Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hệ thống quản lý an toàn thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.26 KB, 5 trang )

HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THÔNG TIN
(Information Security Management System - ISMS)
ThS. Nguyễn Đăng Quang - Khoa Đào tạo Chất lượng cao
Abstract:An information security management system (ISMS) is a set of policies concerned
with information security management or IT related risks. The idioms arose primarily out of
ISO 27001.The governing principle behind an ISMS is that an organization should design,
implement and maintain a coherent set of policies, processes and systems to manage risks to
its information assets, thus ensuring acceptable levels of information security risk.

1. Lịch sử phát triển
ISO 27001:2005 được phát triển dựa trên
bộ tiêu chuẩn BS7799 của Viện tiêu chuẩn
Anh quốc (British Standards Institution
BSI).
Tháng 12 năm 2000, chuẩn An toàn thông
tin quốc tế ISO bao gồm BS 7799 (đặc tả
kỹ thuật cho hệ thống ISMS) và ISO
17799 (mô tả Qui tắc thực tế cho hệ thống
quản lý an toàn thông tin).
Tháng 9 năm 2002, soát xét phần 2 của
chuẩn BS7799 được thực hiện nhằm thống
nhất với các chuẩn quản lý khác như ISO
9001:2000 và ISO 14001:1996 cũng như
với các nguyên tắc chính của Tổ chức Hợp
tác và phát triển kinh tế (OECD).
Tháng 10 năm 2005 ISO phát triển ISO
17799 và BS7799 thành ISO/IEC
27001:2005, tập trung vào công tác đánh
giá và chứng nhận. ISO 27001 thay thế
cho BS7799-2:2002, nó định nghĩa hệ
thống quản lý an toàn thông tin (ISMS),


hướng đến cung cấp một mô hình cho việc
thiết lậ
p, thi hành, kiểm soát, duy trì và cải
tiến ISMS.
Bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 27000 gồm các
tiêu chuẩn sau:
• ISO/IEC 27000 quy định các vấn đề
thuật ngữ
• ISO/IEC 27001:2005 các yêu cầu đối
với hệ thống quản lý an toàn thông tin
• ISO/IEC 27002:2007 qui phạm thực
hành mô tả mục tiêu kiểm soát an toàn
thông tin một các toàn diện và bảng
lựa chọn kiểm soát thực hành an toàn
tốt nhất
• ISO/IEC 27003:2007 các hướng dẫn
áp dụng
• ISO/IEC 27004:2007 đo lường và định
lượng hệ thống quản lý an toàn thông
tin để giúp cho việc đo lường hiệu lực
của việc áp dụng ISMS
• ISO/IEC 27005 quản lý rủi ro an toàn
thông tin
• ISO/IEC 27006 hướng dẫn cho dịch vụ
khôi phục thông tin sau thảm họa trong
công nghệ thông tin và viễn thông.
Hiện nay, việc áp dụng hệ thống quản lý
an toàn thông tin ISO/IEC 27001 đã được
triển khai rộng khắp ở hầu hết các quốc gia
trên thế giới. Tại Việt nam, thời gian qua

một số tổ chức ngân hàng, tài chính,công
nghệ thông tin,… cũng bắt đầu quan tâm
triển khai áp dụng hệ thống này và bước
đầu đã có được những kết quả nhất định.
2. Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2005 có thể
được áp dụng rộng rãi cho nhiều loại hình
tổ chức ( các tổ chức thương mại, cơ quan
nhà nước, các tổ chức phi lợi nhuận… ).
Đặc biệt là các tổ chức mà các hoạt động
phụ thuộc nhiều vào công nghệ thông tin,
máy tính, mạng máy tính, sử
dụng cơ sở
dữ liệu như: ngân hàng, tài chính, viễn
thông,…Một hệ thống ISMS hiệu lực, phù
hợp, đầy đủ sẽ giúp bảo vệ các tài sản
thông tin cũng như đem lại sự tin tưởng
của các bên liên quan như đối tác, khách
hàng… của tổ chức.
ISO/IEC 27001 là một phần của hệ thống
quản lý chung của các tổ chức, doanh
nghiệp do vậy có thể xây dựng độc lậ
p
hoặc kết hợp với các hệ thống quản lý
khác như ISO 9000, ISO 14000
3. Lợi ích
Việc tuân theo hoặc đạt được chứng chỉ
chuẩn ISO 27001:2005 không thể chứng
minh tổ chức được đảm bảo an toàn 100%.
Tuy nhiên, việc thừa nhận chuẩn quốc tế

