Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trường cao đẳng bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ MỸ HÒA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS. Phùng Đình Mẫn


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc cơng
bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thị Mỹ Hòa


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến:
PGS. TS Phùng Đình Mẫn đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Q thầy (cô) Khoa, Khoa Xã hội học và Nhân Văn, Phòng Đào tạo Sau
Đại học Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi tham


gia khóa học và bảo vệ luận văn.
Quý thầy Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi đƣợc tham gia khóa học.
Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng luận văn chắc chắn không thể không thiếu
sót, rất mong q thầy (cơ) tận tình góp ý để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn.
Trân trọng./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thị Mỹ Hòa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu........................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬNVỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG........................ 6
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nƣớc ....................................................... 6

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ....................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................... 10
1.2.1. Nghiên cứu khoa học.................................................................. 10
1.2.2. Quản lý và quản lý giáo dục ....................................................... 13
1.2.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học ................................................. 16
1.2.4. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học .................................... 18
1.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trƣờng Cao đẳng .. 19
1.3.1. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học đối với giảng viên ... 19


1.3.3. Các quy định về nghiên cứu khoa học đối với giảng viên ......... 20
1.3.4. Các hình thức nghiên cứu khoa học đối với giảng viên ............. 21
1.3.5. Cấu trúc của phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học ............... 22
1.4. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trƣờng
Đại học, Cao đẳng .................................................................................... 22
1.4.1. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của giảng viên....................................................................................... 22
1.4.2. Kế hoạch hóa nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của giảng viên ... 24
1.4.3. Tổ chức, triển khai kế hoạch nghiên cứu khoa học .................... 26
1.4.4. Chỉ đạo hoạt động nghiên cứu khoa học .................................... 27
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học ................... 29
1.4.6. Nghiệm thu, đánh giá các đề tài nghiên cứu .............................. 30
1.4.7. Tổ chức ứng dụng các đề tài nghiên cúu .................................... 31
1.4.8. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học của giảng viên .................................................... 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ........................................................................... 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÌNH ĐỊNH .... 35
2.1. Khái quát quá trình nghiên cứu thực trạng ........................................ 35
2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................... 35

2.1.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................. 35
2.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................ 36
2.1.4. Tổ chức nghiên cứu .................................................................... 36
2.2. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Trƣờng Cao đẳng
Bình Định ................................................................................................. 37
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................. 37
2.2.2. Sứ mệnh và mục tiêu của nhà trƣờng ......................................... 39


2.2.3. Hoạt động của nhà trƣờng .......................................................... 39
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học và
công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học ở Trƣờng Cao
đẳng Bình Định ........................................................................................ 42
2.3.1. Nguồn nhân lực .......................................................................... 42
2.3.2. Nguồn lực về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động nghiên cứu
khoa học ............................................................................................... 43
2.3.3. Nguồn kinh phí phục vụ nghiên cứu khoa học........................... 44
2.3.4. Thơng tin trong công tác nghiên cứu khoa học .......................... 45
2.4. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trƣờng
Cao đẳng Bình Định ................................................................................. 46
2.4.1. Nhận thức của giảng viên về công tác nghiên cứu khoa học
và tầm quan trọng của hoạt động nghiên cứu khoa học tại trƣờng ...... 46
2.4.2. Các loại hình hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên ... 51
2.4.3. Kết quả hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trong
những năm qua ..................................................................................... 52
2.5. Thực trạng về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng
viên Trƣờng Cao đẳng Bình Định ............................................................ 54
2.5.1. Thực trạng về kế hoạch hóa hoạt động nghiên cứu khoa học
của giảng viên....................................................................................... 54
2.5.2. Thực trạng về công tác tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa

học của giảng viên ................................................................................ 62
2.5.3. Thực trạng về công tác lãnh đạo hoạt động nghiên cứu khoa
học của giảng viên ................................................................................ 65
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
giảng viên tại Trƣờng Cao đẳng Bình Định ............................................. 66
2.6.1. Điểm mạnh ................................................................................. 66


2.6.2. Mặt hạn chế, tồn tại .................................................................... 67
2.6.3. Nguyên nhân các mặt hạn chế, tồn tại ........................................ 68
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÌNH ĐỊNH ................ 71
3.1. Các định hƣớng để xác lập biện pháp quản lý ................................... 71
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu, định hƣớng phát triển hoạt động nghiên
cứu khoa học của Đảng, Nhà nƣớc ta trong giai đoạn mới .................. 71
3.1.2. Các chủ trƣơng và định hƣớng phát triển hoạt động nghiên cứu
khoa học của tỉnh Bình Định từ 2020-2025 và tầm nhìn đến 2030 .............72
3.1.3. Chủ trƣơng, chính sách của Trƣờng Cao đẳng Bình Định về công
tác phát triển nghiên cứu khoa học ........................................................ 73
3.1.4. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của đội
ngũ giảng viên ...................................................................................... 74
3.2. Nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của Trƣờng Cao đẳng Bình Định .............................................. 74
3.2.1. Định hƣớng xây dựng nguyên tắc .............................................. 74
3.2.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................... 76
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu của Trƣờng Cao đẳng
Bình Định.................................................................................................... 78
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của giảng viên, cán bộ quản
lý về vai trò, tầm quan trọng của hoạt động nghiên cứu khoa học....... 79
3.3.2. Biện pháp 2: Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý hoạt

