Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Phân tích môi trường vi mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.16 KB, 6 trang )

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
MÔ HÌNH PESTLE
1. MT chính trị (Polictic)
- Hệ thống chính trị, xu hướng đối ngoại;
- Chính phủ, hiệu năng hành chính công, thủ tục
hành chính;
- Luật pháp, hệ thông luật lệ, chấp hành pháp luật;
- Môi trường pháp lý trong kinh doanh.
2. MT kinh tế (Economic)
- Tốc độ phát triển, GDP, cơ cấu nền KT, chính sách phát
triển;
- Thu nhập và khả năng thanh toán của người dân;
- Lãi suất và chính sách tài chính;
- Giảm phát hay lạm phát;
- Hệ thống thuế, mức thuế.
3. MT xã hội (Social)
- Dân cư, tỉ lệ dân số, lứa tuổi, giới tính, tuổi thọ,
thu nhập, nghề nghiệp;
- Văn hoá, quan điểm thẩm mỹ, đạo đức;
- Tôn giáo, giai cấp, lối sống;
- Truyền thông, phong tục tập quán;
- Trình độ học vấn.
4. MT công nghệ - kĩ thuật
(Technology)
- Công nghệ & Đổi mới công nghệ sản xuất;
- Sự xuất hiện của sản phẩm dịch vụ thay thế & sản phẩm
mới;
- Sự kết hợp công nghệ và xâm nhập công nghệ mới trong
ngành sản xuất;
- Trình độ tiếp nhận & vận hành.
5. MT Luật pháp (Law)


- Những văn bản pháp luật, thông tư, nghị định của
nhà nước và các tổ chức ban ngành có liên quan.
6. MT tự nhiên (Environment)
- Vị trí địa lý, giao thông vận tải
- Tài nguyên, khoáng sản và các yếu tô" nguyên vật liệu
- Khí hậu, thời tiết...
- Vấn đề ô nhiễm môi trường
PHÂN TÍCH MT VI MÔ:
MÔ HÌNH 5 ÁP LỰC
1. Đối thủ cạnh tranh
Nhận định ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh đến ngành đó; Điểm mạnh và yếu của đối thủ cạnh tranh; Điều gì đối thủ
cạnh tranh đang làm và có thể làm được; Khả năng dịch chuyển và đổi hướng chiến lược của đối thủ cạnh tranh.
2. Khách hàng
Vì sao khách hàng mua sản phẩm; Nhu cầu của khách hàng; Họ mua ntn, khi nào và bao nhiêu;
Ai có liên quan đến quyết định mua hàng của họ;
Các đối thủ cạnh
tranh trong ngành
( Sự ganh đua giữa các
doanh nghiệp hiện có
trong ngành)
Các đối
thủ mới
tiềm ẩn
Khách
hàng
Sản
phẩm
thay thế
Người
cung cấp

Những nhà cung cấp( cần quan tâm đến các đối
tượng sau)
Người bán vật tư, thiết bị;
Tổ chức tài chính;
Nguồn lao động;
3. Đối thủ tiềm ẩn mới
Đối thủ mới tham gia có thể giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực SX mới;
Cần chú ý việc mua lại các cơ sở khác trong ngành là biểu hiện của đối thủ tiềm ẩn
4. Sản phẩm thay thế
Nghiên cứu sản phẩm có khả năng thay thế sp của công ty;
Phần lớn sp thay thế là kq của bùng nổ công nghệ nên DN cần chú ý và dành nguồn lực để phát triển hoặc vận dụng
công nghệ mới vào chiến lược của mình.
MA TRẬN SWOT
ĐIỂM MẠNH (STRENGTH)
Liệt kê những điểm mạnh của
công ty.
ĐIỂM YẾU (WEAKNESS)
Liệt kê nhưng điểm yếu của công ty.
CƠ HỘI (OPPORTUNITY)
Liệt kê những cơ hội của công ty.
KẾT HỢP SO
Sử dụng điểm mạnh để tận dụng
cơ hội.
KẾT HỢP WO
Khắc phục điểm yếu để tận dụng cơ hội.
THÁCH THỨC (THREATEN)
Liệt kê những thách thức của công
ty.
KẾT HỢP ST
Sử dụng điểm mạnh để vượt qua

thách thức.
KẾT HỢP WT
Khắc phục điểm yếu để vượt qua thách
thức.
MA TRẬN BCG
Khi một sản phẩm mới tung ra thị trường, nó sẽ năm ở ô “Dấu hỏi” . Nếu cạnh tranh thắng lợi, nó sẽ chuyển sang ô
Ngôi sao. Lúc này, các sản phẩm này dẫn đầu thị trường về tốc độ tăng trưởng ở tuyến sản phẩm có thị phần cao.
Nhưng chính vì tốc độ tăng trưởng mạnh nên nó có sức quyến rũ lớn, do đó, sẽ bị cạnh tranh gay gắt về sự phân chia
thị phần. Ở giai đoạn này, công ty cần phải đầu tư cho sản phẩm để giữ vững vị trí hiện tại. Theo thời gian, nếu các sản
phẩm ở ô Ngôi sao này vẫn giữ nguyên được vị trí thị phần thì tốc độ tăng trưởng của sản phẩm sẽ ngừng tăng và dần
ổn định (do thị sản phẩm bị bão hòa chẳng hạn), khi đó, sản phẩm sẽ di chuyển xuống ô Con bò (hay con gọi là bò
tiền), ô này cho thấy, sản phẩm là 1 công cụ hái ra tiền hay nói cách khác, chính là nguồn cung cấp tài chính lớn cho
công ty. Tuy nhiên, nếu sản phầm tại ô Bò tiền nay không giữ vững được thị phần thì rất có nguy cơ bị chuyển sang ô
Con chó. Ô Con chó vừa có tốc độ tăng trưởng yếu, vừa có thị phần nhỏ xíu, sản phẩm àm rớt vào ô này thì phải đầu tư
dữ lắm để lôi nó qua những ô lân cận, nhưng đa phần là chi phí đầu tư rất cao nên khả năng bị xóa sổ sẽ cao hơn. :D
14%
12%
10%
8%
6%
4%
2%
0%
Tốc độ tăng trưởng của thị trường
Phần thị trường tương đối của doanh nghiệp
Ô NGÔI SAO
Thị phần mạnh – tăng trưởng mạnh
Sp mới được tung ra nên lợi nhuận khá
thấp. Cần tiếp tục quảng cáo và phát triển
SP

