Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

1269829731Quy Che Chi Tieu Noi Bo (Sua) 1.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.96 KB, 13 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Hà Nội, ngày

tháng

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
CỦA VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GTVT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-VKHCN ngày tháng
của Viện Trưởng Viện Khoa học&Công nghệ GTVT)

năm 2010

năm 2010

CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Căn cứ xây dựng quy chế
1. Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/09/2005 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học & công nghệ công lập.
2. Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 và thông tư số 73/2006/TTBTC hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua khen thưởng.
3. Thông tư số 98/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính quy định
về trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện thông tin liên lạc điện thoại, Fax trong các
cơ quan, đơn vị Nhà nước.
4. Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối


với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
5. Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BTC-BKHCN-BNVngày 05/6/2006
của liên Bộ Tài chính, Khoa học & cơng nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
Nghị định 115/2005/NĐ-CP.
6. Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 liên
Bộ Tài chính, Khoa học & Cơng nghệ hướng dẫn chế độ khốn kinh phí của đề tài,
dự án khoa học và cơng nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
7. Thông tư số 112/2006/TT-BTC ngày 27/12/2006 hướng dẫn thực hiện quy
chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập ban hành theo Quyết định
số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Thơng tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/03/2007 của Bộ Tài chính quy định
chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập, và TT số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC.
9. Quyết định số 3003/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt đề án chuyển đổi Viện Khoa học và Công nghệ
1


GTVT sang hình thức tổ chức khoa học và cơng nghệ tự trang trải kinh phí theo
Nghị định 115/2005/NĐ-CP.
10. Cơng văn số 3999/BGTVT-TC ngày 28/6/2007 về việc đầu tư nâng cấp cải
tạo, sửa chữa, mua sắm tài sản của cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ GTVT.
11. Các văn bản pháp quy về thuế.
12. Quyết định số 3153/QĐ-BGTVT ngày 16/10/2008 của Bộ trưởng Bộ
GTVT về việc phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Viện Khoa học và Cơng
nghệ GTVT.
Khi Nhà nước có văn bản thay đổi hoặc bổ sung các văn bản nêu tại điều này
thì mặc nhiên phải tuân theo các văn bản đó.

Điều 2. Phạm vi áp dụng
Quy chế này được áp dụng thống nhất toàn Viện trong việc quản lý chi phí
thường xuyên và các nội dung chi phí được giao khoán trong các đề tài, dự án, phù
hợp với Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/09/2006 của Chính phủ về cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Các nội dung chi không có quy định trong quy chế này được chi theo phê
duyệt của Viện trưởng và theo quy định của Nhà nước.
Các nội dung chi từ nguồn kinh phí khơng thường xuyên theo mức quy định
của Nhà nước
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Theo mức độ phân cấp tự chủ về quản lý tài chính, các đơn vị trực
thuộc Viện được chia thành các đối tượng sau:
1. Đối tượng 1:

Khối quản lý nghiệp vụ.

2. Đối tượng 2:

Các đơn vị hạch toán .

Điều 4. Nguyên tắc quản lý
1. Các mức quy định trong Quy chế này là mức quy định khung được áp dụng
thống nhất trong toàn Viện, căn cứ vào điều kiện hoạt động, tình hình tài chính của
mình, các đơn vị xây dựng các mức chi tiêu nội bộ cụ thể cho đơn vị, trình Viện
Trưởng phê duyệt và quản lý chi tiêu đảm bảo nguyên tắc:
a. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b. Tổng thu lớn hơn tổng chi (chênh lệch thu chi > 0).
2. Các định mức trong Quy chế này được điều chỉnh hằng năm trên cơ sở tình
hình tài chính của đơn vị, sự biến động giá cả thị trường và phù hợp với chế độ chính
sách của Nhà nước.