động nghiên cứu khoa học của giảng viên nhà trƣờng ......................... 80
3.3.3. Biện pháp 3: Bổ sung hoàn thiện hệ thống các văn bản chế
định về hoạt động nghiên cứu khoa học ............................................... 82
3.3.4. Biệp pháp 4: Cải tiến công tác tổ chức, công tác đăng ký,
thực hiện nghiệm thu và ứng dụng kết quả đề tài nghiên cứu khoa
học của giảng viên ................................................................................ 84


3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng kế hoạch chiến lƣợc nghiên cứu khoa
học, gắn kết với mục tiêu phát triển của nhà trƣờng và địa phƣơng .... 86
3.3.6. Biện pháp 6: Phát triển nguồn lực tài chính và hệ thống cơ sở
vật chất phục vụ nghiên cứu khoa học ................................................. 88
3.3.7. Biện pháp 7: Tăng cƣờng hợp tác quốc tế, chuyển giao công
nghệ nghiên cứu khoa học của nhà trƣờng ........................................... 90
3.4. Mối quan hệ tƣơng quan giữa các biện pháp đề xuất ........................ 91
3.5. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý đề xuất ................................................................................. 92
3.5.1. Mục đích ..................................................................................... 92
3.5.2. Phƣơng pháp khảo nghiệm ......................................................... 92
3.5.3. Kết quả khảo nghiệm.................................................................. 92
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ........................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................. 99
1. Kết luận ...................................................................................................... 99
1.1. Về lý luận ...................................................................................... 99
1.2. Về thực tiễn ................................................................................. 100
2. Khuyến nghị ............................................................................................. 101
2.1. Đối với các cơ quan quản lý ............................................................ 101
2.1.1. Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp (Bộ Lao động-Thƣơng binh và
Xã hội) ................................................................................................ 101
2.1.2. Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định ............................................. 102

2.2. Đối với Trƣờng Cao đẳng Bình Định .............................................. 102
2.2.1. Đối với Hội đồng quản trị, Ban giám hiệu Trƣờng Cao đẳng
Bình Định............................................................................................ 102
2.2.2. Đối với lãnh đạo các đơn vị phịng, khoa Trƣờng Cao đẳng
Bình Định ..................................................................................................103


2.2.3. Đối với cán bộ quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học tại
Trƣờng Cao đẳng Bình Định .............................................................. 103
2.2.4. Đối với giảng viên tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học
tại Trƣờng Cao đẳng Bình Định ......................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 105
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

CBQL:

Cán bộ quản lý

CBGV:

Cán bộ, giảng viên

GV:


Giảng viên

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

LĐ-TB&XH:

Lao động - Thƣơng bình và Xã hội

ĐH-CĐ:

Đại học, Cao đẳng

QL:

Quản lý

QLGD:

Quản lý giáo dục

HĐKH:

Hội đồng khoa học

NCKH&HTQT:

Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế


NC:

Nghiên cứu

NCKH:

Nghiên cứu khoa học

KH-CN:

Khoa học cơng nghệ

ĐT-BD:

Đào tạo, bồi dƣỡng

CNH-HĐH:

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

KT-XH:

Kinh tế - Xã hội

KH:

Kế hoạch

CSDL:


Cơ sở dữ liệu

CSVC:

Cơ sở vật chất

KP:

Kinh phí

PP:

Phƣơng pháp

SL:

Số lƣợng

HS-SV:

Học sinh, sinh viên

CĐBĐ

Cao đẳng Bình Định


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thông tin về đối tƣợng đƣợc khảo sát đánh giá công tác QL hoạt

động NCKH của GV Trƣờng CĐBĐ ............................................. PL.2
Bảng 2.2. Thống kê về quy mô tuyển sinh của Trƣờng CĐBĐ giai đoạn 20152020 (tính đến ngày 31/12/2020) ................................................... PL.3
Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ CBGV của Trƣờng CĐBĐ giai đoạn 2015-2020
(tính đến ngày 31/12/2020) ............................................................ PL.4
Bảng 2.4. Tình hình hoạt động NCKH của GV Trƣờng CĐBĐ giai đoạn 20152020 (Số liệu này tính đến tháng 6/2021) ...................................... PL.5
Bảng 2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
tại Trƣờng Cao đẳng Bình Định ..................................................... PL.6
Bảng 2.6. Thống kê kinh phí chi cho CSVC giai đoạn 2015-2020 ................. PL.7


