Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn) đánh giá mức độ ô nhiễm nước mặt và đề xuất các giải pháp cải thiện chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn quận đống đa, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 106 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu
an
va

VŨ XUÂN HỢI

n
p

ie

gh

tn

to
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM NƯỚC MẶT VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SÔNG, HỒ TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

d

oa

nl



w

do

nf

va

an

lu
oi
lm

ul

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va

Thái Nguyên, 2014
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ac
th
si


ii

VŨ XUÂN HỢI

lu
an
n

va

p


ie

gh

tn

to

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM NƯỚC MẶT VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SÔNG, HỒ TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

do

: Khoa học môi trường.
: 60.44.03.01

d

oa

nl

w

Chuyên ngành
Mã số ngành

lu


ul

nf

va

an

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

oi
lm

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRỊNH THỊ THANH

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
Thái Nguyên– 2014

an
Lu
n

va
ac
th
si


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này do chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS. Trịnh Thị Thanh.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề
được công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

lu

Hà Nội, tháng 10 năm 2014

an

Học viên


n

va
gh

tn

to
p

ie

Vũ Xuân Hợi

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf


va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


iv


LỜI CẢM ƠN.
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cơ giáo và sự quan tâm giúp đỡ của các cơ quan, các đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
Ban giám hiệu, Phòng quản lý đào tạo Sau đại học Trường Đại học Nơng
Lâm - Đại học Thái Ngun.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc, lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS.
Trịnh Thị Thanh đã tận tình hướng dẫn để tơi hồn thành luận văn này.

lu
an

Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND quận Đống Đa, Phịng Tài

n

va

ngun và Mơi trường, Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Biến đổi khí hậu.

đình đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.

gh

tn

to

Xin cảm ơn các cơ quan, tổ chức, các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và gia


p

ie

Tôi xin chân thành cảm ơn!

do
d

oa

nl

w

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2014
Tác giả

an

lu
oi
lm

ul

nf

va


Vũ Xuân Hợi

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


v

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài........................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học ........................................................ 2

lu

3.2. Ý nghĩa thực tế ....................................................................................... 3

an
va

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................... 4

n

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................ 4

to
tn

1.1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................... 4

1.2. Tình hình ơ nhiễm nước mặt, vấn đề quản lý sông, hồ Hà Nội ........................ 6

p

ie


gh

1.1.2. Cơ sở pháp lý ...................................................................................... 5

do

1.2.1. Tình hình ơ nhiễm nước mặt. ............................................................... 6

w

oa

nl

1.2.2. Vấn đề quản lý sông, hồ Hà Nội ........................................................ 10

d

1.3. Những nghiên cứu về sông, hồ của Tp. Hà Nội ......................................... 17

lu

an

1.4. Những vấn đề còn tồn tại ........................................................................... 22

nf

va


1.5. Những vấn đề mà đề tài tập trung nghiên cứu, giải quyết........................... 23

ul

Chương 2. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 24

oi
lm

2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 24

z
at
nh

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 24
2.2. Địa điểm và thời gian ................................................................................ 24

z
gm

@

2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 24
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 24

l.
ai


2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 24

m
co

2.3.1. Tổng quan về các sông, hồ trên địa bàn quận Đống Đa .................... 24

an
Lu

2.3.2. Thực trạng ô nhiễm của các sông, hồ của quận Đống Đa ....................... 24
2.3.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm và dự báo ô nhiễm nước các sông, các hồ ...... 25

n

va
ac
th
si


vi

2.3.4. Đề xuất các giải pháp cải thiện chất lượng nước sông, hồ ...................... 25
2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 25
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................... 25
2.4.2. Phương pháp điều tra, lấy mẫu thực địa ........................................... 25
2.4.3. Phương pháp phân tích ..................................................................... 26
2.4.4. Phương pháp sử dụng chỉ số chất lượng nước (WQI) ........................ 27

2.4.5. Phương pháp tính tải lượng, nồng độ các chất ơ nhiễm..................... 30
2.4.6. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu................................. 31

lu

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 32

an
va

3.1. Tổng quan về các sông hồ trên địa bàn quận Đống Đa .................................. 32

n

3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội quận Đống Đa ............................ 32

to
tn

3.1.2. Khái quát về các sông, hồ trên địa bàn quận Đống Đa...................... 35

p

ie

gh

3.1.2.1. Các sông trên địa bàn quận Đống Đa ............................................ 35
3.1.2.2. Các hồ trên địa bàn quận Đống Đa ................................................ 38


do

3.2. Thực trang ô nhiễm các sông, hồ của quận Đống Đa. ................................ 41

w

oa

nl

3.2.1. Kết quả phân tích .............................................................................. 41

d

3.2.2. Sử dụng chỉ số WQI để đánh giá chất lượng nước sông, hồ ............... 56

lu

an

3.2.3. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của việc sử dụng chỉ số WQI đánh giá

nf

va

mức độ ô nhiễm sông, hồ. ............................................................................ 67

ul


3.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm và dự báo ô nhiễm ........................................... 69

oi
lm

3.3.1. Ngun nhân chính gây ơ nhiễm các sơng, hồ tại quận Đống Đa ...... 69
3.3.2. Dự báo mức độ ô nhiễm .................................................................... 70

z
at
nh

3.4. Đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng các sông, hồ................................... 81
3.4.1.Các giải pháp tổng thể ....................................................................... 81

z
gm

@

3.4.2. Các giải pháp cụ thể ......................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KHIẾN NGHỊ .......................................................................... 86

l.
ai

1. KẾT LUẬN.................................................................................................. 86

m
co


2. KIẾN NGHỊ: ................................................................................................ 87

an
Lu

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 88
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 90

n

va
ac
th
si


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

lu
an
va

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BOD


Nhu cầu ơxy sinh học.