2


CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CHI TIÊU CỦA KHỐI QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA VIỆN
Mục I. Phân phối tiền lương và thu nhập
Điều 5. Đối tượng áp dụng
1. Các quy định về phân phối tiền lương và thu nhập trong qui chế này được
áp dụng đối với cán bộ, viên chức được ký hợp đồng làm việc không thời hạn, lao
động được ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên được xếp lương theo
chế độ lương Nhà nước quy định trong tổng số biên chế hằng năm do Viện trưởng
quyết định (trừ trường hợp áp dụng chế độ lương khoán).
2. Đối với các đối tượng lao động theo hợp đồng lao động ngắn hạn, lao động
thời vụ mức trả lương, thu nhập theo thoả thuận cụ thể trong hợp đồng lao động,
không áp dụng các quy định phân phối trong quy chế này.
Điều 6. Xác định quỹ và phương thức chi trả tiền lương :
1. Quỹ tiền lương Viện trực tiếp quản lý, chi trả
a. Nguồn hình thành :
- Từ ngân sách NN cấp
- Từ phần chi phí quản lý các hoạt động dịch vụ có thu.
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
b. Nội dung chi Quỹ tiền lương do Viện trực tiếp quản lý và chi trả :
- Chi cho các đơn vị hạch toán
- Chi cho khối nghiệp vụ
- Trả phụ cấp trách nhiệm đoàn thể
2. Nội dung chi lương cho các đơn vị hạch toán :
a. Cấp lương theo định biên: hàng năm, căn cứ quyết định phê duyệt của Bộ
Giao thông vận tải, Viện trưởng quyết định giao định biên cho các đơn vị, Phịng Tài

chính kế tốn thanh toán tiền lương theo định biên, qua thẻ ATM theo bảng chấm
công do các đơn vị nộp lên Viện vào làm việc đầu tiên hàng tháng.
b. Chi thưởng từ quỹ lương: trên cơ sở cân đối thu chi, kết quả hoạt động của
Viện theo quý, năm, Viện trưởng xem xét có thể chi thưởng nhân dịp các ngày lễ, tết
cho tồn thể cán bộ cơng nhân trong Viện từ quỹ lương, mức chi như sau :
+ Tết âm lịch:

10 15 định suất

+ Tết dương lịch:

01 định suất

+ Lễ 30/4 và 1/5:

01 định suất

+ Quốc Khánh 2/9:

01 định suất
3


+ Kỷ niệm thành lập Viện:

01 định suất

+ Đại hội công nhân viên chức:

01 định suất


+ Tổng kết Viện:

01 định suất

Cộng

1621 định suất

Tuỳ thuộc khả năng tài chính, 01 định suất có thể từ 100.000đ đến 500.000đ.
3. Quỹ tiền lương của khối nghiệp vụ:
a. Quỹ tiền lương của khối nghiêp vụ được xác định như sau:
Tổng
quỹ
lương
của khối
nghiệp
vụ

=

Lương tối
thiểu chung
người/
tháng do
Nhà nước
quy định

X


Hệ số điều
chỉnh tăng
thêm trung
bình tồn
Viện

Hệ số lương
cấp bậc và hệ
số phụ cấp
X
lương bình
qn

Tiền
Biên chế và
Lương
lao động
12
khốn và
X hợp đồng từ X
+
tháng
lương
1năm trở lên
ngắn hạn

b. Phương thức chi trả: Thanh toán hoặc tạm ứng hằng tháng cho người lao
động, cuối quý, cuối năm cân đối nguồn thu, chi sẽ thanh toán nốt theo quy chế trả
lương của khối nghiệp vụ.
4. Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ làm cơng tác đồn thể kiêm nhiệm