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức Trƣờng Cao đẳng Bình Định ................................... 40
Sơ đồ 2.2. Bộ máy tổ chức QL hoạt động NCKH ở Trƣờng CĐBĐ................... 62
Sơ đồ 3.1. Bộ máy QL hoạt động NCKH .......................................................... 82
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quan hệ của các biện pháp QL NCKH...................................... 92
Biểu đồ 2.1. Số liệu thống kê về số lƣợng HSSV đƣợc đào tạo tại trƣờng
giai đoạn 2015 - 2020 ....................................................................... 41
Biểu đồ 2.2. Đánh giá mức độ cần thiết của hoạt động NCKH
đối với GV Trƣờng CĐBĐ............................................................... 46
Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát lý do GV Trƣờng CĐBĐ tham gia hoạt động NCKH 47
Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát ý kiến những thuận lợi trong hoạt động NCKH
của GV hiện nay ............................................................................... 47
Biểu đồ 2.5. Kết quả khảo sát ý kiến những khó khăn trong hoạt động NCKH
của GV hiện nay ............................................................................... 48
Biểu đồ 2.6. Thái độ của GV Trƣờng CĐBĐ trong quá trình tham gia hoạt
động NCKH hiện nay ....................................................................... 49
Biểu đồ 2.7. Cơ chế, chính sách hiện hành của nhà trƣờng đã tác động nhƣ thế
nào đến GV trong việc tham gia NCKH .......................................... 50
Biểu đồ 2.8. Mức độ gắn kết hai hoạt động giảng dạy và NCKH
của GV tại Trƣờng CĐBĐ ............................................................... 52

Biểu đồ 2.9. Những thuận lợi của nhà trƣờng trong QL hoạt động NCKH của GV .. 57
Biểu đồ 2.10. Những khó khăn của nhà trƣờng trong QL hoạt động NCKH
của GV ....................................................................................................... 58
Biểu đồ 2.11. Công tác QL hồ sơ NCKH, các đề tài trong hoạt động NCKH ở
Trƣờng CĐBĐ.................................................................................. 59
Biểu đồ 2.12. Khảo sát về cơng tác QL cơ chế, chính sách động viên tạo động
lực cho GV tham gia NCKH ở nhà trƣờng ....................................... 63


Biểu đồ 2.13. Tầm quan trọng của việc gắn kết hoạt động HTQT
với hoạt động NCKH tại nhà trƣờng ................................................ 64
Biểu đồ 2.14. Khảo sát về công tác QL quan hệ hợp tác giữa nhà trƣờng và
doanh nghiệp trong hoạt động NCKH ở nhà trƣờng ........................ 64
Biểu đồ 3.1 Tính cần thiết của các biện pháp...................................................... 96
Biểu đồ 3.2 Tính khả thi của các biện pháp ........................................................ 96


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ thập niên 80 của thế kỷ XX, khoa học và công nghệ (KH-CN) phát
triển với một tốc độ chƣa từng có trong lịch sử nhân loại. Sự phát triển ấy đã
tác động mạnh mẽ đến đời sống xã hội, làm biến đổi sâu sắc tiến trình phát
triển thế giới, tạo ra “bước ngoặc có tính lịch sử, có ý nghĩa trọng đại” trong
quan hệ quốc tế. Trong thế kỷ XXI, thế giới bƣớc từ nền kinh tế công nghiệp
sang nền kinh tế tri thức,“khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản
xuất trực tiếp” và quan trọng hàng đầu. Sự phát triển của mỗi quốc gia đã phụ
thuộc nhất định vào trình độ phát triển KH-CN của chính mình. Để KH-CN
phát triển, bên cạnh việc xây dựng đội ngũ các nhà khoa học hàng đầu, có

chất lƣợng cao, cơng tác tổ chức và quản lý (QL) hoạt động KH-CN (trong đó
có hoạt động nghiên cứu khoa học) nhằm tạo mọi điều kiện để đội ngũ này
phát huy tối đa năng lực của mình trong hoạt động (KH-CN).
Với tƣ cách là một hoạt động trọng yếu, nghiên cứu khoa học (NCKH)
đã phát huy vai trò tiên phong và tạo những đột phá quan trọng, cần sự đầu tƣ
quy hoạch cụ thể ở tầm chiến lƣợc. Nhận thức rõ vai trị đó, Đảng và Nhà
nƣớc ta đã xác định cùng với giáo dục và đào tạo (GD-ĐT), KH-CN là quốc
sách hàng đầu, là một trong những động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Văn
kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (2021), Nghị quyết Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam điểm mới
trong định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021-2030: “Định hướng về
phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ” [4]. Tạo đột phá
trong đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, phát triển nguồn nhân lực chất
lƣợng cao, thu hút và trọng dụng nhân tài. Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao,
ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ IV


