Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT Y HỌC HẠT NHÂN VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƢ TUYẾN GIÁP THỂ BIỆT HÓA KHÁNG I 131 thuyết minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.8 MB, 75 trang )

BO KHOA HOC VA CONG NGHE
Chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước KC.10/16-20

| “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm
sóc sức khỏe cộng đồng”

Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật y học hạt nhân và sinh học phân tử
| trong chuyển đoán và điều trị bện nhân ung (hư tuyến giáp thể biệt hóa kháng Ï”

Mã số: KC.10.03/16-20

Chủ nhiệm đề tài:

PGS.TS. TRAN NGQC LUONG

Cơ quan chủ trì:

Hồ sơ đề tài gồm.

Bên viện Nội tiết Trung ương, Bộ Y tế



1. Hợp đông thực hiện đề tài khoa học và công nghệ

2. Thuyét minh dé tai

Hà Nội, 2016


BOQ KHOA HỌC VÀ CONG NGHE



Chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước KC.10/16-20
“Nghiên cứu ứng dụng và phát triển cơng nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm
sóc sức khỏe cộng đồng”

Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật y học hạt nhân và sinh học phân tử
trong chuyển đoán và điều trị bện nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng I"

Mã số: KC.10.03/16-20

Chủ nhiệm đề tài:

Cơ quan chủ trì:

PGS.TS. TRẤN NGỌC LƯƠNG

Bên viện Nội tiết Trung ương, Bộ Y

Hồ sơ đề tài gầm:
1. Hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ
| 2. Thuyết mình đề tài

Hà Nội, 2016



|


ea ees


BO KHOA HOC VA CƠNG NGHỆ
Chương trình KH&CN trọng điểm cẤp nhà AO,
.
(eB
SAC YAW CHÍNH
“Nghi
£ ên cứu ứng đung và phát triên cơng
4

§

tiện
bảo
en cong nghệ
ng
xử
Pe tiện/Ờng phuc.vu al pan

dung va p

chăm sóc sức khỗe cộng

ng

{ Tên đề tài:

vệ
ee


dhe PAA rứ ƒ

| NGHIÊN GỨU ỨNG DỤN KỸ THUẬT Y HỌC HẠT
TRONG CHAN DOAN VA DIEU TRI BENH NHAN UNG THU TUYEN GIAP
THE BIET HOA KHANG Toa!
Mã số: KC.10.03/16-20.

Chủ nhiệm đề tài : PGS.TS. TRÄN NGỌC LƯƠNG
Cơ quan chủ trì : Bệnh viện Nội tiết Trung ương, Bộ Y tế

ANN

| H Sơ đề tài gầm:
Hop dong thực hiện đề tài khoa học và cơng nghệ

Thuyết mình đề tài

:

Xóm tất hoạt động KH&CN của tổ chức chủ trì đề tài
Lý lịch khoa học của cá nhân chủ trì đề tài và các
cá nhân tham gia |

mm

thực hiện chính của để tài

Văn bản xác nhận sự đồng ý của tổ chức đăng ký phối hợp
nghiên cứu
Quyết định phê duyệt danh rục đặt hàng đỀ tài khoa học

và công nghệ

cấp quốc gia

Quyết định thành lập Hội dong xới chọn giao trực tiễn tổ
Chức, có nhân Ì

đăng ký chủ trì thực hiện và Tổ thẫm định kinh phí
Biên bắn họp Hội đồng xét chọn giao trực tiễn đề tài và Biên bãn
thẩm
định đề tài cấp Nhà nước

10.

Quyét dinh phé duyệt tỄ chức chủ tri, cú nhân chủ nhiệ
m, kinh phí và |
thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Quốc gia

Các tài liệu khác liên quan đễn đề tài (ghi tên tài liệu nễu có)

HÀ NỘI - 2016
pe k eel

Bat THÍ cock
Ret

PORE

eS


R ET

}


CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội ngày...... tháng 10 năm 201ó

HOP DONG THUC HIEN DE TAI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
S6: 03/2016-DTCT-KC.10/16-20
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;

Căn cứ Nghị định 95/2014/NĐ-CP về quy định đầu tư và cơ chế { tài chính đối

với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư sỐ 05/2015/TT-BKHCN ngày 12/3/2015 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định tổ chức quản lý các Chương trình khoa học và cơng nghệ

cấp quốc gia;

Căn cứ Thông

tư 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC

ngày 30/12/2015


của Bộ

Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính Quy định khốn chi thực hiện nhiệm vụ

khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;:

Căn cứ Thông, tư liên tịch số 207/2013/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/12/2013
của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Cơng nghệ quy định quản lý tài chính các

Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015; '

- Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Độ
Khoa học và Công nghệ ban hành "Miẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ”;
Căn cứ Quyết định số 3049/QĐ-BKHCN ngày L7 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ vệ việc phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm,kinh phí, phương thức khốn chỉ và thời gian thực- hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ câp quốc gia bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2016 thuộc Chương
trình: “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển cơng nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và
chăm sóc sức khỏe công đồng”, mã số KC. 10/16-20;

CHUNG TOI GOM:
1. Bén dat hang (Bén A):
a/ Văn phịng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước
-

DoÔng:

Nguyễn Thiện Thành


-

Chức vụ:

Giám đốc làm đại diện

Địa chỉ: Tầng 12, số 113, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.

Tel: (04) 39366770; Fax: (04) 39366771;
Số tài khoản: 9527; Mã QHSDNS
phố Hà Nội.

1030031 tại Kho bạc Nhà nước Thành


b⁄ Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật

- Do Ơng:

Trịnh Thanh Hùng

- Chức vụ:

Phó vụ trưởng làm đại diện.

- Địa chỉ: Tầng 7, số 113 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: (04)35560623

Fax: (04)39439733


2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): Bệnh viện Nội tiết Trung ương, Bộ Y té
-Do Ong : Trần Ngọc Lương

- Chức vụ: Giám đốc làm đại điện. -

- Địa chỉ: 215 Đường Ngọc hỗi — Tứ Hiệp — Thanh Trì - Hà nội
- Tel: 04.38533251(129)

- Fax: : 04.38531386

- Mã sử dụng ngân sách: 1057138
- Số tài khoản: 3713.0.1057138 tại Kho bạc Nhà nước Hà Nội
" Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và

công nghệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện Đề tài.

Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện Đề tài " Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật y học hạt nhân và sinh học phân tử trong chân đoán và điều trị bệnh

=

nội dung trong Thuyết minh. Đề tài đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây

m

nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng 17 !" mã số ; KC.10.03/16-20 theo các
'gọi tắt là Thuyết minh).

4


Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
.

2019.

`

Thời gian thực hiện Đề tài là 30 tháng, từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 3 năm

|

Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài

1. Đề tài được thực hiện theo hình thức: Khốn chỉ một phần.

2. Tổng kính phí thực hiện Đề tài là 8.775 triệu đồng (bằng chữ :Tám ty bay |

trim bay mươi lăm triệu đồng), trong đó:

- Kính phí từ ngân sách nhà nước: là 8.775 triệu đồng (bằng chữ: Tám tỷ bẩy

trăm bẩy mươi lăm triệu đồng).

ˆ

+ Kinh phí khoán: 2.586,7 triệu dong (bằng chữ: Hai tỷ năm trăm tám mươi
sáu triệu bây trăm nghìn đồng).
+ Kinh phí khơng giao khoán: 6.188,3 triệu đồng (bằng chữ: Sáu tỷ một trăm
tám mươi tám triệu ba trăm nghìn đơng)

- Kinh phí từ nguồn khác: 0 đồng (bằng chữ: không đồng).
2


3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phủ

hợp với quy định pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
_8) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng:

b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2

Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu
được phê duyệt tại Thuyết minh và các Phụ luc 1, 2 cha Hop đồng này;
-c) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu Cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên

vật liệu và địch vụ của Đề tài bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);
đ) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài
của Bên B, Bên À căn cứ vào sản phẩm, khối lượng cơng việc đã hồn thành theo

Thuyết mỉnh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến
- độ cấp hoặc ngừng cập kinh phí nếu Bên B khơng hồn thành cơng việc đúng tiến
độ, đúng nội dung công việc được giao;

đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề:

tài theo Thuyết minh;


.