này đưa ra những lợi ích chắc chắn mà
người quản lý cần phải xem xét.
a. Cấp độ tổ chức
S
ự cam kết: Chứng chỉ như là một cam
kết hiệu quả của nổ lực đưa an ninh
của tổ chức đạt tại các cấp độ và chứng
minh sự cần cù thích đáng của chính
những người quản trị.
b. Cấp độ pháp luật
Tuân thủ: chứng minh cho nhà chức
trách rằng tổ chức đã tuân theo tất cả
các luật và các qui định áp dụng. Điề
u
quan trọng là chuẩn đã bổ sung những
chuẩn và luật tồn tại khác.
c. Cấp độ điều hành
Quản lý rủi ro: Mang lại những hiểu
biết tốt hơn về các hệ thống thông tin,
xác định điểm yếu và làm thế nào để
bảo vệ.
d. Cấp độ thương mại
Sự tín nhiệm và tin cậy: Các thành
viên, cổ đông, và khách hàng vững tin
khi th
ấy khả năng và sự chuyên nghiệp
của tổ chức trong việc bảo vệ thông
tin. Chứng chỉ đạt chuẩn là yếu tố giúp
tổ chức vượt trội đối với đối thủ cạnh
tranh trên thị trường.

e. Cấp độ tài chính
Tiết kiệm chi phí khắc phục các lỗ
hỏng an ninh và có khả năng giảm chi
phí bảo hiểm.
f. Cấp độ con ngườ
i
Tăng cường nhận thức của nhân viên
về các vấn đề an ninh và trách nhiệm
của họ trong tổ chức.
4. Hệ thống quản lý an toàn thông tin
(ISMS)
Hệ thống quản lý an toàn thông tin (ISMS)
là trái tim của ISO 27001:2005 và là điều
kiện tiên quyết cho việc thi hành và lấy
chứng chỉ toàn diện. Một hệ thống ISMS
phải quản lý tất cả các mặt của an toàn
thông tin bao gồm con người, các qui trình
và các hệ thống công nghệ thông tin.
Điều
cốt lõi để có hệ thống ISMS thành công là
dựa trên đánh giá phản hồi để cải tiến liên
tục, và lấy cách tiếp cận có cấu trúc để
quản lý tài sản và rủi ro. Hệ thống an toàn
thông tin bao gồm tất cảc các kiểm soát mà
tổ chức đặt trong vị trí thích hợp để đảm
bảo an toàn thông tin, xuyên suốt 10 lĩnh
vực sau:
Chính sách an ninh (Security
Policy)
Cung cấp các chỉ dẫn quản lý và hỗ

trợ an toàn thông tin
Tổ chức an ninh (Security
Organization)
Quản lý an toàn thông tin trong tổ
chức, duy trì an ninh của các quá
trình hỗ trợ thông tin của tổ chức và
những tài sản thông tin được truy cập
bởi các thành phần thứ ba và duy trì
an toàn thông tin trong trường hợp
trách nhiệm xử lý thông tin đã được
khoán ngoài (Outsource) cho tổ chức
khác.
Phân loại và kiểm soát tài sản
(Asset Classification and Control)
Nhằm duy trì và đả
m bảo các tài sản
của tổ chức được bảo vệ ở các cấp độ
thích hợp.
An ninh nhân sự (Personnel
Security)
Nhằm giảm rủi ro do lỗi của con
người gây ra như việc đánh cắp, gian
lận hoặc lạm dụng thông tin; đảm
bảo cho người dùng nhận thức được
các mối đe dọa an toàn thông tin liên
quan.
An ninh môi trường và vật lý
(Physical and Environmental
Security)
Nhằm ngăn cản truy cập vật lý không

được phép, phá h
ủy và can thiệp đến
thông tin doanh nghiệp. Ngăn chặn
các tấn công, đánh cắp thông tin và
qui trình hỗ trợ xử lý thông tin.
Quản lý tác nghiệp và truyền
thông (Communications and
Operations Management)
Nhằm đảm bảo tính bảo mật trong xử
lý thông tin, giảm thiểu rủi ro do lỗi
của hệ thống, bảo vệ sự toàn vẹn của
dữ liệu; duy trì tính toàn vẹn và sẵn
sàng của qui trình xử lý thông tin và
các dịch vụ truyền thông; đảm bảo an
ninh m
ạng và bảo vệ cơ sở hạ tầng
phụ trợ; ngăn chặn phá hủy tài sản và
làm gián đoạn các hoạt động kinh
doanh; ngăn chặn các mất mát, sửa
đổi và lạm dụng thông tin trao đổi
giữa các tổ chức.
Kiểm soát truy cập (Access
Control)
Kiểm soát việc truy xuất thông tin,
đảm bảo và duy trì một cách phù hợp
quyền truy cập đến các hệ thống
thông tin. Ngăn chặn, phát hiện các
truy cậ
p trái phép; bảo vệ các dịch vụ
mạng, đảm bảo an toàn thông tin khi