2

vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, chú trọng một số ngành, lĩnh vực trọng
điểm, có tiềm năng, lợi thế để làm động lực cho tăng trƣởng theo tinh thần bắt
kịp, tiến cùng và vƣợt lên ở một số lĩnh vực so với khu vực và thế giới.
Trong bối cảnh hiện nay của đất nƣớc, công tác GD-ĐT đang đứng trƣớc
những thách thức và khó khăn trong nền kinh tế đất nƣớc ngày càng phát triển
nhanh chóng trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, cùng với sự phát triển
vƣợt bậc của khoa học, kỹ thuật đã đòi hỏi yêu cầu số lƣợng và chất lƣợng về
nguồn nhân lực qua đào tạo. Để đảm bảo hiệu quả đào tạo, chất lƣợng công
tác NCKH của các giảng viên cần phải đƣợc nâng cao. Từ đó, địi hỏi công
tác quản lý hoạt động NCKH ở các trƣờng Đại học, Cao đẳng phải đƣợc đầu
tƣ và nâng lên xứng tầm.

Thực hiện đúng tinh thần chỉ đạo của Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ƣơng Đảng khóa XIII của Thủ tƣớng chính phủ, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã hội, Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình
Định đã có những định hƣớng về phát triển GD-ĐT, KH-CN giai đoạn 20212030, phấn đấu để xây dựng địa phƣơng thành một trung tâm KH-CN quốc
gia. Trong những năm vừa qua, hoạt động NCKH tại Trƣờng Cao đẳng Bình
Định (CĐBĐ) đã đạt đƣợc một số thành tựu đáng ghi nhận.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh
chóng của đất nƣớc nhƣ hiện nay, đội ngũ cán bộ khoa học nói chung, lực
lƣợng GV tại Trƣờng CĐBĐ nói riêng vẫn chƣa đáp ứng một cách đầy đủ
những yêu cầu, nhiệm vụ và mục tiêu đƣợc đặt ra. Công tác QL hoạt động
NCKH của GV Trƣờng CĐBĐ bên cạnh có những ƣu điểm vẫn cịn bộc lộ
một số hạn chế, bất cập, trƣớc hết là về tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
hoạt động NCKH.
Từ những lý do khách quan và điều kiện chủ quan của cá nhân, thông
qua nghiên cứu đề tài Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng


3

viên Trƣờng Cao đẳng Bình Định, chúng tơi mong muốn đề xuất các biện
pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động NCKH của GV trên cơ sở
khơi dạy tiềm năng NCKH của GV tại Trƣờng CĐBĐ hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích thực trạng quản lý
hoạt động nghiên cứu của GV đang công tác tại Trƣờng CĐBĐ, tác giả luận
văn đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp và thiết thực nhằm góp phần đẩy
mạnh cơng tác quản lý hoạt động NCKH và nâng cao chất lƣợng, số lƣợng
cũng nhƣ hiệu quả hoạt động NCKH của GV Trƣờng CĐBĐ hiện nay, nhằm
đáp ứng yêu cầu phát triển của nhà trƣờng trong thời gian tới.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trƣờng Cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên tại Trƣờng Cao
đẳng Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động NCKH của GV là một trong những nội dung cơ bản
trong công tác quản lý ở các Trƣờng Cao đẳng. Trên thực tế, quản lý hoạt
động NCKH của GV ở Trƣờng CĐBĐ còn nhiều lúng túng, bất cập, kém hiệu
quả. Các biện pháp quản lý hoạt động NCKH đƣợc đề xuất có tính hợp lý và
khả thi, có thể góp phần hoạt động NCKH của GV Trƣờng CĐBĐ, góp phần
thực hiện nhiệm vụ đào tạo của nhà trƣờng hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động NCKH của GV
Trƣờng Cao đẳng.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động NCKH và quản lý


4

hoạt động NCKH của GV Trƣờng CĐBĐ.
- Đề xuất các biện pháp QL nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động
NCKH của GV tại Trƣờng CĐBĐ.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi nội dung: Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động NCKH của GV Trƣờng CĐBĐ.
- Về phạm vi đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý hoạt động NCKH của GV
Trƣờng CĐBĐ.
- Về phạm vi đối tƣợng khảo sát: Tiến hành điều tra, phỏng vấn, khảo sát
cán bộ quản lý (CBQL) và GV Trƣờng CĐBĐ.