}
+

ø) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài của Bên B theo các
yêu cầu,
c
chỉ tiêu trong Thuyết minh;

_

4

e) Kip thoi xem Xót, giải quyết theo thấm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh
phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Đề tài;

h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định

1) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua. sắm bang. ngân sách nhà nước
_ hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài sử dụng ngân sách nhà nước (nếu
có) theo quy định của pháp luật;

k) Tiếp nhận kết quả thực hiện Đề tài, bàn giao kết quả thực hiện Đề tài cho tổ

chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm thu;

1), Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu


- được từ việc ứng dụng kết quả của và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả
thực hiện Đề tài (nếu có);

m) Uy quyền. cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với `

kết qua thực hiện Đề tải (nếu có) theo quy định hiện hành;

n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và |
công nghệ và các văn bản liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

\.

hiện hành;


LÒ diện H14

G1Sg400-1n8-c1 2 e0xeE

a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Đề tài đáp ứng các.
yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh và các Phụ lục 1, 2 của Hợp
đồng này;

b) Ký hợp đồng giao viéc, hop dong thué khốn chun mơn với chủ nhiệm

nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của nhiệm vụ.


-e) Cam kết thực hiện và bản giao san phẩm cuối cùng dap ứng đầy đủ các tiêu
chí đã được phê duyệt;
d) Được quyên tự chủ, tự quyết định

- khốn để thực hiện Đà tài;

¬-

dong;

việc
`
sử dụng phần

kinh phí được giao

Yêu -cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp

TS

"

e) Kién nghị, đề xuất điều chỉnh. các nội dung chuyện mơn, kinh phí và thời

hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

ø) Yêu cầu Bên A. cap đủ kinh phí theo đúng, tiến độ quy định trong Hợp đồng

khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiễn độ cam kết. Đảm bảo huy động


đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí aing muc dich, đúng chế độ.

hiện hành và có hiệu quả;

h) Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp mấy móc, thiết bị, nguyên

vật liệu và dịch vụ của Đề tài bằng kinh phí đo Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê
duyệt và thực hiện mua sắm. theo quy định của pháp luật;-

i) Chap hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo
điều kiện thuận lợi và cung cấp đây đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc
giám sát, kiểm tra, thanh tra đôi với Đề tài theo quy dinh của pháp luật;
k) Tiép nhận kinh phí được cấp cho Đề tài theo hợp đồng đã ký kết; chịu trách
_nhiệm về quyết định: chỉ tiêu và chịu sự kiểm tra, kiểm sốt tình hình sử dụng kinh

phí thực hiện Đề tài của các cơ quan có thâm quyền: theơ qui định của pháp luật;

thanh tốn kinh phí đã tạm ứng các đợt trước, để nhận kinh pe tam ứng của đợt tiếp
theo;
1) Thực hiện việc tự đánh giá kết quả thực hiện theo quy định hiện hành kh

- kết thúc Đề tài. Sau khi đánh giá, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ
đã hoàn thiện để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;

m) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước
hoặc được tạo ra (nêu có) từ kết quả nghiên cứu của Đề tài sử dụng ngân sách nhà

nước cho tới khi có: quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quần lý nhà nước có

thâm quyền;


m) Có trách nhiệm củng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
o) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có) theo uỷ quyền

của Bên A đối với kết quả nghiên cứu;

p) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện Đề tài tại cơ quan thông tin
khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
4


ren i SEALs OI A

es

dna Aeterna:
Ta
OEE iinet
EE
SRS
aT
SE EIN REY [8 Sete
State terre

thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;
q) Công bố kết quả thực hiện ĐỀ tài sau khi được Bên A cho phép;
r) Chủ nhiệm Đề tài cùng với các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên

cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong Đề tài và hưởng


quyền

tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được' (nếu có) từ việc khai thác thương mại

các kết quả thực hiện Đề tài theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);

a

.
:

s) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham. gia. triển khai ứng dụng. kết quả nghiên

cứu khoa học và phát. triển công nghệ theo yêu câu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân
_ được Bên A giao quyên sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Đề tài;

£) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện Đề tài theo quy định về bảo vệ bí
mật của nhà nước;
_
W) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
:
Điều 5. Chấm đứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm đứt trong các trường hợp Sau:
1. Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu.

2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện ĐỀ tài là

không cần thiết và hai bên đồngý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

- quyển.

luật.

3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Đề tài theo quyết định của cơ quan có tham
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài theo quy ; định pháp

5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Đề tài không thể tiếp
tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Để tài mà khơng có lý do
chính đáng:
b) Khơng kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy

định của pháp luật.

Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm đứt Hợp đồng '



1. Đối với Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu:



a) Đề tài đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì thực
hiện thanh quyết tốn kính phí theo quy định hiện hành.
b) Đề tài đã kết thúc,

nhưng nghiệm thu mức “khơng đạt” thì Bên B có trách

nhiệm hồn trả tồn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. .

Trường hợp do nguyên nhân khách quan thì Bên B khơng phải hồn trả kính phí

ngân sách nhà nước đã sử dụng. Trường hợp do ngun nhân chủ quan thì tơng mức
Bên B phải hồn trả tối thiểu 30% kinh phí ngân sách đã sử dụng đối với Đề tài được
khoán chỉ một phần.

e eect


TL

SE OS

ere

Ea

tee Ee

=

ee eM, SSSR
e
tart
CARAae
Ce
eS
sáu FE
oo
semen
ep eine tee
EIR eae oRones

ASE
TOREtit
SAREE
nh. eg

Sse
Sete

eee

2. Đối với Đề tài chấm đứt khi có căn cứ khẳng định khơng cịn nhu cầu thực
.

.

:

hiện:

8) Trường hợp Để tài chấm đứt khi có căn cứ khẳng định khơng cịn nhu cầu

thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khôi lượng công việc Bên B đã thực hiện
đê làm căn cứ thanh tốn sơ kinh phí Bên B đã sử dụng nhắm thực hiện Đề tài và thu

hồi sơ kinh phí cịn lại đã cấp cho Bên B.

l

b) Trường hợp hai bên thoả thuận ký Hợp đồng mớiđể thay thế và kết quả


nghiên cứu của Hợp đông cũ là một bộ phận câu thành kết quả nghiên cứu của Hợp
đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp dong cũ được tính vào kinh phí cấp cho

Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đơng mới.

„ 3. Đối với Đề tài bị đình chỉ thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm

quyên hoặc Hợp đồng bị châm đứt do Bên B không nộp hô sơ để đánh giá, nghiệm
thu Đê tà theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hồn trả tồn bộ số kinh

phí ngân sách nhà nước đã được cap nhưng.chưa sử dụng. Trường hợp do ngun

nhân khách quan thì Bên B khơng phải hồn trả kinh phí ngân sách nhà nước đã Sử
dụng. Trường hợp do ngun nhân chủ quan thì tơng mức Bên B phải hồn trả tơi

thiêu 30% kinh phí ngân sách đã sử dụng đổi với Đề tài được khoán chỉ một phần
san pham cudi cing.

