Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Nghe Pt Tin Hoc.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.97 KB, 3 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI

Cấp trung học phổ thông năm học 2013-2014

ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC

Số báo danh

(Phần kiến thức chuyên môn)

Môn: Tin học nghề phổ thông
Thời gian làm bài chung cho cả hai phần: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 01 trang

Chữ ký GT 1

Câu 1 (4 điểm): Trong phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word: Anh
(chị) hãy trình bày nội dung định dạng ký tự ? Với nội dung này cần chú ý gì về kiến
thức và kỹ năng thực hành cho học sinh?
Câu 2 (3 điểm): Trong phần mềm bảng tính Microsoft Excel có một bảng cơ sở
dữ liệu (hình kèm theo), Anh (chị) hãy lập các cơng thức, hàm để tính tốn cho các
cột? Với bảng cơ sở dữ liệu này cần chú ý gì về kiến thức và kỹ năng thực hành cho
học sinh?
Cột A
Dòng
1
STT



B

C

D

E

F

G

Họ và tên

Điểm lý Điểm thực ĐTB Kết quả Xếp thứ
thuyết
hành
xếp loại
2
1
Hồng Mai Anh
6.0
7.5
=
=
=
3
2
Nguyễn Văn Bình 8.0

9.5
4
3
Trần Thị Thanh
4.0
5.5
5
4
Phạm Thị Yến
6.5
5.0
* u cầu tính tốn cho các cột như sau:
- ĐTB bằng trung bình cộng của điểm lý thuyết và điểm thực hành.
- Kết quả xếp loại:
Nếu ĐTB từ 8.0 đến 10.0 xếp loại Giỏi;
Nếu ĐTB từ 6.5 đến 7.9 xếp loại Khá;
Nếu ĐTB từ 5.0 đến 6.4 xếp loại Trung bình;
Nếu ĐTB nhỏ hơn 5.0 xếp loại Yếu.
- Xếp thứ theo qui định: Học sinh có ĐTB cao nhất xếp thứ 1, ĐTB cao thứ nhì xếp
thứ 2, … và ĐTB thấp nhất xếp cuối cùng./.

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm).
===== Hết =====


UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI


Cấp trung học phổ thông năm học 2013-2014

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
(Phần kiến thức chuyên môn)

Môn: Tin học nghề phổ thông
(Hướng dẫn này gồm: 02 trang)
Hướng dẫn chung:
- Trong mỗi nội dung, thí sinh có thể làm theo các cách khác nhau, sử dụng Version phần
mềm khác nhau (office 2003, 2007, 2010,…) nhưng có kết quả đúng đều cho điểm tối đa của nội
dung đó (chỉ cần nêu ngắn gọn các ý cơ bản) .
- Nếu trong mỗi nội dung trình bầy có sai sót hoặc thiếu sẽ trừ đi số điểm theo tỉ lệ của riêng
phần đó; Điểm tồn bài làm trịn đến 0,5 điểm.

TT

Câu 1

Nội dung
*Khái niệm chung về: Ký tự (chữ cái, số và các ký tự đặc biệt), từ
ngữ, câu, đoạn, trang và tệp văn bản. Các thuộc tính định dạng ký tự
gồm: loại font chữ (Font), cỡ chữ (Font size), mầu chữ (Color), chữ
in hoa, chữ thường, đậm, nghiêng, gạch chân, …
*Các thao tác định dạng cơ bản:
- Lựa chọn ký tự, từ, câu, đoạn,… văn bản cần định dạng (nếu
không chọn sẽ định dạng ký tự từ vị trí con trỏ hiện thời).
- Chọn các lệnh định dạng tuỳ theo thuộc tính: Có thể sử dụng Menu
(Format\Font) hoặc thanh cơng cụ định dạng (Formatting) hoặc tổ
hợp phím và thực hiện tuần tự các thao tác lệnh.
- Khi định dạng cùng một thuộc tính cho nhiều phần văn bản có thể

thực hiện thao tác Copy định dạng (Format painter).
*Tuỳ theo đối tượng học sinh cần chú ý:
- Về kiến thức: Giới thiệu một số phần mềm gõ tiếng Việt: ABC,
Vietkey, Unikey, … Riêng với các văn bản có trao đổi qua mạng
cần sử dụng các font chữ có mã Unicode để tránh các lỗi ký tự tiếng
Việt. Có thể mở rộng thêm chọn Font ngầm định cho Word và các
thuộc tính định dạng: Khoảng cách chữ (Character spacing), hiệu
ứng (Tex effects), ký tự đặc biệt (Symbol), Chữ lệch lên
(Superscript), lệch xuống (Subcript), bóng chữ (Shadow), …
- Về kỹ năng thực hành: Tuỳ theo mỗi thuộc tính định dạng có thể
hướng dẫn kỹ năng thao tác sử dụng Menu hoặc biểu tượng thanh
cơng cụ hoặc tổ hợp phím tắt cho tiện lợi. Phần định dạng văn bản
cần đưa ra các mẫu thực hành phù hợp: Văn bản hành chính (có
khn mẫu qui định), thiếp mời, đơn từ, … có nhiều thuộc tính định
dạng để học sinh phát huy hết các kỹ năng thực hành về định dạng
văn bản, hoàn thiện tốt tệp văn bản.

Điểm
1.0

0.5
1.5

0.5

0.5


*Lập các cơng thức, hàm tính tốn cho các cột:
- Cột ĐTB: Dùng trực tiếp công thức tại ô E2:


0.5
= (C2+D2)/2

- Cột kết quả xếp loại: Dùng hàm IF lồng nhau tại ô F2:

1.0

= if(E2>=8.0, "Giỏi",if(E2>=6.5,"Khá",if(E2>=5.0,"TB","Yếu")))

0.5

Câu 2

- Cột xếp thứ tại ô G2: =Rank(E2, $E$2:$E$5,0).
*Cần chú ý:
- Về kiến thức: Các số liệu trong các cột của bảng phải chính xác, 0.5
đúng kiểu (ví dụ cột ĐTB là kiểu số có 01 chữ số thập phân, dấu
ngăn cách là dấu chấm), nắm vững các công thức, hàm liên quan xử
lý bảng dữ liệu.
- Về kỹ năng thực hành: Cần chú ý cài đặt kiểu dữ liệu thống nhất 0.5
trong hệ điều hành Windows và phần mềm Microsoft Excel để phù
hợp với bảng tính đã cho; kỹ năng lập bảng tính và sử dụng linh hoạt
cơng thức, hàm (ví dụ trong bảng dữ liệu đã cho dấu ngăn cách giữa
các tham số trong công thức phải là dấu phẩy); sau khi lập được các
cơng thức cần có kỹ năng copy cơng thức trong bảng dữ liệu.
Tổng điểm:

===== Hết =====


7.0



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×