- Về giới hạn thời gian: Tiến hành nghiên cứu từ tháng 9/2020 đến
5/2021 (năm học 2020-2021).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Trong nhóm phƣơng pháp này, chúng tôi tập trung sử dụng các phƣơng
pháp nghiên cứu lý thuyết, phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, hệ thống hóa
cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu; nghiên cứu các văn bản, nghị quyết của
Đảng, Nhà nƣớc; Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã
hội; các văn bản hƣớng dẫn của ngành giáo dục tại địa phƣơng, tài liệu lý luận
liên quan đến vấn đề nghiên cứu để khái quát cơ sở lý luận về QL hoạt động
NCKH của GV Trƣờng Cao đẳng.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn, quan sát:
Sử dụng phƣơng pháp này nhằm khảo sát thực trạng QL hoạt động
NCKH của GV Trƣờng CĐBĐ và thu thập thêm các thơng tin có liên quan
đến các vấn đề nghiên cứu làm cơ sở thực tiễn để xác lập các biện pháp QL.


5

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm:
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm tìm ra các mặt mạnh và yếu,
những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động QL có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp chuyên gia:
Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhằm thu thập hệ thống thơng tin
khảo chứng, kiểm nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp quản
lý đƣợc xác lập.
7.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học:
Để xây dựng hệ thống minh chứng cụ thể và cơ sở khoa học cho việc đề
xuất các biện pháp cụ thể, từ những kết quả điều tra, chúng tôi sẽ thống kê và

xây dựng bộ số liệu để xử lý kết quả nghiên cứu cụ thể.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận & khuyến nghị, Tài liệu tham khảo chính
và Phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 03 Chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của giảng viên ở Trƣờng Cao đẳng.
- Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
giảng viên Trƣờng Cao đẳng Bình Định.
- Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
giảng viên Trƣờng Cao đẳng Bình Định.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬNVỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Hiện naytrong mục tiêu phát triển giáo dục, các quốc gia và vùng lãnh
thổ trên thế giới đều nhấn mạnh đến công tác đào tạo và phát triển KH-CN.
Đây là những mục tiêu kép không thể thiếu trong chiến lƣợc phát triển nền
kinh tế tri thức, thúc đẩy sự phát triển tồn diện về văn hố, xã hội và cơng
nghệ theo hƣớng hiện đại hóa quốc gia.
Theo thống kê của Website Scimago Journal & Country Rank, các nhà
khoa học đã đƣa ra khá nhiều vấn đề, tiêu chí đánh giá về chỉ số khoa học của
các tạp chí và tình hình khoa học các quốc gia thì những nƣớc có hoạt động
NCKH ở các Trƣờng ĐH-CĐ diễn ra mạnh mẽ thƣờng là những nƣớc có nền
kinh tế, khoa học kỹ thuật phát triển hàng đầu thế giới. Để có thể đạt đƣợc điều
này thì vấn đề về QL hoạt động NCKH ở các Trƣờng ĐH-CĐ cũng đƣợc đặt ra.

Hai nhà nghiên cứu Blackbum, R. T & Lawrence, J. H (1995), [23] đã
NC về động cơ thực hiện, sự mong đợi và sự thỏa mãn trong công việc của
GV. Từ cơng trình này, qua đó các tác giả kết luận rằng các nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng NC nhƣ tuổi tác, giới tính, trƣờng đào tạo, vị trí nghề
nghiệp, môi trƣờng nghề nghiệp và các thay đổi trong cuộc sống... Trong tác
phẩm Azad & Seyyed (2007),“Kỹ năng nghiên cứu và đào tạo” [22] đã đi tìm
động cơ của quá trình NC, các quan niệm của cá nhân về ý nghĩa của việc NC
và đánh giá năng lực của chính bản thân để thực hiện việc NC. Mơi trƣờng
làm việc và tác động của môi trƣờng làm việc đối với kết quả NC. Trong nội
dung NC của cơng trình Chen, Y, Gupta, A., & Hoshower, L (2006), Factors


7

That Motivate Faculty to Conduct Research: An Expectancy Theory
Analysis [17, tr. 178-189], cho rằng GV trong các Trƣờng ĐH-CĐ thƣờng có
xu hƣớng đánh giá cao những giá trị vật chất và tinh thần sẽ đạt đƣợc sau khi
cơng trình nghiên cứu đƣợc hồn thành. Theo đó, các GV trong biên chế có
hứng thú hơn đối với các phần thƣởng về tinh thần cho cơng trình nghiên cứu
của họ. Cịn đối với các GV ngồi biên chế thì ngƣợc lại, họ đòi hỏi một phần
thƣởng về vật chất là chủ yếu hơn. [24]
Từ góc độ lý thuyết QL bản thân khoa học một cách khoa học, nhóm tác
giả Anantistep K. V., Bobrƣsep Đ. N, Gôlupxôva. N. I, Grisaep E. E.,
Gviriani. Đ. M, Kôpda V. A, Zvoruwkin A. A. (1980), cũng rất quan tâm đến
vấn đề năng lực NCKH của GV các Trƣờng ĐH, CĐ. Trong Những vấn đề lý
luận và thực tiễn quản lý và tổ chức khoa học, nhóm tác giả đã khẳng định
thành tựu QL trong khoa học phụ thuộc vào vấn đề: Thỏa mãn những nhu
cầu, quyền lợi, động cơ của các nhóm cán bộ khoa học khác nhau, những
phƣơng pháp khách quan của việc cấp văn bằng, việc đào tạo và sử dụng các
cán bộ khoa học, sự kích thích nghề nghiệp trong khoa học và những đặc