bao gồm: Bí thư đảng ủy Viện, Thường vụ đảng ủy, Chủ tịch và Phó chủ tịch cơng
đồn, Bí thư thanh niên, Trưởng ban Thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ cơng…
thanh tốn theo “Quy định Phương pháp tính quỹ tiền lương và trả lương cho cán bộ
CNV thuộc các phòng Quản lý nghiệp vụ”.
Điều 7. Các khoản thanh toán khác
1. Bảo hiểm xã hội trả thay lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền ăn giữa ca,
các khoản phụ cấp khác thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Đối với các cán bộ được Viện cử đi đào tạo thì tiền lương được thanh toán
theo quy định trong quy chế đào tạo.
Mục II . Cơng tác phí trong nước và chi tiêu hội nghị
Điều 8. Cơng tác phí
1. Cơng tác phí là khoản chi phí trả cho CBCNV được cử đi công tác trong
nước để trả vé tàu, xe, cước phí tài liệu, hành lý mang theo để làm việc (nếu có); chi
phí cho người đi cơng tác trong những ngày đi đường và ở nơi đến công tác.
2. Nội dung cơng tác phí gồm có:
a. Tiền tàu, xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác.
b. Phụ cấp cơng tác phí
c.Tiền th chỗ ở tại nơi đến công tác.
4


d. Phụ cấp xăng, hao mịn xe đi cơng tác thường xuyên.
3. Nội dung, mức thanh toán, chứng từ và phương thức thanh tốn cơng tác phí
theo quy định hiện hành của Nhà nước. Riêng tiền phụ cấp công tác phí mức chi cao
nhât khơng vượt q 140.000đ/ngày/người
4. Tiêu chuẩn mua vé máy bay theo Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định tại
điểm 7C, các cán bộ có chức danh khác được thanh tốn vé máy bay khi có quyết
định của Viện trưởng cử đi công tác bằng máy bay.
Điều 9. Chi tiêu hội nghị
1. Chi phí hội nghị được quy định trong quy chế này được áp dụng thống nhất

đối với các hội nghị tổng kết, hội nghị có tính chất theo nhiệm kỳ, tập huấn, hội nghị
khoa học, hội nghị khách hàng, hội nghị định kỳ chỉ đạo triển khai công tác của cơ
quan, đơn vị …
Thời gian tổ chức hội nghị không quá 1 ngày, tổ chức các lớp tập huấn không
quá 3 ngày và phải thực hiện theo đúng chế độ chi tiêu quy định tại quy chế này.
2. Nội dung chế độ chi tiêu hội nghị gồm:
a. Thuê hội trường và trang trí
b. Tiền tài liệu cho đại biểu tham dự hội nghị .
c. Tiền thuê ô tô từ nơi thuê chỗ ở đến nơi tổ chức hội nghị.
d. Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền tàu xe cho đại biểu là khách mời
không hưởng lương
e. Các khoản chi khác:
- Bồi dưỡng soạn thảo báo cáo chính của hội nghị.
- Bồi dưỡng báo cáo viên và trưởng ban tổ chức điều hành hội nghị
- Bồi dưỡng cho các thành viên ban tổ chức hội nghị
- Thuê phiên dịch ( nếu cần)
- Bồi dưỡng phục vụ hội nghị
- Nước uống hội nghị...
3. Định mức chi tiêu hội nghị:
a. Hội trường, trang trí: thanh tốn theo hợp đồng thuê hội trường và trang trí
hội nghị thực tế phát sinh.
b. Tài liệu phục vụ hội nghị: thanh toán theo hợp đồng in ấn hoặc hoá đơn
mua tài liệu .
c. Thuê chỗ ngủ cho khách: thanh toán theo hoá đơn thuê phòng ngủ và theo
các quy định của Nhà nước .
5


d. Tiền tàu xe cho các đại biểu thanh toán theo dự trù chi phí được duyệt,
chứng từ khi thanh toán là vé tàu, xe, máy bay hợp lệ.

e. Tiền ăn cho đại biểu tham dự hội nghị:
140.000đ/người/ ngày

không vượt quá mức

g. Tiền thuê ô tô từ nơi thuê chỗ nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị thanh toán theo
hợp đồng, hoá đơn thuê xe, trên cơ sở số km thực tế và giá cước hiện hành tại địa
phương.
h. Các khoản chi khác:
sau:

- Bồi dưỡng cho các CBCNV tham gia hội nghị thực hiện các nhiệm vụ như
+ Chủ tịch đoàn, trưởng ban tổ chức hội nghị: 200.000đ/người/buổi họp
+ Bồi dưỡng các thành viên ban tổ chức:
+ Bồi dưỡng các phục vụ viên