BOD5

Nhu cầu ơxy sinh hóa sau 5 ngày ở nhiệt độ 200C

COD

Nhu cầu ơxy hóa học

CECR

Trung tâm Nghiên cứu Mơi trường và Cộng Đồng

DO

Tổng oxy hịa tan trong nước

LVS

Lưu vực sông

NH4+

Amoni

-

Nitrat


NO3-

Nitrit

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

PO43-

Phosphat

n

NO3

p

ie

gh

tn

to

do

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam
Tổng cục môi trường

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

d

oa

nl

w

TCMT

Tổng chất rắn lơ lửng

an

Ủy ban nhân dân

nf

va

UBND


lu

TSS

Chỉ số chất lượng nước

WQISI

Chỉ số chất lượng nước tính tốn cho mỗi thơng số

oi
lm

ul

WQI

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng lưu lượng và thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các
khu công nghiệp ...................................................................................................... 9
Bảng 1.2: Tình hình cải tạo một số hồ trên địa bàn Thủ đô Hà Nội ........................ 19
Bảng 2.1. Quy định các giá trị qi, BPi .................................................................... 28
Bảng 2.2. Quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa ................................... 29
Bảng 2.3. Quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH ................................. 29
Bảng 2.4: Mức đánh giá chất lượng nước .............................................................. 30

lu
an

Bảng 3.1. Bảng thống kê các yếu tố khí hậu khu vực Hà Nội................................. 33

n

va


Bảng 3.2. Dân số các phường quận Đống Đa tại 4 phường ................................... 36
đoạn sông Tô Lịch chảy qua quận Đống Đa, Hà Nội. ............................................ 37

gh

tn

to

Bảng 3.3. Số lượng cơ sở sản xuất, dịch vụ kinh doanh nhỏ tại 4 phường khu vực
Bảng 3.4. Tổng hợp các hồ trên địa bàn quận Đống Đa ......................................... 41

ie

p

Bảng 3.5. Kết quả tính tốn WQI nước sơng Tơ lịch mùa khơ 2012 ...................... 56

do

w

Bảng 3.6. Kết quả tính tốn WQI nước sông Tô lịch mùa mưa 2013 ..................... 57

oa

nl

Bảng 3.7: Kết quả tính tốn WQI nước sơng Lừ mùa khơ 2012 ............................. 58


d

Bảng 3.8: Kết quả tính tốn WQI nước sông Lừ mùa mưa 2013 ............................ 59

lu

an

Bảng 3.9. Kết quả WQI các hồ mùa khô 2012 ....................................................... 60

nf

va

Bảng 3.10. Kết quả WQI các hồ mùa mưa 2013. ................................................... 60

ul

Bảng 3.11. Mức đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI do nghiên cứu đề xuất ......... 61

oi
lm

Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả tính tốn WQI các hồ............................................... 62
Bảng 3.13. Tổng hợp WQI theo mùa của các hồ .................................................... 66

z
at
nh


Bảng 3.14. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .......................... 71
Bảng 3.15. Định mức sử dụng nước sinh hoạt cho các cấp đô thị. ......................... 71

z

@

Bảng 3.16: Xu hướng lượng nước thải và tải lượng BOD5 có trong nước thải sinh

gm

hoạt trên địa bàn quận Đống Đa vào năm 2015, 2020 ........................................... 72

m
co

l.
ai

Bảng 3.17. Nồng độ chất ô nhiễm BOD5 có trong nước thải sản xuất.................... 74
Bảng 3.18. Xu hướng biến đổi nồng độ chất ô nhiễm BOD5 có trong nước thải sản

an
Lu

xuất đến năm 2020 ................................................................................................ 75
Bảng 3.19. Xu hướng biến đổi tải lượng BOD5 trong nước thải sản xuất, dịch vụ 770

n


va

Bảng 3.20. Xu hướng biến đổi tải lượng BOD5 có trong nước thải y tế .................. 77

ac
th
si


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tỷ lệ phân bố tài ngun nước theo các LVS ........................................... 6
Hình 1.2: Tỉ lệ giữa các vùng về tổng lượng các chất ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt ..................................................................................................... 8
Hình 1.3: Mơ hình phân cấp quản lý hồ ................................................................. 15
Hình 1.4. Ơ nhiễm các hồ thơng qua chỉ tiêu BOD5 ............................................... 18
Hình 3.1. Bản đồ qui hoạch quận Đống Đa ............................................................ 32

lu

Hình 3.2: Diễn biến pH và DO của nước sơng Tơ Lịch .......................................... 42

an

Hình 3.3: Diễn biến BOD5 và COD của nước sông Tô Lịch .................................. 43

n

va


Hình 3.4: Diễn biến TSS và NH4+ của nước sơng Tơ Lịch ..................................... 44
Hình 3.6: Diễn biến pH và DO của nước sơng Lừ.................................................. 46

gh

tn

to

Hình 3.5: Diễn biến PO43- và Coliform của nước sơng Tơ Lịch ............................. 45

p

ie

Hình 3.7: Diễn biến giá trị BOD5 và COD của nước sơng Lừ ................................ 47

do

Hình 3.8: Diễn biến TSS và NH4+ của nước sơng Lừ ............................................. 48

nl

w

Hình 3.9: Diễn biến PO43- và Coliform của nước sơng Lừ ..................................... 49

d


oa

Hình 3.10: Giá trị các thơng số trong nước Hồ Kim Liên....................................... 50

an

lu

Hình 3.11: Giá trị các thông số trong nước hồ Ba Mẫu .......................................... 51
Hình 3.12: Giá trị các thơng số trong nước hồ Linh Quang .................................... 51

va

ul

nf

Hình 3.13: Giá trị các thơng số trong nước hồ Xã Đàn........................................... 52

oi
lm

Hình 3.14: Giá trị các thơng số trong nước hồ Văn ................................................ 52
Hình 3.15: Giá trị các thông số trong nước hồ Hào Nam........................................ 53

z
at
nh

Hình 3.16: Giá trị các thơng số trong nước hồ Hố Mẻ............................................ 53

Hình 3.17: Giá trị các thơng số trong nước hồ Đống Đa ........................................ 54

z

Hình 3.18: Giá trị các thơng số trong nước hồ Văn Chương................................... 55

