Mã đề: 01QTM/ĐH/2014 Trang 1
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN MẠNG MÁY TRÌNH VÀ
TRUYỀN THÔNG
************
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
NĂM: 2014
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
LỚP: ĐH11CNTT 1A, 2A, 3A, 1B, 2B
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
(SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU)
NỘI DUNG:
Câu 1: (3,0 điểm)
Trình bày khái niệm ngắt (Interrupt)? Trình bày chu trình xử lý ngắt?
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. Trong kiến trúc này thành phần nào
quan trọng nhất? Vì sao? Vẽ mô hình minh họa.
Câu 3: (2,0 điểm)
Vẽ sơ đồ và giải thích quá trình phân giải tên miền cntt.thanhnien.com.vn trên
mạng internet.
Câu 4: (3,0 điểm)
Trình bày chức năng và đặc trưng cơ bản của cầu nối (bridge)? So sánh sự giống
nhau và khác nhau giữa Brigde và Switch.
***HẾT***
ĐỀ SỐ: 01
Mã đề: 01QTM/ĐH/2014 Trang 2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN MẠNG MÁY TRÌNH
VÀ TRUYỀN THÔNG
************
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
NĂM: 2014
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÃ ĐỀ: 01QTM/ĐH/2014
LỚP: ĐH11CNTT 1A, 2A, 3A, 1B, 2B
Câu
Nội dung
Điểm
1
Khái niệm ngắt (Interrupt)
Để tiến trình có thể thực hiện chính xác, cần phải có sự phối hợp
nhịp nhàng giữa hoạt động của CPU và các thiết bị. Ngắt là phương tiện
để các thiết bị thông báo cho CPU biết việc thay đổi trạng thái của mình.
Từ góc độ CPU, ta có thể coi ngắt là cơ chế cho phép CPU tạm
dừng việc thực hiện một tiến trình để chuyển sang thực hiện một tiến
trình khác khi có một sự kiện nào đó xảy ra.
Như vậy, ngắt là công cụ để chuyển điều khiển tới một tiến trình
khác mà tiến trình hiện tại không biết.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Trình bày chu trình xử lý ngắt?
Chu trình xử lý ngắt thực hiện như sau:
- Chu trình xử lý ngắt được thêm vào cuối chu trình lệnh.
- Sau khi hoàn thành một lệnh, CPU kiểm tra xem có yêu cầu ngắt gửi
đến hay không:
+ Nếu không có tín hiệu yêu cầu ngắt thì CPU nhận lệnh kế tiếp.
+ Nếu có yêu cầu ngắt và ngắt đó được chấp nhận thì:
CPU cất ngữ cảnh hiện tại của chương trình đang thực hiện (các thông
tin liên quan đến chương trình bị ngắt).
CPU chuyển sang thực hiện chương trình con phục vụ ngắt tương ứng.
Kết thúc chương trình con đó, CPU khôi phục lại ngữ cảnh và trở về
0,25đ
0,75đ
ĐỀ SỐ: 01
Mã đề: 01QTM/ĐH/2014 Trang 3
tiếp tục thực hiện chương trình đang tạm dừng.
- Sơ đồ chu trình xử lý ngắt:
0,75đ
2
Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch.
Switch được cấu tạo gồm hai thành phần cơ bản là:
- Bộ nhớ làm Vùng đệm tính toán và Bảng địa chỉ (BAT-Buffer
anh Address Table).
- Giàn hoán chuyển (Switching Fabric) để tạo nối kết chéo đồng
thời giữa các cổng
0,5 đ
Trong kiến trúc này thành phần quan trọng nhất ?
Đối với bộ chuyển mạch bộ phận quan trọng nhất là giàn hoán chuyển
0,25đ
Vì sao?
Việc chuyển tiếp khung từ nhánh mạng này sang nhánh mạng kia của
switch có thể được là nhờ vào các giải thuật của giàn hoán chuyển.
0,25đ
Mã đề: 01QTM/ĐH/2014 Trang 4
Mô hình:
0,5 đ
3
Vẽ sơ đồ và giải thích quá trình phân giải tên miền
cntt.thanhnien.com.vn trên mạng internet.