4. Đối với Đề tài khơng hồn thành đo lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm đứt

Hợp đồng thì Bên B khơng phải bồi hồn sơ kinh phí đã sử dụng đề thực hiện Đề tài,

nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết tốn kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm đứt Hợp đồng

1. Khi chấm ditt Hop đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình

thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài được thực hiện theo quy định pháp


"

_

2. Các sản phẩm vật chất của Đề tài sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu
khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chỉ phí cân
thiệt, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
.
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, néu một trong hai bên có u
đơi, bố sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm ditt thực hiện Hop dong
thơng báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiên hành sửa
sung hoặc châm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mơi bên

cầu sửa
thi phai
đơi, bỗ
và hình

thức xử lý. Các sửa đơi, bỗ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đây đủ chữ ký

của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đông và là căn cứ đề nghiệm thu kêt quả

của Đề tài.

|

.

2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc


không thê hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đơng thì có trách
nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kê từ ngày xảy ra sự kiện bất

khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phơi hợp xác định ngun nhân và báo cáo cơ

- quan quản lý nhà nước có thâm quyên để giải quyết theo quy định của pháp luật.
6



luật.


|

3. Hai bén cam két thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách

nhiệm hợp tác giải quyÊt các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi

phạm các cam kêt trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên
thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp khơng hồ giải được thì một trong
hai bên có quyên đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết.

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
. — Hợp đồng này có hiệu lực từ tháng 10 năm 2016. Hợp đồng gồm 15 trang bao
gôm cả phụ lục được lập thành 10 bản băng tiêng Việt và có giá trị như nhau, Bên A
giữ 6 bản , Bên B giữ 4 bản.
Bên B

Bên A
(Bên nhận đặt hàng)
(Bên đặt hàng)

BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG

GIÁM ĐĨC

VĂN PHỊNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH
TRỌNG ĐIỂM CÁP NHÀ NƯỚC
=~. GIAM BOC

¡ S¿.

efor CHUỦNG Tnhh!
tz| TRỘNG Điển
\_ MÃ? NHAii/0 J3)
N KT



TRAN NGỌC LƯƠNG

NGUYÊN THIỆN THÀNH
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÁC

NGÀNH KINH TẾ - KỸ THUẬT.
|
PHO VU TRUONG


TRINH THANH HUNG


PHU LUC 1: NOI DUNG, CONG VIEC HOÀN THÀNH THEO NĂM -

Kèm theo Hợp động 86: 03/2016 -DTCT - KC. 10/16-20
I. Nim 2016

TT.

2.1

Nội dung/ cơng việc hồn

u cầu chất lượng

thành

Xây dựng thuyết minh chỉ tiết
| NGi dung I: Nghién cứu đặc
diém lim sàng, mơ bệnh học,
hố mơ miễn dịch của bệnh
nhân ung thư tuyến giáp thể
biệt hóa kháng I-131..
Phân tích đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sang 6 những bệnh nhân ung

thư biểu mơ tuyến giáp thể biệt

hố kháng trị I-131 (100 bệnh

nhân ung thư biểu mơ tuyến giáp

Thời hạn
hồn thành
10/2016

Đẩy đủ các số liệu và hồ sơ

bệnh

án

bệnh

nhân

trong

_12/2016

nghiên cứu (20 bệnh nhân)

thể biệt hoá khang 1-131): thu
thập số liệu, làm hỗ so bệnh án
bệnh nhân nghiên cứu theo tiêu
chuẩn ATA.

Nội dung I: Nghiên cứu đặc
điểm lâm sàng, mơ bệnh học,


.| hố

Ld

1.2



miên

dịch

của

Thời hạn
hồn thành

bệnh

nhân. ung thư tuyến giáp thể
biệt hóa khang J-131
Phân tích đặc điểm lâm sảng, cận Đây đủ các sơ liệu và hô sơ
lâm sảng ở những bệnh nhân ung |bệnh án bệnh nhân trong
thư biểu mô tuyến giáp thể biệt nghiên cứu (20 bệnh nhân)
hoá kháng trị I-131 (100 bệnh
nhân ung thư biểu mô tuyến giáp
thé bigt hoa kháng I-131): thu
thập số liệu, làm hỗ sơ bệnh án
bệnh nhân nghiên cứu theo tiêu
chuẩn ATA


Phân tích đặc điểm mơ bệnh học
ở bệnh nhân ung thư biểu mô
tuyến giáp thế biệt hoá kháng trị

1-131 (100 mẫu bệnh phẩm u tái

phat, di căn kháng I-131 và 50
mẫu bệnh phẩm u nguyên phát)

Đảm bảo mẫu bệnh phẩm và
chất lượng nhuộm tiêu bản HE
(mẫu bệnh phẩm của 40 bệnh

nhân)

4

Yêu cầu chất lượng

thành

tuệ

Nội dung/ công việc hoàn

“NC

\


TT

I

TỊ. Năm 2017

5/2017

5/2017


1.3

Phân tích hình ảnh hố mơ miễn

dịch ở những bệnh nhân ung thư
biểu mơ tuyến giáp thể biệt hố
kháng trị I-131(100 mẫu bệnh

Di sé lượng và chất lượng |.
mẫu nhuộm tiêu bản (mẫu

53/2017.

Pam bảo số
lượng nhuộm

5/2017

bệnh phâm của 40 bệnh nhân)


phẩm u tái phát, đi căn kháng I-

131 và 50 mẫu
nguyên phát)
14

bệnh

phẩm

u

Phan tich két qua biéu 16 gen

BRAF và bộc lộ gen NIS bằng kỹ

thuật hỏa mô miễn địch (100 mẫu

bệnh phẩm

u tái phát, di căn

kháng I-13l1 và 50
phẩm u nguyên phát)

mẫu

lượng và chất
tiêu bản (mẫu


bệnh phâm của 40 bệnh nhân)

bệnh

Nội dụng 2: Xây dựng quy
trình chân đốnở bệnh nhân
ung thư tuyến giáp thể biệt hóa
kháng I-131.
2.1

K8

Xây dựng quy trình xét nghiệm
mơ bệnh học và hố mơ miễn
dịch ở bệnh nhân ung thư biểu
mơ tuyến giáp thể biệt hố kháng

Quy

trình

rõ rằng,

5/2017

khoa học và áp dụng thường
quy tại Bệnh viện

Xây dựng quy trình chẩn đốn


phát hiện tái phát, di căn bệnh

Quy

trình cụ thể, rõ ràng,

5/2017

khoa học và áp dụng thường
quy tại Bệnh viện

Xây dựng quy-trình và chỉ định
điều trị ở bệnh nhân ung thư biểu
mơ tuyến giáp thể biệt hố kháng

Quy

trình

rõ ràng,

5/2017

Quy trình cụ thể, rõ ràng,

5/2017

Đủ mẫu, đảm bảo chất lượng


5/2017

cụ thể,

1-131
2.2

nhân ung thư biểu mô tuyến giáp
thể biệt hod khang I-131
2.3

T131

cụ thể,

khoa học và áp dụng thường
quy tại Bệnh viện

Nội dung 3:
Xây dựng quy
trình đánh giá sự biến đối gen ở
bệnh nhân ung thư tuyến giáp
thể biệt hóa kháng T-131.

