Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đáp Án Thi Kết Thúc Học Phần Quản Trị Công Nghệ Đề Thi Số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.1 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
KHOA KINH TẾ
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH
PHÚC
------

ĐÁP ÁN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
ĐỀ THI SỐ 1
Tên học phần: QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
Mã học phần: TEMA321406 – Số tín chỉ (hoặc đvht): 3
Lớp: ………….. Bậc/Hệ ĐT: Đại học
Thời lượng làm bài: 60 phút
A. LÝ THUYẾT: 7 điểm
Câu 1 (1đ): Cơng nghệ thích hợp là gì? Cho ví dụ chứng tỏ thích hợp khơng
phải là bản chất của cơng nghệ.
Cơng nghệ thích hợp là các cơng nghệ đạt được các mục tiêu của quá
trình phát triển kinh tế xã hội trên cơ sở phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện
của địa phương.
Căn cứ xác định công nghệ thích hợp.
Sự thích hợp của cơng nghệ khơng phải là bản chất của bất kỳ cơng
nghệ nào, mà nó nhận được từ hoàn cảnh và mục tiêu được dùng để đánh
giá nó.
+ Hồn cảnh
- Dân số
- Tài ngun
- Kinh tế
- Cơng nghệ
- Mơi trường sống
- Văn hóa, xã hội



- Chính trị, pháp luật
- Quan hệ quốc tế
+ Mục tiêu: Dựa vào các mục tiêu của quốc gia, của ngành, của địa phương,
mà xác định, nhưng phải tối đa hiệu quả và tối thiểu hậu quả.
Cho ví dụ
Câu 2 (1đ): Trình bày những nhận thức chính về đổi mới công nghệ.
Nhận thức về đổi mới công nghệ
a. Đổi mới công nghệ là tất yếu:
Công nghệ cũng tuân theo quy luật chu trình sống của sản phẩm. Tức là
nó được sinh ra, phát triển và cuối cùng là suy vong.
Về mặt lợi ích thương mại, quan trọng nhất là nhờ đổi mới công nghệ
chất lượng sản phẩm được nâng cao rõ rệt.
Sau đây là các lợi ích của đổi mới công nghệ đối với cơ sở đổi mới công
nghệ:
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Duy trì và củng cố thị phần.
+ Mở rộng thị phần của sản phẩm.
b. Cơ sở của đổi mới công nghệ:
Thành tựu của khoa học đó chính là cơ sở của đổi mới cơng nghệ.
c. Thời điểm đổi mới công nghệ:
Các doanh nghiệp muốn đổi mới thành cơng thì cần phải có hệ thống
thơng tin làm việc có hiệu quả, phải cập nhật được thành tựu khoa học cơng
nghệ nói chung và đặc biệt là những thành tựu khoa học trong lĩnh vực mà
mình hoạt động. Lựa chọn thời điểm đổi mới là một vấn đề khá quan trọng,
nó có thể tạo điều kiện duy trì và nâng cao vị thế, tính cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường nếu có sự lựa chọn đúng, nhưng nó cũng có thể đưa
doanh nghiệp tới tình trạng khó khăn thậm chí phá sản nếu chọn sai thời
điểm đổi mới. Thời điểm đổi mới tùy thuộc vào khả năng của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp không chủ động lựa chọn thời điểm đổi mới mà chỉ đổi



mới khi khơng cịn phương án lựa chọn nào khác thì rõ ràng cơ hội để phát
triển của họ đã bị thu hẹp rất nhiều.
Nếu doanh nghiệp chủ động đổi mới bằng sáng chế cơng nghệ, thì thời
điểm đổi mới phụ thuộc vào năng lực của họ, đặc biệt là năng lực cơng
nghệ. Tuy nhiêm sẽ có một thời điểm mà họ bắt buộc phải đổi mới công
nghệ nếu họ khơng muốn diệt vong đó là thời điểm mà tính cạnh tranh của
cơng nghệ họ đang sử dụng khơng cịn nữa
d. Hàm mục tiêu của đổi mới công nghệ.
Đổi mới công nghệ theo hướng nào, đạt được những mục tiêu gì hay nói
một cách khác việc xác định hàm mục tiêu cho đổi mới công nghệ là một
việc làm đầu tiên, quan trọng của quá trình đổi mới. Hàm mục tiêu phải
được xây dựng một cách thận trọng trên cơ sở phân tích đánh giá một cách
chính xác điều kiện hoàn cảnh thực tế và phải phù hợp với kế hoạch và
chính sách phát triển khác. Với một số các quốc gia ở Châu Phi, các công
nghệ tương đối gây ô nhiễm và cần nhiều nguyên, nhiên vật liệu vẫn có thể
được lựa chọn bởi vì tài ngun thiên nhiên của họ tương đối dồi dào, các
công nghệ này không đắt và quan điểm của họ cho rằng cái đói thì gần
những vấn đề về mơi trường thì xa. Nhưng chắc chắn các cơng nghệ đó
khơng được lựa chọn để đổi mới ở các quốc gia phát triển vì hiệu quả thấp,
sự hạn chế về tài nguyên thiên nhiên ở các nước này.v.v… và đặc biệt là áp
lực của xã hội.
e. Sự thay thế trong đổi mới công nghệ
Các công nghê mới hơn sẽ tiến tới thay thế hoàn toàn công nghệ cũ.
Công nghệ cũ nhất luôn thu hẹp thị phần của mình, các cơng nghệ mới nhất
ln mở rộng thị phần của mình, cịn các cơng nghệ trung gian một mặt vừa
chiếm lấy thị phần của các công nghệ lạc hậu hơn nó đồng thời lại nhượng
lại thị phần của mình cho các cơng nghệ hiện đại hơn. Ví dụ vào thập kỷ
1970 để sản xuất ra linh kiện điện tử có 3 loại cơng nghệ: cơng nghệ sản