Sơ đồ dưới
mô
tả
quá
trình
phân
giải
cntt
.thanhnien.com.vn
trên
mạng
Internet
1đ
Giải thích:
Client
sẽ
gửi
yêu
cầu
cần
phân
giải
địa
chỉ
IP
của
máy
tính
có
1,0đ
Giàn hoán
chuyển
Cổng
Name
Server
“ . “
Name Server
.vn
Name Server
com.vn
Name Server
thanhnien.com
.vn
Name Server
Resolver
(Client)
Reslover
Query
Gởi truy vấn địa chỉ
cntt.thanhnien.com.vn
Hỏi server quản lý tên miền .vn
Gởi truy vấn địa chỉ
cntt. thanhnien.com.vn
Hỏi server quản lý tên miền .edu.vn
Gởi truy vấn địa chỉ
cntt. thanhnien.com.vn
Hỏi server quản lý tên miền
. thanhnien.com.vn
Gởi truy vấn địa chỉ
cntt. thanhnien.com.vn
Trả lời địa chỉ IP của
cntt. thanhnien.com.vn
Kết quả
Mã đề: 01QTM/ĐH/2014 Trang 5
tên
cntt.
thanhnien.com
.vn
đến
name server
cục
bộ.
Khi
nhận
yêu
cầu
từ
Resolver
,
Name
Server
cục
bộ
sẽ
phân
tích
tên
này
và
xét
xem tên
miền
này
có
do
mình
quản
lý
hay
không.
Nếu
như
tên
miền
do
Server
cục
bộ
quản
lý,
nó
sẽ
trả
lời địa
chỉ
IP
của
tên
máy
đó
ngay
cho
Resolver
.
Ngược
lại,
server
cục
bộ
sẽ
truy
vấn
đến
một
Root Name
Server
gần
nhất
mà
nó
biết
được.
Root
Name
Server
sẽ
trả
lời
địa
chỉ
IP
của
Name
Server
quản
lý
miền
.vn
.
Máy
chủ
name
server
cục
bộ
lại
hỏi
tiếp
name
server
quản
lý
miền
.vn
và
được
tham chiếu
đến
máy
chủ
quản
lý
miền
com
.vn
.
Máy
chủ
quản
lý
com
.vn
chỉ
dẫn
máy
name
server
cục
bộ tham
chiếu
đến
máy
chủ
quản
lý
miền
thanhnien.com.vn
.
Cuối
cùng
máy
name
server
cục
bộ
truy
vấn
máy
chủ
quản
lý
miền
thanhnien.com.vn
và
nhận
được
câu
trả
lời.
4
Trình bày chức năng cơ bản của cầu nối ?
- Khi cầu nối trong suốt được mở điện, nó bắt đầu học vị trí của
các máy tính trên mạng bằng cách phân tích địa chỉ máy gởi của các
khung mà nó nhận được từ các cổng của mình.
0,5đ
Nêu được đặt trưng cơ bản của cầu nối ?
- Bridge là một thiết bị hoạt động trên tầng liên kết dữ liệu trong mô
hình OSI. Bridge làm nhiệm vụ chuyển tiếp các khung(frame) từ nhánh
mạng này sang nhánh mạng khác.
- Bridge “thông minh” chuyển frame một cách có chọn lọc dựa vào địa
chỉ MAC của các máy tính.
- Bridge còn cho phép các mạng có tầng vật lý khác nhau có thể giao
tiếp được với nhau. Bridge chia liên mạng ra thành những vùng đụng độ
nhỏ, nhờ đó cải thiện được hiệu năng của liên mạng tốt hơn so với liên
mạng bằng Repeater hay Hub.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Mã đề: 01QTM/ĐH/2014 Trang 6
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa Brigde và Switch:
- Giống nhau:
+ Đều học thông tin nào đó về các gói dữ liệu mà nó nhận được từ các
máy tính trên mạng;
+ Đều dựa vào các thông tin học được để xây dựng bảng tìm đường để
xác định đích của mỗi số liệu đang được gửi bởi máy tính này đến
máy tính khác trong mạng;
+ Đều là thiết bị có khả năng mở rộng mạng;
+ Là thiết bị hoạt động ở tầng 2 trong mô hình OSI;
+ Đều sử dụng địa chỉ MAC để chuyển gói tin đến địa chỉ đích.
