Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Updated hạn chế rủi ro trong thanh tra kiểm tra thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 76 trang )


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế

MỤC LỤC

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

LỜI MỞ ĐẦU
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH, KIỂM TRA THUẾ
7
1. Khái niệm về thanh tra, kiểm tra thuế
7
2. Mục đích của thanh tra, kiểm tra thuế
7
3. Điểm giống và khác nhau của thanh tra, kiểm tra thuế
8
4. 03 hình thức về kiểm tra, thanh tra thuế
9
5. Nội dung kiểm tra, thanh tra thuế
10
6. 02 quy định quan trọng về thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp
11
6.1. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính về thuế
11
6.2. Quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế


12
7. Các hình thức xử lý vi phạm thuế
14
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THANH, KIỂM TRA THUẾ
15
1. Khái quát quy trình thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp
15
2. Các công việc doanh nghiệp cần chuẩn bị trước thanh kiểm tra thuế
17
2.1. Công tác sắp xếp chứng từ gốc
17
2.2. Sắp xếp báo cáo đã nộp cho cơ quan thuế
17
2.3. Chuẩn bị sổ sách đã in hàng năm (theo hình thức Nhật ký chung)
17
2.4. Sắp xếp các hợp đồng kinh tế
18
2.5. Hồ sơ pháp lý
18
2.6. Kiểm tra chi tiết khác
18
3. Công việc doanh nghiệp cần chuẩn bị trong thời gian thanh, kiểm tra thuế
19
3.1. Những công việc doanh nghiệp cần chuẩn bị trong thời gian diễn ra thanh,
kiểm tra thuế
19
3.2. 11 nội dung doanh nghiệp phải giải trình với đồn thanh kiểm tra thuế
20
3.2.1. Tính hợp lệ của hoá đơn đầu vào
20

3.2.2. Thời hạn kê khai hoá đơn đầu vào, đầu ra
21
3.2.3. Khơng thanh tốn qua ngân hàng đối với các hóa đơn mua hàng từ 20
triệu VNĐ trở lên
21
3.2.4. Bên mua có hố đơn mua hàng hoá, dịch vụ xuất sai thời điểm:
22
3.2.5. Bên bán chậm xuất hoá đơn đầu ra
22
3.2.6. Sử dụng và phân bổ công cụ dụng cụ
22
3.2.7. Kiểm tra thực tế tài sản của công ty
23
3.2.8. Sử dụng nguyên liệu (xăng xe) của xe ô tô
23
3.2.9. Sử dụng lao động, tiền lương, tiền cơng
23
3.2.10. Chi phí tiếp khách
24
3.2.11. Tiền th nhà, th văn phịng, th xe ơ tơ của cá nhân khơng kinh
doanh
24


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế

Sa
fe
bo
ok

s.
vn

4. Các công việc phải làm kết thúc cuộc kiểm tra
25
CHƯƠNG 3: NHỮNG SAI SÓT THƯỜNG GẶP VÀ KỸ NĂNG THANH KIỂM
TRA DOANH NGHIỆP VỚI 6 ĐẶC THÙ KINH DOANH
27
1. Đối với doanh nghiệp hoạt động xây lắp
27
1.1. 03 ((ba) hành vi vi phạm chủ yếu
27
1.1.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
27
1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
28
1.1.3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
30
1.2. Một số kỹ năng thanh, kiểm tra doanh nghiệp kinh doanh ngành xây lắp
31
1.2.1. Kiểm tra doanh thu
31
1.2.2. Kiểm tra chi phí giá vốn
31
2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
35
2.1. Một số hành vi vi phạm chủ yếu
35
2.2. Một số kỹ năng thanh, kiểm tra doanh nghiệp kinh doanh bất động sản 38
2.2.1. Kiểm tra thuế GTGT

38
2.2.2. Kiểm tra thuế TNDN
38
3. Đối với hoạt động thương mại đặc thù
39
3.1. Các hành vi vi phạm chủ yếu
39
3.1.1. Vi phạm về thuế GTGT
39
3.1.1.1. Các hành vi vi phạm phổ biến xảy ra
39
3.1.1.2. Các hành vi vi phạm đặc thù
39
3.1.2. Vi phạm về thuế TNDN:
40
3.1.2.1. Các hành vi vi phạm phổ biến xảy ra
40
3.1.2.2. Các hành vi vi phạm đối với thương mại đặc thù
40
3.1.3. Vi phạm về thuế TNCN:
43
3.1.3.1. Các hành vi vi phạm phổ biến xảy ra đối với tất cả các doanh
nghiệp
43
3.1.3.2. Các hành vi vi phạm đối với hoạt động thương mại đặc thù 43
3.1.4. Vi phạm về thuế nhà thầu:
43
3.2. Một số kỹ năng thanh - kiểm tra thuế đối với ngành thương mại đặc thù 44
3.2.1. Kỹ năng thanh tra đối với trung tâm bán buôn, bán lẻ:
44

3.2.1.1. Kiểm tra thuế giá trị gia tăng
44
3.2.1.2. Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
45
3.2.2. Kỹ năng thanh - kiểm tra đối với kinh doanh đa cấp
50
3.2.3. Kỹ năng thanh - kiểm tra đối với kinh doanh thương mại điện tử 51
3.2.4. Quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động thương
mại điện tử tại Việt Nam (không đăng ký kinh doanh tại Việt Nam)
52
3.2.5. Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh qua Facebook
54


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

4. Đối với doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn - chứng khoán 55
4.1. Các hành vi vi phạm chủ yếu đối với doanh nghiệp có hoạt động chuyển
nhượng vốn - chứng khoán
55
4.1.1. Vi phạm về thuế GTGT
55
4.1.2. Vi phạm về thuế TNDN - thuế TNCN

