Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG MIỀN TRUNG. ĐỊA CHỈ: PHƯỜNG HÀ HUY TẬP, THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 54 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG MIỀN TRUNG
******

BÁO CÁO
ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
BỆNH VIỆN TAI - MŨI - HỌNG MIỀN TRUNG.
ĐỊA CHỈ: PHƯỜNG HÀ HUY TẬP, THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN.

TP Vinh, năm 2023



MỤC LỤC
CHƯƠNG I ............................................................................................................... 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ......................................................................... 1
1.1. Thông tin chung về chủ cơ sở: ......................................................................... 1
1.2. Thông tin chung về cơ sở: ................................................................................ 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ....................................... 2
1.3.1. Công suất, công nghệ của cơ sở:................................................................... 2
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở: ...................................................................... 2
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở....................................................................................... 5
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của cơ sở: ........................................................................................ 5
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng của cơ sở: .................................. 5
1.4.2. Điện năng ...................................................................................................... 7
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở: ........................................................ 11
Chương II ................................................................................................................ 15
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯỜNG ............................................................................................. 15
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch


tỉnh, phân vùng môi trường:.................................................................................. 15
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường: ................. 16
Chương III .............................................................................................................. 17
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ......................................................................................... 17
3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: ............ 17
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa: .......................................................................... 17
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải: ........................................................................... 20
3.1.3. Xử lý nước thải: .......................................................................................... 21
3.2. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: ................. 27


3.3. Cơng trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ..................................................... 30
3.4. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: ..................................... 35
3.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường: ..................................... 35
3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường: .............................................................................. 36
Chương IV .............................................................................................................. 40
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG .............................. 40
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ............................................... 40
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: .................................. 41
Chương V ................................................................................................................ 43
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ................................... 43
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải............................... 43
Chương VI .............................................................................................................. 46
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..................... 46
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải ............................ 46
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định
của pháp luật. ........................................................................................................ 46
Chương VII ............................................................................................................. 47

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA ................................................................ 47
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ................................................. 47
CHƯƠNG VIII ....................................................................................................... 48
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ .............................................................................. 48


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Danh mục máy móc thiết bị y tế phục vụ công tác khám và chữa bệnh .... 5
Bảng 1.2. Bảng số liệu nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng của cơ sở........................ 6
Bảng 1.3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện 12 tháng gần nhất .................................. 8
Bảng 1.4. Lưu lượng nước cấp cho cứu hỏa ............................................................ 10
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nước của bệnh viện trong năm 2022 ........................... 11
Bảng 3.1. Thông số cơ bản của hạng mục cơng trình xử lý nước thải .................... 25
Bảng 3.2. Lượng hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành xử lý nước thải .......... 25
Bảng 3.3. Danh sách chất thải nguy hại đã đăng ký phát sinh thường xun......... 35
Bảng 3.4. Tổng hợp các cơng tình, biện pháp BVMT của Dự án và những thay đổi
so với báo cáo ĐTM được phê duyệt ....................................................................... 38
Bảng 5.1. Tổng hợp kết quả quan trắc của năm 2021 và 2022 của cơ sở............... 44
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quy trình cơng nghệ của cơ sở .................................................................. 3
Hình 1.2. Trạm biến áp công suất 630 KVA của bệnh viện tai mũi họng Miền Trung
.................................................................................................................................... 7
Hình 1.3. Sơ đồ mạng lưới cấp nước của dự án ........................................................ 9
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức của Bệnh viện .................................................................... 12
Hình 3.1. Hệ thống máng xối và các ống PVC Ø110 mm tại khu vực để xe bệnh
viện ........................................................................................................................... 18
Hình 3.2. Cống hộp thu gom nước mưa ................................................................... 18
Hình 3.3. Hố ga thốt nước mưa tại khu vực bãi đỗ xe của bệnh viện.................... 19
Hình 3.4. Hố ga thốt nước mưa tại khu vực cổng ra vào bệnh viện ...................... 19
Hình 3.5. Sơ đồ quy trình thu gom, thốt nước mưa................................................ 20

Hình 3.6: Sơ đồ quy trình thu gom, thốt nước thải ................................................ 21
Hình 3.7. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải của bệnh viện ...................................... 22
Hình 3.8. Hệ thống bể ngầm xử lý nước thải của bệnh viện .................................... 26
Hình 3.9. Bên trong nhà điều hành xử lý nước thải của bệnh viện ......................... 26
Hình 3.10. Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn ..................................................... 27
Hình 3.11. Thùng rác thải sinh hoạt bố trí tại sảnh của mỗi tầng .......................... 32
Hình 3.12. Thùng thu gom chất thải đặt tại sảnh của bệnh viện ............................. 32
Hình 3.13. Kho chất thải của bệnh viện ...................................................................... 33
Hình 3.14. Bên trong kho CTNH của bệnh viện ...................................................... 34
Hình 3.15. Tủ lạnh chứa chất thải nguy hại có khả năng lây nhiễm ....................... 34