sử dụng máy tính hoặc thiết bị di
động
Duy trì và phát triển hệ thống
(Systems Development and
Maintenance)
Ngăn chặn mọi hành vi cố ý sửa đổi
hoặc lạm dụng dữ liệu của người
dùng trong các hệ thống, bảo vệ tính
tin cậy, tính xác thực hoặc toàn vẹn
của thông tin. Đảm bảo các dự án
CNTT và các hoạt động hỗ trợ đượ
c
điều hành một cách an toàn. Duy trì
tính bảo mật của Hệ điều hành, các
phần mềm ứng dụng và thông tin liên
quan.
Quản lý tính liên tục trong kinh
doanh (Business Continuity
Management)
Bảo vệ mọi qui trình trình kinh
doanh, ngăn chặn mọi khả năng có
thể xảy ra làm gián đoạn hoạt động
kinh doanh do lỗi an ninh.
Tuân thủ (Compliance)
Đảm bảo sự phù hợp của hệ thống
với các chính sách an ninh. Tăng tối
đa hiệu quả và giảm thiểu trở ngại
đến quá trình đánh giá hệ thống.
5. Mô hình PDCA
Plan (Thiết lập ISMS)

Thiết lậ
p chính sách an ninh, mục tiêu,
mục đích, các quá trình và thủ tục phù
hợp với việc quản lý rủi ro và cải tiến
an toàn thông tin để phân phối các kết
quả theo các mục tiêu và chính sách
tổng thể của tổ chức.
Do (Thi hành và điều hành ISMS)
Thi hành và điều hành chính sách an
ninh, các dấu hiệu kiểm soát, các quá
trình và các thủ tục.
Check (Kiểm soát và xem xét ISMS)
Đánh giá, tìm kiếm sự phù hợp, đo
lường hiệu năng của quá trình so với
chính sách an ninh, mục tiêu, kinh
nghiệ
m thực tế và báo cáo kết quả cho
lãnh đạo xem xét.
Act (duy trì và cải tiến ISMS)
Đưa ra các hành động khắc phục phòng
ngừa trên cơ sở các kết quả xem xét để
cải tiến liên tục hệ thống ISMS.
6. Các bước triển khai
Về cơ bản, các bước triển khai hệ thống
ISO/IEC 27001 có nhiều điểm tương đồng
với áp dụng ISO 9000 & ISO 14000…
Tuy nhiên, đây là hệ thống quản lý an toàn
thông tin nên có một số
điểm cần chú
trọng khi xây dựng như: xác định đầy đủ

các tài sản thông tin, nhận biết và đánh giá
mối nguy, lựa chọn các biện pháp xử lý
mối nguy thích hợp…
Các bước cơ bản cần thực hiện để đạt được
chứng nhận hệ thống quản lý an toàn
thông tin ISO/IEC 27001:
1) Cam kết của Lãnh đạo về xây dựng
hệ thống quản lý an toàn thông tin
cho tổ chức.
2)
Phổ biến, đào tạo nhận thức về tiêu
chuẩn ISO/IEC 27001 cho cán bộ.
3) Thiết lập hệ thống tài liệu theo yêu
cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 27001.
4) Xây dựng chính sách, mục tiêu và
phạm vi của hệ thống ISMS
5) Phân tích, đánh giá các rủi ro về an
toàn thông tin trong phạm vi của hệ
thống.
6) Thiết lập các biện pháp kiểm soát rủi
ro.
7) Lựa chọn mục tiêu và các biện pháp
kiể
m soát.
8) Vận hành hệ thống ISMS đã thiết
lập.
9) Thực hiện các hoạt động xem xét và
cải tiến hiệu lực hệ thống.
10) Đánh giá chứng nhận.
Thời gian cần thiết để xây dựng hệ thống

quản lý an toàn thông tin có hiệu lực và
hiệu quả cho đến khi đánh giá chính thức
cần khoảng 9 ~ 18 tháng phụ thuộc vào
quy mô, nhu cầu thực tế, khả nă
ng tập
trung nguồn lực của tổ chức cho quá trình
xây dựng. Tổ chức cũng sẽ thuận lợi hơn
nếu trước đó đã có kinh nghiệm xây dựng,
vận hành một số hệ thống quản lý khác
như ISO 9000, ISO 14000…

×