Ô DẤU HỎI
Thị phần yếu – tăng trưởng mạnh
SP nằm ở tuyến có suất tăng trưởng cao, nhưng
có phần phân chia thị trường tương đối thấp
Ô BÒ SỮA
Thị phần mạnh – tăng trưởng yếu
SP đã được biết đến và bắt đầu có lợi nhuận.
Sp nằm trong giai đoạn phát triển cao và đạt
Ô CON CHÓ
Thị phần yếu – tăng trưởng yếu
SP có thị phần thấp,và lợi nhuận thấp. SP đi
vào giai đoạn cuối của chu kì phát triển sp.
7%%
được lợi nhuận lớn.
Trên ma trận ta thấy: 7% chính là tốc độ tăng trưởng trung bình của thị trường
VD: Trong năm 2010, và năm 2011, công ty A bán được số lượng các sản phẩm như sau:
Đơn vị: Sản phẩm
Công ty A Đối thủ
2010 2011 2011
A 110 120 180
B 70 75 110
C 60 90 62
Giả sử, tốc độ tăng trưởng chung của ngành là 20%
Tốc độ tăng trưởng Thị phần
A 120/110 = 1.09 => tăng 9% 120/(120+180) = 0.4
B 75/70 = 1.07 => tăng 7% 75/(75+110) = 0.4
C 90/60 = 1.5 => tăng 50% 90/(90+62) = 0.6
Ma trận G.E
Sức
hấp

dẫn
thị
trường
Vị thế cạnh tranh
Mạnh Trung Bình Yếu
Mạnh xxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxx
Trung Bình xxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxx
/////////////////////
////////////////////
Yếu ////////////////////
////////////////////
/////////////////////
/////////////////////
Trong đó:
xxxxxxxxx
xxxxxxxxx
Lựa chọn chiến lược
Đầu tư phát triển. Chọn lọc, giữ vững thị phần
/////////////////
/////////////////
Chiến lược thay thế hay rút lui
Từ ma trận G.E đưa ra các mẫu chiến lược chuẩn:
Vị trí cạnh tranh
Mạnh Trung Bình Yếu
Sức
hấp

Cao Đầu tư để
tăng trưởng
Chọn lọc đầu tư để
tăng trưởng
Bảo vệ/ tập trung lại. Đầu tư có
chọn lọc
dẫn của
thị
trường
Trung Bình
Thấp
Duy trì ưu thế Mở rộng có chọn lọc Mở rộng có chọn lọc hay bỏ
Thu hoạch hạn
chế
Thu hoạch toàn diện Giảm đầu tư đến mức tối thiểu sự
thua lỗ
Sự hấp dần các thị trưòng tùy thuộc vào các
yếu tố:
- Tỷ suất tăng gia
- Độ lớn thị trường
- Thay đôi tùy theo mùa
- Qui mô khách hàng
- Cuừng độ cạnh tranh
- Phát triển kỹ thuật
- Pháp lý
- Chu kỳ sản xuất mói
- Tập trung khách hàng
Sự xác định vị trí của các đôi thủ cạnh tranh tùy thuộc
các yếu tô như :
,

- Thị phần tương đối.
- Thị phần
- Khả năng nghiên cứu và phát triển
- Phí thương mại
- Phẩm chất
- Các loại sản phẩm
- Vị trí sản phẩm trong chu kỳ đời sống
- Phần trăm khả năng sử dụng
- Cường độ tư bản.
Kết hợp BCG và G.E
Vị trí cạnh tranh- GE ( Thị phần tương đối – BCG )
Sức hấp dẫn của thị
trường-GE
( Suất tăng trưởng-
BCG)
Mạnh Trung bình Yếu
Mạnh Ngôi sao ?
Trung bình Bò sữa Con Chó
Yếu Ngựa cày Đà điểu
Xác định SBU ( tình hình kinh doanh chiến lược của DN) ở đang ở vị trí nào để xác định chiến lược. vào ô đà
điểu thì rút lui khỏi thị trường cho lẹ để giảm tối đa lỗ vốn. vào ô ngựa cày thì ráng giữ vững vị trí và phát
triển, còn 4 ô còn lại như ma trận BCG.
Ma trận Porter: 3 chiến lược chung
Lợi
thế
cạnh
tranh
Khuôn khổ cạnh tranh
Mục tiêu rộng 1 Dẫn đầu về chi phí 2. Chuyên biệt hóa
Mục tiêu hẹp 3a. Tập trung vào chi phí 3b. Tập trung vào

chuyên biệt hóa
Chiến lược dẫn đầu về chi phí: SX với giá thấp nhất trong công nghiệp, phá giá cạnh tranh. ( đồ TQ ak)
Chiến lược chuyên biệt hóa: Sp chất lượng cao, độc đáo, giá cao (Apple ak )

×