3.1

Xây dựng quy trình đánh giá sự
biến đổi gen ở bệnh nhân ung thư
tuyến giáp thể biệt hóa kháng I131 (04 quy trình phát hiện đột


khoa học và áp dụng thường
quy tại Bệnh viện

biến gen và 01 quy trình phát

hiện chuyển đoạn nhiễm sắc thé).
3.2

Thu thập 100 mẫu bệnh phẩm
ung thư tuyến giáp thể biệt hóa
kháng I-131 (mẫu đúc nến), 50
mau UITG nguyên phát và 30
mẫu chứng

thực hiện xét nghiệm (40 mẫu

bệnh phẩm UTTG thể biệt hóa

kháng T-131), 50 mẫu UTTG

nguyên phát và 30 mẫu chứng
9


ELBE SEE
UE ANSE

3.3

Tách ADN


tổng số

của mẫu

3.5

Dam bao chat lượng thực hiện
xét nghiệm (40 mẫu: bệnh
phẩm UTTG thể biệt hóa
kháng I-131), 50 mẫu UTTG
nguyên phát và 30 mầu chứng

Thực hiện phản

Két quả phân tích đột biến gen

ứng RealTime

‘PCR phat hiện các đột biến của
04
gen

5/2017.
|-

(40 mâu bệnh phẩm UTTG |.
thể biệt hóa kháng I-131), 50

5/2017


(BRAF/KRAS/NRAS/HRAS)

mau UTTG nguyén phat va 30
mau chimg

Thực hiện phấn ứng RealTime
PCR phát hiện chuyển đoạn

Két qua phân tích chuyển
đoạn nhiễm sắc.thể (40 mau
bệnh phim UTTG thé biệt hóa
kháng I-131), 50 mẫu UTTG

5/2017

Báo cáo kết quả phân tích đột
bién/chuyén đoạn nhiễm sắc
thể (40 mẫu bệnh phẩm
UTTG thé biệt hóa kháng I131), 50 mẫu UTTG nguyên

5/2017

nhiễm: sắc
AXS/PPARS
3.6

E hy ea SP eit
asoeae


nghiên cứu và tách ARN mẫu
nghiên cứu bằng các bộ sinh
phẩm tách chiết ADN và ARN

thương mại

3.4

ERAsEettaeemerge
aie suse
ee et

thể

RET/PTC

&

nguyên phát và 30 mẫu chứng

Phân tích kết qua RealTime PCR

phát hiện đột "biến gen/chuyén
đoạn nhiễm sắc thể trên mẫu
nghiên cứu.

phát và 30 mẫu chứng.

4.1


Lựa chọn 50 bệnh nhân ung thư

biểu mô tuyến giáp thể biệt hố

kháng
thuật
42

quy
ung
hóa

I-13l



chỉ

định phau

Lựa chọn: 20 bệnh

tiêu chuẩn phâu thuật

nhân

đủ

12/2017


Phẫu thuật tốn thương tái phát, di
căn và theo đối biến chứng ở
những bệnh nhân ung thư biểu

20 bệnh nhân được phẫu thuật

12/2017

đúng chỉ định và đảm bảo kỹ
thuật

Đánh giá kết quả phẫu thuật điều

Đánh giá kết quả 20 bệnh

12/2017

44

Thu thập số liệu lâm sảng và lựa Lựa chọn 5/15 bệnh nhân đủ
chọn 15 bệnh nhân ung thư tuyến tiêu chuẩn Hiệp hội Tuyến
giáp thể biệt hóa khang I-131 cé giáp Hoa Kỳ
chi dinh diéu tri dich

12/2017

4.5

Điều trị đích bằng thuốc ức chế
kinase (sorafenid hoặc thuốc


12/2017

mô tuyến giáp thể biệt hoá kháng
I-131

4.3

trị tái phát, đi căn ở bệnh nhân nhân theo các tiêu chuẩn của
ung thư biểu mô tuyến giáp thể hội Tuyên giáp Hoa Kỳ

biệt hoá, kháng I-131

Điều trị đúng chỉ định và quy
trình điều trị (5 bệnh nhân)
10

~

Nội đung 4: Xây dựng
trình điều trị bệnh nhân
thư tuyến giáp thể biệt
khang I-131


zi

SSE LYSE Dee a

ae


| RR SSS

Sth

ere rae ee eee Pec

Bos oreeae
T2
treet
et Bk PNG
eee os
ht Sees ee
ATee

SES
EE lahat eh

re ROR
cae TE

tương đương)
4.6

Nghiên cứu hiệu quả và tính an
toản của thuốc điêu trị ở bệnh
nhân ung thư tuyến giáp thể biệt

hóa kháng I-131 ung thư tuyến


Đảm bảo đúng chỉ định, quy
trình và an tồn điều trị (5
bệnh nhân)

~ 12/2017

giáp thể biệt hóa khang I-131

4.7

Đánh giá thời gian
không bệnh tiến triển

sống

thêm

Đánh giá theo tiêu
PERCIST và RECIST

chuẩn

1272017

TH. Năm 2018
TT

aayTA eens
a


so

a

l1

Nội dung/ cơng việc hồn

thành
Nội dưng I: Nghiên cứu đặc
điểm lâm sảng, mô bệnh học và
hố mơ miễn dịch của bệnh
nhân ung thư tuyến giáp thể
biệt hóa kháng J-131
Phân tích đặc lâm sàng, cận lậm
sảng ở những bệnh nhân ung thư
biển mô tuyến giáp thể biệt hố
kháng trị I-131 (100 bệnh nhân
ung thư biểu mơ tuyến giáp thể
biệt hoá kháng I-13 1): thu thập số

liệu, làm hồ sơ bệnh

Yêu cầu chất lượng

Thời hạn

hoàn thành

Day đủ các số liệu và hỗ sơ


bệnh

án

bệnh

nhân

trong

12/2015

nghiên cứu (60 bệnh nhân)

án bệnh

nhân nghiên cứu theo tiêu chuẩn

.| ATA.
1⁄2

Phân tích đặc điểm mô bệnh học

Dam bao mau bệnh phẩm vả
chất lượng nhuộm tiêu bản HE
(mẫu bệnh phẩm của 1 10 bệnh
nhân)

12/2018


dịch ở những bệnh nhân ung thư
biểu mô tuyến giáp thể biệt hoá
kháng trị I-131(100 mẫu bệnh

Dui số lượng và chất lượng
mẫu nhuộm tiêu bản (mẫu

12/2018

bệnh phẩm
nhân)

Phan tich ké qua biéu 16 gen

Đảm

12/2018

lở

Te Lanna,

13

bệnh

nhân

ung


thư biểu mơ

tuyến giáp thé biệt hố kháng trị
I-131 (100 mẫu bệnh phẩm u tái
phát, di căn kháng I-13l và 50
mâu bệnh phẩm u ngun phái)

Phân tích hình ảnh hố mơ miễn

phẩm u tái phát, di căn kháng Ï131 và 50 mẫu bệnh phẩm u
nguyên phát)

k1

x42

oak

1.4

BRAF và bộc lộ gen NIS bằng kỹ
thuật hóa mơ miên dich (100 mau

bệnh phẩm

u tái phát, di căn

kháng I-131 va 50
phẩm u nguyên phat)


mẫu bệnh

của

bảo số lượng

110

và chất

lượng nhuộm tiêu bản
bệnh phẩm của 110

nhân)
11

bệnh

(mẫu
bệnh

ie Pp
Phd
ng

ne
aes peer
ree net
ee,



SE S4 tổ tre

TiTE

2c
et

caei

0.EY AYAe. ere

¬ ih ADRES
etn seme SS SESE
a ợmsheets 8 ponte

Seah

itt
se i Saeco:
eearora,
aE
eaeee

Nội dung 3: Xây, dựng quy
trình đánh giá sự biến đối gen ở
bệnh nhân ung thư tuyến giáp
thể biệt hóa kháng J-131.


3.2

Thu thập 100 mẫu bệnh phẩm
ung thư tuyến giáp thể biệt hóa

Đủ mẫu, đảm bảo chất lượng
thực hiện xét nghiệm (60 mẫu

mầu UTTG
mẫu chứng

nguyên phát và 30

kháng I-131).

Tách ADN

tổng số của mẫu

Pam bao chat luong thire hién

kháng I-131 (mẫu đúc nến), 50

1 33

nghiên cứu và tách ARN mẫu

nghiên cứu bằng các bộ sinh
phẩm tách chiết ADN và ARN
thương mại

3.4

Thực

PCR

hiện phản ứng RealTime
phát

3.6

quả phân

tích

chuyến

đoạn nhiễm sắc thể (60 bệnh
nhân)

Phân tích kết quả RealTime PCR
phát hiện đột "biến gen/chuyén

Đáo cáo kết quả phân tích đột
bién/chuyén đoạn nhiễm sắc
thé (60 mẫu bệnh phẩm
UTTG thể biệt hóa kháng I-

doan nhiém
nghiên cứu.


thể

sic

chuyển

Kết

đoạn

nhễm
sắc
AX8/PPAR8

hiện

xét nghiém (60 mau bệnh
phẩm UTTG thể biệt hóa
kháng I-131).
Pores tích đột biến gen
(60 mẫu bệnh phẩm UTTG
thê biệt hóa kháng I-13 1).

