Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần may công ty cổ phần may 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439 KB, 99 trang )

trờng đại học kinh tế quốc dân
khoa kế toán
---@&?---

chuyên đề tốt nghiệp
Đề tài:
Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần
May 10

Họ và tên sinh viên : Vũ Thị Phợng
Giảng viên hớng dẫn : Th.S Trơng Anh Dịng

Hµ Néi, 04/2009


trờng đại học kinh tế quốc dân
khoa kế toán
---@&?---

chuyên đề tốt nghiệp
Đề tài:
Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần
May 10

Họ và tên sinh viên : Vũ Thị Phợng
Chuyên ngành
: Kế toán tổng hợp
Lớp
: Kế toán 47C


Khoá
: 47
Hệ
: Chính quy
Giảng viên hớng dẫn : Th.S Trơng Anh Dũng

Hà Nội, 04/2009


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10.......................3
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN MAY 10................................................................................................3
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển.............................................................3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần May 10...4
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần May 10.9
1.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất............................................................14
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
MAY 10.................................................................................................................19
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
MAY 10.................................................................................................................22
1.3.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty cổ phần May 10.................22
1.3.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn tại Cơng ty:...............................25
1.3.3 Tổ chức vận dụng sổ kế tốn tại Cơng ty............................................26
1.3.4 Tổ chức vận dụng tài khoản kế tốn tại Cơng ty................................29

1.3.5 Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán tại Cơng ty...................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THÀNH PHẨM, TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10.....................................................................31
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THÀNH PHẨM, HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10.......................................................31
2.1.1. Đặc điểm, phân loại thành phẩm, công tác quản lý thành phẩm và đánh
giá thành phẩm của công ty cổ phân May 10....................................................31
2.1.1.1. Đặc điểm và phân loại thành phẩm...................................................31
2.1.1.2. Công tác quản lý thành phẩm...........................................................32
2.1.1.3. Đánh giá thành phẩm......................................................................32

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

2.1.2. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty cổ phần May 10.............................................................................35
2.1.2.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm............................................................35
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh thành phẩm.........................................................37
2.1.2.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm, chính sách giá cả và phương
thức thanh tốn của Cơng ty Cổ phần may 10...............................................38
2.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY 10
...............................................................................................................................44
2.2.1. Kế tốn doanh thu tiêu thụ thành phẩm...................................................44

2.2.1.1. Tài khoản sử dụng.............................................................................44
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng..............................................................................45
2.2.1.3. Trình tự hạch tốn.............................................................................46
2.2.2. Kế tốn các khoản phải thu khách hàng..................................................54
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng.............................................................................54
2.2.2.2. Trình tự hạch toán.............................................................................55
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................59
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng.............................................................................59
2.2.3.2. Trình tự hạch tốn.............................................................................59
2.3. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM.................63
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng.........................................................................63
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng.............................................................................63
2.3.1.2. Trình tự hạch tốn.............................................................................63
2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................66
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng.............................................................................66
2.3.2.2. Trình tự hạch tốn.............................................................................66
2.3.4. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm........................................68
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY 10....................................................................................................................73

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán


3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10.................................................................73
3.1.1 Những ưu điểm.......................................................................................74
3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý................................................................74
3.1.1.2 Về tổ chức bộ máy kế tốn................................................................74
3.1.1.3 Về cơng tác kế tốn trong Cơng ty...................................................74
3.1.2.4 Về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.............................76
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.......................................................................78
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ
THÀNH PHẦM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY 10..............................................................................................80
3.2.1 Sự cần thiết hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần May 10.............................................80
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện................................................................................81
KẾT LUẬN.............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................88