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CTNH

:

Chất thải nguy hại

ĐTM

:

Đánh giá tác động môi trường

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam


TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

:

Ủy ban nhân dân

BTNMT :

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CBCNV :

Cán bộ công nhân viên

BVMT

:


Bảo vệ mơi trường

PCCC

:

Phịng cháy chữa cháy

XLNT

:

Xử lý nước thải


Chương I
THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Thơng tin chung về chủ cơ sở:
- Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Bệnh viện Tai mũi họng Miền Trung.
- Địa chỉ văn phòng: Số 53, Đại lộ Lê Nin, phường Hà Huy Tập, thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông Nguyễn Xuân Kiên
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
- Điện thoại: 02383.574888;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 2901710356 do Sở Kế hoạch &
Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp, cấp thay đổi lần thứ 02 ngày 10/06/2019.
- Giấy chứng đăng ký nhận đầu tư số 7216031017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Nghệ An chứng nhận, chứng nhận lần đầu ngày 25/05/2015, chứng nhận thay
đổi lần thứ 02 ngày 13/10/2017.

1.2. Thông tin chung về cơ sở:
- Tên cơ sở: Bệnh viện Tai mũi họng Miền Trung.
- Địa điểm cơ sở: Số 12 Đại lộ Lê Nin, phường Hà Huy Tập, thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép liên quan đến
môi trường, phê duyệt dự án:
+ Quyết định số 1493/QĐ-UBND-CNTM ngày 17 thấng 4 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Bệnh viện tai mũi họng Miền Trung tại phường Hà Huy Tập, thành phố
Vinh.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường; các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 2627/QĐ-UBND ngày 08/06/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Tai Mũi Họng miền Trung tại phường Hà Huy Tập,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
+ Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại, mã số QLCTNH: 40.000411.T
ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An.
1


+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 39/GP-STNMT.NBHĐ ngày
06 tháng 06 năm 2018 do Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An cấp.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công): Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 100 tỷ đồng nên dự án thuộc nhóm B theo
phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng (Cơng trình xây dựng
dân dụng từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng).
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
1.3.1. Công suất, công nghệ của cơ sở:
- Quy mô: 60 giường bệnh nội trú.

- Bệnh viện Tại Mũi Họng Miền Trung có cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ
cơng tác khám chữa bệnh trung bình 300 lượt/ngày, điều trị nội trú, chăm sóc và
phục hồi chức năng cho bệnh nhân với quy mơ 60 giường bệnh, góp phần hồn
thiện, đồng bộ quy hoạch đô thị của thành phố Vinh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội của thành phố Vinh nói riêng và tỉnh Nghệ An nói chung.
- Tổng số cán bộ nhân viên hiện tại của bệnh viện gần 75 người gồm 11
bác sỹ, 22 điều dưỡng, 10 kỹ thuật viên, 3 dược sỹ và 29 nhân viên khác.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
Bệnh viện Tai Mũi Họng Miền Trung là nơi tiếp nhận khám và điều trị cho
người dân trên địa bàn và các vùng lân cận có nhu cầu tới khám, chữa bệnh. Tùy
theo tình trạng hoặc nhu cầu của bệnh nhân mà bệnh viện sẽ tiếp nhận điều trị nội
trú hay ngoại trú. Công nghệ sản xuất của cơ sở với quy trình vận hành cụ thể như
sau:
Người bệnh → Bộ phận tiếp nhận bệnh → Thu phí → Khám lâm sàng →
Xét nghiệm, chẩn đốn hình ảnh → Hội chuẩn → Nhập viện → Điều trị bệnh →
Xuất viện hoặc Chuyển viện (Bệnh chuyển nặng).
Quy trình cơng nghệ của cơ sở cụ thể như sau:

2


Người bệnh
Bộ phận tiếp
nhận bệnh
Thu phí
Phát, lãnh thuốc

Khám lâm sàng

Xét nghiệm


Chuẩn đốn hình ảnh

Hội chuẩn

Nhập viện
Điều trị bệnh

Xuất viện

Chuyển viện

Hình 1.1: Quy trình cơng nghệ của cơ sở
Thuyết minh quy trình cơng nghệ hoạt động tại cơ sở:
Bệnh nhân đến cơ sở được bộ phận tiếp nhận bệnh đón tiếp và lấy số
thứ tự, chờ đến lượt khám bệnh. Bệnh nhân thực hiện nộp phí theo quy định.
Kế tiếp, bệnh nhân được khám lâm sàng để cung cấp tình trạng sức
khỏe, triệu chứng. Bệnh nhân có biểu hiện bệnh nhẹ sẽ được bác sỹ ra toa thuốc và
ra về. Đối với bệnh nhân có biểu hiện bệnh cần phải tiếp tục khám cận lâm sàng đối
3


với thủ thuật xét nghiệm hoặc chuẩn đốn hình ảnh. Sau khi có kết quả cận lâm
sàng, bệnh nhân sẽ được bác sỹ điều trị chuẩn đoán và hội chuẩn để có hướng điều
trị thích hợp.
Trường hợp bệnh nặng cần nhập viện điều trị theo hướng dẫn của bác sỹ,
theo quy trình sau:
Tiếp đón người bệnh vào khoa: Tiếp nhận người bệnh vào khoa, kiểm tra hồ
sơ bệnh án, ký nhận với bên bàn giao và hướng dẫn làm thủ tục vào viện, bảo hiểm
y tế, ký quỹ.

- Tiếp nhận người bệnh tại giường: Nhận định đánh giá tình trạng người
bệnh, đo dấu hiệu sinh tồn, cân nặng, chiều cao... Hướng dẫn người bệnh, người
nhà thực hiện nội quy bệnh viện, người bệnh, biết sử dụng trang thiết bị, nhận chăn
ga, giải đáp các ý kiến.
- Khám và ra y lệnh: Khám người bệnh và ra y lệnh điều trị trên phần mềm:
Ghi đầy đủ thông tin, giờ khám và y lệnh vào hồ sơ bệnh án. Hoàn chỉnh hồ sơ
bệnh án trong vòng 24 giờ đối với bệnh nhân cấp cứu và 36 giờ đối với bệnh nhân
thường.
- Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc: Tiến hành lập kế hoạch chăm sóc,
thực hiện, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch khi cần; Thực hiện theo y lệnh của bác
sĩ; Thực hiện các ghi chép phiếu thăm dò và chăm sóc của điều dưỡng đầy đủ;
Hồn thiện các ghi chép điều dưỡng, dán, lưu chỉ định kết quả xét nghiệm tại hồ sơ
bệnh án.
- Theo dõi người bệnh trong quá trình điều trị: Hàng ngày, bác sĩ điều trị
theo dõi diễn biến bệnh, ra y lệnh bổ sung: Nếu sau 48 giờ kể từ khi người bệnh
nhập viện chưa có chẩn đốn xác định hoặc trong q trình điều trị gặp khó khăn,
bác sĩ điều trị đề xuất hội chẩn; Trường hợp người bệnh, cần thực hiện phẫu thuật,
thủ thuật, bác sĩ giải thích các lợi ích, nguy cơ của phương pháp và thống nhất ý
kiến với người bệnh/người đại diện hợp pháp của người bệnh, trước khi thực hiện
the quy định của bệnh viện và lưu trong hồ sơ bệnh án.
- Chuẩn bị cho người bệnh chuyển viện hoặc chuyên khoa: Khi tình trạng
người bệnh đã ổn định, thơng báo cho điều dưỡng chăm sóc và điều dưỡng hành
chính kế hoạch cho người bệnh ra viện, chuyển viện, chuyển khoa trước 24 giờ (trừ
trường hợp đặc biệt), những y lệnh cần thực hiện trước khi người bệnh ra viện.
- Điều dưỡng chăm sóc: Thơng báo cho người bệnh hoặc gia đình người
4


bệnh thời gian ra viện, chuyển viện, chuyển khoa trước 24 giờ (trừ trường hợp đặc
biệt), hướng dẫn người bệnh cách tự chăm sóc và theo dõi tại nhà.

- Cho người bệnh ra viện: Tiến hành cho người bệnh ra viện, chuyển viện,
chuyển khoa theo Quy trình thủ tục thanh toán cho người bệnh, ra viện.
Các loại chất thải phát sinh bao gồm: Nước thải sinh hoạt của bện nhân, y
bác sĩ, nhân viên khoa, người thân bệnh nhân; Nước thải y tế, chất thải rắn thông
thường, chất thải y tế.
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở
Bệnh viện Tai Mũi Họng Miền Trung hoạt động với dịch vụ khám chữa bệnh
Tai Mũi Họng, với quy mô 60 giường bệnh (điều trị nội trú và ngoại trú). Trong đó:
- Khám bệnh và điều trị ngoại trú trong ngày: 300 lượt/ngày.
- Khám bệnh và điều trị nội trú trong ngày: 60 bệnh nhân/ngày.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nước của cơ sở:
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng của cơ sở:
- Nguyên liệu:
Cơ sở hoạt động nghành nghề sản xuất chính là cơ sở y tế (bệnh viện tai mũi
họng) phục vụ khám chữa bệnh nên nguyên liệu sử dụng chủ yếu là vật tư y tế được
cấp phép lưu hành của Bộ y tế, gồm các loại: Băng, bông, gạc y tế; Bơm tiêm các
loại; Chỉ khâu, Dung dịch và dây truyền dịch; Găng tay y tế; Hóa chất xét nghiệm,
cồn y tế, thuốc điều trị các loại.
- Máy móc, thiết bị phục vụ khám chữa bệnh của bệnh viện:
Bảng 1.1. Danh mục máy móc thiết bị y tế phục vụ công tác khám và chữa bệnh
TT Tên thiết bị