56
4.2 Một số kỹ năng thanh - kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp có hoạt động
chuyển nhượng vốn - chứng khoán
57
4.2.1 Kỹ năng thanh kiểm tra thuế GTGT (Áp dụng từ ngày 01/01/2009)
57
4.2.2 Kỹ năng thanh, kiểm tra thuế TNDN - thuế TNCN
57
5. Đối với doanh nghiệp ưu đãi thuế TNDN
59
5.1. Một số sai phạm chủ yếu
59
5.1.1. Kinh doanh không đúng theo dự án được ưu đãi
59
5.1.1.1. Rủi ro:
59
5.1.1.2. Nhận dạng:
59
5.1.2. Đầu tư mở rộng
59
5.1.2.1. Rủi ro:
59
5.1.2.2. Nhận dạng:
60
5.1.3. CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư được cấp GCNĐKKD.
GCNĐT từ ngày 25/10/2006
60
5.1.4. Thu nhập khác không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN
60
5.1.4.1. Rủi ro:

60
5.1.4.2. Nhân dạng:
62
5.1.5. Thời gian ưu đãi
62
5.1.5.1. Rủi ro:
62
5.1.5.2. Nhận dạng
62
5.1.6. Ưu đãi do đáp ứng điều kiện % xuất khẩu.
63
5.1.7. Cơ sở kinh doanh và dự án mới
63
5.1.7.1. Rủi ro:
63
5.1.7.2. Nhận dạng
63
5.2. Một số kỹ năng thanh kiểm tra doanh nghiệp ưu đãi thuế TNDN
64
5.2.1. Kiểm tra thủ tục ưu đãi, điều kiện ưu đãi
64
5.1.2. Kiểm tra đầu tư mở rộng
65
5.1.3. Kiểm tra doanh nghiệp thực hiện đầu tư thường xuyên giai đoạn
2009 - 2013
67
5.1.3.1. Nội dung về việc Xác định chính sách ưu đãi thuế TNDN đối
với hoạt động đầu tư thường xuyên từ năm 2009 đến hết 2013.
67
5.1.3.2 Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp hồ sơ tài liệu như sau:

68


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
5.1.3.3 Thực hiện thanh tra đối chiếu số liệu, xác định ưu đãi thuế
TNDN
68
5.1.4 Một số trường hợp cần lưu ý về xử lý truy thu thuế trong thời gian ưu
đãi đầu tư qua thanh, kiểm tra
69
6. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
70
6.1 Thanh tra đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
70
6.2 Thanh tra đối với dịch vụ phát chuyển nhanh DHL
72
6.3 Thanh tra đối với thuế nhà thầu
72

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI KẾT

74

75


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế

LỜI MỞ ĐẦU

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Thanh, kiểm tra thuế là vấn đề khiến nhiều doanh nghiệp đau đầu và sợ hãi. Mỗi
khi nhận thông báo thanh, kiểm tra từ cơ quan thuế, doanh nghiệp cần phải nhanh
chóng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và lên kế hoạch để tiếp đồn thanh tra. Tuy nhiên,
khơng phải doanh nghiệp nào cũng có kinh nghiệm trong việc này. Một khoản chi phí
bị loại hay một hồ sơ chứng từ sai sót khơng chỉ khiến doanh nghiệp thiệt hại về thuế,
mà cịn có thể phát sinh những khoản phạt khơng hề nhỏ. Và cịn vơ số những khó
khăn, vướng mắc khác liên quan đến thanh, kiểm tra thuế mà doanh nghiệp có thể đối
mặt.
Do đó, các anh chị, các bạn kế toán, các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải nắm
được các lý thuyết về thuế cũng như là biết cách để thực hiện các cơng việc trong q
trình thanh, kiểm tra thuế để hạn chế được mức rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp
phải.
Nợi dung trong qủn ebook này được Safebooks tham khảo, tổng hợp và biên
soạn từ các hội thảo chuyên môn của Safebooks và các chuyên gia trong lĩnh vực
Thuế - Kế toán nhằm giúp doanh nghiệp nắm rõ quy trình, quy định về thanh, kiểm tra
thuế, đồng thời giúp doanh nghiệp thực hiện đúng, chính xác, giảm rủi ro sai phạm về

thuế theo đặc thù riêng của từng. (Theo dõi lịch sự kiện mới nhất của Safebooks tại
đây).
Một số điểm bạn đọc cần lưu ý:
● Bài viết được tổng hợp từ kiến thức của nhiều nguồn thông tin/chuyên gia, do
đó, có một số thông tin dựa trên góc độ trao đổi tư duy, mang tính chia sẻ cá
nhân.
● Tài liệu có thể được chia sẻ để mọi người cùng tìm hiểu, tham khảo nhưng
không được sử dụng cho mục đích thương mại hoặc làm tài liệu cho việc giảng
dạy.
● Safebooks sẽ tiếp tục điều chỉnh, cập nhật và hoàn thiện tài liệu “Hạn chế rủi ro
trong thanh, kiểm tra thuế". Do đó, mọi góp ý và nhận xét của bạn đọc sẽ vô
cùng quý giá.
● Nội dung trong tài liệu “Hạn chế rủi ro trong thanh, kiểm tra thuế" ngày được
cập nhật gần nhất ngày 16/05/2023.

Safebooks hy vọng quyển ebook “Hạn chế rủi ro trong thanh, kiểm tra thuế" này sẽ
giúp ích cho quý anh chị, các bạn trong quá trình thanh, kiểm tra thuế tại doanh
nghiệp.
Chúc quý doanh nghiệp, anh chị và các bạn sức khỏe và công tác tốt!


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế

Sa
fe
bo
ok
s.
vn


Safebooks.vn - Phần mềm kế toán cho mọi doanh nghiệp
Truy cập: safebooks.vn để đọc thêm những kiến thức mới nhất về kế toán - thuế.
Hotline tư vấn: 0931.640.679


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH, KIỂM TRA THUẾ
1. Khái niệm về thanh tra, kiểm tra thuế
Kiểm tra, thanh tra thuế là hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với các
hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ
tục hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, nhằm bảo đảm
pháp luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội.