- Khác nhau:
+ Switch là một thiết bị hoạt động phức tạp hơn Brigde;
+ Switch hoạt động với tốc độ cao hơn rất nhiều Brigde;
+ Switch có nhiều tính năng mà Brigde không có như: tạo mạng LAN
ảo (Virtual Lan).
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Mã đề: 02QTM/ĐH/2014 Trang 1
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN MẠNG MÁY TRÌNH VÀ
TRUYỀN THÔNG
************
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
NĂM: 2014
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
LỚP: ĐH11CNTT 1A, 2A, 3A, 1B, 2B
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
(SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU)
NỘI DUNG:
Câu 1: (3.0 điểm)
AD (Active Directory) là gì? Nêu chức năng và các thành phần của Active
Directory?
Câu 2: (2.0 điểm)
Trình bày phần đường đi dữ liệu và nhiệm vụ chính của phần đường đi dữ liệu.
Câu 3: (2.0 điểm)
RADIUS là gì? Mô tả quá trình hoạt động của Radius Server? Quá trình nhận
thực và cấp quyền khi sử dụng Radius Server để xác thực kết nối cho truy cập từ
xa?
Câu 4: (3.0 điểm)
Vẽ sơ đồ và trình bày mối quan hệ giữa hệ điều hành và các lớp trong hệ thống
máy tính?
***HẾT***
ĐỀ SỐ: 02
Mã đề: 02QTM/ĐH/2014 Trang 2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN MẠNG MÁY TRÌNH
VÀ TRUYỀN THÔNG
************
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
NĂM: 2014
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÃ ĐỀ: 02QTM/ĐH/2014
LỚP: ĐH11CNTT 1A, 2A, 3A, 1B, 2B
Câu
Nội dung
Điểm
1.
AD (Active Directory) là gì?
Là dịch vụ thư mục chứa các thông tin về các tài nguyên trên mạng, có
thể mở rộng và có khả năng tự điều chỉnh cho phép bạn quản lý tài
nguyên mạng hiệu quả.
Các đối tượng AD bao gồm dữ liệu của người dùng (user data), máy
in(printers), máy chủ (servers), cơ sở dữ liệu (databases), các nhóm người
dùng (groups), các máy tính (computers), và các chính sách bảo mật
(security policies).
0.25đ
Chức năng của Active Directory:
-
Lưu
giữ
một
danh
sách
tập
trung
các
tên
tài
khoản
người
dùng,
mật
khẩu
tương
ứng
và
các
tài khoản
máy
tính.
-
Cung
cấp
một
Server
đóng
vai
trò
chứng
thực
(
authentication server
)
hoặc
Server
quản
lý
đăng nhập
(
logon Server
),
Server
này
còn
gọi
là
domain controller
(máy
điều
khiển
vùng).
-
Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục (index) giúp các
máy tính trong mạng có thể dò tìm nhanh một tài nguyên nào đó trên
các máy tính khác trong vùng
-
Cho
phép
chúng
ta
tạo
ra
những
tài
khoản
người
dùng
với
những
mức
độ
quyền
(
rights
)
khác nhau
như:
toàn
quyền
trên
hệ
thống
mạng,
chỉ
có
quyền
backup
dữ
liệu
hay
Shutdown Server
từ xa…
0.75đ
ĐỀ SỐ: 02
Mã đề: 02QTM/ĐH/2014 Trang 3
-
Cho
phép
chúng
ta
chia
nhỏ
miền
của
mình
ra
thành
các
miền
con
(
subdomain
)
hay
các
đơn
vị
tổ chức
OU
(
Organizational Unit
).
Sau
đó
chúng
ta
có
thể
ủy
quyền
cho
các
quản
trị
viên
bộ
phận quản
lý
từng
bộ
phận
nhỏ.