xuất đèn điện tử, công nghệ sản xuất linh kiện bán dẫn và cơng nghệ sản
xuất vi mạch.
g. Vai trị của xã hội trong đổi mới công nghệ


Đổi mới công nghệ thành công thực sự khi và chỉ khi nó được thương mại
hóa tức là được thị trường, xã hội chấp nhận. Mọi đổi mới công nghệ đều
bắt nguồn từ những nhu cầu của xã hội hoặc phụ vụ nhu cầu nào đó của xã
hội. Đổi mới cơng nghệ là một q trình sáng tạo xuất phát từ các cá nhân
khơng hài lịng với thực tại.
Câu 3 (1đ): Năng lực cơng nghệ là gì? Nêu các thành phần của năng lực
công nghệ cơ sỏ.
“Năng lực công nghệ quốc gia (ngành, cơ sở) là khả năng triển khai
những cơng nghệ đã có một cách có hiệu quả và đương đầu được với
những thay đổi lớn về công nghệ”
Các chỉ tiêu đánh giá năng lực công nghệ
a. Năng lực vận hành
+ Năng lực sử dụng và kiểm tra vận hành ổn định.
+ Năng lực quản lý sản xuất: xây dựng kế hoạch sản xuất, đảm bảo chất
lượng sản phẩm, kiểm sốt cung ứng vật tư, đảm bảo thơng tin.
+ Năng lực bão dưỡng thường xuyên thiết bị công nghệ và ngăn ngừa sự
cố.
+ Năng lực khắc phục sự cố xảy ra.
b. Năng lực tiếp thu công nghệ từ bên ngồi
+ Năng lực tìm kiếm, chọn ra cơng nghệ thích hợp với yêu cầu cảu sản
xuất kinh doanh.
+ Năng lực lựa chọn hình thức tiếp thu cơng nghệ phù hợp nhất (liên
doanh, licence,…)
+ Năng lực tiếp thu công nghệ mới được chuyển giao.
c. Năng lực hỗ trợ cho tiếp thu cơng nghệ, bao gồm:

+ Năng lực chủ trì dự án tiếp thu công nghệ.
+ Năng lực triển khai nguồn nhân lực để tiếp thu cơng nghệ.
+ Năng lực tìm kiếm, hay động vốn đầu tư.


+ Năng lực xác định các thị trường mới và đảm bảo đầu vào cần thiết cho
sản xuất.
d. Năng lực đổi mới cơng nghệ
+ Năng lực thích nghi cơng nghệ được chuyển giao.
+ Năng lực sao chép.
+ Năng lực thích nghi bằng thay đổi cơ bản về sản phẩm, về thiết kế sản
phẩm và nguyên liệu.
+ Năng lực thích nghi thay đổi cơ bản về quy trình cơng nghệ.
+ Năng lực tiến hành nghiên cứu.
+ Năng lực sáng tạo công nghệ, tạo ra các sản phẩm hoàn toàn mới.
Câu 4 (1đ): Chuyển giao cơng nghệ là gì? Trình bày các đối tượng chuyển
giao công nghệ.
a. Các định nghĩa chuyển giao công nghệ.
Theo luật chuyển giao công nghệ của Việt Nam: Chuyển giao công nghệ
là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc tồn bộ
cơng nghệ từ bên có quyền chuyển giao cơng nghệ sang bên nhận công
nghệ.
b. Đối tượng chuyển giao công nghệ
Theo luật chuyển giao cơng nghệ (có hiệu lực từ 1/7/2007), đối tượng
chuyển giao cơng nghệ là một phần hoặc tồn bộ cơng nghệ sau đây.
1) Bí quyết kỹ thuật (Technical know-how).
Bí quyết kỹ thuật là thơng tin được tích lũy, khám phá trong quá trình
nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của chủ sở hữu cơng nghệ có ý nghĩa
quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm công
nghệ.