100.000đ/người/buổi họp
50.000đ/người/buổi họp

- Quà tặng hoặc chi phí khác bằng tiền cho các khách mời hoặc đại biểu tham
gia hội nghị mức chi không quá 300.000đ/người. Trường hợp các hội nghị đặc biệt
như: hội nghị khách hàng… có thể chi cao hơn mức trên nhưng không vượt quá
400.000đ/người.
- Tiền nước uống: thanh toán theo thực tế, tối đa không quá
15.000đ/người/buổi họp.
(Buổi họp: từ 3 - 4 tiếng)
4. Các cuộc họp nghiệm thu đề tài, hội thảo, hội nghị đặc biệt khác không áp
dụng theo quy chế này, sẽ có quy định riêng.
Mục III. Quản lý, chi phí xăng và sửa chữa xe công
Điều 10. Quản lý và sử dụng xe công

Tuân thủ theo quy định tại Thông tư 112/2006/TT-BTC ngày 27/12/2006 và
“Quy chế Quản lý và sử dụng xe ô tô” do Viện trưởng ban hành.
Điều 11. Chi phí xăng và sửa chữa xe cơng
1. Chi phí xăng và sửa chữa xe cơng được thanh tốn theo phát sinh thực tế,
hạch toán đúng nguồn thu, và tuân thủ các quy định, định mức trong “Quy chế Quản
lý và sử dụng xe ô tô”.
2. Bảo dưỡng thường xuyên định kỳ theo tiêu chuẩn nhà sản xuất, thanh toán
theo thực tế phát sinh
3. Sửa chữa lớn phải thông qua Tổ thẩm định do Viện trưởng quyết định thành
lập để tham mưu và kiểm tra giám sát việc thực hiện.
4. Chi phí xăng thanh tốn hàng tháng theo định mức Viện quy định và số Km
thực tế sử dụng.
6


Mục IV. Chi phí trang bị và sử dụng điện thoại
Điều 12. Trang bị điện thoại tại cơ quan và cho cá nhân thực hiện theo quy
định của Nhà nước.
động

Điều 13. Cước phí sử dụng điện thoại cơng vụ tại nhà riêng và điện thoại di

1. Viện trưởng: Chi phí sử dụng cho điện thoại cố định không quá
400.000đ/tháng, điện thoại di động khơng q 1.000.000đ/tháng.
2. Các Phó Viện trưởng: Chi phí sử dụng điện thoại cố định khơng q
200.000đ/tháng, điện thoại di động không quá 700.000đ/tháng.
3. Lãnh đạo các phịng quản lý nghiệp vụ: được thanh tốn điện thoại di động
không quá 400.000đ/ tháng
4. Do yêu cầu của công việc, một số cán bộ được Viện trưởng cho phép thanh
tốn cước điện thoại di động nhưng khơng q 200.000đ/ tháng.

5. Mức thanh toán quy định trên được thanh toán khốn hàng tháng .
Điều 14. Cước phí sử dụng điện thoại tại cơ quan
1. Cước phí được thanh tốn các cuộc gọi trong nước của mỗi phòng theo thực
tế sử dụng, nhưng khơng q 700.000đ
2. Phịng Kế hoạch - Quản lý nghiên cứu khoa học & Hợp tác quốc tế, phịng
Viện trưởng được thanh tốn cước quốc tế khi có nội dung hợp lý được Lãnh đạo
Viện duyệt.
Mục V. Thanh toán tiền điện
Điều 15. Thanh toán tiền điện
Đối với điện sử dụng chung : hội trường, hành lang, điện chiếu sáng cơng
cộng do phịng Tổ chức - Hành chính quản lý sử dụng và thanh toán
Viện khoán điện sử dụng cho các phòng theo định biên của đơn vị với mức
130 Kw/người/tháng, từ đầu tháng 4 đến hết tháng 9 và 70 Kw/người/tháng từ đầu
tháng 10 đến hết tháng 3 (tương đương 147.000 đ/người/tháng và 80.000
đ/người/tháng theo giá điện hiện hành). Nếu sử dụng khơng hết sẽ khơng được thanh
tốn, nếu sử dụng quá, hàng tháng, đơn vị chịu trách nhiệm thanh tốn tiền phụ trội
trực tiếp với phịng Tổ chức - Hành chính.
Mục VI. Văn phịng phẩm và cơng cụ và dụng cụ
Điều 16. Văn phòng phẩm: Phòng Tổ chức - Hành chính chịu trách nhiệm
mua sắm, cấp phát văn phòng phẩm theo kế hoạch sử dụng hàng tháng do các phịng
lập được phê duyệt.
Điều 17. Cơng cụ và dụng cụ: Được trang bị hàng năm theo kế hoạch, trên cơ
sở nhu cầu thực tế của các phòng.
7