@

m
co

l.
ai

gm

Hình 3.19: Giá trị các thông số trong nước hồ Láng Thượng ................................. 55

an
Lu
n

va
ac
th
si


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, nền kinh tế thế giới trong
nửa sau thế kỷ XX đã phát triển rất nhanh. Sự phát triển mà người ta gọi là “Thần
kỳ” đó đã làm cho cuộc sống của con người thay đổi rất nhiều. Chất lượng cuộc
sống được nâng lên, tuổi thọ bình qn tăng….Nhưng bên cạnh đó, tăng trưởng
kinh tế đã làm xuất hiện những xu hướng tiêu cực đang ngày một ảnh hưởng
nghiêm trọng tới cuộc sống của hành tinh chúng ta. Suy thối mơi trường là một

lu

trong những xu hướng đó. Các hệ sinh thái cơ bản đóng vai trị vào việc duy trì sự

an
va

sống trên trái đất như đất, rừng, nước…ngày nay đang bị suy thối hết sức nghiêm

n

trọng. Tình trạng ơ nhiễm nước là đáng báo động hơn cả, nhất là ở những khu đô thị

loại nặng, vi sinh vật gây bệnh…ngày càng lan rộng và thậm chí xâm lấn sâu vào cả

ie

gh

tn


to

và cơng nghiệp. Ô nhiễm nước mặt với các loại tác nhân có độc tính cao như kim

p

nước ngầm. Đây là một trong những thực trạng đáng ngại nhất của sự hủy hoại môi

do

trường tự nhiên. Môi trường nước rất dễ bị ơ nhiễm, các ơ nhiễm từ đất, khơng khí

w

d

khác.

oa

nl

đều có thể làm ô nhiễm nước, ảnh hưởng lớn đến đời sống của người và các sinh vật

lu

an

Quận Đống Đa nằm ở trung tâm thủ đơ Hà Nội. Phía Bắc giáp quận Ba Đình,


nf

va

phía Đơng Bắc giáp quận Hồn Kiếm (ranh giới là phố Lê Duẩn), phía Đơng giáp

ul

quận Hai Bà Trưng (ranh giới là phố Lê Duẩn và đường Giải phóng), phía Nam

oi
lm

giáp quận Thanh Xn (ranh giới là đường Trường Chinh và đường Láng), phía Tây
giáp quận Cầu Giấy (ranh giới là sông Tô Lịch). Quận Đống Đa là quận có mật độ

z
at
nh

dân số cao nhất thành phố Hà Nội.

Trên địa bàn Quận có 2 con sơng chảy qua là sơng Tơ Lịch và Sơng Lừ,

z
gm

@

ngồi ra cịn có nhiều hồ lớn nhỏ như: hồ Xã Đàn, hồ Đống Đa, hồ Linh Quang, hồ

Ba Mẫu,…Hệ thống sông, hồ ở đây đóng vai trị quan trọng trong việc tiếp nhận và

l.
ai

điều hồ nước và khí hậu, tạo cảnh quan, và là nơi vui chơi giải trí của cộng đồng.

m
co

Hiện nay, các sơng, hồ Hà Nội nói chung cũng như quận Đống Đa nói riêng đang

an
Lu

tiếp nhận trên 400.000 m3 nước thải, thải ra mơi trường trong đó số lượng nước thải
được xử lý chỉ có 2,5%; gần 1.200m3 rác thải sinh hoạt/ngày chưa được thu gom

n

va
ac
th
si


2

đang xả vào các khu đất ven hồ, kênh mương. Chỉ số BOD, DO, NH4+, Coliform,...
ở các kênh hồ đều vượt quá quy định cho phép [7].

Do đó, cần phải có những phân tích, đánh giá mức độ ơ nhiễm nước mặt để
đề xuất các giải pháp cải thiện chất lượng môi trường nước, cải thiện chất lượng
cuộc sống.
Từ thực tiễn trên, được sự nhất trí của Nhà trường, dưới sự hướng dẫn của cô
giáo PGS.TS. Trịnh Thị Thanh, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá mức độ ô
nhiễm nước mặt và đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng nước sông, hồ trên địa

lu

bàn quận Đống Đa, TP. Hà Nội”.

an
va

2. Mục tiêu nghiên cứu

n

2.1. Mục tiêu tổng quát

và đánh giá những tác động đến chất lượng nguồn nước, hiện trạng chất lượng

ie

gh

tn

to


Nghiên cứu đặc điểm nguồn nước mặt trên địa bàn quận Đống Đa, phân tích

p

nguồn nước mặt hiện nay. Từ đó đánh giá mức độ ơ nhiễm nguồn nước mặt; đề xuất

do

các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng nước trong các sông, hồ; xây dựng bản

w

oa

nl

đồ khoanh vùng về hiện trạng ô nhiễm nước các dịng sơng, các hồ trên địa bàn

d

quận Đống Đa.

lu

an

2.2. Mục tiêu cụ thể

nf


va

- Hiện trạng chất lượng nước các dịng sơng, nước các hồ trên địa bàn Quận,

ul

phân tích và đánh giá mức độ ơ nhiễm các dịng sơng, các hồ;

oi
lm

- Các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước mặt và Dự báo mức độ ô nhiễm
các sông, hồ trên địa bàn quận Đống Đa;

z
at
nh

- Đề xuất các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng nước các sông, hồ
- Xây dựng bản đồ khoanh vùng ô nhiễm nước khoanh vùng về hiện trạng ô

z
m
co

l.
ai

3.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học


gm

3. Ý nghĩa của đề tài

@

nhiễm nước các dịng sơng, các hồ.

- Vận dụng những kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tế;

pháp cải thiện chất lượng các dịng sơng, các hồ bị ơ nhiễm.

an
Lu

- Kết quả của đề tài là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về công nghệ, giải

n

va
ac
th
si


3

3.2. Ý nghĩa thực tế
- Chỉ ra những yếu tố gây ra tác động đến chất lượng nước các dòng sơng,
các hồ trên địa bàn Quận;

- Phân tích và đánh giá mức độ ơ nhiễm của các hồ, các dịng sông tại quận
Đống Đa;
- Xây dựng được bản đồ khoanh vùng các khu vực ô nhiễm cần phải khắc
phục;
- Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý Nhà nước có biện pháp quản lý, xử lý

lu

nhằm nâng cao chất lượng nước các dịng sơng, các hồ trên địa bàn quận Đống Đa.

an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w


do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


4

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận
Một số khái niệm
* Khái niệm môi trường
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam năm 2005 môi
trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật
chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại,

lu

phát triển của con người và sinh vật” [9].

an
va

* Một số khái niệm về tài nguyên nước

n

Một số khái niệm về nước được quy định trong Luật Tài nguyên nước năm


- Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và

ie

gh

tn

to

2012 cụ thể như sau:

p

nước biển thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

do

- Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.

w

oa

nl

- Ô nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và

d


thành phần sinh học của nước khơng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

lu

an

cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.