2) Kiến thức kỹ thuật (Technical knowledge) về công nghệ.
Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án
cơng nghệ, quy trình cơng nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ
thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thơng tin dữ liệu.


3) Giải pháp hợp lý hóa sản xuất hay đổi mới công nghệ.
4) Đối tượng công nghệ được chuyển giao có thể gắn hoặc khơng gắn
với đối tượng sử hữu công nghệ.
Sở hữu công nghiệp bao gồm: sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng
cơng nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ hàng hóa và các đối
tượng khác do luật định.
Trong đó sáng chế là giải pháp hợp kỹ thuật mới so với trình độ kỹ thuật
trên thế giới.
Kiểu dáng cơng nghệ là hình dáng bên ngồi của sản phẩm.
Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch
vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng
hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh.
Tên gọi xuất xứ hàng hóa là tên địa lý của nước, địa phương dùng để chỉ
xuất xứ mặt hàng từ nước, địa phương đó với điều kiện những mặt hàng
này có các tính chất, chất lượng đặc thù dựa trên các điều kiện địa lý độc
đáo và ưu việt.
Quyền sở hữu đối với sở hữu cơng nghiệp có thể được xác lập theo văn
bằng bảo hộ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp.
Câu 5 (1đ) Trình bày các yêu cầu đối với công nghệ trong chuyển giao công
nghệ. Liên hệ với Việt Nam trong thời gian qua.
Các yêu cầu đối với công nghệ trong chuyển giao công nghệ.
Luật pháp Việt Nam khuyến khích chuyển giao các cơng nghệ cao, công
nghệ tiên tiến đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
1. Tạo ra sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao.

2. Tạo ra ngành công nghiệp, dịch vụ mới.
3. Tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu .
4. Sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
5. Bảo vệ sức khỏe con người.


6. Phịng, chóng thiên tai, dịch bệnh
7. Sản xuất sạch, thân thiện môi trường.
8. Phát triển ngành nghề truyền thống.
Luật pháp Việt Nam hạn chế chuyển giao một số công nghệ nhầm mục
đích:
1.

Bảo vệ lợi ích quốc gia.

2.

Bảo vệ sức khỏe con người.

3.

Bảo vệ giá trị văn hóa dân tộc.

4.

Bảo vệ động vật, thực vật, tài nguyên, môi trường.

5.
Thực hiện quy định của điều ước quốc tế mà CNXHCN Việt Nam là
thành viên.

Luật pháp Việt Nam cấm chuyển giao:
1. Những công nghệ không đáp ứng các yêu cầu trong các quy định của
pháp luật Việt Nam về an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe con người, bảo vệ
tào nguyên và môi trường
2. Những công nghệ tạo ra các sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển
kinh tế- xã hội và ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc giam trật tự
và an toàn xa hội của Việt Nam.
3. Những công nghệ không được chuyển giao theo quy định của điều
ước quốc tế mà CNXHCN Việt Nam là thành viên.
4. Cơng nghệ thuộc danh mục bí mật của nhà nước, trù trường hợp pháp
luật có quy định.
Câu 6 (1đ): Trình bày vai trị và chức năng quản lý nhà nước về cơng nghệ.
Vai trị và chức năng của Nhà nước trong quản lý khoa học và cơng
nghệ
Vai trị của Nhà nước trong quản lý KH&CN tương tự như trong quản lý
KT-XH nói chung.


Nhà nước có ba chức năng chính trong quản lý KH&CN, đó là chức
năng Định hướng, tổ chức; chức năng Thúc đẩy, kích thích; và chức năng
Hành chính, điều chỉnh.
Nhà nước thực hiện các hoạt động như sau:
+ Chức năng Định hướng, tổ chức: Đảm bảo để KH&CN là cơ sở phát
triển KT-XH, An ninh, quốc phịng, thơng qua: Hoạch định chiến lược; Thiết
lập ưu tiên quốc gia về công nghệ; Xây dựng hệ thống giáo dục quốc gia
hướng về Khoa học - công nghệ; đào tạo nhân lực KH&CN, cứu vãn về tài
chính cho các dự án.
+ Chức năng Thúc đẩy, kích thích: Đảm bảo sự phát triển ổn định và liên
tục; Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn
có; Xây dựng và phát triển thị trường công nghệ, thúc đẩy chuyển giao công

nghệ quốc tế và trong nước, xây dựng các dự án cơng nghệ chiến
lược.v.v…
+ Chức năng Hành chính, điều chỉnh: Ban hành luật pháp; Bảo vệ sức khỏe
cộng đồng; Kiểm sốt các tác động đến mơi trường sống; Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng biện pháp tăng cường trong trường hợp khẩn cấp v.v…
Câu 7 (1đ): Trình bày tổ chức bộ máy quản lý khoa học và công nghệ ở Việt
Nam.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM
Tháng 8/2002 Bộ khoa học và Công nghệ được thành lập.
1. Quyền hạn, nghiệm vụ của Bộ KHCN&MT
a. Vị trí và chức năng
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, hoạt
động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và cơng nghệ; sở
hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn
bức xạ và hạt nhân.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ.