Mục VII. Chi phí khác
Điều 18. Quy định chung
Chi phí khác bao gồm các nội dung chi: nước uống, chè chống nóng, trang
phục bảo hộ, sửa chữa nhỏ, khám chữa bệnh, ...

Điều 19. Quy định cụ thể
1. Viện tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho toàn thể cán bộ trong Viện hằng
năm: mỗi năm 01 lần theo kế hoạch, mức chi khơng q 120.000đ/người/năm.
2. Chi phí khác cịn lại quy định như sau:
a. Quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí nước uống hằng tháng, chè chống
nóng, mua sắm vật rẻ mau hỏng, sửa chữa nhỏ, trang phục bảo hộ, đào tạo, tập
huấn, ... hạch tốn vào chi phí quản lý, theo các quy định của Nhà nước và các quy
định sau :
b. Nội dung chi tập huấn, đào tạo: đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự trù kinh
phí, trên cơ sở các định mức chi tiêu nội bộ đã có và khối lượng cơng việc cùng với
Phịng tài chính trình Viện phê duyệt và thực hiện, tiền th giảng viên: khơng vượt
q 150.000đ/tiết giảng.
c. Chi phí hoặc hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ, năng lực cơng tác cho CBVC
tồn Viện thực hiện theo quy chế đào tạo .
d. Tuỳ theo hiệu quả của hoạt động, Viện sẽ chi tiền quần áo và các khoản
khác ... không trái với các quy định của Nhà nước.
Mục VIII. Trích lập, quản lý và sử dụng các quỹ cơ quan
Điều 20. Trích lập các quỹ cơ quan
1. Căn cứ vào kết quả hoạt động, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp
thuế, trích hỗ trợ ngân sách chi thường xuyên, chênh lệch thu lớn hơn chi dùng để
trích lập các quỹ cơ quan.
2. Quỹ cơ quan do Viện quản lý được trích lập từ các nguồn sau:
a. Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên được Ngân sách Nhà nước cấp cho
hoạt động thường xuyên tiết kiệm không chi hết (sau khi đã trả đủ tiền lương, các
khoản phụ cấp và trang trải các hoạt động thường xuyên khác của cơ quan).
b. Chênh lệch thu chi từ các hoạt động hoạt động có thu của Viện trực tiếp
quản lý sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
c. Kinh phí tiết kiệm chi của nội dung chi được giao khốn và khơng được
giao khốn của dự án đề tài do Viện chủ trì (quy định tại điểm II.7 – thơng tư liên
tịch số 93/2006/TT-LT/BTC-BKHCN).

d. Từ các khoản trích trong lợi nhuận sau thuế của các đơn vị hạch toán.
e. Từ các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
8