Nguồn gốc

ĐVT

Số lượng

1


Giường nằm điều trị bệnh nhân

Trung Quốc

Cái

60

2

Xe đẩy bệnh nhân

Trung Quốc

Cái

4

3

Giàn khám nội soi

Hàn Quốc

Cái

8

4


Máy đo thính lực

Hàn Quốc

Cái

2

5

Hệ thống máy hút xoang bơm rửa

Hàn Quốc

Cái

10

6

Máy gây mê kèm thở Omeda

Mỹ

Cái

3

7


Monitor theo dõi bệnh nhân

Mỹ

Cái

6

8

Hệ thồng máy phẫu thuật nội soi Karl Storz

Đức

Cái

2
5


TT Tên thiết bị

Nguồn gốc

Hệ thống dao phẫu thuật nội nạo VA cắt
Amidal cơng nghệ plasma

ĐVT


Số lượng

Mỹ

Cái

2

Mỹ

Cái

2

11 Kính sinh hiển vi tai

Hàn Quốc

Cái

2

12 Hệ thống máy chụp XQ

Nhật Bản

Cái

1


13 Hệ thống máy chụp CT Scanner

Nhật Bản

Cái

1

14 Dụng cụ đai phẫu

Mỹ

Cái

4

15 Dụng cụ trung phẫu

Mỹ

Cái

4

16 Máy hút dịch

Mỹ

Cái


4

17 Dao mổ điện

Hàn Quốc

Cái

4

18 Bàn phẫu thuật

Hàn Quốc

Cái

4

19 Đèn phẫu thuật nhà mổ

Hàn Quốc

Cái

4

20 Hệ thống bồn rửa tay phẫu thuật

Hàn Quốc


Cái

2

9

10 Máy khoan tai định vị thần kinh

(Nguồn: Công ty CP Bệnh viện Tai – Mũi – Họng Miền Trung)
- Nhiên liệu:
Hoạt động của cơ sở chỉ sử dụng nhiên liệu là dầu DO sử dụng cho máy phát
điện. Từ lúc đi vào hoạt động cho đến nay bệnh viện rất ít khi bị mất điện nên ít khi
sử dụng đến máy phát điện, vì thế lượng dầu DO sử dụng hầu như khơng đáng kể.
- Hóa chất sử dụng:
Bảng 1.2. Bảng số liệu nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng của cơ sở
TT Nhu cầu nguyên liệu vật liệu, hóa chất

ĐVT

Khối lượng sử dụng trong 1
năm

1

Hóa chất sát trùng, khử trùng…

Kg

200


2

Chất tẩy rửa

Lọ

150

3

Hóa chất xét nghiệm

4

Acid uric

Hộp

100

5

Bilirubin

Hộp

120

6


Cholesterol

Hộp

60

7

Creatinin

Hộp

110

8

Diluent

Thùng

180
6


9

Dung dịch bảo trì Probe

10 Dung dịch rửa hàng ngày


Lọ

10

Lọ

100

(Nguồn: Công ty CP Bệnh viện Tai Mũi Họng Miền Trung năm 2022)
1.4.2. Điện năng
Điện sử dụng cho mục đích chiếu sáng, hoạt động của các thiết bị văn phòng,
hoạt động của máy móc thiết bị khám chữa bệnh tại bệnh viện.
- Nguồn cấp điện:
+ Lấy từ đường dây cung cấp điện cho khu vực phường Hà Huy Tập. Hiện
tại bệnh viện đã có trạm biến áp cơng suất 630KVA và 01 máy phát điện dự phịng
560KVA điện áp 380/220V.