nf

va

- Suy thoái nguồn nước là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước

oi
lm

trong các thời kỳ trước đó.

ul

so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan trắc

- Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước là khả năng nguồn nước có

z
at
nh


thể tiếp nhận thêm một lượng nước thải mà vẫn bảo đảm chất lượng nguồn nước
cho mục đích sử dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu

z

phép áp dụng [10].

m
co

l.
ai

* Khái niệm về chỉ số chất lượng nước

gm

@

chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho

- Chỉ số chất lượng nước (Water Quality Index- WQI) là một chỉ số được tính

an
Lu

tốn từ các thơng số quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất

n


va
ac
th
si


5

lượng nước và khả năng sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang
điểm [14].
-Các nguyên tắc xây dựng WQI bao gồm:
+ Bảo đảm tính phù hợp;
+ Bảo đảm tính chính xác;
+ Bảo đảm tính nhất quán;
+ Bảo đảm tính liên tục;
+ Bảo đảm tính sẵn có;

lu

+ Bảo đảm tính có thể so sánh.

an
va

1.1.2. Cơ sở pháp lý

n

- Luật Bảo vệ môi trường 2005 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ


- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết

ie

gh

tn

to

nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 01/07/2006.

p

và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.

do

- Luật Tài nguyên nước 2012 được Quốc hội nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa

w

oa

nl

Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012 và có hiệu

d


lực thi hành từ ngày 01/01/2013.

lu

an

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy

nf

va

định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Tài nguyên nước.

ul

- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài

oi
lm

nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

z
at
nh

- Thông tư 02/2009/TT - BTNMT ngày 19 tháng 03 năm 2009: Quy định đánh
giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.


z
gm

@

- Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01/07/2011 của Tổng cục Môi trường về
việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính tốn chỉ số chất lượng nước.

l.
ai

- Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật của Nhà nước Việt

m
co

Nam (QCVN) bắt buộc áp dụng.

an
Lu
n

va
ac
th
si


6


1.2. Tình hình ơ nhiễm nước mặt, vấn đề quản lý sơng, hồ Hà Nội
1.2.1. Tình hình ơ nhiễm nước mặt.
* Đặc điểm tài nguyên nước mặt của Nước ta
Nước ta có địa hình đồi núi chiếm đến 3/4 diện tích lãnh thổ, tập trung phần
lớn ở vùng Đơng Bắc, Tây Bắc và miền Trung, phần diện tích cịn lại là châu thổ và
đồng bằng phù sa, chủ yếu là ở đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, mặc dù lượng mưa trung bình nhiều
năm trên tồn lãnh thổ vào khoảng 1.940 mm/năm nhưng do ảnh hưởng của địa hình

lu

đồi núi, lượng mưa phân bố khơng đều trên cả nước và biến đổi mạnh theo thời gian

an
va

đã và đang tác động lớn đến trữ lượng và phân bố tài nguyên nước ở Việt Nam.

n

Việt Nam có hơn 2.360 con sơng có chiều dài từ 10 km trở lên, trong đó có
2.500 km2, 10/16 lưu vực có diện tích trên 10.000 km2. Tổng diện tích các LVS trên

ie

gh

tn


to

109 sơng chính. Tồn quốc có 16 lưu vực sơng (LVS) với diện tích lưu vực lớn hơn

p

cả nước lên đến trên 1.167.000 km2, trong đó, phần lưu vực nằm ngồi diện tích

do

lãnh thổ chiếm đến 72% [2].

w

oa

nl

Vị trí địa lý, đặc điểm điều kiện tự nhiên đặc thù nên khoảng 60% lượng

d

nước của cả nước tập trung ở LVS Mê Công, 16% tập trung ở LVS Hồng - Thái

lu

an

Bình, khoảng 4% ở LVS Đồng Nai, các LVS lớn khác, tổng lượng nước chi chiếm


oi
lm

ul

nf

va

phần nhỏ cịn lại (hình 1.1)

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Hình 1.1: Tỷ lệ phân bố tài nguyên nước theo các LVS
(Nguồn:Báo cáo tài nguyên nước, những vấn đề và giải pháp quản lý khai


n

va

thác, sử dụng nước, Bộ TN&MT, 2009) [3].

ac
th
si


7

Tổng lượng nước mặt của nước ta phân bố không đều giữa các mùa một
phần là do lượng mưa phân bố không đồng đều cả về thời gian và không gian, gây
nên lũ lụt thường xuyên và khô hạn trong thời gian dài. Lượng mưa thay đổi theo
mùa và thời điểm mùa mưa, mùa khô ở các vùng là khác nhau. Ở miền Bắc, mùa
khô bắt đầu vào tháng 11 và tháng 12, ở miền Trung và miền Nam mùa khô bắt đầu
muộn hơn, vào tháng 1. Mùa khô ở nước ta kéo dài từ 6 đến 9 tháng và khắc nghiệt,
lượng nước trong thời gian này chi bằng khoảng 20 - 30% lượng nước của cả năm.
Vào thời điểm này, khoảng một nửa trong số 15 LVS chính bị thiếu nước - bất

lu

thường hoặc cục bộ.

an
va

* Tình hình ơ nhiễm nước mặt của nước ta


n

Việt Nam đang trong quá trình CNH-HĐH đất nước. Tuy nhiên, việc khai

giảm tài nguyên nước, ô nhiễm nguồn nước, trong khi hiệu quả sử dụng nước còn

ie

gh

tn

to

thác, sử dụng tài nguyên nước chưa hợp lý và thiếu bền vững đã và đang gây suy

p

thấp, tình trạng lãng phí trong sử dụng nước cịn phổ biến.

do

Ô nhiễm nguồn nước xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Do tiếp

w

oa

nl


nhận nhiều loại nguồn thải, môi trường nước mặt đang ở tình trạng ơ nhiễm tại

d

nhiều nơi, tùy theo đặc trưng của từng khu vực khác nhau. Có 4 nguồn thải chính

lu

an

tác động đến mơi trường nước mặt ở nước ta: nước thải nông nghiệp, công nghiệp,

nf

va

sinh hoạt và y tế. Mức độ gia tăng các nguồn nước thải hiện nay ngày càng lớn với

ul

quy mô rộng ở hầu hết các vùng miền trong cả nước.