Điều 21. Trình tự và quy mơ trích lập các quỹ cơ quan do Viện quản lý
1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, hình thành từ các nguồn sau:
a. Trích khấu hao TSCĐ của tồn Viện. Trong đó: 70% trị số khấu hao do đơn
vị trích được chuyển trả Viện hàng quý theo kế hoạch, 30% còn lại đơn vị được bổ
sung vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp do đơn vị sử dụng. Việc sử dụng quỹ
này theo quy định tại điều 22.
b. 30% lợi nhuận sau thuế của tồn Viện.
c. Phần cịn lại của chênh lệch thu chi sau thuế, sau khi trích đủ 03 quỹ còn lại
theo quy đinh trong quy chế này .
d. Từ phần tiết kiệm ở những nội dung không được giao khốn quy định tại
điểm II.7.b Thơng tư liên tịch số 93/2006/TT-LT/BTC-BKHCN .
e. Thu khác: thanh lý tài sản, bồi hoàn thiệt hại...theo quy định pháp luật
g. Quản lý, sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp theo các nội dung quy
định ở điều 22
2. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: không vượt quá 2 tháng lương thực tế bình
qn tồn Viện. Quản lý, sử dụng Quỹ dự phịng ổn định thu nhập tập trung tại Viện
theo các nội dung quy định ở điều 23.
3. Quỹ khen thưởng: không vượt quá 01 tháng lương thực tế bình quân. Quản
lý, sử dụng Quỹ khen thưởng tập trung tại Viện theo các nội dung quy định ở điều
24.
4. Quỹ phúc lợi: khơng vượt q 02 tháng lương thực tế bình qn. Quản lý,
sử dụng Quỹ phúc lợi theo các nội dung quy định ở điều 25.
Điều 22. Quản lý và sử dụng Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp
1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp được quản lý tập trung tại Viện, dùng để
đầu tư, nâng cao và phát triển hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn, đầu tư xây dựng cơ

sở vật chất, mua sắm máy móc thiết bị, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHKT trong
toàn Viện.
2. Viện phân cấp quản lý và sử dụng như sau:
a. Viện quản lý tập trung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp toàn Viện.
b. Viện phân cấp cho các đơn vị hạch toán quản lý, sử dụng 30% trị số khấu
hao tài sản cố định trích được hàng năm của đơn vị, lập quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp tại đơn vị để mua sắm tài sản tái đầu tư, phát triển đơn vị.
Viện.

c. Việc mua sắm tài sản tuân theo “Quy chế Mua sắm và quản lý tài sản” của
Điều 23. Quản lý và sử dụng quỹ dự phòng ổn định thu nhập

9


1. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập được sử dụng để đảm bảo ổn định thu nhập
cho CBVC trong Viện trong trường hợp nguồn thu bị giảm sút; không được sử dụng
vào nhu cầu khác.
2. Viện trưởng quyết định mức chi và đối tượng chi quỹ sau khi thống nhất ý
kiến với Chủ tịch cơng đồn.
Điều 24. Quản lý và sử dụng quỹ khen thưởng
1. Dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể cá nhân trong và ngồi
Viện theo kết qủa cơng tác và thành tích đóng góp nhằm mục đích động viên, khuyến
khích nâng cao hiệu quả công tác trong Viện.
2. Quỹ khen thưởng được phân chia và sử dụng như sau:
a. 50% quỹ khen thưởng được chi thưởng hàng năm cho các tập thể, cá nhân
thuộc Viện theo đề nghị của Hội đồng thi đua.
b. 20% quỹ khen thưởng để khen thưởng phong trào thi đua, sáng kiến hàng
năm cho toàn Viện theo đề nghị của Hội đồng thi đua, Hội đồng sáng kiến và theo
quy chế khen thưởng của Viện).