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1


NVL

Nguyên vật liệu

2

CCDC

Công cụ, dụng cụ

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

KC

Kết chuyển

6


PB

Phân bổ

7

BT

Bù trừ

8

PT

Phiếu thu

9

BC

Báo có

10

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

11


CPBH

Chi phí bán hàng

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế tốn 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Biểu 1.1 BẢNG CƠ CẤU DOANH THU THEO LĨNH VỰC KINH DOANH HÀNG
MAY MẶC.....................................................................................................................5
Biểu 1.2 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY..........................................................7
Biểu 1.3 CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY.......................................................8
Biểu 1.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY.........9
Sơ đồ 1.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10........13
Biểu 1.5 CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TYỞ THỊ TRƯỜNG TRONG
NƯỚC...............................................................................................................................14
Biểu 1.6 CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY.............................................15
Sơ đồ 1.2 QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT MỘT SẢN PHẨM.......................16
Biểu 1.7 CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10.................18
Sơ đồ 1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN MAY 10........21
Sơ đồ 1.4 TRÌNH TỰ HẠCH TỐN CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO..............................23
THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG...............................................................23
Sơ đồ 1.5. HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG............................28
Sơ đồ 1.6 QUY TRÌNH GHI SỔ TRÊN MÁY VI TÍNH...............................................30

Biểu 2.1 MỘT SỐ MÃ VÀ MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10.........34
Biểu 2.1 – KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀO MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG CHÍNH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN MAY 10..................................................................................36
Biểu 2.5 SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG.........................................................................48
Biểu 2.6 SỔ CHI TIÊT BÁN HÀNG - ÁO SƠ MI......................................................50
Biểu 2.7 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5112...........................................................................51
Biểu 2.8 SỔ CHI TIÊT TÀI KHOẢN 5112 - ÁO SƠ MI.............................................53
Biểu 2.9 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 -CTY SÔNG HỒNG...................................55
Biểu 2.10 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131...........................................................................56
Biểu 2.11 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG.......57
Biểu số 2.12 MẪU PHIẾU XUẤT KHO.....................................................................60

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Biểu 2.13 SỔ CÁI TK 632..........................................................................................61
Biểu 2.14 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6322 -ÁO SƠ MI.............................................62
Biểu 2.15 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641...........................................................................64
Biểu 2.16 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641 - CPBH TRẢ BẰNG TIỀN MẶT..............65
Biểu 2.17 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642...........................................................................67
Biểu 2.18 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 - CP KHẤU HAO TSCĐ...........................68
Biểu 2.20 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.................................71

Vũ Thị Phượng


Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

Khoa: Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hội nhập kinh tế quốc tế có sự cạnh tranh gay
gắt như hiện nay, các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói
riêng muốn tồn tại và phát triển trên thị trường cần thiết phải đề ra kế hoạch kinh
doanh cụ thể, rõ ràng và các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh và tối đa hoá lợi nhuận. Tiêu thụ được thành phẩm tức là đưa được sản phẩm
đến tay người tiêu dùng và được người tiêu dùng trên thị trường chấp nhận là mục
tiêu sống còn đối với mỗi doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế như hiện nay. Đó
chính là cơ sở để tạo ra và tăng lợi nhuận cho mỗi doanh nghiệp. Để thực hiện được
mục tiêu trên, các doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành một cách đồng bộ các biện
pháp quản lý. Trong đó, hạch tốn kế tốn được coi là một cơng cụ quan trọng
không thể thiếu được, để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế nói chung và các
hoạt động tiêu thụ thành phẩm nói riêng.
Tổ chức cơng tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh chính xác, kịp thời tình hình
thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, tính tốn các khoản giảm trừ, các khoản chi phí,
các khoản thuế phải nộp với nhà nước...nhằm cung cấp các số liệu, báo cáo, các chỉ
tiêu phân tích và tư vấn cho các cấp lãnh đạo của doanh nghiệp giúp họ lựa chọn
các phương án kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Đây cũng chính là một bộ phận
không thể thiếu và luôn luôn gắn liền với mọi doanh nghiệp trong hoạt động sản

xuất kinh doanh.
Xuất phát từ việc nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác tổ chức
hạch tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, với
kiến thức trong nhà trường cũng như dịp thực tế công việc kế tốn tại Cơng ty
Cổ phần May 10 và được sự giúp đỡ của phịng kế tốn, các phịng ban chức năng
khác cũng như sự gợi ý hướng dẫn tận tình của thầy Trương Anh Dũng, em đã chọn
đề tài: “Hồn thiện kế tốn thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần May 10” với mục đích làm rõ