Các thành phần của AD:
* Cấu trúc AD logic:
Gồm các thành phần: domains (vùng), organization units (đơn vị tổ chức),
trees (hệ vùng phân cấp ) và forests (tập hợp hệ vùng phân cấp).
- Organizational Unit
hay
OU
là
đơn
vị
nhỏ
nhất
trong
hệ
thống
AD
,
nó
được
xem
là
một
vật
chứa
các đối
tượng
(
Object
)
được
dùng
để
sắp
xếp
các
đối
tượng
khác
nhau
phục
vụ
cho
mục
đích
quản
trị
của bạn.
- Domain
là
đơn
vị
chức
năng
nòng
cốt
của
cấu
trúc
logic Active
Directory
.
Nó
là
phương
tiện
để
qui định
một
tập
hợp
những
người
dùng,
máy
tính,
tài
nguyên
chia
sẻ
có
những
qui
tắc
bảo
mật
giống
nhau
từ
đó
giúp
cho
việc
quản
lý
các
truy
cập
vào
các
Server
dễ
dàng
hơn.
- Forest
(rừng)
được
xây
dựng
trên
một
hoặc
nhiều
Domain Tree
,
nói
cách
khác
Forest
là
tập
hợp
các
Domain Tree
có
thiết
lập
quan
hệ
và
ủy
quyền
cho
nhau.
* Cấu trúc AD vật lý:
Gồm: sites và domain controllers.
- Địa bàn (site): là tập hợp của một hay nhiều mạng con kết nối với nhau,
tạo điều kiện truyền thông qua mạng dễ dàng, ấn định ranh giới vật lý
xung quanh các tài nguyên mạng.
- Điều khiển vùng (domain controllers): là máy tính chạy Windows
Server chứa bản sao dữ liệu vùng. Một vùng có thể có một hay nhiều điều
khiển vùng. Mỗi sự thay đổi dữ liệu trên một điều khiển vùng sẽ được tự
1,0đ
1,0đ
Mã đề: 02QTM/ĐH/2014 Trang 4
động cập nhật lên các điều khiển khác của vùng.
2.
Phần đường đi dữ liệu:
Phần đường đi dữ liệu gồm có bộ phận làm tính và luận lý (ALU:
Arithmeticand Logic Unit), các mạch dịch, các thanh ghi và các đường
nối kết các bộ phận trên. Phần này chứa hầu hết các trạng thái của bộ xử
lý. Ngoài các thanh ghi tổng quát, phần đường đi dữ liệu còn chứa thanh
ghi đếm chương trình (PC: Program Counter), thanh ghi trạng thái (SR:
Status Register), thanh ghi đệm TEMP (Temporary), các thanh ghi địa
chỉ bộ nhớ(MAR: Memory Address Register), thanh ghi số liệu bộ nhớ
(MBR: Memory Buffer Register), bộ đa hợp (MUX: Multiplexor), đây là
điểm cuối của các kênh dữ liệu - CPU và bộ nhớ, với nhiệm vụ lập thời
biểu truy cập bộ nhớ từ CPU và các kênh dữliệu, hệ thống bus nguồn (S1,
S2) và bus kết quả (Dest).
1,5đ
Nhiệm vụ chính của phần đường đi dữ liệu:
Nhiệm vụ chính của phần đường đi dữ liệu là đọc các toán hạng từ các
thanh ghi tổng quát, thực hiện các phép tính trên toán hạng này trong bộ
làm tính và luận lý ALU và lưu trữ kết quả trong các thanh ghi tổng quát.
Ở ngã vào và ngã ra các thanh ghi tổng quát có các mạch chốt A, B, C.
Thông thường, số lượng các thanh ghi tổng quát là 32
0,5đ
3.
RADIUS là gì?
Là một giao thức làm việc theo mô hình client/server. RADIUS cung cấp
dịch vụ xác thực và tính cước cho mạng truy nhập gián tiếp. Radius client
là một máy chủ truy cập tiếp nhận các yêu cầu xác thực từ người dùng từ
xa và chuyển các yêu cầu này tới Radius server. Radius server nhận các
yêu cầu kết nối của người dùng xác thực và sau đó trả về các thông tin
cấu hình cần thiết cho Radius client để chuyển dịch vụ tới người sử dụng.