c. 10% Quỹ khen thưởng để thưởng đột xuất theo quý cho các cá nhân, tập thể
trong toàn Viện hoàn thành các nhiệm vụ ngoài chức năng nhiệm vụ thường xuyên
được giao mang lại hiệu quả trong công tác nghiên cứu, quản lý của Viện.
d. 20% Quỹ khen thưởng để thưởng cho các cá nhân, tập thể, đơn vị ngồi
Viện đã tích cực phối hợp, hỗ trợ cho Viện hoàn thành tốt nhiệm vụ.
e. Mức khen thưởng theo các quy định của quy chế khen thưởng của Viện,
theo quy chế quản lý hoạt động có thu và theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 25. Quản lý và sử dụng quỹ Phúc lợi
Quỹ phúc lợi dùng để chi hoạt động phúc lợi cho toàn thể người lao động
trong toàn Viện, nội dung và phương thức chi như sau:
1. Nội dung chi :
a. Chi hoạt động chung :
- Tổ chức tham quan, an dưỡng.
- Mua sắm dụng cụ, trang bị, hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao
- Hoạt động chăm lo giáo dục, học tập của con CBCNV.
- Hỗ trợ các ban ngành có liên quan
- Hoạt động xã hội khác.
- Hoạt động phúc lợi khác.
- Thăm hỏi, gặp mặt các cụ hưu trí... nhân ngày lễ, tết.
- Hỗ trợ giải quyết chế độ chính sách, mất sức, hồn cảnh khó khăn..
10


b. Chi thăm hỏi, hiếu, hỉ, nghỉ mát :
- Thăm CBCNV nằm bệnh viện (bệnh, tai nạn: 300.000đ/lượt, bệnh nặng, đại
phẫu: 500.000đ/lượt)
- Tứ thân phụ mẫu mất:

500.000đ


- Vợ, chồng, con mất:

1.000.000đ

- Cán bộ hưu trí mất:

300.000đ

- Cán bộ đang cơng tác mất:

3.000.000đ

- Chi quà sinh nhật mỗi người:

100.000đ

- Chi mừng cưới vợ, cưới chồng:

500.000đ

- Chi hỗ trợ nghỉ mát hàng năm từ 200.000đ - 500.000đ/người/năm
- Viện giao cho phòng Tổ chức - Hành chính tổ chức thăm hỏi, hiếu, hỷ, sinh
nhật đối với đối tượng là Trưởng đơn vị và Lãnh đạo Viện.
- Viện giao cho Trưởng các đơn vị sử dụng quỹ phúc lợi của đơn vị mình tổ
chức thăm hỏi, hiếu, hỷ, sinh nhật cho các cán bộ của đơn vị phụ trách.
c. Chi trợ cấp cho người về hưu: theo “Quy định về việc thưởng quá trình công
tác áp dụng một lần với cán bộ về nghỉ hưu” ban hành theo quyết định số 229/QĐVKH ngày 11/3/2003 của Viện trưởng, với hệ số K=100.000đ.
2. Phương thức thanh toán: Viện thanh toán trực tiếp hoặc ủy quyền cho các
đơn vị tự chi.
CHƯƠNG III

QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIÊU CHO CÁC ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN
Điều 26. Đơn vị hạch toán là đơn vị được giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính, có con dấu, tài khoản mở tại Ngân hàng, Kho bạc, có mã số thuế
và được cấp đăng ký hoạt động khoa học công nghệ, để thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu, hoạt động kinh doanh theo lĩnh vực đã đăng ký với cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 27. Căn cứ vào các nội dung chi thường xun, các đơn vị hạch tốn có
trách nhiệm xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ để quản lý, kiểm soát việc chi tiêu,
nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Phù hợp với các quy định của Viện;
2. Phù hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị;
3. Không trái với các quy định của Nhà nước.
Điều 28. Quy định về tiền lương
11


1. Quỹ tiền lương của đơn vị xây dựng trên cơ sở kế hoạch doanh thu và
nhiệm vụ được giao trình Viện duyệt và được ghi vào kế hoạch hàng năm, được xây
dựng theo hai cách như sau :
Cách thứ 1:

Tổng
quỹ
lương
của
đơn vị

Lương
tối
Hệ số điều

Hệ số lương
Biên chế
Tiền
thiểu chung
chỉnh
cấp bậc bình

lao
lương
= người
X tăng (1+ hệ số X quân và hệ X động
X
12 + khoán và
/tháng do Nhà
tăng
thêm
số phụ cấp
hợp đồng
tháng
lương
nước
quy
mức lương tối
lương bình
từ 1năm
ngắn hạn
định
thiểu)
qn
trở lên


- Trong đó hệ số điều chỉnh tăng thêm được xác định trên cơ sở cân đối các
nguồn thu và kế hoạch chi của đơn vị, thoả mãn các điều kiện sau :
0.

