinh
tế có sự chuyển dịch theo hướng tăng dần
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
2.3.2. Dịch vụ
\vvZ \vvr \vvv h[[[ h[[\ h[[h h[[q h[[j h[[] h[[i h[[Z
[
\[[
h[[
q[[
j[[
][[
i[[
Z[[
r[[
\]j i
\iv \
\ri ]
hq] q
hZj \
hrq \
qhv h
jh[
jrr i
i\[ r
Z]Z
Kim ngạch xuất khẩu thành phố Đà Nẵng
Triệu USD
-
Hết các nhà cung cấp dịch vụ quan trọng đều đóng cơ quan tại
Đà Nẵng để cung ứng dịch vụ không chỉ cho Đà Nẵng mà cả

vùng.
-
Hệ thống tài chính trên địa bàn đa dạng , lợi thế về sân bay,
cảng biển, đường sắt làm cho thành phố Đà Nẵng chiếm ưu thế
rất lớn trong lĩnh vực dịch vụ.
Nhìn chung với nhiều ưu thế của mình, thành phố Đà Nẵng
đã thực hiện tốt vai trò cung ứng các loại dịch vụ phục vụ
phát triển kinh tế.
1997 2000 2006
Toàn ngành dịch vụ: 100 100 100
Thương nghiệp 31,08 36,65 26,68
Du lịch, khách sạn nhà hàng 13,19 12,34 26,84
Vận tải, kho bãi, TTLL 13,63 13,90 11,72
Tài chính, tín dụng 6,58 6,23 7,18
Thuế nhập khẩu 13,5 10,39 2,53
Nguồn: Niên giám thống kê Đà Nẵng 10 năm thành tựu Đơn vị: %
Cơ cấu ngành thuộc lĩnh vực dịch vụ
Cơ cấu ngành thuộc lĩnh vực dịch vụ
2.3.3. Nông nghiệp (Nông, lâm nghiệp và Thủy sản)
-
Ngành nông nghiệp đã có sự
chuyển dịch cơ cấu tích cực,
phù hợp định hướng phát
triển kinh tế và bảo vệ môi
trường.
Đà Nẵng có bờ biển dài 92 km, do
đó ngành thuỷ sản được xác định
là mũi đột phá trong sản xuất Thuỷ
sản nông lâm.
2.4. Hoạt động đối ngoại và kinh tế đối

ngoại
Lũy kế đến tháng 4/2008, thành phố có 126 dự án
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tổng vốn
đầu tư đăng ký 1.993,2 triệu USD.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp FDI đã không ngừng phát
triển, giá trị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp FDI chiếm từ 18 - 19%
tổng giá trị sản xuất công nghiệp của toàn thành phố.
h[[\ h[[h h[[q h[[j h[[] h[[i h[[Z
[
\[[[
h[[[
q[[[
j[[[
][[[
i[[[
Z[[[
h\\r r
h]\Z j
qviv v
]\h\ i
h\h\ i
ijrv r
ij[v ]
Thu ngân sách thành phố Đà Nẵng
Nguồn: Báo cáo tổng kết 10 năm xây dựng và phát triển Đà Nẵng
C#'4my."#$
Chỉ tiêu 1996 1997 2000 2006 2007
Tổng
97-2006
Tỷ

trọng
(%)
Tỷ trọng
/GDP (%)
B/q
97-06 (%)
1. Tổng sản phẩm quốc nội
trên địa bàn (GDP, giá thực tế)
2.804,9 3.208,8 4.946,9 13.441,5 15.201,8 70.4024,1
2. Thu NSNN trên địa bàn 964,7 1.164,4 1.659,4 6.489,8 6.409,5 31.138,9 100,0 44,2 21,0
Tr.đó: Thu phát sinh kinh tế 976,3 1.153,5 1.447,0 5.024,0 5.545,5 27.304,4 87,7 38,8 17,8
Tỷ trọng trong GDP (%) 34,8 35,9 29,3 39,1 36,5
- Thu từ SXKD (từ thuế, phí) 516,5 583,6 631,4 1.722,6 1.845,5 9.168,9 29,4 13,0 12,8
- Thu từ quỹ đất 30,9 45,1 49,7 1.387,0 2.100,0 7.212,3 23,2 10,2 46,3
- Thu thuế XNK 395,2 449,9 623,8 1.478,1 1.600,0 8.762,1 28,1 12,4 14,1
3. Tổng chi NSĐP 347,8 451,3 848,4 4.648,7 6.341,4 21.451,8 100,0 30,5 29,6
- Chi đầu tư phát triển 128,3 173,2 397,2 2.637,3 4.160,7 13.650,2 63,6 19,4 35,3
- Chi thường xuyên 214,7 254,1 360,2 1.142,8 1.423,9 5.309,5 24,8 7,5 18,2
Nguồn: Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng ĐVT: Tỷ đồng
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố giai đoạn 1997-2006 là 31.138,9 tỷ đồng, đạt bình quân
21%/năm. Trong đó:
-
Thu từ thuế, phí là nguồn thu chính của ngân sách thành phố với tổng thu trong 10 năm đạt 9.168,9 tỷ đồng, chiếm
29,4% tổng thu ngân sách.
-
Thu từ nguồn lực tài sản công đạt 7.212,3 tỷ đồng, chiếm 23,2% tổng thu ngân sách và trở thành nguồn lực đầu tư
xây dựng chủ yếu của thành phố
Tổng chi ngân sách địa phương 10 năm là 21.451,8 tỷ đồng, tăng bình quân 29,6%/năm.
Trong đó:
-

Chi đầu tư phát triển là 13.650,2 tỷ đồng, chiếm 63,6% tổng chi ngân sách.
-
Chi thường xuyên là 5.309,5 tỷ đồng, chiếm 24,7% tổng chi.
-
Thu ngân sách thành phố đã đảm bảo
được tốc độ tăng thu khá cao, đáp ứng
tương ứng kịp thời các nhiệm vụ phát
triển kinh tế xã hội của thành phố.
2.5. Thu chi ngân sách
Thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
Thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn

×