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Thanh tra thuế: là một chức năng thiết yếu trong quản lý thuế, kiểm tra, xem
xét việc tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế thực hiện theo
trình tự thủ tục do pháp luật quy định nhằm kết luận đúng, sai, đánh giá ưu, khuyết
điểm, phát huy nhân tố tích cực, phịng ngừa, xử lý các vi phạm pháp luật về thuế, góp
phần hồn thiện cơ chế quản lý thuế, chính sách thuế, pháp luật thuế, tăng cường pháp
chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, các quyền, lợi ích hợp pháp của
người nộp thuế.
Kiểm tra thuế: là hoạt động xem xét tình hình thực tế của đối tượng được kiểm
tra để đánh giá, nhận xét và xử lý của cơ quan thuế đối với việc thực hiện pháp luật

thuế của người nộp thuế và công tác quản lý, hành thu, kiểm tra của cán bộ thuế.

Ảnh minh họa thanh tra, kiểm tra thuế
2. Mục đích của thanh tra, kiểm tra thuế
Hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế nhằm giúp các đối tượng nộp thuế và cơ
quan thuế thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về công tác quản lý thu ngân
sách đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành.


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
Thông qua công tác kiểm tra, thanh tra thuế nhằm đánh giá việc chấp hành các
luật thuế của các đối tượng nộp thuế và người thu thuế nhằm phát huy nhân tố tích
cực, đấu tranh ngăn ngừa và xử lý những mặt tiêu cực.
Căn cứ vào những kiến nghị của kết quả kiểm tra, thanh tra, cơ quan thuế các
cấp có thể đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện, đưa Luật thuế vào cuộc sống thực
tế, đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện luật thuế, đồng thời cải cách được các
quy trình quản lý thu thuế ngày càng hợp lý hơn.

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Thông qua công tác kiểm tra, thanh tra thuế nhằm hướng dẫn, giúp đỡ đối
tượng nộp thuế nắm được nghĩa vụ và quyền hạn của đơn vị khi thực hiện luật thuế;
đồng thời nâng cao trách nhiệm của công chức ngành thuế khi thi hành công vụ.
Thông qua công tác thanh tra nội bộ nhằm kịp thời ngăn chặn, phòng ngừa những
hành vi tiêu cực, tham nhũng phát sinh, để xây dựng cơ quan thuế trong sạch vững

mạnh với đội ngũ cán bộ thuế về phẩm chất đạo đức, giỏi về nghiệp vụ chuyên môn.
3. Điểm giống và khác nhau của thanh tra, kiểm tra thuế

Kiểm tra và thanh tra thuế có những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu
như sau:
Giống nhau:

+ Về mục đích: Phịng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật

thuế.

+ Về cách thức tiến hành: Xem xét hoạt động thực tế của đối tượng để phân
tích, đánh giá, phát hiện và xử lý theo quy định pháp luật về thuế.
+ Về nội dung: đều xem xét doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

+ Về phương pháp: đều phải phân tích xác định rủi ro, truy lần lại việc xử lý dữ
liệu, tính tốn lại và xác minh.
Khác nhau:

+ Về đối tượng: Thanh tra áp dụng cho các đối tượng có ngành kinh doanh đa
dạng, phạm vi kinh doanh rộng, cơ cấu tổ chức phức tạp, hoặc khi có dấu hiệu vi
phạm pháp luật về thuế, hoặc để giải quyết khiếu nại tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ
trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp.
+ Về phạm vi nội dung: Thanh tra thường là nội dung rộng, phức tạp, có thể
liên quan đến nhiều đối tượng, lĩnh vực khác nhau.
+ Về biện pháp áp dụng: Thanh tra được áp dụng các biện pháp mạnh hơn (tạm
giữ tang vật, tài liệu; khám nơi cất giấu tang vật, tài liệu – theo quy định của Luật
quản lý thuế).



Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
+ Về hình thức tổ chức: Đồn có thể tổ chức thành các Tổ để đi sâu vào từng
nội dung thanh tra.

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

+ Về thời gian: Thời hạn kiểm tra thuế thông thường không quá 10 ngày làm
việc tại trụ sở của người nộp thuế. Trường hợp phạm vị kiểm tra lớn, nội dung phức
tạp thì người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn 1 lần nhưng không quá 10 ngày
làm việc tại trụ sở của người nộp thuế (Theo khoản 4 Điều 110 Luật quản lý thuế số
38/2019/QH14). Thời hạn thanh tra thuế thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra
(Tham khảo Điều 47 Luật Thanh tra số 11/2022QH15)

Ảnh minh hoạ điểm giống và khác nhau của thanh, kiểm tra thuế

4. 03 hình thức về kiểm tra, thanh tra thuế

- Theo tính kế hoạch: Hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế có hai hình thức đó
là kiểm tra, thanh tra thuế theo kế hoạch đã lập và kiểm tra, thanh tra đột xuất do chỉ
đạo của cơ quan cấp trên hoặc phát hiện sai phạm cần phải xử lý ngay.
+ Kiểm tra, thanh tra thuế theo chương trình, kế hoạch được tiến hành theo
chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt. Căn cứ vào nguồn lực hiện có, tình hình
chấp hành pháp luật thuế trên địa bàn và mục tiêu quản lý thuế, cơ quan thuế xây dựng
kế hoạch kiểm tra, thanh tra trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện kế
hoạch kiểm tra, thanh tra thuế được phê duyệt đó.

+ Kiểm tra, thanh tra thuế đột xuất được tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ
chức cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế, theo yêu cầu của việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo hoặc do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao.