Hình 1.2. Trạm biến áp công suất 630 KVA của bệnh viện tai mũi họng Miền
Trung
+ Hệ thống điện trong nhà: toàn bộ cơng trình sử dụng điện 3 pha, cấp điện
áp 380/220V lấy từ trạm biến áp hiện có bằng nguồn cáp ngầm luồn trong ống nhựa
7


PVC đặt dưới hào cáp. Hệ thống điện trong nhà được thiết kế thành 2 mạng chính
gồm mạng chiếu sáng và mạng dùng cho thiết bị chuyên khoa y tế và máy điều hịa
khơng khí. Dây dẫn ruột đồng vỏ bọc PVC chôn ngầm trong tường và trần, dây đi
trong tường được luồn trong ống nhựa Tiền Phong. Thiết bị điện dùng đồng bộ loại
chất lượng cao.
- Nhu cầu sử dung điện: Theo hóa đơn tiền điện trong 12 tháng gần nhất,

mức tiêu thụ điện năng của cơ sở tổng hợp như sau:
Bảng 1.3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện 12 tháng gần nhất
TT

Thời gian

Điện năng tiêu thụ tháng (KWh)

1

Tháng 01/2022

12.160

2

Tháng 02/2022

11.040

3

Tháng 03/2022

15.360

4

Tháng 04/2022


17.120

5

Tháng 05/2022

21.920

6

Tháng 06/2022

38.880

7

Tháng 07/2022

36.800

8

Tháng 08/2022

35.520

9

Tháng 09/2022


34.720

10

Tháng 10/2022

28.640

11

Tháng 11/2022

24.911

12

Tháng 12/2022

21.489

Trung bình

24.880

(Nguồn: Cơng ty CP Bệnh viện Tai Mũi Họng Miền Trung)
- Nguồn cấp nước:
Sử dụng nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố (đường ống
ngang D300mm) do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An phân phối thông qua
tuyến ống nước sạch của thành phố. Nước sạch được dẫn vào dự trữ trong bể nước
ngầm có dung tích chứa 50 m3 sau đó bơm lên két nước trên mái bằng máy bơm

cao áp, từ két nước phân phối đến các điểm dùng nước (các tầng dưới áp lực nước
sẽ được điều chỉnh bằng van giảm áp). Nước phân phối trong nhà bằng vật liệu
nhựa cao cấp PPR có đường kính từ D20÷D80mm (đường ống cấp đi trong các hộp
8


kỹ thuật, trên trần giả, ngầm trong sàn hoặc ngầm tường) và ngồi nhà dùng ống
thép tráng kẽm có đường kính D50÷100mm.
* Sơ đồ mạng lưới cấp nước sinh hoạt:
Mạng nước
sạch khu vực
Trạm bơm

Bể chứa
ngầm

Bơm

Bể nước mái

Cấp xuống các ông đứng
(sinh hoạt + chữa cháy)

Hình 1.3. Sơ đồ mạng lưới cấp nước của dự án
Mục đích sử dụng: Nước dùng trong việc khám chữa bệnh, sinh hoạt ăn
uống, tưới cây và PCCC.
* Tính tốn như cầu cấp nước:
Căn cứ QCXDVN 01:2008/BXD, TCVN 4538-88 căn cứ mục đích sử dụng,
diện tích của các khu chức năng cũng như số lượng người trong từng khu, dự báo
nhu cầu sử dụng nước như bảng sau:

- Nhu cầu cấp nước cho bệnh nhân nội trú:
+ Tiêu chuẩn cấp nước cho 1 giường bệnh: 250 lít/giường
(TCVN 4470:1995 – Bệnh viện đa khoa – Yêu cầu thiết kế)
+ Bệnh viện với quy mô 60 giường. Như vậy nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho
bệnh nhân:
Q1 = (60 × 250lít/giường)/1000= 15 m3/ngđ.
Nước cấp cho bệnh nhân đến khám bệnh (bệnh nhân ngoại trú) là: Số lượt
người khám bệnh lớn nhất 300 người/ngày (Dự án đầu tư). Tiêu chuẩn cấp nước
cho 1 người khám là 15 lít/người. (TCVN 4470:1995 – Bệnh viện đa khoa – Yêu
cầu thiết kế).
Q2 = (300 người × 15 lít/người)/1000 = 4,5 m3/ng.đ.
Nước sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc tại bệnh viện:
+ Tiêu chuẩn cấp nước cho 1 cán bộ nhân viên làm việc là: 15 lít/ng.đ
(TCVN 4513:1988 -Cấp nước bên trong cơng trình – Tiêu chuẩn thiết kế).
+ Số cán bộ nhân viên làm việc tại bệnh viện là 75 người. Như vậy nhu cầu
cấp nước sinh hoạt cho cán bộ, nhân viên bệnh viện:
9


