Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn) nghiên cứu bệnh giun lươn (strongyloidosis) ở trâu, bò tại một số địa phương thuộc tỉnh thái nguyên và biện pháp phòng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.56 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


PHẠM VĂN HIỂU

lu
an
n

va
tn

to

NGHIÊN CỨU BỆNH GIUN LƯƠN (STRONGYLOIDOSIS)

p

ie

gh

Ở TRÂU, BÒ TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG THUỘC
TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

d

oa

nl



w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2011

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


PHẠM VĂN HIỂU

lu
an

NGHIÊN CỨU BỆNH GIUN LƯƠN (STRONGYLOIDOSIS)

n

va


Ở TRÂU, BÒ TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG THUỘC

to
p

ie

gh

tn

TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

w

do
oa

nl

CHUYÊN NGÀNH: THÚ Y
MÃ SỐ: 60.62.50

d
u
nf

va


an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

oi

m
z
at
nh

TS. ĐỖ TRUNG CỨ

z

m
co

l.
ai

gm

@

Người hướng dẫn khoa học:


an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2011

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.

Thái Ngun, tháng 9 năm 2011

lu
an

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

n

va
p


ie

gh

tn

to
do
d

oa

nl

w

Phạm Văn Hiểu

ll

u
nf

va

an

lu
oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khoa học Nơng nghiệp của
mình. Em xin trân trọng cảm ơn:
- Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa chăn ni Thú y cùng tồn
thể cán bộ, giảng viên trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã

giúp đỡ em, chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn
tốt nghiệp.

lu

- Với lòng biết ơn chân thành em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đỗ

an
n

va

Trung Cứ, PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Lan đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp

gh

tn

to

đỡ em trong q trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo

p

ie

điều kiện giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong q trình nghiên cứu luận văn.

do


nl

w

Xin chân thành cảm ơn!

d

oa

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2011

lu
ll

u
nf

va

an

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

oi

m
z
at

nh
z

m
co

l.
ai

gm

@

Phạm Văn Hiểu

an
Lu
n

va
ac
th
si


i

MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục ................................................................................................................ i
Danh mục các ký hiệu viết tắt ...........................................................................iv
Danh mục bảng biểu........................................................................................... v

lu

Danh mục hình ..................................................................................................vi

an
n

va

Danh mục ảnh...................................................................................................vii

tn

to

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................................1

gh

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

.............................................................................4

p


ie

1.1. Cơ sở khoa học ...........................................................................................................................4
......................................................................................4

w

do

1.1.1. Giun lươn ký sinh ở trâu bò

oa

nl

1.1.2. Bệnh giun lươn ở trâu bị ............................................................................................9

d

1.2. Tình hình nghiên cứu về bệnh giun lươn ................................................................. 20

lu

an

1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước

....................................................................... 20


u
nf

va

1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở ngồi nước

.................................................................. 22

ll

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG

m

.................................................................................................................. 27

oi

PHÁP NGHIÊN CỨU

z
at
nh

2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ............................................................. 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 27

z
.................................................................................................. 27


gm

@

2.1.2. Địa điểm nghiên cứu

l.
ai

2.1.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................................. 27

........................................................................................................... 28

an
Lu

2.2. Nội dung nghiên cứu

m
co

2.1.4. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................................... 27

n

va
ac
th
si



ii

2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh giun lươn trâu bò tại một số
địa phương thuộc tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 28
2.2.2. Nghiên cứu bệnh giun lươn ở trâu bò

.............................................................. 28

2.2.3. Sử dụng thuốc tẩy giun lươn cho trâu bò và đề xuất biện pháp
phịng bệnh

............................................................................................................................ 29