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

Khoa: Kế toán

những nguyên tắc kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất trong thực tế và lý thuyết để
từ đó tìm ra những mặt được và những cịn hạn chế trong q trình kế tốn ở
cơng ty. Qua đó, em xin đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm. Ngoài lời mở đầu và phần kết luận chuyên đề, chuyên đề thực tập tốt
nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần May 10.
Chương 2: Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần May 10

Chương 3: Hồn thiện kế tốn thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần May 10.
Do hạn chế về trình độ và thời gian, chuyên đề thực tập tốt nghiệp tại Công ty
Cổ phần May 10 của em khơng tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm nhất định.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và nhận xét của thầy cơ, các cơ chú
anh chị trong phịng Tài chính kế tốn của Cơng ty Cổ phần May 10 và các bạn.

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

3

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY 10
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển
Tên Cơng ty: Công ty Cổ phần May 10
Tên giao dịch quốc tế: Garment 10 Joint Stocks Company.
Tên viết tắt: GARCO 10
Trụ sở chính: 25 phường Sài Đồng – Quận Long Biên - Hà Nội
Điện thoại: 04.38276923 - 38276396
Fax: 04.38276925
Email:

Website:
Tổng giám đốc: Nguyễn Thị Thanh Huyền – 0913233024
Cơ cấu vốn góp:
 Tập đoàn dệt may Việt Nam: 51 %
 Các cổ đông khác: 49 %
Cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước: Tập đoàn dệt may Việt NamVINATEX.
Vốn điều lệ: 54.000.000.000 đồng.
Từ một xưởng may quân trang (X10) thuộc ngành quân nhu được thành lập
tại các chiến khu trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp để phục vụ cơng cuộc giải
phóng đất nước, bước sang giai đoạn xây dựng kinh tế trong thời bình, năm 1993
theo quyết định số 216 của Bộ Công Nghiệp, Xưởng May 10 được chuyển thành
Công ty Cổ phần May 10, được cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 106286 ngày
7/4/1993 và được Nhà nước giao làm hàng may gia công xuất khẩu.
Tháng 1 năm 2005, Công ty Cổ phần May 10 được chuyển đổi từ doanh
nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần May 10 thuộc Tổng Công ty Dệt May Việt
Nam theo quyết định số 105/2004/QĐ-BCN ngày 02/10/2004 của Bộ Công Nghiệp

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

4

với số vốn điều lệ ban đầu là 54 tỷ đồng và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh lần đầu số 0103006688 và thay đổi đăng ký kinh doanh lần 3 vào

24/12/2007.
Trải qua hơn 60 năm hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần May 10 đã
trở thành một trong những Công ty hàng đầu trong chuyên ngành may mặc, ln đạt
những thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất và Công ty đã được Nhà nước
Việt Nam tặng những phần thưởng cao quý như: Anh hùng Lực lượng Vũ trang
Nhân dân (năm 2005), Anh hùng Lao động,… và nhiều Huân chương các loại khác.
Công ty cũng đã đạt được nhiều giải thưởng: Giải thưởng Chất lượng Việt
Nam, Giải thưởng Chất lượng Châu Á - Thái Bình Dương, và Công ty Cổ phần
May 10 là một trong số những doanh nghiệp đầu tiên của Tổng Công ty Dệt may
Việt Nam đã nghiên cứu và áp dụng mã số mã vạch trong quản lý, kinh doanh từ
năm 2000.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần May 10
Công ty Cổ phần May 10 là một doanh nghiệp nhà nước đã được cổ phần
hố, có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập, chuyên sản xuất và kinh doanh
hàng may mặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ra thị trường
quốc tế. Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty bao gồm:
+ Sản xuất kinh doanh các loại quần áo thời trang và nguyên phụ liệu ngành may.
+ Kinh doanh các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, công nghiệp thực phẩm và
công nghiệp tiêu dùng khác.
+ Đào tạo nghề.
+ Kinh doanh văn phòng, bất động sản, nhà ở cho công nhân
+ Xuât nhập khẩu trực tiếp.
+ Sản xuất và mua bán nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị, phụ tùng vật liệu,
hoá chất, thuốc nhuộm và các sản phẩm cuối cùng của ngành dệt, may.
+ Sản xuất và mua bán nguyên vật liệu bông xơ, nguyên phụ liệu, bao bì
cho sản xuất và chế biến bơng, dịch vụ kỹ thuật.
+ Xuất nhập khẩu và kinh doanh: hàng dệt may, thiết bị phụ tùng ngành dệt