0,25đ
Mã đề: 02QTM/ĐH/2014 Trang 5
Quá trình hoạt động được mô tả như sau:
Bước 1: Người sử dụng từ xa khởi tạo quá trình xác thực PPP tới máy
chủ truy cập.
Bước 2: Máy chủ truy cập yêu cầu người dùng cung cấp thông tin về
username và password bằng các giao thức PAP hoặc CHAP.
Bước 3: Người dùng từ xa phúc đáp và gửi thông tin username và
password tới máy chủ truy cập.
Bước 4: Máy chủ truy cập (Radius client) gửi chuyển tiếp các thông tin
username và password đã được mã hóa tới Radius server.
Bước 5: Radius server trả lời với các thông tin chấp nhận hay từ chối.
Radius client thực hiện theo các dịch vụ và các thông số dịch vụ đi cùng
với các phúc đáp chấp nhận hay từ chối từ Radius server.
1,0đ
Quá trình nhận thực và cấp quyền như sau:
Khi Radius server nhận yêu cầu truy cập từ Radius client, Radius
server tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu các thông tin về yêu cầu này. Nếu
username không có trong cơ sở dữ liệu này thì một profile mặc định được
chuyển một thông báo từ chối truy cập được chuyển tới Radius client.
Trong RADIUS nhận thực và cấp quyền đi đôi với nhau, nếu username có
trong cơ sở dữ liệu và password được xác nhận là đúng thì Radius server
gửi trả về thông báo truy cập được chấp nhận, thông báo này bao gồm
một danh sách các cặp đặc tính- giá trị mô tả các thông số được sử dụng
cho phiên làm việc. Các thông số điển hình bao gồm: kiểu dịch vụ, kiểu
giao thức, địa chỉ gán cho người dùng (động hoặc tĩnh), danh sách truy
cập được áp dụng hay một định tuyến tĩnh được cài đặt trong bẳng định
tuyến của máy chủ truy cập. Thông tin cấu hình trong Radius server sẽ
xác định những gì sẽ được cài đặt trên máy chủ truy cập.
0,75đ
Mã đề: 02QTM/ĐH/2014 Trang 6
4.
Vẽ sơ đồ:
1,0đ
Trình bày mối quan hệ giữa hệ điều hành và các lớp trong hệ thống
máy tính
- Xét về phía người sử dụng thì hệ điều hành cần phải tạo được môi
trường giao diện giữa người sử dụng và máy tính. Thông qua môi thường
này, cho phép người sử dụng đưa ra các lệnh, chỉ thị điều khiển hoạt
độngcủa hệ thống.
- Xét về phía các chương trình ứng dụng thi hệ điều hành phải tạo môi
trường để các chương trình ứng dụng hoạt động; cung cấp các cơ chế cho
phép kích hoạt và loại bỏ các chương trình ứng dụng.
- Xét về phía phần cứng thì hệ điều hành phải quản lý các thiết bị một
cách có hiểu quả, khai thác được hết khả năng của các thiết bị cung cấp
cho các chương trình và người sử dụng tài nguyên phần cứng khi có yêu
0,5đ
0,5đ
0,5đ
User 1
User 2
User 3
User n
Compiler Text Editor Program language
Database
Các chương trình ứng dụng (Applications Programs)
Hệ điều hành (Operating System)
Phần cứng (Hardware)
Mối quan hệ giữa hệ điều hành và các lớp trong hệ thống
Mã đề: 02QTM/ĐH/2014 Trang 7
cầu, thu hồi khi cần thiết.
Như vậy, có thể coi hệ điều hành là một tập hớp các chương trình hệ
thống có chức năng tạo môi trường giao diện cho người sử dụng, tạo môi
trường hoạt động cho các chương trình ứng dụng; quản lý và khai thác
hiệu quả các thiết bị phần cứng.
0,5đ