2.3. Bố trí thí nghiệm và phương pháp nghiên cứu ..................................................... 29
2.3.1. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh giun lươn trâu bò tại một số
địa phương thuộc tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 29

lu

2.3.2. Bố trí điều tra, phương pháp nghiên cứu trứng và ấu trùng giun

an

lươn ở ngoại cảnh ............................................................................................................... 30

va
n


2.3.3. Bố trí và phương pháp theo dõi triệu chứng lâm sàng của trâu

to
gh

tn

bò bị bệnh giun lươn ........................................................................................................ 32

p

ie

2.3.4. Bố trí xét nghiệm và phương pháp xét nghiệm máu của trâu bò

do

nhiễm giun lươn ở mức độ nặng ................................................................................ 33

nl

w

2.3.5. Bố trí thí nghiệm và phương pháp đánh giá hiệu lực tẩy giun

d

oa

lươn của thuốc (Vimectin, Levamisole, Benvet 600) cho trâu bò ở


an

lu

3 huyện thị thành tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 33
......... 35

u
nf

va

2.3.6. Đề xuất quy trình phịng trừ tổng hợp bệnh giun lươn trâu bò

2.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................................ 35

ll
oi

m

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀO THẢO LUẬN

............................................................ 38

z
at
nh


3.1. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh giun lươn trâu bò tại một số địa
phương thuộc tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 38

z

3.1.1. Tình hình nhiễm giun lươn ở trâu bò

@

............................................................... 38

l.
ai

gm

3.1.2. Nghiên cứu sự ô nhiễm trứng và ấu trùng giun lươn ở ngoại

m
co

cảnh ............................................................................................................................................ 48
3.1.3. Nghiên cứu sự phát triển của trứng giun lươn và sự tồn tại của

an
Lu

ấu trùng có sức gây bệnh trong phân trâu bò ở ngoại cảnh

...................... 51


n

va
ac
th
si


iii

3.2. Nghiên cứu bệnh giun lươn ở trâu bò

........................................................................ 54

3.2.1. Theo dõi triệu chứng lâm sàng của trâu bò bị bệnh giun lươn .......... 54
3.2.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun lươn ở trâu bị bình thường và
tiêu chảy

.................................................................................................................................. 55

3.2.3. Sự thay đổi một số chỉ tiêu huyết học của trâu bị bình thường
và trâu bị bị bệnh giun lươn

....................................................................................... 57

3.3. Sử dụng thuốc tẩy giun lươn cho trâu bò và đề xuất biện pháp
phòng trị

.................................................................................................................................. 63


lu

3.3.1. Xác định hiệu lực của thuốc tẩy giun lươn cho trâu bò ......................... 63

an

3.3.2. Độ an toàn của thuốc tẩy giun lươn đối với trâu bò

................................ 65

va
n

3.4. Đề xuất một số biện pháp phòng bệnh giun lươn cho trâu bò ..................... 68

gh

tn

to

3.4.1. Tẩy giun lươn cho trâu bò ....................................................................................... 68

p

ie

3.4.2. Xử lý phân trâu bò để diệt trứng và ấu trùng giun lươn ......................... 69


do

3.4.3. Vệ sinh chuồng ni cho trâu bị

........................................................................ 70

oa

nl

w

3.4.4. Cải tạo đồng cỏ, bãi chăn thả ................................................................................. 70
3.4.5. Tăng cường chăm sóc ni dưỡng trâu bị ..................................................... 70

d

an

lu

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

......................................................................................................... 73

ll

u
nf


va

TÀI LIỆU THAM KHẢO

....................................................................................................... 71

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



iv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Nội dung chữ viết đầy
đủ

Ký hiệu chữ viết tắt

lu
an
n

va

-

Đến

2.

%

Tỷ lệ phần trăm

3.




Nhỏ hơn hoặc bằng

4.

<

Nhỏ hơn

5.

>

Lớn hơn

6.

cm

Centimét

7.

A0

Ẩm độ

8.


BT

Bình thường

9.

cs

Cộng sự

10.

g

Gam

11.

H

Huyện

kg

Kilogam

m2

Mét vng


p

ie

gh

tn

to

1.

13.

mg

Miligam

d

14.

oa

nl

w

do


12.

lu

ml

16.

mm

17.

Nxb

18.

T0

19.

Tp

20.

TT

21.