Q3 = (75 người × 15 lít/người)/1000 = 1,125m3/ng.đ.
Nước cấp lau rửa sàn:
Q4 = 1,5 lít/m2 × 6.000 m2/1000 = 9m3/ng.đ
Vậy nhu cầu cấp nước sinh hoạt của bệnh viện:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = 15 + 4,5 + 1,125 + 9 = 29,625 m3/ng.đ.
- Lưu lượng nước tính tốn trong ngày dùng nhiều nhất:
Qngày max = Kngày max × Qngày trung bình = 1,3 × 29,625 = 38,5125 m3/ng.đ.
Trong đó, Kngày max: Hệ số dùng nước khơng điều ngày lớn nhất,
Kngày max = 1,2 ÷ 1,4, chọn Kngày max = 1,3 (mục 3.3- TCXDVN 33:2006).
- Lưu lượng nước cấp cho cứu hỏa (tính cho 03 giờ cháy liên tục):
TT


Đối tượng sử dụng

Quy mô

Tiêu chuẩn

Công suất

Đơn vị

1

Nước chữa cháy ngồi nhà
(Qcc1)

3h

10 lít/s
(36m3/h)

108

m3

2

Nước chữa cháy trong nhà
(Qcc2)


N=2

2,5 lít/s

54

m3

Tổng cộng
162
m3
Bảng 1.4. Lưu lượng nước cấp cho cứu hỏa
Hệ thống cấp nước chữa cháy cho dự án được cung cấp bởi 1 trạm bơm chữa
cháy đặt tại tầng hầm. Bố trí 2 máy bơm chữa cháy (1 làm việc và 1 dự phịng)
nước được bơm qua ống chính, ống nhánh đến các hộp chữa cháy trong tồn cơng
trình.
Trang bị phương tiện chữa cháy tại chỗ là bình bột chữa cháy tổng hợp loại
xách tay và di động được bố trí ở những nơi hợp lý, thống mát và đảm bảo nguyên
tắc dễ thấy, dễ kiểm tra giúp cho việc chữa cháy các đám cháy nhỏ, mới phát sinh.
- Nhu cầu sử dụng nước trên thực tế: Theo hóa đơn sử dụng nước trong 12
tháng gần nhất, nhu cầu sử dụng nước như sau:
TT

Thời gian

Lượng nước tiêu thụ tháng
(m3)

Lượng nước tiêu thụ
trung bình ngày (m3)


1

Tháng 01/2022

219

7,065

2

Tháng 02/2022

331

10,677

3

Tháng 03/2022

247

8,517
10


TT

Thời gian


Lượng nước tiêu thụ tháng
(m3)

Lượng nước tiêu thụ
trung bình ngày (m3)

4

Tháng 04/2022

301

9,709

5

Tháng 05/2022

368

12,266

6

Tháng 06/2022

488

16,266


7

Tháng 07/2022

673

21,709

8

Tháng 08/2022

620

20,667

9

Tháng 09/2022

623

20,096

10

Tháng 10/2022

475


15,322

11

Tháng 11/2022

622

20,733

12

Tháng 12/2022

652

20,375

Trung bình

468,25

Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nước của bệnh viện trong năm 2022
Từ bảng 1.5 cho thấy bình quân ngày sử dụng nước lớn nhất vào tháng
07/2022 là 21,709 m3/ngày do đó ước tính ngày sử dụng nước lớn nhất là: 21,709 ×
1,4 = 30,39 m3/ngày.đêm
1.5. Các thơng tin khác liên quan đến cơ sở:
Vị trí cơ sở thuộc khối Yên Sơn, phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh với
quy mơ diện tích xây dựng là 4.078,98 m2. Có vị trí tiếp giáp như sau:

- Phía Bắc giáp: Cơng ty TNHH MTV Trung Lâm;
- Phía Nam giáp: Trường Trung cấp dạy nghề số 1;
- Phía Đơng giáp: Ủy ban dân số gia đình và trẻ em;
- Phía Tây giáp: Đại lộ V.I Lê Nin.
1.5.1. Các hạng mục của cơ sở:
Các hạng mục của cơ sở như sau:
- Khối nhà khám – điều trị 11 tầng: 1008,0 m2 (mật độ xây dựng là
24,71%)
- Đất dùng cho bãi đậu xe và cây xanh: 700 m2 (mật độ xây dựng là
17,16%)
- Sân đón lát đá: 482,0 m2 (mật độ xây dựng là 32,16%)
- Cây xanh, thảm cỏ: 242 m2 (chiếm 5,93%)
- Nhà máy phát - trạm điện: 30 m2 (chiếm 0,73%)
11