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
- Theo nội dung và phạm vi kiểm tra thanh tra: Theo hình thức này kiểm
tra, thanh tra thuế được chia thành hai loại là kiểm tra, thanh tra toàn diện và kiểm tra,
thanh tra bộ phận.
+ Kiểm tra, thanh tra toàn diện: là thực hiện kiểm tra, thanh tra tồn bộ cơng
tác quản lý thu của một cơ quan thuế hoặc toàn bộ quá trình kê khai, nộp thuế với tất
cả các sắc thuế của người nộp thuế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Kiểm tra, thanh tra thuế bộ phận:hình thức này thường được áp dụng khi
kiểm tra, thanh tra một hoặc vài sắc thuế; một hoặc một số kỳ tính thuế hoặc một vài
quy trình quản lý.

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

- Theo địa điểm tiến hành kiểm tra, thanh tra:

+ Kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế quản lý. Với hình thức này cơ quan thuế
khơng đến làm việc tại trụ sở của người nộp thuế mà tiến hành kiểm tra các hồ sơ liên
quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế tại cơ quan thuế qua hồ sơ
kê khai, quyết toán của người nộp thuế.
+ Kiểm tra, thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế: Kiểm tra, thanh tra thuế tại

trụ sở của người nộp thuế là một công cụ chủ yếu trong chương trình kiểm tra,thanh
tra của Cơ quan thuế.
5. Nội dung kiểm tra, thanh tra thuế

Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra, thanh tra thuế, đoàn kiểm tra, thanh tra phải thực
hiện q trình tập hợp và phân tích rủi ro các thông tin chuyên sâu tại cơ quan thuế,
nhằm kiểm tra tính xác thực đối với các hồ sơ khai thuế, báo cáo tài chính, các nghi
vấn cần doanh nghiệp cung cấp thêm thông tin hoặc những nội dung nghi ngờ cần tiếp
xúc với doanh nghiệp để làm rõ (thông tin chung về doanh nghiệp, tổ chức sản xuất
kinh doanh, tổ chức hạch toán, liên doanh liên kết, đối tác kinh doanh, hợp đồng mua
bán hàng, tăng giảm tài sản, biên bản xác nhận công nợ nội bộ, công nợ người bán,
người mua...)
Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu tổng hợp tại trụ sở của NNT được thực hiện tùy
theo phạm vi, quy mô, nội dung cuộc thanh tra, kiểm tra. Các nội dung kiểm tra đối
chiếu số liệu tổng hợp gồm:
Thứ nhất: kiểm tra việc chấp hành những quy định về đăng ký thuế thông qua
hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế. Đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế là nghĩa
vụ của người nộp thuế thông qua công tác kiểm tra, thanh tra nhằm giúp cho cơ quan
thuế quản lý chặt chẽ ĐTNT ngay khi bắt đầu hoạt động; đồng thời đây là tiêu chí
quan trọng giúp cho cơ quan chức năng thống kê giám sát chống lợi dụng của ĐTNT
không kinh doanh đăng ký để sử dụng hóa đơn khống nhằm thu lợi bất chính.
Tổng hợp kết quả kiểm tra đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế nhằm đánh giá
trên từng địa bàn, trong từng loại ngành nghề có bao nhiêu đơn vị thực tế có hoạt động


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
kinh doanh, chưa hoạt động. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan cấp giấy phép kinh
doanh để xử lý đối với những NTT hoạt động kinh doanh nhưng không kê khai đăng
ký thuế. Hiện nay giữa cơ quan thuế và cơ quan cấp giấy phép kinh doanh đã thực
hiện liên thông cơ sở dữ liệu nghĩa là số giấy phép kinh doanh cũng chính là mã số

thuế của người nộp thuế.

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Thơng qua hồ sơ cấp phép đối với cơ sở kinh doanh để xem xét số liệu thực tế
với số liệu đăng ký với cơ quan chức năng có chính xác khơng như về đăng ký vốn,
địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, thời gian thực tế kinh doanh... từ đó xác
định đúng các khoản chi có phục vụ kinh doanh hay không, xác định đúng tiền lãi vay
và phản ánh các nghiệp vụ bán hàng trên hóa đơn so với đăng ký.
Thứ hai: Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ.

Đây là nội dung rất quan trọng để đánh giá người nộp thuế có thực hiện nghiêm
túc nghĩa vụ đối với nhà nước hay khơng. Việc thực hiện chế độ kế tốn, hóa đơn
chứng từ có liên quan mật thiết đến việc tính thuế, nộp thuế và công tác quản lý của
Nhà nước. Nội dung kiểm tra, thanh tra này bao gồm: Kiểm tra, thanh tra việc tổ chức
thực hiện Luật kế toán, chuẩn mực kế tốn, việc lập và sử dụng hóa đơn chứng từ.
Qua kiểm tra, thanh tra việc chấp hành chế độ kế tốn, sổ sách chứng từ, hóa
đơn nhằm phát hiện tính trung thực của người nộp thuế trong việc kê khai nộp thuế.
Đây là nội dung phức tạp và tốn nhiều thời gian nhất bởi người nộp thuế thường
xuyên có biểu hiện về gian lận, trốn thuế để tăng lợi nhuận cho mình bằng nhiều cách
như hạch tốn sai bản chất, tăng chi phí, dấu doanh thu hoặc kết chuyển các khoản chi
phí khơng đúng.
Thứ ba: Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện kê khai thuế và nộp thuế. Kiểm tra
đối chiếu tài liệu, hồ sơ gửi cơ quan thuế với thực tế xuất trình của doanh nghiệp: như
báo cáo quyết tốn tài chính q, năm; tờ khai thuế Giá trị gia tăng, thuế TNDN tạm

nộp theo quý, tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tự quyết toán năm và các tờ khai
quyết toán thuế khác liên quan đến nội dung ghi tại quyết định thanh tra, kiểm tra.
Kiểm tra căn cứ tính thuế trên cơ sở kiểm tra sổ sách kế tốn, chứng từ hóa đơn
và các tài liệu khác nhằm xác định đúng số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế
được miễn giảm, số thuế được hoàn trong kỳ. Đối chiếu với số liệu trên tờ khai, bảng
kê, quyết toán thuế với số liệu kiểm tra, thanh tra trên sổ sách kế toán và tình hình
thực tế của đơn vị để phát hiện các khoản chênh lệch về doanh số cũng như các khoản
chi phí bất hợp lý.
6. 02 quy định quan trọng về thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp
6.1. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính về thuế