oi
lm

- Nước thải sinh hoạt chiếm trên 30% tổng lượng thải trực tiếp ra các sông
hồ, hay kênh rạch dẫn ra sông. Theo số liệu tính tốn, Đơng Nam bộ và đồng bằng

z

at
nh

sông Hồng là 2 vùng tập trung nhiều lượng nước thải sinh hoạt nhất cả nước. Tỉ lệ
giữa các vùng trong cả nước về tổng lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh

z
m
co

l.
ai

gm

@

hoạt được thể hiện trong hình 1.2.

an
Lu
n

va
ac
th
si


8


lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
w

do

Hình 1.2: Tỉ lệ giữa các vùng về tổng lượng các chất ô nhiễm

oa

nl

trong nước thải sinh hoạt

(Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia năm 2012- Môi trường nước mặt) [2].

d


an

lu

- Nước thải công nghiệp: Trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, nhiều ngành cơng nghiệp được mở rộng quy mô sản xuất, cũng

va

ul

nf

như phạm vi phân bố. Cùng với đó là sự gia tăng lượng nước thải lớn, nhưng mức

oi
lm

đầu tư cho hệ thống xử lý nước thải chưa đáp ứng yêu cầu. Vùng Đơng Nam bộ, với
tồn bộ các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nơi tập trung các KCN

z
at
nh

lớn, là vùng có lượng phát sinh nước thải cơng nghiệp lớn nhất cả nước. Số lượng
KCN có hệ thống xử lý nước thải vẫn đang ở mức trung bình (50-60%), hơn nữa

z

@

50% trong số đó vẫn chưa hoạt động hiệu quả.

gm

Lưu lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các

m
co

l.
ai

Khu công nghiệp trong cả nước được tổng hợp trong bảng 1.1 sau đây:

an
Lu
n

va
ac
th
si


9

Bảng 1.1. Tổng lưu lượng và thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ
các khu công nghiệp

Lượng
Vùng

Tổng lượng các chất ơ nhiễm (kg/ngày)

nước thải

Khu vực

(m3/ngày)

TSS

BOD5

36.577

8.047

5.011

11.668

2.122

2.926

Hải Phịng

14.02


3.086

1.922

4.474

814

1.122

Quảng Ninh

8.050

1.771

1.103

2.568

467

644

Hải Dương

23.806

5.237


3.261

7.594

1.381

1.904

Hưng Yên

12.350

2.717

1.692

3.940

716

988

Vĩnh Phúc

21.300

4.686

2.918


6.795

1.235

1.704

Bắc Ninh

38.946

8.568

5.336

12.424

2.259

3.116

Đà Nẵng

23.792

5.234

3.260

7.590


1.380

1.903

4.200

924

575

1.340

244

336

Quảng Nam

13.024

2.865

1.784

4.154

755

1.042


Quảng Ngãi

3.950

869

541

1.260

229

316

13.842

3.045

1.890

4.416

803

1.107

Tp. HCM

57.700


12.694

7.905

18.406

3.347

4.616

an

179.066

39.395

24.532

57.122

10.386

14.325

93.550

20.581

12.816


29.842

5.426

7.484

45.900

10.098

6.288

14.642

2.662

3.672

11.700

2.574

1.603

3.732

679

936


Hà Nội

COD Tổng N Tổng P

Đồng bằng sơng

lu
an

Hồng

n

va
ie

gh

tn

to

Thừa Thiên Huế

p

Dun hải miền

do


Bình Định

d

oa

nl

w

Trung

lu

va

Đồng Nai

Bình Dương
Tây Ninh

Long An

z
at
nh

Bình Phước


oi
lm

Đơng Nam Bộ

ul

nf

Bà Rịa- Vũng Tàu

22

14

32

6

8

25.384

5.585

3.478

8.098

1.472


2.031

1.548

3.605

655

904

766

139

192

11.300

Cửu Long

Cà Mau

2.400

2.486

gm

Cần Thơ


@

Đồng bằng sông

z

100

528

329

l.
ai

(Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia 2009- Môi trường Khu công nghiệp Việt

m
co

Nam, Bộ TN&MT, 2009) [1].

an
Lu

- Nước thải nông nghiệp: Nước thải nông nghiệp cũng là vấn đề đáng quan
tâm hiện nay. Đây là nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt ở

n


va
ac
th
si


10

các địa phương có nền kinh tế nơng nghiệp phát triển như đồng bằng sông Cửu
Long. Nước thải từ hoạt động nơng nghiệp có chứa hóa chất bảo vệ thực vật, hay
thuốc trừ sâu, là thành phần độc hại cho môi trường và sức khỏe con người. Làm
mất cân bằng sinh thải, giảm tính đa dạng sinh học của vùng. Đặc biệt, các khu vực
này, đời sống dân cư vẫn gắn với nguồn nước sông, dùng làm nước sinh hoạt hay sử
dụng để nuôi trồng thủy sản.
- Nước thải y tế: Nước thải y tế được xem là nguồn thải độc hại nếu không
được xử lý trước khi thải ra môi trường. Do thành phần nước thải y tế chứa nhiều

lu

hóa chất độc hại với nồng độ cao và chứa nhiều vi trùng, vi khuẩn lây lan bệnh

an
va

truyền nhiễm. Mức độ gia tăng lượng nước thải y tế năm 2011 so với năm 2000 là

n

hơn 20%. Hầu hết các bệnh viện do Bộ Y tế quản lý đã được đầu tư hệ thống xử lý


hay các bệnh viện thuộc ngành khác quản lý, cũng như các cơ sở khám chữa bệnh

ie

gh

tn

to

nước thải tập trung. Tuy nhiên, tại các bệnh viện thuộc Sở y tế địa phương quản lý

p

tư nhân nằm rải rác, phần lớn chưa có hệ thống xử lý nước thải. Theo Cục Quản lý

do

môi trường y tế thuộc Bộ Y tế, năm 2011, nước ta có hơn 13.640 cơ sở y tế, khám

w

oa

nl

chữa bệnh. Mỗi ngày, các đơn vị này thải ra khoảng 120.000 m3 nước thải Y tế,

d


trong khi đó, chỉ có 53,4% trong tổng số bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải y tế.

lu

an

Trong đó, một số lượng lớn các chất độc hại trong nước thải y tế không thể xử lý

nf

va

được bằng phương pháp xử lý nước thải thông thường [2].

ul

1.2.2. Vấn đề quản lý sông, hồ Hà Nội

oi
lm

* Vấn đề quản lý sông trên địa bàn Tp. Hà Nội
Do địa bàn Hà Nội dốc từ Bắc xuống Nam, toàn bộ nước thải sinh hoạt và

z
at
nh

nước thải công nghệp dịch vụ, các loại nước thải khác được đổ vào các con sơng

thốt nước của Hà Nội (xả thải ra 4 con sơng thốt nước chính là sơng Tơ lịch, sơng

z
gm

@

Kim Ngưu, sơng Lừ, sông Sét và hồ Tây).