- Hệ số điều chỉnh tăng thêm ≥0, và 0 chỉ khi chênh lệch thu chi của đơn vị
Cách thứ 2:

Quỹ tiền lương = Doanh thu x Đơn giá tiền lương

Xây dựng đơn giá tiền lương theo các quy định của Nhà nước (nếu có) hoặc
giám đốc đơn vị quyết định trong quy chế nội bộ.
2. Căn cứ theo Đề án lương của Viện, đơn vị xây dựng phương thức trả lương
cho người lao động đảm bảo công bằng và hiệu quả, lập báo cáo định kỳ gửi phịng
Tài chính Kế tốn, phịng Tổ chức Hành chính theo quy định.
Điều 29. Các nội dung chi: cơng tác phí, chi tiêu hội nghị, thanh tốn dịch vụ
điện, nước, trang bị và sử dụng điện thoại, vật tư, văn phòng phẩm, các khoản chi
khác... đơn vị quy định mức chi, phương thức thanh toán trong quy chế chi tiêu nội
bộ đảm bảo nguyên tắc quy định ở điều 27.
Điều 30. Sử dụng quỹ cơ quan do đơn vị quản lý
1. Nguồn hình thành : quỹ cơ quan do đơn vị quản lý được hình thành:
a. Từ lợi nhuận sau thuế được để lại đơn vị
b. Từ nguồn Quỹ cơ quan tập trung do Viện hỗ trợ hoặc phân bổ
c. Từ các nguồn thu khác theo quy định của Pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng quỹ cơ quan:
Căn cứ vào kết quả hoạt động của đơn vị, sau khi trang trải các khoản chi phí,
nộp thuế,… chênh lệch thu lớn hơn chi, đơn vị trích 30% lợi nhuận sau thuế để lập
quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Viện, sau đó trích lập, quản lý và sử dụng
quỹ cơ quan tại đơn vị như sau:
a. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị hình thành từ:

+ Trích khấu hao được để lại đơn vị (30% trị số khấu hao hàng năm).
+ Thu khác: bồi hoàn thiệt hại, thu khác, theo quy định Pháp luật.
12


b. Quản lý, sử dụng quỹ theo quy định tại khoản 2 điều 22 của quy chế này và
“Quy chế Mua sắm và quản lý tài sản” của Viện .
c. Quỹ khen thưởng, phúc lợi và bình ổn thu nhập: đơn vị quy định nội dung
và mức chi trong quy chế chi tiêu nội bộ , đảm bảo nguyên tắc quy định tại điều 27.
d. Hàng quý, đơn vị lập báo cáo Viện tình hình sử dụng các loại quỹ trên gửi
cùng với các báo cáo quyết tốn tài chính.
3. Viện có quyền huy động, điều chuyển các loại quỹ trên khi có nhu cầu.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 31. Tổ chức thực hiện
1. Phịng Tài chính - Kế tốn là đơn vị chủ trì triển khai, hướng dẫn chi tiết và
kiểm tra đến các đơn vị để tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Các cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm sốt chi tiêu của Viện trên
cơ sở nội dung và các định mức chi tiêu quy định trong quy chế này.
3. Các đơn vị thực hiện chế độ báo cáo chi tiêu định kỳ theo quy định của
Viện và quy định về báo cáo tài chính trong Luật kế tốn.
4. Đơn vị vi phạm, tuỳ mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của Viện và
các quy định của pháp luật.
Điều 32. Hiệu lực thi hành
1. Quy chế này gồm 5 chương 32 điều có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay
thế cho các quy định chi tiêu trước đây của Viện.
2. Trong q trình thực hiện, nếu có điều nào chưa phù hợp, các đơn vị có
trách nhiệm phản ánh bằng văn bản về Phịng Tài chính - Kế toán để tổng hợp báo
cáo Viện xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
VIỆN TRƯỞNG


13



×