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế

Hành vi vi phạm

Thời hiệu xử phạt
● 1 năm

Vi phạm hành chính về thuế

02 năm (kể từ ngày thực hiện hành vi vi
phạm) kể từ ngày thực hiện hành vi vi
phạm)

Khai sai, trốn thuế

05 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi
phạm


Truy thu thuế

Trong thời hạn 10 năm trở về trước kể từ
ngày phát hiện hành vi vi phạm

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Vi phạm hành chính về hóa đơn

Căn cứ: Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

6.2. Quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế

Hành vi

Mức phạt

Ghi chú

Khai thiếu số tiền thuế
phải nộp hoặc số tiền thuế
khai tăng trong trường hợp
được miễn, giảm, hồn,
khơng thu thuế


Phạt 20% tính trên số tiền
thuế khai thiếu số tiền
thuế phải nộp hoặc số tiền
thuế khai tăng trong
trường hợp được miễn,
giảm, hồn, khơng thu
thuế với trường hợp người
nộp thuế tự phát hiện và
khai bổ sung

Không bị xem là trốn thuế,
gian lận thuế

Phạt 20% tính trên số tiền Khơng bị xem là trốn thuế,
thuế khai thiếu số tiền
gian lận thuế
thuế phải nộp hoặc số tiền
thuế khai tăng trong
trường hợp được miễn,
giảm, hồn, khơng thu
thuế với trường hợp hải
quan phát hiện và NNT tự
nguyện khắc phục hậu quả
bằng cách nộp đủ số tiền

Trốn thuế, gian lận thuế

Ít nhất 01 lần số tiền thuế
trốn gian lận; Tối đa 03
lần số tiền thuế trốn thuế,

gian lận đối với các hành
vi quy định tại Điều 143

Tùy thuộc vào số lần vi
phạm và tình tiết tăng
nặng, giảm nhẹ


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế

Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Căn cứ: Điều 138 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
Trường hợp phát sinh lãi nộp chậm do chậm nộp tiền thuế
Thời điểm
Trước 01/7/2013

Mức lãi chậm nộp
0,05%/ngày

● 0,05%/ngày (nếu chậm từ 90 ngày trở
xuống)
● 0,07%/ngày (nếu chậm từ 91 ngày trở
lên)

Từ 01/01/2013 - 01/01/2015

0,05%/ngày

Từ 01/7/2016 trở đi

0,03%/ngày

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Từ sau 01/5/2015 - 01/7/2016

Trường hợp phát sinh lãi chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về
thuế, hóa đơn:
Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa
đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền
phạt chậm nộp. (Theo Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

7. Các hình thức xử lý vi phạm thuế


Trong trường hợp phát hiện vi phạm thuế, đội kiểm tra thuế có thể áp dụng các
hình thức xử lý sau:
● Tạm thu hồi tiền thuế chưa nộp

● Áp dụng phạt tiền hoặc hình thức xử lý hành chính khác

● Chuyển hồ sơ vi phạm thuế cho cơ quan chức năng để xử lý hình sự


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THANH, KIỂM TRA THUẾ
1. Khái qt quy trình thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Quy trình kiểm tra, thanh tra thuế là các trình tự và các bước cơng việc cụ thể
bắt buộc phải tuân thủ khi thực hiện một quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, một
chương trình kiểm tra, thanh tra hay một kế hoạch kiểm tra, thanh tra cụ thể. Ngồi
cơng tác lập kế hoạch kiểm tra, thanh tra hàng năm và công tác báo cáo thực hiện kết
quả kiểm tra, thanh tra thì cơng tác kiểm tra, thanh tra thuế bao gồm các bước logic
được thể hiện dưới dạng lưu đồ như sau:


Sa

fe
bo
ok
s.
vn

Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế

Ảnh Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
2. Các công việc doanh nghiệp cần chuẩn bị trước thanh kiểm tra thuế
2.1. Công tác sắp xếp chứng từ gốc
- Chúng ta cần sắp xếp chứng từ gốc hàng tháng theo tuần tự của bảng kê thuế
đầu vào đầu ra đã in và nộp báo cáo cho cơ quan thuế hàng tháng: Bắt đầu từ tháng 1
đến tháng 12 của năm tài chính , các chứng từ gốc: hóa đơn đầu vào đầu ra được kẹp
chung với tờ khai thuế GTGT hàng tháng đã nộp cho cơ quan thuế
- Mỗi chứng từ hoặc một nhóm chứng từ phải kèm theo:

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Hóa đơn bán ra phải kẹp theo Phiếu thu hoặc Giấy báo có nếu bán ra đã thu
tiền đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho, kẹp theo bộ hợp đồng, biên bản nghiệm thu
thanh lý (nếu có).

Hóa đơn mua vào (đầu vào) phải kẹp với phiếu chi hoặc Giấy báo nợ và phiếu
nhập kho, phiếu đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý
(nếu có).
Nếu bán chịu phải kẹp phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) và phiếu xuất kho
kèm theo hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý nếu có,...
- Tất cả phải có đầy đủ chữ ký theo chức danh.

- Kẹp riêng chứng từ của từng tháng, mỗi tháng một tập có bìa đầy đủ.
- Các chứng từ kế toán phải được đánh số tuần tự lần lượt.