- Tổng lượng nước thải từ các nguồn khác nhau của thành phố khoảng

l.
ai

670.000 m3, trong đó có tới hơn 620.000 m3 (93% tổng lượng nước thải) chưa được

m
co

xử lý xả thẳng vào hệ thống thoát nước. Lượng nước thải còn lại chỉ được xử lý sơ

an
Lu

bộ hoặc trong các bể tự hoại, các bể lắng trong các tuyến thốt nước chung. Nước
thải có chất dịch đen gồm các chất thải rất nguy hiểm đối với môi sinh như lignin,

n

va

ac
th
si


11

sulfua hữu cơ, axit béo, các chất hữu cơ mạch vịng có chứa Clo. Tp. Hà Nội hiện
nay mới chỉ có 4 trạm xử lý nước thải tập trung (Kim Liên, Trúc Bạch, Bắc Thăng
Long - Vân Trì và một trạm xử lý nhỏ trong Khu đô thị mới Mỹ Đình), với tổng
cơng suất thiết kế 50.000 m3/ngày đêm nhưng hầu hết các trạm xử lý nước thải sinh
hoạt tập trung này có tỷ lệ xử lý cịn rất thấp so với yêu cầu [16].
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phần lớn được qua xử lý sơ bộ tại
các bể tự hoại, sau đấy xả vào các tuyến cống chung. Song các bể tự hoại làm việc
kém hiệu quả do xây dựng không đúng quy phạm, không hút phân cặn và bể chỉ

lu

dùng cho các khu vệ sinh, nên hàm lượng các chất bẩn trong nước thải rất cao.

an
va

Hàm lượng chất bẩn trong nước thải sinh hoạt lớn, là nguyên nhân làm cho

n

các sông mương, ao hồ trong khu vực dân cư bị ơ nhiễm nặng. Ngồi ra, cịn gây ơ

+ Nước thải cơng nghiệp: Lưu lượng nước thải từ các khu công nghiệp và


ie

gh

tn

to

nhiễm đất, ô nhiễm nước ngầm thơng qua q trình thấm và thẩm thấu.

p

dịch vụ chiếm hơn 55% tổng lượng nước thải của Hà Nội. Nước thải có nhiều chất ơ

do

nhiễm đặc trưng cho các ngành sản xuất và nhìn chung nồng độ của chúng đều vượt

w

oa

nl

quy định cho phép theo tiêu chuẩn môi trường QCVN 40:2011/BTNMT – Quy

d

chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Hiện nay trên địa bàn Hà nội,


lu

an

bên cạnh 9 khu công nghiệp tập trung cũ, đã hình thành thêm 5 khu cơng nghiệp

va

mới. Các loại nước thải này cần phải xử lý, tuy nhiên hiện nay chỉ mới khoảng

ul

nf

11.500 m3 nước thải (tương đương 4,4%) được xử lý.

oi
lm

+ Nước thải bệnh viện: Trên địa bàn Tp.Hà Nội có trên 30 bệnh viện trung
ương, các bộ ngành và thành phố. Các bệnh viện này tập trung thành khu vực như

z
at
nh

khu vực Bệnh viện Việt Đức, Bệnh vện C, Bệnh viện K, khu vực Bệnh viện Hữu
nghị, Bệnh viện quân y 108, khu vực Bệnh vện Nhi Việt nam - Thuỵ điển, Bệnh viện


z
gm

@

phụ sản Hà nội... hoặc phân bố rãi rác trên địa bàn thành phố. Ngồi ra cịn có các
phịng khám tư nhân, phịng khám đa khoa,…Nước thải bệnh viện chứa nhiều chất

l.
ai

bẩn và độc hại. Hàm lượng chất bẩn hữu cơ theo BOD5 cao. Đặc biệt trong nước thải

m
co

bệnh viện chứa nhiều vi trùng gây bệnh. Phần lớn nước thải bệnh viện đều chưa được

an
Lu

khử trùng và xử lý. Một số cơng trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học và

n

va
ac
th
si



12

hoá học của các bệnh viện Hai Bà Trưng, Nhi Thuỵ điển... làm việc khơng đúng quy
trình, hiệu quả xử lý thấp.
Việc xả nước thải chưa qua xử lý và khử trùng của các cơ sở y tế, bệnh viện
đã làm nhiễm bẩn một số nguồn nước khu vực xung quanh. Các mương hở như
mương Quỳnh lôi, mương Láng trung, mương Hào Nam... hiện nay đang bị ô nhiễm
nặng do một phần tải lượng chất bẩn từ các bệnh viện đầu cống xả vào.
- Vấn đề quản lý sông, hồ của Tp. Hà Nội đang tồn tại nhiều bất cập trong
quản lý, khai thác và sử dụng. Đặc biệt, các sơng hồ Hà Nội có chức năng chính là

lu

tiêu thốt nước mưa, nước thải cho thành phố. Những khó khăn, bất cập trong cơng

an
va

tác quản lý sơng đó là:

n

+Diện tích thốt nước bị thu hẹp: Nội đơ Tp. Hà Nội có 4 con sơng thốt

khoảng trên 40km kênh, mương. Sau khi Hà Nội sáp nhập có thêm sơng Nhuệ.

ie

gh


tn

to

nước chính là sông Lừ, Sét, Tô Lịch và Kim Ngưu với tổng chiều dài 38,6km cùng

p

Ngoài việc giảm về số lượng, thu hẹp diện tích do bị lấn chiếm, tình trạng ô nhiễm

do

môi trường của hệ thống sông, hồ ở Hà Nội cũng là một vấn đề cần giải quyết.