điểm cần thiết của ngƣời lãnh đạo tập thể khoa học. [21]
Qua các cơng trình nghiên cứu trên, ta thấy đƣợc nội dung xoay quanh vấn
đề chủ yếu đó chính là động lực thực hiện các cơng trình NC của GV tại các
Trƣờng ĐH-CĐ của các nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu. Kết quả nghiên
cứu cho rằng môi trƣờng nghiên cứu giữ vai trò quan trọng ảnh hƣởng đến kết
quả cuối cùng của cơng trình nghiên cứu đó. Các nhân tố nhƣ cơ sở vật chất, sự
hỗ trợ từ các nguồn lực khác nhau cũng có thể tác động và cho ra những kết quả
NC khác nhau. Bên cạnh đó, yếu tố chủ quan của chính ngƣời nghiên cứu nhƣ
năng lực, hành vi cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả nghiên cứu.
Tóm lại, có thể nói các cơng trình nghiên cứu này chủ yếu dừng lại ở
việc tìm ra động cơ dẫn đến hoạt động NCKH và cho rằng từ động cơ này sẽ


8

cho ra hành động mà không thấy đƣợc rằng động cơ muốn dẫn đến thực hiện
hành vi phải thông qua một quá trình, cũng nhƣ hội đủ những điều kiện nhất
định mới có thể chuyển hóa thành hành vi NCKH cụ thể.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Hoạt động NCKH của GV ở các Viện, các Trƣờng ĐH-CĐ ở Việt Nam
đã đƣợc chú trọng và quan tâm nhiều hơn trƣớc, về phƣơng diện QL hoạt
động NCKH cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu đƣợc tiến hành, cụ thể có
thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu cơ bản nhƣ sau:
Về tiểu luận, bài báo khoa học, qua thống kê tìm hiểu, chúng tơi xin nêu
bật một số tác giả và cơng trình như sau: Trần Thị Thu Hƣơng (2006), Tăng
cường liên kết hoạt động NCKH với đào tạo để góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục Đại học ở ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Kỷ yếu Hội thảo đảm
bảo chất lƣợng trong đổi mới giáo dục ĐH, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ
Chí Minh; Trần Mai Ƣớc (2011), Giáo dục Việt Nam trong xu thế hội nhập,
Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, trƣờng Đại học Ngân hàng Tp.HCM, số 67;

Đào Thị Oanh và Lê Mỹ Dung (2014), Năng lực NCKH giáo dục của GV đại
học sư phạm, Tạp chí Khoa học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội, số 59/6A; Lê Hữu Ái
và Lâm Bá Hòa (2010), NCKH - Yêu cầu bắt buộc đối với đội ngũ GV trong
các trường đại học, Tạp chí khoa học và cơng nghệ, Đại học Đà Nằng - số 439, Đà Nẵng [1]; Nguyễn Kiều Oanh (2010), Phát triển nguồn nhân lực giảng
dạy và NCKH trong cơ sở giáo dục đại học - Kinh nghiệm từ Đại học Quốc
gia Hà Nội, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Xã hội và
Nhân văn 26 [13];...
Về luận văn thạc sĩ, chúng ta có thể điểm qua một số cơng trình đã được
cơng bố như: Nguyễn Thị Thanh Nga (2007), QL hoạt động giảng dạy và
NCKH của GV trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP. HCM, Luận văn thạc sĩ
giáo dục học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm TP. HCM. Nội dung chủ yếu của