2.2. Sắp xếp báo cáo đã nộp cho cơ quan thuế

- Đi kèm theo chứng từ của năm nào là báo cáo của năm đó. Một số báo cáo
thường kỳ là: Tờ khai kê thuế GTGT hàng tháng (hoặc q), báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn, xuất nhập khẩu, môn bài, tiêu thụ đặc biệt, tờ khai thuế TNCN hàng
tháng (hoặc quý)
- Báo cáo tài chính, quyết tốn thuế TNDN, TNCN, hồn thuế kèm theo của
từng năm
2.3. Chuẩn bị sổ sách đã in hàng năm (theo hình thức Nhật ký chung)
- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký bán hàng
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ nhật ký chi tiền
- Sổ nhật ký thu tiền


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
- Sổ chi tiết công nợ phải thu cho tất cả các khách hàng
- Sổ chi tiết công nợ phải trả cho tất cả các nhà cung cấp
- Biên bản xác nhận công nợ của từng đối tượng (nếu có) cuối năm.

- Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.
- Sổ cái các tài khoản: 131 , 331, 111, 112, 152, 153, 154, 155, 211, 214,...621,
622, 627, 641, 642,...Tùy theo doanh nghiệp sử dụng quyết định 48 hoặc 15.
- Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm tài sản cố định
- Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm cơng cụ dụng cụ

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

- Sổ khấu hao tài sản cố định

- Sổ khấu hao công cụ dụng cụ
- Thẻ kho/ sổ chi tiết vật tư

- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn từng kho

- Toàn bộ chứng từ đã nhập đều phải in ra ký (đầy đủ chữ ký).

Lưu ý: số thứ tự các phiếu phải được đánh và sắp xếp tuần tự.

2.4. Sắp xếp các hợp đồng kinh tế

Sắp xếp đầy đủ tuần tự theo thời gian từng hợp đồng đầu vào/đầu ra:

- Kiểm tra các biên bản, giấy tờ của từng hợp đồng nếu có: hợp đồng, biên bản
nghiệm thu, thanh lý hợp đồng

- Hợp đồng lao động, hệ thống thang bảng lương, hồ sơ nhân sự: hợp đồng lao
động, bảng lương, phải có chữ ký đầy đủ
- Các quyết định bổ nhiệm, điều chuyển công tác, tăng lương.

2.5. Hồ sơ pháp lý

- Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)
- Chuẩn bị đầy đủ cả gốc và photo công chứng (xác thực).
- Các công văn đến/đi liên quan đến cơ quan thuế

2.6. Kiểm tra chi tiết khác
- Kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái)
- Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa
đơn đầu ra – vào và sổ kế toán


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
- Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng
- Kiểm tra các khoản phải trả
- Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê
khai thuế
- Đầu vào và đầu ra có cân đối
- Kiểm tra ký tá có đầy đủ
- Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có
đúng

Sa
fe
bo
ok

s.
vn

- Kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng
lương có khớp : Đối với nhân viên phải có hồ sơ đầy đủ
3. Công việc doanh nghiệp cần chuẩn bị trong thời gian thanh, kiểm tra thuế

3.1. Những công việc doanh nghiệp cần chuẩn bị trong thời gian diễn ra thanh,
kiểm tra thuế
● Chỉ định nhân viên đủ kinh nghiệm làm việc với đoàn thanh, kiểm tra thuế
● Giữ bình tĩnh giải trình các vấn đề

● Tránh đối đầu, cố gắng giải quyết để thông qua đối thoại

● Cân nhắc thương lượng và chấp nhận giải pháp có lợi cho cả hai bên

● Tham vấn ý kiến của ban lãnh đạo công ty hoặc đơn vị tư vấn hoặc cả hai

● Thảo luận trước với cán bộ thuế về việc có thể khiếu nại kết quả thanh kiểm tra
thuế.


Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế


Công việc cần chuẩn bị trong thời gian diễn ra thanh, kiểm tra thuế

3.2. 11 nội dung doanh nghiệp phải giải trình với đồn thanh kiểm tra thuế

3.2.1. Tính hợp lệ của hố đơn đầu vào

Lưu ý cho các kế toán khi nhận hóa đơn mua hàng cần kiểm tra chi tiết các
thơng tin trên hóa đơn xem đã đầy đủ và chính xác chưa… Bên cạnh đó, kế tốn cũng
cần chú ý những lỗi thường gặp trên hóa đơn GTGT đầu vào không đủ điều kiện được
khấu trừ thuế như sử dụng hóa đơn của các doanh nghiệp bỏ trốn, hóa đơn giả, hóa
đơn chưa có giá trị sử dụng hoặc hết giá trị sử dụng…
Nếu doanh nghiệp bạn có trường hợp hóa đơn đầu vào của các doanh nghiệp bỏ
trốn, cơ quan thuế sẽ yêu cầu các bạn cung cấp toàn bộ hồ sơ liên quan tới việc mua
bán hàng hóa để kiểm tra hóa đơn đó phát sinh trước hay sau khi DN bỏ trốn, việc
mua bán hàng hóa có phát sinh thực tế hay khơng, vì:
● Nếu hóa đơn đó phát sinh trước khi doanh nghiệp bỏ trốn và chứng minh được
là thực tế phát sinh hoạt động mua bán thì vẫn được khấu trừ thuế GTGT và
tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
● Nếu hố đơn phát sinh sau khi doanh nghiệp bỏ trốn thì không được khấu trừ
thuế GTGT và không được đưa vào chi phí được khấu trừ thuế. Nếu chưa kê
khai thì khơng được kê khai. Nếu đã kê khai thì phải kê khai điều chỉnh giảm
thuế GTGT được khấu trừ và điều chỉnh lại tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Việc kê khai điều chỉnh chỉ được thực hiện trước khi có quyết định kiểm tra,
thanh tra thuế.