Thực hiện phản ứng RealTime
PCR phát hiện các đột biến của
04 gen:

(BRAF/KRAS/NRAS/HRAS) 3.5


bệnh phẩm ƯTTG thể biệt hóa

RET/PTC

thé

trén

&

mau

131);

50

mẫu

12/2015


|.

12/2015

12/2018

12/2018

12/2018

wo

bệnh. phẩm

UTTG nguyên phát và 30 mẫu
chứng.

Nội dung 4: Xây dựng điều trị
bệnh nhân ung thư tuyến giáp
thể biệt hóa khang 1-131

4.1

Lựa chọn 20 bệnh nhân ung thư
biểu mơ tuyến giáp thể biệt hố

kháng
thuật
4.2

I-131

có chỉ định phẩu

Lựa chọn 30 bệnh nhân
tiêu chuẩn phẫu thuật

đủ

12/2018


Phẫu thuật tốn thương tái phát, di
căn và theo đối biến chứng ở
những bệnh nhân ung thư biểu
mơ tuyến giáp thể biệt hố kháng

30 bệnh nhân được phẫu thuật |

12/2018

đúng chỉ định và đảm bảo kỹ
thuật

Đánh giá kết quá phẫu thuật điều

Đánh giá kết quả 25 bệnh

12/2018

1-131

4.3

trị tái phát, di căn ở bệnh nhân
ung thư biểu mô tuyến giáp thê

nhân theo các tiêu chuan

hội Tuyến giáp Hoa Kỳ
12


của


biệt hoá, kháng I-131
'4.4 | Thu thập số liệu lâm sang và lựa | Lựa chọn 10/15 bệnh nhân đủ
chọn 15 bệnh nhân ung thư tuyến | tiêu chuẩn Hiệp hội Tuyển
giáp thé biệt hóa kháng I-131 có | giáp Hoa Kỳ
chỉ định điều trị đích

12/2018

4.5 | Điều trị đích băng thuốc ức chế

12/2018

kinase (sorafenid
tương đương)

hoặc

Điều trị đúng chỉ định và. quy|

thuốc | trình điềutrị (10 bệnh nhân)

4.6 | Nghiên cứu hiệu' quả và tính an | Đảm bảo
tồn của thuốc điều

hóa kháng I-13l


đúng chỉ định, quy|

trị ở bệnh | trình và an tồn điều

nhân ung thư tuyến giáp thể biệt

bệnh nhân)

ung thư tuyến

.

12/2018:

trị (10

giáp thể biệt hóa kháng I-131
4.7 | Đánh

giá thời

gian

sống thêm | Đánh

5:

Xây

dựng


tạo

bộ

khơng bệnh tiến triển

53

|Mội

trình

dưng

chế

giá

theo

tiêu

chuẩn|

12/2018

phẩm. đạt tiêu

12/ 2018


PERCIST và RECIST (5 bệnh
nhân)

quy

sinh pham

phát hiện đột biến gen, chuyển
đoạn nhiễm sắc thể phục vụ
chan dodn ung thư tuyến giáp

|500

bộ

sinh

chuẩn c CƠ SỞ.

thể biệt hóa kháng J-131.

5.1 | Tạo dòng các đoạn gen mang các Kết quả tạo đòng các đột biến |
đội
biến
của
các
gen | gen

12/2018


(BRAF/KRAS/NRAS/HRAS), cc |

chuyển đoạn nhiễm sắc thể bao

gồm (PET/PTCI inv(10g1121);

PAX8/PPARy
gen
nội
a

ne

(10)(ql1q11);

t(2;3)(q133p25) va
chuẩn
beta-2-

microglobulin, B2M.

5⁄2

`


—-

inv


\

RET/PTC3

|Giải trình tự gen

biến/gen lai

chứa

đột | Kết quả giải trình tự

5.3 | Xây dựng quy trình phát hiện các | Quy trình phát hiện các đột|
đột biến gen,

nhiễm sắc thể.

các chuyển

đoạn | biến gen



12/2018
12/2018
.

5.4 | Thử


nghiệm tính ổn định, xác | Độ nhạy, đặc hiệu của quy
định độ nhạy và độ đặc hiệu của trình
phát
hiện
đột
quy trình phát hiện đột biến, biến/chuyển đoạn nhiễm sắc
chuyển đoạn nhiễm sắc thể trên thể
mẫu bệnh phẩm nghiên cứu.
13

12/ 2018


tA ited os etter,

35

Bộ sinh phẩm xác định đột biến

500

gen và bộ sinh phẩm phát hiện

bộ

521 ĂnBaeore

sinh phẩm

chuẩn cơ sở


chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

đạt

ioe

Lae

Ta

ee EE

12/2018

tiêu.

- Năm 2019
Báo cáo kết quả điều trị bệnh
nhân ung thư tuyến
biệt hóa kháng I-131

giáp thể

1 | Đánh giá kết quả phẫu thuật điều | Đánh giá kết quả 5 bệnh nhân|
trị tái phát, di căn ở bệnh nhân | theo

các tiêu chuẩn. của hội

ung thư biểu mô tuyến giáp thể | Tuyến giáp Hoa Kỳ |


biệt hod, khang I-131
2 | Đánh

giá thời

gian

không bệnh tiến triển

sống

thêm | Đánh

|

3

Tổng hợp xử tý số liệu, viết : báo

cáo tổng kết

giá

theo

tiêu

chuẩn|


PERCIST và RECIST (5 bệnh

nhân)

:
3/2019

_

Đảm bảo tính khoa học

Báo cáo khoa học tông hợp đề
tài và tô chức nghiệm thu

3/2019 -

3/2019

3/2019

14

cette,
awe cu


‘ST

SI


9ÿ

peor zEes
S6ET
PST ELL

€b€6'/b01
PSCELT

088

0IE

IZ8E'8001 | 00S€

00L

L'98c£

00/

SLL8

86L

oor

| 00/

| suzs

0IE

2/91

<,

9916
.

EếtL | cẽy9

ế

ugh 0S

[

gs đuợi,

(%) 31 41.



Steg
&

891 | 0691

9s Bugs




«

steL‘eest | szor‘oez | vozo'zzzz | t'9ge

091



| 96/619y | 96i629v | 0s91

ce

18816981

S618



SL67'9
6€90%60E — | SpSG'Z/3

|:

5 3u



6€90'60E


9
9p suo1y

H2 Hpox

0) Su04T

Nyjo uvory

#

¿

6

140 upoyy

(9102

3ÿU JI} KIEN

:

“HT,

8


gs Bug]


18t 2W) tIEN
H2INS 12ÿS SN
0A IonÑN

gs

9s ug]

op Suo4T

149 upoyy
- (8107)

bq ys WEN

:ÏA UOCI

(L102)

op Suosy

ZuOP'1[,

0£-91/01 2+12IG-910ữ/E0 :0s 8uop đỏgT coy way

WYN OG NULL YA ONOGION OFHL VL TE NU ONE THd HNDI :c 21 Ha

3


9ÿ1Dị 1O

t8uộo Bug1,

ue

engi IBA“ugh

q

Wgogrand



Bunp 10N


Biểu B1-2a-TMĐTCN

10/2014/TT-BKHCN

THUYET MINH

DE TAIN GHIEN CỨU ỨNG DỤNG
VÀ PHÁT TRIEN CÔN G NGHỆ CẤP QUỐC

GIA!