9

cơng trình khoa học này phân tích, tìm hiểu cơng tác QL của CBQL đối với
hoạt động giảng dạy và NCKH của GV trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật TP.
HCM và từ đó tìm giải pháp QL hoạt động chuyên môn của GV, đáp ứng yêu
cầu phát triển của trƣờng [9]; Phan Thị Tú Nga (2011), Biện pháp QL hoạt
động NCKH của GV Đại học Huế, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành QLGD,
ĐHSP Huế. Nội dung NC thực trạng và đề xuất những biện pháp QL của KHCN - Đại học Huế đối với hoạt động NCKH của GV Huế, bao gồm QL các
nhiệm vụ KH-CN cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ, cấp cơ sở và QL việc công bố các
cơng trình nghiên cứu khoa học [10]; Vƣu Thị Thùy Trang (2012), Các yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động NCKH của GV trường Đại học Bách khoa - Đại
học quốc gia TP. HCM. Luận văn thạc sĩ Đo lƣờng và Đánh giá trong giáo
dục, Đại học Bách khoa - Đại học quốc gia TP. HCM. Trong cơng trình NC
này tác giả tập trung tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến GV trƣờng Đại học
Bách khoa - Đại học quốc gia TP. HCM thực hiện NCKH qua đó so sánh
đánh giá GV giữa các nhóm ngành khoa học khác nhau, GV giữa các nhóm
có năng suất NC khác nhau, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến cơng

tác NCKH tại trƣờng [19]; Đặng Trung Thành (2013), Nội dung NC lý luận
QL hoạt động NCKH và phân tích thực trạng QL hoạt động NCKH của
CBGV và ngƣời nghiên cứu Trƣờng Cao đẳng Nghề Đà Lạt. Trên cơ sở đó đề
xuất những biện pháp QL của nhà trƣờng nhằm nâng cao NCKH của CBGV
Trƣờng Cao đẳng Nghề Đà Lạt. [16]
Ở cấp độ luận án Tiến sĩ, chúng tơi cũng tìm hiểu một số cơng trình đƣợc
bảo vệ và có ảnh hƣởng khá lớn trong công tác QL hoạt động NCKH trong nhà
Trƣờng ĐH-CĐ. Chúng tôi xin liệt kê một số cơng trình nhƣ sau: Nguyễn Thị
Tuyết (2007), Cơ sở lý luận và thực tiễn QL hoạt động NCKH ở các trường
đại học Việt Nam theo định hướng bình đẳng giới; Hoàng Thị Nhị Hà (2009),
Quản lý NCKH ở các trường Đại học sư phạm; Lê n Dung (2010), Mơ hình
QL hoạt động NCKH trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực.


10

Ngồi ra, về nội dung nghiên cứu này, chúng tơi còn tiếp cận đƣợc một số
đề tài cấp Bộ nhƣ: Nguyễn Phúc Châu, Giải pháp nâng cao chất lượng QL hoạt
động KH-CN của các Trường CBQL GD-ĐT; Trần Khánh Đức (2000), Đánh
giá hiệu quả hoạt động NCKH trong các trường đại học giai đoạn 1996-2000;
Vƣơng Thanh Hƣơng, Ứng dụng Công nghệ thông tin trong QL các nhiệm vụ
nghiên cứu KH-CN ở các trường đại học; Lê Vân Anh, Đề xuất một số giải
pháp ứng dụng Công nghệ thông tin trong QL hoạt động nghiên cứu KH-CN
(lĩnh vực giáo dục) ở một số cơ sở nghiên cứu;...
Qua các cơng trình đã liệt kê trên, chúng tôi nhận thấy vấn đề nghiên cứu
đã đƣợc các tác giả giải quyết một cách khá cơ bản. Tuy nhiên, các tác giả
không đề cập đến các nội dung quản lý cụ thể khi QL đề tài NCKH, chƣa đề
cập đến việc xây dựng quy trình cụ thể trong QL đề tài NCKH, chƣa nêu bật
đƣợc sự tƣơng tác giữa chủ thể QL với các chủ thể có liên quan khi QL đề tài
NCKH, chƣa chỉ ra thi đua là hình thức tạo động lực bền vững cho lực lƣợng

nghiên cứu và lực lƣợng quản lý NCKH, chƣa bàn tới việc định hƣớng nghiên
cứu theo hƣớng NCKH sƣ phạm ứng dụng (SPUD)...
Trƣớc khi cơng trình này đƣợc thực hiện thì chƣa có một cơng trình nào
nghiên cứu cụ thể về vấn đề QL hoạt động NCKH của GV tại Trƣờng CĐBĐ.
Đây là một trong những thuận lợi và khó khăn của tác giả luận văn khi triển
khai đề tài này. Tuy nhiên, việc nghiên cứu đề tài sẽ mang lại những tƣ vấn
căn bản đối với việc QL hoạt động NCKH của học viên tại Trƣờng CĐBĐ
hiện nay đi vào chiều sâu và thực tiễn hơn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Nghiên cứu khoa học
1.2.1.1. Khoa học
Là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức mới, học
thuyết mới,... về tự nhiên và xã hội. Những kiến thức hay học thuyết mới này tốt
hơn, có thể thay thế dần những cái cũ, cái khơng cịn phù hợp. Khoa học là hệ