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
3.2.2. Thời hạn kê khai hố đơn đầu vào, đầu ra
Hóa đơn đầu vào: Thời điểm phát hiện có hóa đơn đầu vào bị bỏ sót thì kê khai

khấu trừ bổ sung tại kỳ phát hiện hóa đơn bỏ sót (khơng phải kỳ phát sinh hóa đơn đó)
nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh kiểm tra tại trụ sở của
người nộp thuế thì mới được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Do đó, cơ quan thuế sẽ
kiểm tra hóa đơn, bảng kê thuế để kiểm tra thời hạn kê khai có đúng quy định để xác
định việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Ví dụ: Ngày 18/7/2022 bạn phát hiện có 1 hố đơn đầu vào ngày 05/5/2022
chưa được kê khai ở kỳ thuế tháng 5 năm 2022. Bạn sẽ thực hiện kê khai hoá đơn này
ở kỳ thuế tháng 6 năm 2022 (vì hạn nộp tờ khai thuế tháng 6 chậm nhất đến ngày
20/7/2022). Tuy nhiên, hoá đơn này chỉ được khấu trừ trước khi cơ quan thuế công bố
quyết định thanh kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp.
Hố đơn đầu ra: Nếu phát hiện hóa đơn đầu ra kê khai sót, thì kê khai bổ sung,
điều chỉnh vào kỳ phát sinh hóa đơn đó (khơng phải kỳ phát hiện hóa đơn đó bị bỏ
sót). Cơng ty phải giải trình việc chậm kê khai, tính tiền phạt chậm nộp.
Ví dụ: Ngày 18/7/2022 phát hiện có 1 hóa đơn đầu ra ngày 05/05/2022 chưa
được kê khai ở kỳ tính thuế tháng 5. Kế toán thực hiện lập tờ khai điều chỉnh, khai bổ
sung hóa đơn đầu ra ngày vào kỳ tính thuế tháng 5. Đồng thời nộp bổ sung tiền thuế
cịn thiếu và tiền chậm nộp (nếu có)
3.2.3. Khơng thanh tốn qua ngân hàng đối với các hóa đơn mua hàng từ 20 triệu
VNĐ trở lên
Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và được tính vào chi phí được trừ tính
thuế TNDN thì doanh nghiệp cần phải cung cấp cho cơ quan thuế các chứng từ chứng
minh việc chuyển tiền qua ngân hàng (hoặc thanh tốn khơng dùng tiền mặt như bằng

hàng hố, đối trừ cơng nợ 3 bên,...) đối với các hố đơn mua hàng có giá trị thanh toán
từ 20 triệu trở lên.
Theo quy định tại Điều 6, Thơng tư số 119/2014/TT-BTC: “Trường hợp khi
thanh tốn doanh nghiệp khơng có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt thì
doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa,
dịch vụ khơng có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh
việc thanh tốn bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan
chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí
này)” .
Do đó kế tốn cần kiểm tra, rà sốt lại các hợp đồng mua hàng, biên bản
nghiệm thu, bàn giao, các chứng từ chuyển khoản qua ngân hàng, sổ phụ ngân hàng…


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
sắp xếp và đánh dấu sao cho dễ tìm kiếm để có thể giải trình nhanh chóng với cán bộ
thuế khi được u cầu.
Một điểm cần lưu ý liên quan đến thời hạn thanh toán của các hợp đồng, nếu
quá hạn hợp đồng mà đến năm vẫn chưa thanh tốn thì kế tốn cần có phụ lục hợp
đồng gia hạn thời hạn thanh tốn hợp đồng đó.
3.2.4. Bên mua có hố đơn mua hàng hoá, dịch vụ xuất sai thời điểm:

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

Lỗi này xuất hiện khi ngày nhận hàng trên phiếu giao hàng và ngày trên hố
đơn đầu vào khác nhau. Khi đó, cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp giải trình, cung

cấp hồ sơ đối với các hoá đơn đầu vào sai thời điểm so với các phiếu giao nhận hàng.
Do đó, kế tốn cần nắm được thơng tin, kiểm tra kỹ hồ sơ để có sự giải thích
hợp lý.
3.2.5. Bên bán chậm xuất hoá đơn đầu ra

Lỗi này xuất hiện khi ngày xuất hàng hoặc bàn giao, nghiệm thu khác với ngày
trên hoá đơn; kế toán cần lưu ý rà soát, sắp xếp hóa đơn bán hàng cùng phiếu xuất
kho, nếu ngày hóa đơn và ngày phiếu xuất khác nhau thì ghi chú lý do để giải trình với
cơ quan thuế.
Lỗi này thường hay gặp ở các công ty xây dựng vì cơng trình thực tế đã được
nghiệm thu, bàn giao rồi nhưng hồ sưa chưa đầy đủ, hợp lý; nhà thầu thi công và chủ
đầu tư chưa thống nhất ký vào các biên bản và hồ sơ quyết toán nên bên thi cơng chưa
xuất hố đơn đầu ra, tới khi đầy đủ hồ sơ, chữ ký của các bên thì bên cơng ty xây
dựng thi cơng mới xuất hố đơn đầu ra.
Do đó, nếu doanh nghiệp khơng giải trình được với cơ quan thuế thì sẽ bị phạt
chậm xuất hố đơn (quy định tại điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn).
Lưu ý: tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC thì: “Trường
hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, cơng đoạn dịch vụ thì mỗi lần
giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch
vụ được giao tương ứng”.
3.2.6. Sử dụng và phân bổ công cụ dụng cụ
Một số cơng cụ dụng cụ có giá trị nhỏ doanh nghiệp phân bổ 1 lần, tính hết vào
chi phí được trừ của năm xuất dùng. Tuy nhiên, có các trường hợp chưa nắm rõ quy
định hoặc ước lượng thời gian phân bổ chưa phù hợp hoặc cố ý đẩy tăng chi phí hợp
lý lên bằng cách phân bổ trong ít kỳ, khi đó, cơ quan thuế u cầu doanh nghiệp cung


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
cấp danh sách các cơng cụ dụng cụ đang quản lý, giải trình việc có nó có liên quan tới

hoạt động sản xuất kinh doanh khơng, phân bổ cơng cụ dụng cụ có đúng khơng?
Do đó, cơ quan thuế thường “bóc” chi phí phân bổ của những cơng cụ dụng cụ
có giá trị nhỏ và doanh nghiệp đang phân bổ 1 lần. Ví dụ như: quạt, ghế, tủ sắt tài
liệu… có giá trị nhỏ nhưng thời gian sử dụng lại lâu dài. Nếu doanh nghiệp phân bổ 1
lần là cơ quan thuế sẽ tính lại chi phí phân bổ này.
(Theo quy định tại điểm d, khoản 2.2 điều 6 TT 78/2014/TT-BTC thì thời gian
phân bổ công cụ dụng cụ tối đa là 3 năm.)