Vũ Thị Phượng


Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

5

may; phụ liệu, hố chất, thuốc nhuộm,…
Cơng ty sản xuất nhiều mặt hàng may mặc. Tuy nhiên, lĩnh vực hoạt động
chủ yếu của Công ty là sản xuất kinh doanh và xuất khẩu hàng may mặc. Cụ thể là
các loại áo sơ-mi nam, nữ, áo jacket, complet, veston, quần Âu các loại,… để phục
vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nước theo 3 phương thức chủ yếu sau:
 Nhận gia cơng tồn bộ: là phương thức mà trong đó kiểu dáng, mẫu mã,
nguyên phụ liệu do khách hàng mang tới và Công ty chỉ thực hiện gia cơng thành
sản phẩm hồn chỉnh theo tiêu chuẩn và chất lượng khách hàng yêu cầu và giao trả
cho khách hàng.
 Sản xuất hàng xuất khẩu theo hình thức FOB: là phương thức trong đó
Cơng ty tiến hành sản xuất mẫu chào bán theo yêu cầu của khách hàng; sau khi ký
được hợp đồng, Công ty sẽ tự mua nguyên phụ liệu theo mẫu chào hàng, tổ chức
sản xuất và tiến hành xuất sản phẩm cho khách hàng. Hàng xuất theo hình thức
FOB được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế do khách hàng chỉ định.
 Sản xuất hàng nội địa: là phương thức trong đó Cơng ty thực hiện tồn bộ
q trình sản xuất từ thiết kế, mua nguyên phụ liệu, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
tại thị trường trong nước.
Biểu 1.1 BẢNG CƠ CẤU DOANH THU
THEO LĨNH VỰC KINH DOANH HÀNG MAY MẶC
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm 2004

Chỉ tiêu

Giá trị

Tỷ lệ
(%)

Năm 2005
Giá trị

Năm 2006

Tỷ lệ
(%)

Giá trị

Tỷ lệ
(%)

Năm 2007
Giá trị

Tỷ lệ
(%)

Xuất khẩu

376.485 82,23 479.892


86,77

539.184

85,37

365.007 78,68

Gia công

116.344 25,43 136.471

24,68

188.726

29,88

207.134 44,65

FOB

260.141

62,09

350.458

55,49


157.873 34,03

73.063

13,23

92.422

14,63

98.886 21,32

100 552.955

100

631.606

100

KD nội địa
Tổng

56,8 343.421

81.045 17,77
457.520

463.893


100

(Nguồn: phòng Kế hoạch, phòng Kinh doanh Cơng ty Cổ phần May 10)

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế tốn 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

Khoa: Kế toán

Từ bảng trên ta thấy, tổng doanh thu của Công ty trong mấy năm qua có
sự biến động. Cụ thể là, sau 3 năm liên tiếp từ năm 2004 đến năm 2006, tổng
doanh thu tăng dần, sang năm 2007 doanh thu có sự sụt giảm đáng kể, từ mức
đạt 631.606 tỷ đồng năm 2006 xuống còn 463.893 tỷ đồng năm 2007, tức giảm
gần 26%, và chỉ cao hơn doanh thu năm 2004 có 6.3735 tỷ đồng. Sự sụt giảm
này bắt nguồn chủ yếu từ sự sụt giảm của doanh thu xuất khẩu theo hình thức
FOB. Cụ thể là sau khi doanh thu xuất khẩu dưới hình thức FOB tăng dần lên
trong 3 năm liên tiếp từ 2004 đến 2006, thì đến năm 2007 cũng bị sụt giảm mạnh
tới 192.585 tỷ đồng, tức 54,88%, so với năm 2006. Sở dĩ như vậy, một phần là từ
đầu năm 2007 Mỹ đã áp dụng cơ chế giám sát đặc biệt đối với hàng dệt may, dẫn
đến một số khách hàng có đơn hàng lớn vào Mỹ đã rút các đơn hàng để tránh rủi
ro cho họ. Hơn nữa, đó cịn là do chi phí đầu vào tăng cao trong năm qua làm
cho giá thành sản xuất tăng cao, và gây ra những khó khăn cho việc tìm các bạn
hàng để ký kết các hợp đồng xuất khẩu.
Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng lao động.


Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

7

Biểu 1.2 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Năm 2004
Tiêu thức

Năm 2005

Năm 2006

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng


Tỷ lệ

(Người)

(%)

(Người)

(%)

(Người)

(%)

Tổng số LĐ

5.790

100

6.909

100

7.499

100

5


0,086

8

0,116

10

0,13

ĐH và CĐ

351

6,062

372

5,38

380

5,06

Trung cấp

318

5,49


334

4,83

350

4,66

CN bậc cao

1.277

22,05

1.545

22,36

1.679

22,39

CN khác

3.839

66,31

4.650


67,30

5.080

67,74

Phân theo trình độ lao động
Trên ĐH

Phân theo đối tượng
LĐ trực tiếp

5.130

88,61

6.209

89,87

6.770

90,28

LĐ gián tiếp

660

11,39


700

10,13

729

9,72

LĐ nam

1.420

24,52

1.700

24,61

1.780

23,73

LĐ nữ

4.370

75,48

5.209


75,39

5.719

76,27

Phân theo giới tính

(Nguồn: Văn phịng Cơng ty Cổ phần May 10)
Qua bảng trên cho thấy lực lượng lao động của Công ty trong 3 năm qua đã
có sự phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng. Số lượng lao động năm 2006
tăng 590 người, tức là 8,53% so với năm 2005, số lượng lao động năm 2005 tăng
1.190 người, tức là 19,33% so với năm 2004; số lượng người có trình độ Cao đẳng,
Đại học và trên Đại học tăng về số lượng đồng thời tăng về tỷ trọng và tỷ trọng
công nhân bậc cao cũng tăng lên cho thấy trình độ tay nghề của người cơng nhân
ngày càng được nâng cao. Nếu xét về giới tính, số lượng và tỷ lệ lao động nữ ngày
càng lớn và có xu hướng tăng lên qua các năm do đó Cơng ty cần có chính sách
quan tâm hơn nữa đến đối tượng lao động này.

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

8


Các chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn
Biểu 1.3 CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CƠNG TY
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm 2004
Nguồn vốn

Giá trị

Năm 2005

Tỷ lệ
(%)

Giá trị

Tỷ lệ
(%)

Năm 2006
Giá trị

Tỷ lệ
(%)

A.NỢ PHẢI TRẢ

147.159

71,54


181.105

75,30

156.863

70,39

 I.Nợ ngắn hạn

121.762

59,19

145.321

60,40

122.612

55,02

II.Nợ dài hạn

25.397

12,34

35.874


14,90

34.251

15,36

B.VỐN CSH

57.539

28,46

59.390

24,69

65.985

29,61

 I.Vốn chủ sở hữu

55.979

27,21

56.070

24,30


62.940

28,24

Vốn đầu tư của CSH

54.000

26,25

54.000

22,44

54.000

24,23

LN chưa phân phối

1.979

0,962

2.070

1,86

8.940


4,01

1.560

0,76

3.320

1,38

3.045

1,37

205.698

100

240.595

100

222.848

100

II.Nguồn kinh phí
và quỹ khác
TỔNG NGUỒN
VỐN


(Nguồn: phịng Tài chính – kế tốn Cơng ty Cổ phần May 10)
Từ bảng trên ta thấy, năm 2005 tỷ trọng nợ phải trả của Công ty tăng cao
chiếm đến 75,30%, trong khi tỷ trọng vốn chủ sở hữu lại giảm xuống còn 24,69%
cho ta thấy khả năng độc lập về tài chính của Công ty giảm. Nhưng sang 2006, tỷ
trọng nợ phải trả đã giảm xuống còn 70,39%, và tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng lên và
chiếm 29,61% tổng nguồn vốn cho thấy, đây là cơ cấu vốn hợp lý và có thể đảm
bảo cho Cơng ty có thể hoạt động kinh doanh tốt.