w

oa

nl

Hiện việc thốt nước ở Hà Nội chủ yếu nhờ các sơng, mương nội tại của

d

thành phố và cuối cùng xả ra các sơng lớn. Cơng ty thốt nước Hà Nội đang quản lý

lu

an


685km cống, khoảng 13.000 ga thu/ga thăm, xấp xỉ 100km mương, 46 kênh, sông

nf

va

và quản lý mực nước 44 hồ điều hòa, 4 trạm bơm và 3 trạm xử lý nước thải. Tồn

ul

bộ hệ thống thốt nước Hà Nội được phân làm 3 lưu vực chính tại sơng Tơ Lịch,

oi
lm

sơng Nhuệ và sơng Cầu Bây. Tính bình qn trên tồn địa bàn thành phố, mật độ
cống hiện trung bình là 62m/ha và tỉ lệ đường cống so với đầu người ở Hà Nội là

z
at
nh

0,35m/người - quá thấp so với các đơ thị trên thế giới (trung bình 2m/người). Hệ số
phục vụ đường cống thoát nước chỉ chiếm khoảng 65 - 70% tổng chiều dài đường

z
gm

@


phố và tập trung chủ yếu trong khu vực phố cũ. Tại nhiều khu vực chưa có hệ thống
cống. Với lưu vực sơng Tơ Lịch (khu vực nội thành) cũng có tới 74km cống xây

l.
ai

dựng trước năm 1954, cống có tiết diện nhỏ, xuống cấp nên khả năng thốt nước rất

m
co

kém, trong đó nhiều tuyến cống xuống cấp nghiêm trọng như tuyến Lò Đúc, Quán

an
Lu

Sứ... Vì vậy, hệ thống thốt nước lưu vực sơng Tơ lịch với chiều dài 77,5km2 sau
khi cải tạo xong sẽ đảm bảo tiêu thoát nước đối hệ thống kênh, mương, sông là

n

va
ac
th
si


13


310mm/ngày; với hệ thống cống là 70mm/giờ. Kể cả khi gói thầu giai đoạn 2 hồn
thành, thì mỗi khi mưa lớn, hệ thống thốt nước khơng thể tiêu hết nước ngay mà
phải chờ một thời gian từ nửa tiếng đến vài giờ đồng hồ nước mới rút hết. Với
những trận mưa như hồi tháng 10 năm 2008 (tổng lượng mưa ở khu vực Hà Nội phổ
biến từ 350 - 550 mm, có nơi lên tới 707mm), tình trạng gập úng vẫn diễn ra.
+ Khó khăn trong cơng tác giải phóng mặt bằng: Dự án thoát nước số II, sử
dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản được thực hiện trong giai đoạn 2006-2014, với
tổng diện tích khoảng 300ha đất, liên quan khoảng 7.000 hộ dân, trải dài theo các

lu

tuyến mương, sông, hồ thuộc 8 quận, huyện của Hà Nội.

an
va

Trong 13 gói thầu, mới có 4 gói hồn thành và đưa vào sử dụng, cịn lại đang

n

thi cơng. Tuy nhiên, vấn đề giải phóng mặt bằng cho thực hiện các gói thầu gặp

Giấy đã hoàn thành, bàn giao mặt bằng, các quận Hai Bà Trưng, Hồng Mai, Thanh

ie

gh

tn


to

nhiều khó khăn do tình hình quản lý, sử dụng đất rất phức tạp. Ngồi quận Cầu

p

Xuân, Đống Đa, Tây Hồ, Ba Đình và huyện Thanh Trì hiện vẫn đang vướng mắc.

do

+ Khó khăn trong quản lý: Hiện nay, việc quản lý hệ thống sông, hồ có nhiều

w

oa

nl

bất cập, sự phân cấp quản lý cịn chưa thống nhất giữa các ban ngành, các địa

d

phương trong quản lý và khai thác. Sự phức tạp, chồng chéo trong quản lý, khai

lu

an

thác dẫn đến tình trạng khơng thống nhất khiến hệ thống sông, hồ không phát huy


nf

va

hết chức năng phục vụ cơng tác thốt nước và điều hịa vi khí hậu.

ul

Việc quản lý yếu kém, chồng chéo vừa là nguyên nhân gây ra ô nhiễm vừa là

oi
lm

nguồn gốc gây khó khăn trong việc cải tạo sơng, hồ đang bị ô nhiễm nặng. Hiện
nay, Hà Nội đã phân cấp các hồ về quận, huyện để tập trung công tác quản lý, khai

z
at
nh

thác hồ về một đầu mối. Nhưng, khi được giao về địa phương, các hồ vẫn bị bỏ rơi,
bị lấn chiếm và xả rác. Trong khi đó, Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên

z

nước vào mùa mưa.

l.
ai


gm

@

Thoát nước Hà Nội lại chỉ được giao nhiệm vụ quản lý mực nước hồ và tiêu thốt

Cùng với khó khăn từ khâu quản lý, khó khăn do thiếu kinh phí cải tạo

m
co

sơng, hồ dễ nhìn ra nhất và cũng khó giải quyết nhất bởi chi phí xử lý ơ nhiễm

an
Lu

thường rất lớn.

n

va
ac
th
si


14

* Vấn đề quản lý các hồ trên địa bàn Tp. Hà Nội
- Hồ ở Hà Nội có một bề dầy lịch sử đã trở thành biểu tượng và niềm tự hào

của thành phố, đồng thời đóng vai trị quan trọng trong đời sống cộng đồng về giá
trị tài nguyên, điều hịa mơi trường, giải trí, văn hóa và du lịch. Tuy nhiên, cùng với
sự phát triển kinh tế xã hội không theo quy hoạch nhất quán, nhiều hồ trong nội đơ
đã và đang biến mất hoặc khơng cịn giữ được vai trị của mình.
- Đối với các hồ Hà Nội nói chung và hồ ở quận Đống Đa nói riêng đều có 3
loại giá trị cần xem xét: Thứ nhất là giá trị về tài nguyên, dễ nhìn thấy và đánh giá

lu

được. Thứ hai là giá trị về dịch vụ mơi trường , khơng dễ nhìn thấy và rất dễ bị bỏ

an
va

qua mặc dù nhiều khi giá trị thứ hai này quan trọng gấp nhiều lần giá trị thứ nhất.

n

Thứ ba là giá trị về cảnh quan, du lịch, giải trí và tính độc đáo về văn hóa, di tích