I. THONG TIN CHUNG VE DE TAI


1 | Tên đề tài:

1a | Mã số (được cấp khi Hồ sơ trúng

.
.
.
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật y học hạt nhân và sinh học

tuyển)
KC.10.03/16-20

phan tử trong chan đoán và điều trị bệnh nhân ung thư
tuyến giáp thể biệt hóa kháng T”!
:
2| Thời gián thực hiện: 30 tháng
| 3 | Cấp quản lý

(Từ tháng

10/2016 đến tháng 04 /2019)

Quốc gia

4 | Tổng kinh phí thực hiện: 8:775 triệu đồng, trong äó:
Nguồn

hoc

Tỉnh


[|]

Bs



Cơsở LÌ

Kinh phí (triệu đồng)

~ Từ Ngân sách sự nghiệp khoa

8.775


- Từ nguồn tự có của tơ chức

- Từ nguồn khác
5 _| Phương thức khoán chỉ:

:

[_] Khoán đến sản phẩm cuỗi cùng

,

-

[_ Khốn từng phân, trong đó:

- Kinh phí khốn: 2586, 7 triệu đồng

- Kinh phí khơng khốn: 6. 188,3 triệu đồng


Thuộc Chương trình: “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiễn phục
vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng” Mã số: KC.10/16-20

|7| Lĩnh vực khoa học

L]

Tự nhiên;

L] Nông, lâm, ngư nghiệp;

| ] Kỹ thuậtvà công nghệ,

_

Y dược.

8 | Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên

: Trần Ngọc Lương

Ngày, tháng, năm sinh

: 25-03-1961


Hoc ham, học vị

: Phó giáo sư, Tiến sỹ Y học

Chức danh khoahọc

: Chú tịch Hội đồng khoa học Bệnh viện.

Nam/ Nữ: Nam

' Ban Thuyét minh đề tài nảy dùng cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát. triển công nghệ thuộc 4 lĩnh vực

khoa học nêu tại mục 7 của Thuyết minh. Thuyết mỉnh được trình bày và in trên khổ A4


oe,BAS

SE

ecaeny:
SSE

SELES S8Ättonsi
SO
at is

serSeth
serpie ete
ete Peele

erat
ees apse
egies ohhh
en arent See
ac fd Set

Chức vụ

Soe nana

SStg6I1PEETh64244600C22Lafffb
: Giám đôc

Điện thoại

:
,

Tổ chúc

: 04.38533251(129)

Nhà riêng

: 04.38550510-

Fax

: 04.38531386- E-mail:


Tên tổ chức đang công tác: Bệnh viện Nội tiết trung ương `
Địa chỉ tổ chức

.

: 215 Đường Ngọc hồi — Tứ Hiệp— Thanh Trì - “Hà nội

Dia chi nha riéng
: Số nhà 74 ngõ 358 Phế Bùi xương Trạch, Khương Đình, Quận
Thanh xuân,Thành phố Hà Nội
9 | Thư ký đề tài
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Học hàm, học vị
Chức danh khoa học
Điện thoại:
Tơ chức

: Phan Hồng Hiệp
: 1975
Nam/ Nữ: Nam
: Thạc sỹ
:
Chức vụ: Bác sỹ
: 04.35622347

Fax:

|


Mobile: 0947488666

10__|

E-mail

:

Mobile:

0904211839



Tên tổ chức đang công tác: Bệnh viện Nội tiết trung ương.
Địa chỉ tổ chức
:215 Đường Ngọc hổi — Tứ Hiệp— Thanh Trì - Hà nội
Địa chỉ nhà riêng
_: 1136-Xuân Phương-Nam Từ Liêm — Hà Nội

T6 chite chii tri dé tai

Tên tổ chức chủ trì đề tài: Bệnh viện Nội tiết trung ương, Bộ Y tế
- Điện thoại

:04.38533251 - Fax: 04.38531386

E-mail


:

Dia chi

: 215 Đường Ngọc hồi — Tứ Hiệp — Thanh Trì - Hà nội

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Phó giáo sư, Tiến sỹ Y học Trần Ngọc Lương

Số tài khoản: 371 1.1.1057138.00000 mã QHNS : 1057138 Bệnh viện Nội tiết trung ương

tại Kho bạc Nhà nước huyện Thanh Trì

Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ khoa học và cơng nghệ

Các tơ chức phối hợp chính thực hiện đề tài
Tổ chức l

: Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Tên cơ quan chủ quản

: Bộ guốc phòng

Điện thoại

: 069.572191

Email: bvtwgd(benhvienl08vn

Địa chỉ


Fax: 0438254627

Website: />
: Số 1 Trần Hưng Đạo - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Họ và tên thủ trưởng đơn vị: Thiếu tướng, GS.TS. MAI HỎNG BANG

fr.




Số tài khoản: 3711.1.9052007 tại Kho bạc Nhà nước Thanh phố Hà Nội

12 | Các cán bộ thực hiện để tài

. Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thudc 16 chứa
chủ trì và tơ chức phối hợp tham gìa Pưực hiện đề tài, không quá 10 người kế cả chủ nhiệm đề tài. Những

thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hé so khi déing ky)
12.1 Cán bộ thực hiện chính

Thời
¬

ST

evi tên, |


Tổ chức:

hoc ham hoc vi

cơng tác

_ Nội dung,

gian
làm

|

vee oh

cơng việc chính tham gia

(Số
tháng

quy

đối”)
Bệnh viện Nội

:

| TS.Nguyén Manh Hing

Chủ nhiệm đề tài


tiét Trung Uong
|

Bệnh việnNội | Chủ nhiệm đề tài nhánh I

tiết Trung Ương | Tham gia soạn thảo để cương,
học,

giám

4

| TS. Hoang Quốc Trường
:

Bệnh viện Nội | Chủ nhiệm đề tài nhánh 2
| tiết Trung Ương Í Thự ký để tài

Bệnh viện

TUQD 108

Xây dựng duy trình điều trị |
bằng phẫu thuật

| Chủ nhiệm đẻ tải nhánh 3Sinh|

| hoc phan tt


10

0w

| Th§. Phan Hồng Hiệp

sát
/

bệnh

10

Xây dựng quy trình đánh giá
mức

độ biên đổi gen ở bệnh

nhân ung thư tuyển giáp thé
biệt hóa kháng I-131.. ˆ
Xây dựng quy trình chế tạo bộ

sinh phẩm để chin đốn bệnh

nhân

ung thư tuyển giáp thể

biệt hóa kháng ]-131.
5 | PGS.TS Lé Ngoc Ha


Bénh vién
TUQD 108

“ Một (01) thang quy đổi là tháng làm việc gềm

Chủ nhiệm đề tài nhánh 4
| Tham gia soạn thảo đề cương,

22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng

Z/



qiv

làm

| kiêm tra tiên độ ghiên cứu
3

4

@

a

19,7


test

2

PGS. TS Trần Ngọc Lương

8

a

1


xây dựng quy trình chân đốn,

phẫu thuật và điều trị đích.
.

.

6 | BS. Mai Hồng Sơn
7

bảng thuốc sorafinib, giám sát
kiểm tra tiên độ nghiên cứu

| Th§, BSCKI Nguyễn

Thanh Hướng


Bệnh viện

TUQD 108
Bệnh viện

TUQĐ 108

| Lựa chọn bệnh nhân, tham gia

|xây dựng quy trình điêu trị,
đánh giá và theo dõi bệnh nhân

Lựa chọn bệnh nhân, tham

gia

|xây dựng quy trình điều trị,

đánh giá và theo dõi bệnh nhân

sau điều trị phẫu thuật
§

| PGS.TS Phan Quốc Hồn

Bệnh viện

TUQĐ10§

Tham


gia xây dựng quy trình

| pháthiện độtbiên gen

~

Xây dựng quy trình chế tạo bộ
sinh phẩm để chân đốn bệnh

-| nhân ung thư tun giáp thê
biệt hóa kháng J-131.