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

9

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất – kinh doanh của Công ty
Biểu 1.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí

Đơn vị

Năm


Năm

Năm

tính

2004

2005

2006

(%)

(%)

458.667

554.042

633.095

20,79

14,26

452.982

540.201


617.745

19,25

14,26

5.685

13.841

15.350

138,40

10,9

5.790

6.909

7.499

19,33

8,54

1.454

1.502


1.512

3,3

0,67

Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu

Lợi nhuận

đồng

Lao động

Người

Thu nhập bình

Nghìn

qn

đồng

SS 05/04 SS 06/05


(Nguồn: phịng Tài chính kế tốn Công ty Cổ phần May 10)
Từ bảng trên ta thấy: tổng doanh thu của Công ty năm sau đều cao hơn năm
trước, và tốc độ tăng đều ở mức 2 con số, nhưng tỷ trọng có xu hướng giảm dần.
Bên cạnh đó tổng chi phí cũng tăng lên mạnh mẽ, song tốc độ luôn bằng hoặc thấp
hơn tốc độ tăng của doanh thu cho phép Công ty tăng được lợi nhuận, mặt khác, nó
phản ánh sự hiệu quả của Cơng ty đối với việc quản lý chi phí. Cũng nhờ việc quản
lý hiệu quả chi phí, đã giúp cho lợi nhuận tăng mạnh mẽ trong 3 năm qua, thậm chí
năm 2005 tăng gấp 138,40% so với năm 2004. Thu nhập bình quân của người lao
động tăng với tốc độ 3,3% năm 2005 và 0,67% năm 2006 là thấp so với tốc độ tăng
của lợi nhuận.
Tóm lại, qua phân tích trên ta thấy, Cơng ty hiện đang có tốc độ phát triển
tốt, luôn đảm bảo đời sống công nhân viên, thu nhập năm sau cao hơn năm trước.
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần May 10
Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần May 10 được tổ chức theo kiểu trực
tuyến - chức năng, các phịng ban khơng trực tiếp ra các quyết định quản lý, mà chỉ

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

1
0

tiến hành nghiên cứu, hỗ trợ, đơn đốc các đơn vị, xí nghiệp sản xuất, tham mưu cho

Ban giám đốc. Nhờ đó bộ máy quản lý được gọn nhẹ, hiệu quả hơn.
Cấp quản trị bao gồm: Hội đồng quản trị, ban Giám đốc
 Hội đồng quản trị
Về nhiệm vụ:
 Đề ra các chiến lược, kế hoạch phát triển, kế hoạch kinh doanh.
 Giám sát, chỉ đạo ban điều hành trong công việc điều hành hàng ngày.
Về Quyền hạn:
 Quyết định các phương án đầu tư và dự án đầu tư quy mô lớn vượt quá
thẩm quyền của ban điều hành.
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, chấm dứt hợp đồng với ban điều hành và các cấp
quản lý khác.
 Quyết định giải pháp phát triển thị trường, việc mở các văn phòng đại diện.
 Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
 Ban Giám đốc: bao gồm Tổng giám đốc, 2 phó tổng giám đốc, 1 giám
đốc điều hành.
 Tổng giám đốc: là người điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trước Công
ty và Pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
 Phó Tổng giám đốc: là người giúp việc cho Tổng giám đốc đồng thời
được Tổng giám đốc uỷ quyển giải quyết công việc khi đi vắng; và điều điều hành ở
khối khu vực.
Phó Tổng giám đốc 1: chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về điều hành
hoạt động của các phòng ban như phòng kỹ thuật, phòng cơ điện, ban đầu tư phát
triển và ban thiết kế thời trang.
Phó tổng giám đốc 2: chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt
động của các phòng ban như Phòng QA, ban nghiên cứu tổ chức sản xuất, trường
công nhân kỹ thuật may và thời trang và 11 xí nghiệp sản xuất và 2 cơ sở liên doanh