- Trạm xử lý nước thải 40 m2 (ngầm)
- Sân đỗ ô tô, xe máy: 298,0 m2 (chiếm 7,3%)
Bệnh viện gồm 1 tịa nhà 11 tầng được bố trí trên diện tích đất là 1.046,0 m2;
tổng diện tích sàn: 6.000 m2; cụ thể như sau:
- Tầng 01: Diện tích 800 m2, ban giám đốc, văn phòng gồm các bộ phận
hành chính, kế tốn, kế hoạch tổng hợp, cơng nghệ thơng tin, điện nước, bảo vệ,
cấp phát thuốc.
- Tầng 02: Diện tích 800 m2, gồm các khao khám bệnh, khoa cận lâm sàng,
phịng thu ngân đón tiếp, phịng chăm sóc khách hàng.
- Tầng 03: Diện tích 800 m2, gồm khoa phẫu thuật gây mê hồi sức;
- Tầng 04: Diện tích 800 m2, gồm khoa điều trị bệnh nhân theo yêu cầu;
- Tầng 05: Diện tích 400 m2, gồm khoa điều trị bệnh nhân BHYT;
- Tầng 06: Diện tích 400 m2, gồm khoa điều trị bệnh nhân BHYT;
- Tầng 07: Diện tích 400 m2, gồm khoa điều trị bệnh nhân BHYT;

- Tầng 08: Diện tích 400 m2, khu ăn uống, cà phê;
- Tầng 09: Diện tích 400 m2, gồm khoa Dược, kho dược, vật tư, đồ vải,
bệnh án;
- Tầng 10: Diện tích 400 m2, hội đồng quán trị, phòng nghỉ của các chuyên
gia;
- Tầng 11: Diện tích 400 m2, hội trường lớn, khu vực giặt là, hấp sấy;
Ngồi ra cịn có khu nhà xe, khu bảo trì và sửa chữa dụng cụ y tế. Bệnh viện
có cầu thang máy lên xuống giữa các tầng.
1.5.2. Tổ chức quản lý và vận hành của bệnh viện:
Sơ đồ tổ chức của bệnh viện:
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức của Bệnh viện

12


Chủ tịch HĐQT
Giám đốc
Phó giám đốc

Kế hoạch tổng
hợp - QLCL

Phịng kế tốn

Phịng HC
- TCNS

Điều
dưỡng


Các phịng, khoa chức năng
Cơ cấu tổ chức như sau:
1) Bộ phận quản lý:
- Hội đồng quản trị:
+ Chủ tịch HĐQT: 01 người
+ Giám đốc công ty: 01 người
+ Cổ đông sáng lập: 04 người
- Giám đốc bệnh viện:
+ Giám đốc: 01 người
+ Phó giám đốc: 01 người
- Phòng chức năng:
+ Phòng kế hoạch tổng hợp – Quản lý chất lượng
+ Phịng kế tốn
+ Phịng hành chính – tổ chức nhân sự
+ Phòng điều dưỡng – kiểm sốt nhiễm khuẩn
2) Bộ phận chun mơn:
- Khoa khám bệnh:
13


+ Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng: 08 phòng
+ Phòng thủ thuật: 02 phòng
+ Buồng cấp cứu: 01 phòng
+ Phịng khí dung:03 phịng
- Khoa điều trị:
+ Khoa tai và thính học
+ Khoa mũi xoang
+ Khoa họng thanh quản
- Khoa phẫu thuật – gây mê hồi sức:
+ Phịng mổ vơ khuẩn áp lực dương: 03 phòng

+ Phòng tiền mê, phòng hậu phẫu
- Phòng cận lâm sàng:
+ Phòng chụp X-Quang ký thuật số
+ Phịng chụp cắt lớp vi tính Ct scanner
+ Phòng xét nghiệm
- Khoa dược và nhà thuốc:
Tổ chức nhân sự của bệnh viện:
- Tổng số nhân viên bệnh viện: 75 người. Trong đó: 11 bác sỹ, 22 điều dưỡng, 10
kỹ thuật viên, 3 dược sỹ và 29 nhân viên khác.

14


Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:
Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
Bệnh viện Tai Mũi Họng Miền Trung đã hoàn thiện về cở sở hạ tầng như
khu vực lưu chứa chất thải, hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa, nước thải, hệ
thống xử lý đạt 100 m3/ngày.đêm để xử lý nước thải đạt QCVN 28:2010/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế trước khi đấu nối vào hệ thống thốt
nước của thành phố. Các cơng trình được xây dựng ngằn ngăn chặn ảnh hưởng từ
các loại chất thải đến môi trường cũng như con người. Đồng thời dự án đã trang bị,
lắp đặt các hệ thống PCCC để chủ động phịng ngừa, kiểm sốt khi có sự cố cháy
nổ xảy ra đảm bảo thực hiện đúng theo Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13 tháng
4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược bảo vệ mơi trường
quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Sự phù hợp của dự án với quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