9

ThS. Trần Đoàn Kết

Bệnh viện Nội | Lựa chọn bệnh nhân, xây dựng

tiết Trung Ương | quy trình điêu trị bằng phẫu
thuật -

10 | Th§. Ngơ Thị Minh Hạnh

Bệnh viện
TUQD

11 | TS. Trần Ngọc Tuấn
.


12 | ThS. Pham Ba Tuan

108,

| Đồng chủ nhiệm để tài nhánh 1
Tham gia soan thao dé cuong,
xây dựng quy trình vả thực
hiện xét nghiệm mơ bệnh học

và hóa mơ miễn dịch
Bệnh viện Nội | Lựa chọn bệnh nhân, tham gia

tiết Trung Ương | xây dựng

quy trình điểu trị

bằng phẫu thuật

Bệnh viện Nội | Lựa chọn bệnh nhân, tham gia

tiết Trung Ương | xây dựng

quy trình điều trị

bằng phẫu thuật

II. MỤC TIỂU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TÔ CHỨC THỰC HIỆN DE TAL
13

Mục tiêu của đề tài (Bảm sát và cụ thé hoá định hướng trục tiêu theo đặt hàng)



† '

2.. Xây dựng quy trình chân đốn bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng I-131.

3. Xây dựng quy trình đánh giá sự biến đổi gen ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng

LI3I, —

4,

|

Xây dựng qui trình điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng 1-131

5. Xây dựng quy trình chế tạo bộ sinh phẩm phát hiện đột biến gen, chuyển đoạn nhiễm sắc thẻ phục
vụ chân đoán bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng I-131.

14 | Tỉnh trạng đề tài

L]Mới

[X] Ké tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
L] Kế tiếp nghiên cứu của người khác

15 | Tơng quan tình hình nghiên cứu, luận giải yề mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của

đề tài


15.1 Đánh giá tong quan nh hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Ngồi nước (Phán tích đánh giá được những cơng trình nghiên cứu có liên quan vàầ những kết quả
nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; nêu được những bước tiến về trình độ
KH&CN của những kết quả nghiên cứu a)
Ứng thư biểu mơ tuyến giáp (UTTG) là bệnh ác tính thường gặp nhất với tỷ lệ hơn 90% trong số

các ung thư tuyến nội tiết. Tại Việt Nam, UTTG đứng hàng thứ 6 trong các loại ung thư ở phụ nữ với
tần suất mắc theo tuổi ở nữ giới là 5,6/100.000 đân và ở nam giới là 1,8/100.000 đân. UTTG biệt hóa

(differentiated thyroid carcinoma) chiém khoảng 90% các bệnh nhân UTTG và thường có tiên lượng
tốt do bệnh tiến triển chậm, có thể phẫu thuật triệt căn và đáp ứng với điều trị I-I31. Tuy nhiên, nhiều

bệnh nhân (BN) tử vong trong vịng 10 năm từ khi được chan đốn UTTG đo di căn xa. Vai trò của
điều trị I-131 còn đang tranh cãi ở những bệnh nhân UTTG biệt hố có tái phát và di căn xa do giảm

và mắt tính biệt hóa (dedifferentiated thyroid carcinoma) trong q trình diễn biến của bệnh. Đặc bit,

các nghiên cứu gần đây trên thế giới đã thấy một tỷ lệ đáng kế (lên tới 15 %) số trường hợp UTTG thế

biệt hóa khơng đáp ứng với I-131, mặc dù xạ hình tồn thân I-131 âm tính (khơng phát hiện bằng

chứng của di căn và tái phát) trong khi nông độ thyorglobulin (Tg) trong huyết thanh- một dầu ấn ung
thư tái phát, di căn ting cao và nhiều tổn thương tái phát, di căn được phát hiện trên hình ảnh FDG

PET/CT. Chưa có giải pháp lâm sảng hữu hiệu đối với nhóm bệnh nhân ung thư này do cịn thiếu

phương pháp chân đốn xác định và tiên lượng các BN UTTG thể biệt hóa kháng xạ trị I-131. Những

BN này thường có tiên lượng rất xấu, ung thư thường tái phát tại chỗ, xâm lấn, di căn. Hơn nữa, do
khơng cịn đáp ứng với I-131 nên tỉ lệ tử vong cao. Giải pháp điều trị ở nhóm BN nay dang 1a thach

thức lớn đối với các nhà lâm sàng ung thu, nội tiết và y hoc hạt nhân.
Gần đây, các nghiên cứu về mơ bệnh học, hố mơ miễn dịch trên thê giới đã bước đầu nhận diện ma
một sô biến đổi về hình thái cấu trúc tế bảo, mơ bệnh học và các dầu ấn hố mơ miễn dịch của tổ chức

_——_—

+ J} JH



_ TT].

1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt
hoá kháng ]-131


ung thư ở nhóm BN này. Các đặc điểm đó có ý nghĩa trong phân tầng nguy cơ tái phát, tiên lượng và

định hướng điều trị bệnh nhân. Một số nghiên cứu về mô bệnh học đã chỉ ra rằng các biến thể tế bào

cao, tế bào trụ, thể tế bào ưa toan, thể xơ hố lan toả có tiên lượng. kém, bệnh tiến triển nhanh và di
căn xa. Đặc biệt, trong khoảng 10 năm gần đây, các đấu ấn phân tử đã được nghiên cứu và sử dụng

trong chân đốn và chỉ định điều trị đích UTTG thể biệt hóa có đi căn, thất bại với liệu pháp điều trị
thông thường bằng 1-131. Các nghiên cứu cho thấy khả năng hấp thụ i-ốt của các tế bào ung thư tuyến
giáp là vấn đề cốt lõi của việc điều trị và theo đõi BN UTTG thể biệt hoá. Việc dung nạp i-ốt kém của

tế bao ung thư tuyến giáp so với tế bào tuyến giáp lành tính là do protein NIS (sodium/iodide:

symporter) bi bat hoạt, khơng cịn chức năng vận chuyển 1-131 qua màng tế bào. Sự tồn tại của NIS tai

màng tế bào là vô cùng cần thiết để tạo hormone tuyến giáp. Tuy nhiên, hấp thụ i:ốt phóng xạ chỉ xảy
rad khoảng 67% BN UTTG biệt hoá tồn tại bệnh dai dẳng hoặc bệnh tái phát và khoảng 15-30% khối
di cin mat kha năng này và thực sự khơng hấp thụ i-ết trên xạ hình sau sau điều trị.
Gần đây, một số đột biến gen giữ vai trò quan trọng-trong cơ 'chế bệnh sinh ung thư tuyến giáp đã

được các nhà khoa học trên thế giới phát hiện, các đột biến gen thường gặp trong UTTG. Đáng quan
tâm hơn cả trong số các đột biến được nhận diện thì đột bién gen BRAF vj tri T1799A, lam thay déi
mức độ biểu hiện của protein BRAF-Vó00E, là nguyên nhân liên tục hoạt hóa protein serine/threonine

kinase này, rối loạn con đường truyền tín hiệu tế bào MAPK,. Làm thay đổi tín hiệu điều hịa phát triển

của tế bảo, biệt hóa, chết theo chương trình và các hoạt tính trao đổi chất bên trong tế bào. Những rối

loạn trên là nguyên nhân cơ chế bệnh sinh ung thư nói chung và trong UTTG nói riêng. Đột biến

BRATV600E xuất hiện với tần suất khoảng 45% trong UTTG thể nhú, đây cũng là đột biến liên quan