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
1

Khoa: Kế toán

 Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về hoạt động
của các phòng ban như phòng kế hoạch, phòng kho vận, ban Y tế môi trường và lao
động và các xí nghiệp dịch vụ.
Các phịng ban chức năng
 Phịng kinh doanh: chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, nghiên cứu
sản phẩm, xây dựng chiến lược Marketing nhằm chiếm lĩnh thị trường; điều hành,
giám sát, tổ chức công tác cung cấp vật tư theo yêu cầu của sản xuất; tổ chức tiêu
thụ sản phẩm; xây dựng và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch sản xuất của Cơng ty.
 Phịng kế hoạch xuất khẩu: làm nhiệm vụ giao dịch, đàm phán, ký kết
hợp đồng đối ngoại, dự thảo hợp đồng, tổ chức thực hiện các hợp đồng đã ký. Bộ
phận này trực tiếp phiên dịch ghi nội dung các buổi đàm thoại làm thủ tục nhập
hàng, hoàn chỉnh chứng từ trong thanh tốn quốc tế theo đúng quy định.
 Phịng kỹ thuật: với nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc
quản lý công tác kỹ thuật công nghệ, nghiên cứu và ứng dụng các thiết bị hiện đại
cũng như các công nghệ tiên tiến để áp dụng vào sản xuất đồng thời nhận các chỉ
tiêu từ phòng kế hoạch làm căn cứ để thiết kế xây dựng các chỉ tiêu kỹ thuật an toàn
để giảm nhẹ cường độ lao động.
 Phịng chất lượng (QA): có nhiệm vụ kiểm tra tồn bộ việc thực hiện quy
trình cơng nghệ, chất lượng sản phẩm và nguyên liệu đồng thời quản lý chất lượng
sản phẩm theo hệ thống tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 và ký chất lượng sản phẩm đạt
tiêu chuẩn.

 Ban đầu tư và phát triển: trực thuộc Tổng giám đốc, với nhiệm vụ chủ
yếu về xây dựng cơ bản, lập dự án đẩu tư, thiết kế, thi công và giám sát thi cơng các
cơng trình xây dựng cơ bản, bảo dưỡng các cơng trình xây dựng cơ bản, vật kiến
trúc của Công ty cùng với các vấn đề liên quan đến quy hoạch, đầu tư và phát triển
Công ty.
 Phịng tài chính kế tốn: với nhiệm vụ tham mưu cho Tổng giám đốc và
Giám đốc về công tác tài chính kế tốn của Cơng ty, tăng cường hiệu quả kinh doanh

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

1
2

và đảm bảo tuân thủ các quy định của chế độ, chính sách của Nhà Nước, đề xuất các
biện pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty.
 Ban tổ chức hành chính: là đơn vị tồng hợp có nhiệm vụ giải quyết về
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty và cơng tác hành chính xã hội, đồng thời
có chức năng tham mưu và giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác với cán bộ
công nhân viên, lao động tiền lương, y tế,…
 Quản lý và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ hành chính như làm tư vấn
pháp lý cho Giám đốc trong quản lý hành chính, tổ chức quản lý các văn phịng đại
diện của Công ty.
 Trường Công nhân kỹ thuật may thời trang: với chức năng đào tạo, bồi

dưỡng các cán bộ quản lý, các công nhân kỹ thuật các ngành nghề phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty đồng thời ký hợp đồng với các trường đại
học tổ chức các khoá học về kỹ thuật may, quản trị doanh nghiệp,…
Các xí nghiệp sản xuất thành viên: với chức năng tổ chức sản xuất hoàn
chỉnh sản phẩm may từ khâu nhập nguyên vật liệu qua quá trình sản xuất đưa sản
phẩm vào nhập kho thành phẩm với sự hỗ trợ của các phịng ban khác.
Ngồi ra cịn có các ban Marketing, thiết kế thời trang, nghiên cứu tổ chức
sản xuất, bảo vệ quân sự, xí nghiệp dịch vụ. Các đơn vị này căn cứ theo chức năng
nhiệm vụ của bộ phận mình phối hợp thực hiện với các đơn vị khác trong Công ty
đảm bảo hiệu quả hoạt động chung của tồn Cơng ty.

Vũ Thị Phượng

Lớp: Kế tốn 47C



×