Hiện nay, tỉnh Nghệ An chưa có quy hoạch bảo vệ mơi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
Dự án Bệnh viện Tai Mũi Họng miền Trung tại phường Hà Huy Tập, thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An đã thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của Nhà
nước:
+ Quyết định số 1493/QĐ-UBND ngày 17 tháng 04 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bệnh viện tai mũi
họng Miền Trung tại phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh.
+ Quyết định số 2627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 06 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án đầu tư xây dựng Bệnh viện tai mũi họng miền Miền Trung tại phường Hà Huy
Tập, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Ngành nghề hoạt động của cơ sở là cơ sở y tế (bệnh viện tai mũi họng) phục
vụ khám chữa bệnh với trang thiết bị hiện đại giúp người dân tiếp cận dịch vụ chăm
sóc y tế tồn diện, đồng thời nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân. Bệnh viện
tai mũi họng Miền Trung hoạt động phù hợp với mục tiêu phát triển chung của
15


thành phố Vinh tại Quyết định số 52 QĐ/TTg ngày 14 tháng 01 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn 2050 trong định hướng phát triển y tế của
thành phố như:
+ Trung tâm y tế: Hình thành mạng lưới khám, chữa bệnh có tính chất đa khoa và
chun khoa. Trọng điểm phát triển tại một số khu vực thuộc xã nghi Phú; Hưng
Lộc. Phát triển xây dựng mới các bệnh viện chuyên ngành. Thu hút đầu tư bệnh
viện quốc tế.
Như vậy, bệnh viện tai mũi họng Miền Trung hoạt động là hoàn tồn phù hợp với
quy hoạch tỉnh, phân vùng mơi trường.
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường:

Bệnh viện hoạt động chủ yếu phát sinh nước thải và chất thải y tế, một phần
nhỏ bụi và khí thải từ các phương tiện ra vào cơ sở.
Đối với hệ thống xử lý nước thải: Chất lượng nước thải sau khi xử lý đáp
ứng yêu cầu của QCVN 40:2011/BTNMT, cột B.
Về phương thức xả thải: Tự chảy, nước thải sau khi xử lý tự chảy vào hệ
thống mương thoát nước nằm dọc đường Lê Nin và ra kênh Bắc trước khi chảy vào
nguồn tiếp nhận là sông Rào Đừng.
Đối với chất thải y tế, bệnh viện thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển đi xử lý.
Từ đó cho thấy cơ sở hoạt động vẫn nằm trong khả năng chịu tải của môi
trường.

16


Chương III
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
3.1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa tại cơ sở được đầu tư xây dựng riêng biệt với hệ
thống thốt nước thải. Nước mưa trên mái cơng trình theo độ dốc thu gom vào
máng xối, theo các ống PVC Ø110 mm dẫn thoát vào cống thoát mưa nội bộ. Tổng
chiều dài các ống PVC dẫn nước mưa là 340 m. Hệ thống thoát nước mưa nội bộ
bao gồm các cống hộp chạy dọc xung quanh khối cơng trình (kích thước cống hộp:
rộng 400mm, cao 600mm), thốt ra cống thoát nước chung của khu vực tại 01 cửa
xả ở đường Lê Nin. Hệ thống cống thốt nước có tổng chiều dài là 267m, hệ thống
thốt nước mưa có bố thí 02 hố ga lắng cặn.
Hệ thống thốt nước mưa của cơ sở với thông số kỹ thuật như sau:
Hệ thống hố ga thu gom nước mưa bao gồm 02 hố ga:

+ Hố ga thứ nhất vị trí tại khu vực bãi đỗ xe của bệnh viện, kích thước dài
500mm, rộng 500mm; kết cấu nắp bê tông cốt thép đá và lưới chắn rác bằng thép,
tường dày 200mm.
+ Hố ga thứ hai ví trí tại phía trước cổng bệnh viện, Kích thước dài: 1000mm,
rộng:500mm; kết cấu bê tơng cốt thép đá, tường dày 200mm, nắp bê tông cốt thép.
Đường ống dẫn thoát nước mưa: Cống BTCT chiều ngang: 600mm, chiều cao:
400mm bố trí dọc tuyến giao thơng nội bộ của cơ sở để thoát nước mưa.

17


Hình 3.1. Hệ thống máng xối và các ống PVC Ø110 mm tại khu vực để xe
bệnh viện

Hình 3.2. Cống hộp thu gom nước mưa

18


Hình 3.3. Hố ga thốt nước mưa tại khu vực bãi đỗ xe của bệnh viện

Hình 3.4. Hố ga thốt nước mưa tại khu vực cổng ra vào bệnh viện

19


×