Hồ ở Hà Nội là một thành phần mơi trường, vì thế, nó cũng có giá trị về tài

ie

gh

tn

to


lịch sử. Ngồi ra, hồ cịn có giá trị mang thuộc tính đa dạng sinh học.

p

nguyên như cho những sản phẩm thủy sản, nguồn cung cấp nước. Về dịch vụ môi

do

trường, hồ Hà Nội có nhiều chức năng khác nhau, là nơi điều tiết nguồn nước ngầm,

w

oa

nl

úng lụt, lưu giữ và xử lý các chất cặn và chất độc.

d

- Hệ thống hồ ở Hà Nội là những hệ sinh thái thực hiện đồng thời nhiều chức

lu

an

năng khác nhau, cho nên công tác quản lý hồ đòi hỏi sự tham gia của nhiều ban

nf


va

ngành nhằm đảm bảo khả năng quản lý tốt các chức năng đa mục tiêu của hồ. Tuy

ul

nhiên, chính tính đa ngành trong công tác quản lý hồ dẫn tới sự chồng chéo trong

oi
lm

quá trình quản lý, việc phân bổ chức năng nhiệm vụ và trách nhiêm giữa các bên có
liên quan chưa được rõ ràng gây ra nhiều khó khăn trong công tác quản lý hồ.

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


15

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
nl

w

do
oa


Hình 1.3: Mơ hình phân cấp quản lý hồ

d

(Nguồn: Tơ Văn Trường, Bất cập trong quản lý hồ ở Hà Nội, 2011) [21]

lu

va

an

Hệ thống quản lý mô tả trên đây là điển hình của cách quản lý từ trên xuống
và coi kiểm soát xử phạt là biện pháp chủ yếu. Hệ thống này có một thuận lợi lớn là

nf

oi
lm

ul

chức năng nhiệm vụ của các bên rất rõ ràng, các cấp đều biết mình phải làm gì, ở
khâu nào, và chịu trách nhiệm như thế nào. Hệ thống này cũng cho phép sự nhất

z
at
nh

quán thông suốt từ trên xuống dưới và có thể triển khai diện rộng nhanh chóng theo

pháp lệnh. Nó cũng cho phép huy động các cơ quan từ trên xuống dưới tham gia khi

z

có các hoạt động cụ thể cho một mục tiêu nhất định hoặc công tác truyền thơng, ví

@

dụ như nhân ngày Bảo vệ Mơi trường thế giới thì tổng vệ sinh các hồ.

gm

l.
ai

Tuy nhiên, nếu đặt vấn đề quản lý hồ theo quan điểm phát triển bền vững và

m
co

bảo vệ sinh thái thì việc quản lý theo hệ thống trên sẽ bộc lộ những bất cập. Ở cấp
bậc cao nhất trong thực hiện Luật, có tới năm Sở giúp cho UBND các chính sách về

an
Lu

bảo vệ hồ. Mỗi sở đều có chức năng khai thác hồ từ các góc cạnh khác nhau, khơng

n


va

xuất phát từ khía cạnh bảo vệ hệ sinh thái. Do vậy các chính sách đưa ra và các biện

ac
th
si


16

pháp thực hiện đều không coi cách tiếp cận hệ sinh thái là một chiến lược. Điều này
khá nguy hiểm vì hệ sinh thái của hồ ao khơng được ưu tiên bảo vệ (không đạt được
mục tiêu cao nhất đã được đặt ra trong điều 63 Luật Bảo vệ Môi trường). Từ đó việc
bảo vệ hồ ở các cấp dưới cũng không tiếp cận hệ sinh thái hồ dẫn đến các dự án cải
tạo, phục hồi chỉ mang tính thực hiện nhiệm vụ.
Thiếu sự giám sát: nhìn sơ đồ quản lý trên, có thể thấy ngay việc thiếu giám
sát chất lượng sinh thái hồ (sức khỏe của hồ). Khi thiếu các cơ quan giám sát, cơ
chế giám sát, thì việc phát hiện những sai phạm cũng như hạn chế trong công tác

lu

quản lý, xử lý hồ sẽ không được quan tâm.

an
va

- Mỗi hồ ở Hà Nội thường có ba đơn vị quản lý chính như các cơng ty cấp

n


thốt nước quản lý nước hồ và lịng hồ, các cơng ty công viên cây xanh quản lý cây

xung quanh bờ. Các công ty này gần như làm công tác trong tư thế hết sức bị động,

ie

gh

tn

to

xanh ở hành lang bờ, các cơng ty mơi trường đơ thị thì chịu trách nhiệm về vệ sinh

p

vì hồn tồn lệ thuộc vào ý thức của người dân và cộng đồng xung quanh. Nếu nơi

do

nào người dân có ý thức gìn giữ bảo vệ hồ, khơng xả rác thải ra thì cơng việc của

w

oa

nl

các cơng ty trên đỡ vất vả. Nếu nơi nào ý thức của người dân khơng cao, dù có nỗ


d

lực bao nhiêu cũng không thể theo kịp giải quyết ô nhiễm, tốn kém cả về tiền của và

lu

an

nhân lực, và tạo nhiều bức xúc. Thiệt thịi nhất lại cũng chính là những người dân

nf

va

và cộng đồng sống quanh hồ.

ul

Chính quyền địa phương đóng vai trị trọng tâm trong cơng tác quản lý hồ,

oi
lm

theo cơ chế phối hợp, đồng hợp tác với các cấp chính quyền trung ương và cộng
đồng. Để chính quyền địa phương có thể thực hiện tốt cơng tác quản lý hồ, cần xây

z
at
nh


dựng đầy đủ cơ sở pháp lý và chú trọng tới việc nâng cao năng lực cho cán bộ quản
lý tại địa phương. Việc quản lý chỉ có thể thực sự thành cơng và bền vững nếu chính

z

trong cơng tác quản lý hồ.

l.
ai

gm

@

quyền biết dựa vào cộng đồng, tôn trọng, và huy động sự tham gia của người dân

Quy hoạch thoát nước Hà Nội đến năm 2030

m
co

Theo Quy hoạch Thốt nước thủ đơ đến năm 2030 trình HĐND TP Hà Nội,

an
Lu

giai đoạn 2011-2015, Hà Nội sẽ giải quyết cơ bản chống ngập úng cho khu vực đô

n


va
ac
th
si


×