11

thống tri thức về tự nhiên, về xã hội và tƣ duy, về những quy luật phát triển
khách quan của tự nhiên, xã hội và tƣ duy, hệ thống tri thức này đƣợc hình thành
trong lịch sử và khơng ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã hội. [5, tr.241]
Phân biệt ra 2 hệ thống tri thức: tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học:
+ Tri thức kinh nghiệm là những hiểu biết đƣợc tích lũy qua hoạt động
sống hàng ngày trong mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời và giữa con
ngƣời với thiên nhiên. Quá trình này giúp con ngƣời hiểu biết về sự vật, về
cách QL thiên nhiên và hình thành mối quan hệ giữa những con ngƣời trong
xã hội;
+ Tri thức khoa học là những hiểu biết đƣợc tích lũy một cách có hệ
thống nhờ hoạt động NCKH, các hoạt động này có mục tiêu xác định và sử
dụng phƣơng pháp (PP) khoa học. Không giống nhƣ tri thức kinh nghiệm, tri

thức khoa học dựa trên kết quả quan sát, thu thập đƣợc qua những thí nghiệm
và qua các sự kiện xảy ra ngẫu nhiên trong hoạt động xã hội, trong tự nhiên.
Tri thức khoa học đƣợc tổ chức trong khuôn khổ các ngành và bộ môn khoa
học nhƣ: triết học, sử học, kinh tế học, tốn học, sinh học,...
Đứng ở góc độ hoạt động, khoa học đƣợc hiểu là một lĩnh vực hoạt động
đặc biệt của loài ngƣời, giống nhƣ hoạt động văn hóa, nghệ thuật, khoa học,
cơng nghệ... Mỗi loại hình hoạt động có mục đích và phƣơng thức riêng.
Khoa học là một loại hình hoạt động có mục đích khám phá bản chất và
các quy luật vận động của thế giới để ứng dụng chúng vào sản xuất và đời
sống xã hội.
1.2.1.2. Nghiên cứu khoa học
NCKH với ý nghĩa chung là hoạt động có mục đích, kế hoạch của các
nhà khoa học, bằng các phƣơng pháp và phƣơng tiện đặc biệt để khám phá
bản chất và quy luận vận động của thế giới, nhằm tạo ra một hệ thống tri thức
mới để vận dụng cải tạo thế giới, phục vụ cho cuộc sống con ngƣời. Bản chất


12

của NCKH là hoạt động sáng tạo của các nhà khoa học nhằm nhận thức thế
giới, tạo ra hệ thống tri thức có giá trị để sử dụng vào cải tạo thế giới.
KH-CN có thể coi là tập hợp tồn bộ hệ thống các hoạt động sáng tạo nhằm
phát triển kho tàng kiến thức khoa học và áp dụng chúng vào thực tiễn. Những
nhân tố cơ bản đặc trƣng cho hoạt động nghiên cứu KH-CN là: Tính sáng tạo, tính
mới hoặc đổi mới, sử dụng các phƣơng pháp, cơ sở khoa học; sản xuất ra các kiến
thức, giải pháp công nghệ, sản phẩm mới. Một hoạt động KH-CN chỉ đƣợc coi là
nghiên cứu KH-CN nếu nhƣ bốn yếu tố trên đƣợc tập hợp đầy đủ [17, tr 5].
Theo Phƣơng Kỳ Sơn (2001), cho rằng: “NCKH là hoạt động nhận thức
thế giới khách quan, là quá trình phát hiện chân lý và vận dụng chung vào
cuộc sống”. [15]

Trong giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Phạm Viết
Vƣợng (1977), đã nhận định: “NCKH là quá trình khám phá bằng cách tác
động vào các đối tượng, làm cho nó bộc lộ bản chất của mình và kết quả tác
động cho ta tri thức về đối tượng”, vậy là ta có khái niệm về đối tƣợng.
NCKH là một hoạt động đặc biệt của con ngƣời. Đây là hoạt động có mục
đích, có kế hoạch đƣợc tổ chức chặt chẽ của một đội ngũ các nhà khoa học
với những phẩm chất đặc biệt, đƣợc đào tạo ở trình độ cao” [20].
Trong luận văn này, chúng tơi hồn tồn thống nhất với quan điểm của Vũ
Cao Đàm (1999), khi định nghĩa về NCKH: “NCKH là một hoạt động xã hội,
hướng vào việc tìm kiếm những điều mà khoa học chưa biết, hoặc là phát hiện
bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới hoặc là sáng tạo
phương pháp mới và phương tiện kỹ thuật để cải tạo thế giới” [2]. Trong nhiều
định nghĩa về NCKH, đây là định nghĩa có tính bao quát và sâu sắc nhất.
1.2.1.3. Đề tài nghiên cứu khoa học
Đề tài: đƣợc thực hiện để trả lời những câu hỏi mang tính học thuật, có
thể chƣa để ý đến việc ứng dụng trong hoạt động thực tế.


×