2. Tổ chức bộ máy quản lý khoa học và công nghệ
Tổ chức bộ máy quản ký KH-CN và mối quan hệ với các Bộ, Ngành,
Tỉnh.
3. Nội dung quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
Nội dung quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ bao gồm:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế
hoạch, nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
khoa học và công nghệ.
- Tổ chức bộ máy quản lý khoa học và công nghệ.

- Tổ chức, hướng dẫn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
- Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Quy định việc đánh giá, nghiệm thu, ứng dụng và công bố kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chức vụ khoa học; giải
thưởng khoa học và cơng nghệ và các hình thức ghi nhận công lao về khoa
học và công nghệ của tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức, quản lý công tác thẩm định khoa học và công nghệ.
- Tổ chức, chỉ đạo công tác thống kê, thông tin khoa học và công nghệ.
- Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ.
- Tổ chức, quản lý hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoa học và công nghệ,
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong khoa học và công nghệ; xử lý
các vi phạm pháp luật về khoa học và cơng nghệ.
B. BÀI TỐN: 3 điểm
Bài 1 (1đ): Công ty A đang sử dụng 1 công nghệ để kinh doanh, có các
thành phần cho trong bản.


A
β

T
0,7
0,3

H
0,3
0,3


I
0,3
0,2

O
0,3
0,2

Hỏi: - Tính hàm lượng chất xám cơng nghệ mà cơng ty đang sử dụng.
- Tính giá trị đóng góp của công nghệ vào giá trị gia tăng của doanh
nghiệp, biết giá trị gia tăng của doanh nghiệp trong năm là VA=10 tỷ VNĐ.
Giải:
= 0,70,3.0,30,3.0,30,2.0,30,2
Dùng máy tính hay trả bảng ở phụ lục 4 tính được:
= 0,387
GVA = τ . VA = 0,387 . 10 = 3,87 tỷ VNĐ
Bài 2 (1đ): Công ty A đang sử dụng 1 công nghệ để kinh doanh, có các
thành phần cho trong bảng.
A
β

T
0,7
0,3

H
0,3
0,3


I
0,3
0,2

O
0,3
0,2

Hỏi: Doanh nghiệp cần nâng cấp phần con người H tỷ lệ bao nhiêu để tăng
hàm lượng chất xám của công nghệ lên 10%
Giải:
Hàm lượng chất xám của doanh nghiệp đã tính τ = 0,387; tăng 10%
nghĩa là
τ = 0,387 x 1,1 = 0,426.
τ’ = 0,70,3. H’0,3. 0,30,2. 0,30,2
0,426 = 0,555. H’0,3
H’0,3 = 0,426/ 0,555 = 0,767
Tra bảng YX trong phụ lục 4 theo cột β = 0,3 tìm H’ theo cách nội suy
0,760 ứng với H = 0,4


0,774 H = 0,425
0,767 sẽ tương ứng H = 0,4125 hay 0,413
Tỷ lệ tăng H:
Câu 3 (1đ): Biểu diễn công nghệ sử dụng A và công nghệ gốc C lên đồ thị
và nhận xét 2 công nghệ này theo đồ thị.
A
C
β


T
0,75
0,75
0,3

H
0,3
0,6
0,3

I
0,3
0,6
0,2

Cách biểu diễn
1. Vẽ hệ trục tọa độ 4 chiều
2. Gán 4 thành phần công nghệ lên 4 trục
3. Xác định tỷ lệ xích 4 trục bằng nhau và bằng 1
4. Xác định giá trị 4 thành phần của 2 công nghệ lên đồ thị

O
0,3
0,75
0,2


Nhận xét:
1. Công nghệ gốc so với tiềm năng chưa phải loại công nghệ hiện đại
nhất, tuy nhiên các thành phần của cơng nghệ tương đối đồng bộ, do đó có

khả năng phát huy có hiệu quả các tính năng của công nghệ.
2. Công nghệ của bên nhập về sử dụng các thành phần H.I.O không
tương xứng với độ phức tạp và độ hiện đại của thành phần T.Doanh nghiệp
nhập cơng nghệ phải nhanh chóng nâng cấp các thành phần HIO của doanh
nghiệp nếu khơng sẽ lãng phí vốn đầu tư cho phần kỹ thuật T.



×