Sa
fe
bo
ok
s.
vn

3.2.7. Kiểm tra thực tế tài sản của công ty

Không ít trường hợp tài sản có trên sổ sách, có chứng từ mua bán đầy đủ nhưng
thực tế khơng có mặt ở công ty, không phục vụ hoạt động kinh doanh của cơng ty. Do
đó, cơ quan thuế xét thấy nghi ngờ và yêu cầu kiểm tra thực tế tài sản của công ty.
3.2.8. Sử dụng nguyên liệu (xăng xe) của xe ô tô

Cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp giải trình chi phí nhiên liệu (xăng xe)
của cơng ty, gồm: cung cấp hồ sơ xe, hợp đồng thuê xe (nếu chỉ thuê xe và tự đổ nhiên
liệu), nhật trình sử dụng xe, quy chế quản lý sử dụng và định mức xăng xe của công
ty, sổ theo dõi lịch sử dụng xe…
Ví dụ doanh nghiệp bạn có 2 xe ơ tơ trên hồ sơ, phát sinh chi phí xăng xe. Tuy
nhiên, trong quy chế công ty chưa quy định định mức tiêu hao xăng xe của từng xe.
Khi cán bộ thuế u cầu, kế tốn khơng cung cấp được nhật trình xe, sổ theo dõi sử
dụng xe… thì sẽ bị cơ quan thuế bóc tách các chi phí khơng hợp lệ này, tính lại chi phí

được trừ.
Lưu ý: các định mức tiêu hao nhiên liệu phải được xây dựng hợp lý tùy vào đặc
điểm thực tế của xe và hoạt động kinh doanh của công ty.
3.2.9. Sử dụng lao động, tiền lương, tiền công

Cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp cung cấp các hợp đồng lao động, các
chứng từ thanh tốn tiền lương, tiền cơng, các khoản đóng góp đã đầy đủ chưa, cụ thể:
– Tiền lương, tiền công và phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng thực tế
chưa chi cho đến thời điểm hết thời hạn nộp hồ sơ quyết tốn thuế năm.
Ví dụ: Tiền lương tháng 12 năm N và tiền thưởng lương tháng thứ 13 cho
người lao động, công ty A đã hạch tốn vào chi phí của năm N, nhưng tới ngày
31/3/N+1 mà công ty A vẫn chưa chi trả cho người lao động thì sẽ khơng được tính


Cẩm nang Thanh tra & Kiểm tra thuế
vào chi phí được trừ của năm N. Sau ngày 31/3/N+1 công ty A mới chi trả thì sẽ được
tính vào chi phí được trừ của năm N+1.
– Các chế độ chi cho người lao động đã có trong hợp đồng lao động hoặc quy
chế chi tiêu của cơng ty chưa? Ví dụ: như tiền ăn giữa ca đã được quy định trong quy
chế chi tiêu, có vượt định mức quy định.
– Giải trình về các trường hợp trùng lao động với 1 doanh nghiệp khác (đặc
biệt là các lao động thuê ngoài)…

Sa
fe
bo
ok
s.
vn


3.2.10. Chi phí tiếp khách
Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thơng tư 96/2015/TT-BTC thì chi phí tiếp
khách khơng bị khống chế giới hạn mức 15% như trước đây nữa. Nhưng lại xảy ra
tình trạng các cơng ty “lấy” tăng kinh phí tiếp khách so với thực tế, do đó cơ quan
thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp hồ sơ, giải trình. Cơ quan thuế có thể thực
hiện đối chiếu chéo với phía nhà cung cấp dịch vụ nên các doanh nghiệp chú ý thực
hiện đúng các nguyên tắc của kế toán và các quy định của thuế, có sự tư vấn tn thủ
pháp luật với phía lãnh đạo tránh những rủi ro trước mắt về thuế, sau là những rủi ro
về uy tín, danh tiếng… của cơng ty.
3.2.11. Tiền th nhà, th văn phịng, th xe ơ tô của cá nhân không kinh doanh
Trường hợp doanh nghiệp phát sinh tiền thuê nhà, thuê văn phòng hoặc thuê xe
ô tô của cá nhân không kinh doanh. Các bạn lưu ý nội dung quan trọng trong hợp
đồng là: cá nhân cho thuê hay công ty bạn là người đi kê khai nộp thuế GTGT và
TNCN; giá thuê nhà đã bao gồm thuế GTGT và TNCN hay chưa?
Để chi phí này được tính vào chi phí được trừ thì các doanh phải cung cấp đầy
đủ các hồ sơ, chứng từ sau với cơ quan thuế (ko cần hóa đơn vì cơ quan thuế khơng
cấp hóa đơn lẻ):
TH1: Tổng tiền th nhà hoặc xe ô tô dưới 100 triệu đồng/năm, hồ sơ gồm:
– Hợp đồng thuê nhà, thuê xe và các hồ sơ giấy tờ chứng minh đi kèm

– Chứng từ thanh tốn tiền th nhà (khơng bắt buộc phải chuyển khoản: tại
điểm 2.2 khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
TH2: Tổng tiền thuê nhà hoặc xe ô tô trên 100 triệu/năm
– Hợp đồng thuê nhà, thuê xe và các hồ sơ giấy tờ chứng minh đi kèm
– Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà


×