đến cá thể, chủng tộc. Một vài các đột biến gen BRAF thể hiếm cũng được phát hiện trong UTTG thẻ
nhú, phần lớn là sự thay đổi các nucleotide xung quanh vị trí codon 600 của gen BRAF va sy thay đổi
nucleotide nay déu dẫn tới hoạt hóa hoạt tính BRAF kinase. Bằng chứng về vai trị của BRAF-V600E

trong sự phát triển của khối ung thư, lần đầu tiên được khám phá bởi Xing, M năm 2007 trên mơ hình

bệnh học xâm lấn, tăng nguy cơ tái phát, mất khả năng bắt giữ i-ốt phóng xạ và thất bại trong điều trị,
Các nghiên cứu về sinh học phân tử còn cho thấy đột biến gen 8R4Ƒ T1799A (BRAF V600E) xuấ
hiện với tần suất 78-95% trong các trường hợp UTTG tái phát thất bại trong điều trị với 1-131. Kế
quả nghiên cứu đa trưng tâm trên 4000 BN cho thấy đột biến này còn liên quan đến đặc tính di căn của

UTTG, bao gồm mức độ xâm lấn, liên quan đến đặc điểm mô bệnh học khối u, tái phá Bệnh và mắt
khả năng tập trung I-131. Hơn nữa, đột biến gene ðR4Ƒ T1799A đã được chứng minh có liên quan


chặt chẽ đến mức độ giảm biểu hiện hoặc làm mất chức năng biểu hiện của các gen tuyến giáp chịu
trách nhiệm dung nạp i-ốt vào bên trong té bao, bao gdm: NIS, TSHR, TPO, TG va SLC26A44 (ma héa
cho protein Pendrin). Các đột biến đứng hàng thứ hai sau đột biến gen BRAF trong UTTG là các đột

biến gen RAS. Protein RAS ở trạng thái hoạt động khí protein này liên kết với GTP. Với hoạt tính
enzyme GTPase ctia RAS thủy phan GTP va bién RAS chuyén sang trạng thái không hoạt động gan

kết với GDP, hoạt tính này làm dừng chấm dứt tín hiệu RAS. Đột biến RAS như vậy làm mất hoại

tính GTPase của chính protein enzyme này, khóa sự chuyển dang sang thể hoạt động liên kết GTP. Có



quan giữa đột biến BRAEV600E với mẫu mô bệnh học UTTG thể nhú, bao gồm các đặc điểm mô

Ps

chuột nude ghép khối ung thư người. Các nghiên cứu đa trung tâm trước đó cũng đã chỉ ra mối tương


cóc uc ng Tu

Xe

Cả R0

n0 2125050006004 1006
25 00g tt NO.
Nog

oe Ada citer a site 4 104C.
In TH
CC
CC.
7
SSS

3 dang đồng phan ctia protein
thấy chủ yếu trong các khối u
61. Các nghiên cứu cho-thấy,
AKT, tuy nhiên đột biến RAS

menretee waste

Bee

eae Stee

RAS: HRAS, KRAS va NRAS, trong đó đột biến gen NRAS duge tim
tuyến giáp so với hai đồng phân còn lại, chủ yếu ở codons vị trí 12 và
RAS đồng hoạt hóa cả hai con đường truyền tín hiệu MAPK và PI3Khoạt hóa chủ yếu con đường PI3K-AKT trong bệnh sinh ƯTTG. Đột

biến RAS xuất hiện phổ biến trong tế bào adenoma thể nang tuyến giấp (FTA, follicular thyroid
adenoma), chúng được phát hiện trong mơ tổ chức u tiền ác tính, gợi ý rằng RAS ở thể hoạt động giữ

vai trò sinh khối u ở các tế bào tuyến giáp. Bên cạnh các đột biến họ gen RAS con xuat hiện các thay
đổi di truyền khác gây chuyển dạng adenoma nang tuyến giáp thành UTTG. Các cơng trình nghiên cứu

thực nghiệm trên chuột chuyển gen biểu hiện đột biến gen KRAS trong tuyến giáp khơng làm thay đổi
đặc tính của té bao tuyến giáp lành tính. Đột biến hoặc xóa gen ức chế khối u, P7EN, là kiểu biến đổi


di truyền cổ điển hoạt hóa con đường truyền tín hiệu PDK-AKT và là nguyên nhân hình thành khối u
tế bào nang tuyến giáp trong triệu chúng Cowden.
Chuyên vị gen là kết quả của sự tái sắp xếp của các gen-sinh ung thư trong UTTG mà ví dụ rõ rệt nhất

là sự chuyển vị gen của #Z7-PTC. Có 10 kiểu chuyển vị gen của #E7-PTC, mà phổ biến lä #E7PTCI và R#7-PTC3. RE7 là gen tiền ung thư mã hóa RTK. Chuyển vị gen tạo thành các tổ hợp gen

lai, trong d6 RET-PTC được tạo thành do sự tái tổ hợp tương đồng giữa một phần đầu tận cùng 3”
tyrosine kinase cla gen RET và một phan đầu tận cùng 5° của gen được chuyển vị (ví dụ ##7-PTCI
và gen đồng hoạt hóa thụ thể nhân, WCO44, được biết đến với mã gen #7,E7) trong cấu trúc gen lai

trình nghiên cứu cũng chỉ rõ mối tương quan giữa tổ hợp gen chuyên vị (gen lai) #Z7-PTC và tốc độ.
tăng sinh nhanh của tổ chức u tuyến giáp lành tính. Tuy nhiên, vai trị của RET-PTC trong bệnh sinh
DTTG giai đoạn sớm vẫn chưa được biết rõ. Nhưng số liệu nghiên cứu xác nhận RET-PLC là một

| protein gây ung thư kinh. điển hoạt hóa cả hai con đường. truyền tín hiệu trong tế bào MAPK và PI3KAKT. Dạng chuyển vị gen (nhiễm sắc thé) thứ hai thường gặp trong ƯTTG là cầu trúc gen lai P4X8-

PPARG, đây là tổ hợp gen tiền ung thư tái tổ hợp xuất hiện phổ biến nhất trong UTTG, với tần suất là
60% đối với FTC và FVPTC. PAX8-PPARG cũng được phát hiện trong FTA và xuất hiện với tần suất

thấp trong khối u tuyến giáp, cơ chế bệnh sinh ung thư của protein này cũng chưa được biết rõ.

| Những bằng chứng lâm sàng:

Một nghiên cứu pha II mới đây (2014) của Shlumberger và es công bố trên tạp chí ‘’The Lancet”’

trên 417 bệnh nhân ung thư tuyến giáp kháng điều trị J-131, có đột biến BRAF, VEGFR và RAS ở 77
trung tâm, 18 nước khác nhau tại châu Á, Châu Âu và Châu Mỹ. Kếs quả nghiên cứu cho thấy thời
gian sống thêm không tiến triển bệnh ở nhóm điều trị sorafenib là 10,8 tháng cao hơn rõ rệt so với


nhóm placebo là 5,8 tháng. Thời gian sống thêm khơng tiến triển bệnh ở nhóm BN có đột biến gene
được điều trị đích cải thiện rõ rệt so với nhóm khơng có đột biến. Tác dụng phụ điều trị gặp ở 204/207
bệnh nhân điều trị sorafenib, hầu hết tác dung phụ đều ở mức'1 và 2 với dấu hiệu phổ biến nhất là nổi

ban (76,3%), ia chảy (68,6%), rụng tóc (67,1%), ngứa (50,2%). Kết luận của nghiên cứu cho thấy

sorafenib cải thiện đáng kế thời gian sống thêm khơng bệnh tiến triển ở nhóm bệnh nhân kháng điều

trị I-131. Tác dụng phụ của thuốc có thể kiểm soát được.

|

hay gen chuyển vị #E7-PTC3. #E7-PTC xuất hiện ở adenoma nang tuyến giáp lành tính (TA) và
UTTG TN bién thé nang (FVPTC) và phố biến trong mẫu UTTGTN kiểu kinh điển. Một số các công


×