Tx


Mililit

an

15.

u
nf

va

Militmét
Nhà xuất bản

ll
oi

m

Nhiệt độ

z
at
nh

Thành phố
Thể trọng

z


Thị xã

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


v

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun lươn tại một số địa phương
Bảng 3.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun lươn theo tuổi trâu bò
Bảng 3.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun lươn theo mùa vụ

........................ 42


........................................ 44

Bảng 3.4. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun lươn ở trâu và ở bò
Bảng 3.5. Sự ơ nhiễm trứng giun lươn ở chuồng trâu bị

............ 38

............................... 47

.......................................... 48

Bảng 3.6. Sự ô nhiễm trứng giun lươn ở đất xung quanh chuồng nuôi .............. 49

lu

Bảng 3.7. Sự ô nhiễm trứng giun lươn ở bãi chăn thả

................................................. 50

an

Bảng 3.8. Sự phát triển của trứng giun lươn trong phân trâu bò

........................... 52

va
n

Bảng 3.9. Sự tồn tại của ấu trùng giun lươn có sức gây bệnh trong phân


to

.............................................................................................................................. 53

gh

tn

trâu bị

ie

Bảng 3.10. Tỷ lệ trâu bị nhiễm giun lươn có triệu chứng lâm sàng

.................. 55

p

Bảng 3.11. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun lươn ở trâu bị bình thường và

nl

w

do

tiêu chảy ........................................................................................................................... 56

d


oa

Bảng 3.12. Sự thay đổi hồng cầu, bạch cầu và hàm lượng huyết sắc tố

an

lu

của trâu bò khỏe và trâu bò bị bệnh giun lươn .......................................... 58

u
nf

va

Bảng 3.13. Sự thay đổi cơng thức bạch cầu của trâu bị bị bệnh giun lươn ..... 61
Bảng 3.14. Hiệu lực của một số thuốc tẩy giun lươn cho trâu bò trên diện

ll
oi

m

hẹp ...................................................................................................................................... 64

z
at
nh

Bảng 3.15. Hiệu lực của một số thuốc tẩy giun lươn cho trâu bò trên diện

rộng .................................................................................................................................... 66

z

Bảng 3.16. Độ an toàn của thuốc tẩy giun lươn đối với trâu bò

m
co

l.
ai

gm

@

............................ 67

an
Lu
n

va
ac
th
si


vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Giun lươn Strongyloides papillosus ....................................................................5
Hình 1.2. Sơ đồ vịng đời giun lươn ở trâu bị

....................................................................8

Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun lươn tại một số địa phương ở Thái
Nguyên ................................................................................................................................ 40
Hình 3.2. Biểu đồ cường độ nhiễm giun lươn tại một số địa phương ở
Thái Nguyên

.................................................................................................................... 42

lu

Hình 3.3. Đồ thị tỷ lệ nhiễm giun lươn theo lứa tuổi trâu bị

.................................. 43

an

Hình 3.4. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun lươn trâu, bò theo mùa vụ .............................. 45

va
n

Hình 3.5. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun lươn ở trâu và ở bị ............................................. 47

gh


tn

to

Hình 3.6. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun lươn ở trâu bị bình thường và tiêu

ie

chảy ....................................................................................................................................... 56

p

Hình 3.7. Biểu đồ sự thay đổi số lượng hồng cầu, bạch cầu, hàm lượng

do

nl

w

huyết sắc tố của trâu bị bị bệnh giun lươn

.................................................... 60

d

oa

Hình 3.8. Biểu đồ sự thay đổi cơng thức bạch cầu của trâu bị bị bệnh


ll

u
nf

va

an

lu

giun lươn ............................................................................................................................ 61

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


vii

DANH MỤC ẢNH
Ảnh 1. Hai mẹ con trâu mắc bệnh giun lươn.
Ảnh 2: Thí nghiệm theo dõi sự phát triển và khả năng tồn tại của trứng và ấu
trùng giun lươn trong phân trâu bò ở ngoại cảnh.
Ảnh 3. Ấu trùng giun lươn có sức gây bệnh
Ảnh 4. Mẫu máu trâu bò bị bệnh giun lươn.
Ảnh 5. Xét nghiệm các chỉ tiêu huyết học bằng máy Celltac F.

lu

Ảnh 6. Mẫu phân trâu bò lấy tại các địa phương về xét nghiệm.

an

Ảnh 7. Mẫu phân bò thu thập tại huyện Đồng Hỷ nhiễm giun lươn nặng.

va
n


Ảnh 8. Trứng giun lươn sau khi theo phân ra ngoại cảnh.

gh

tn

to

Ảnh 9. Một số mẫu cỏ, mẫu đất bề mặt, mẫu cặn nền chuồng.

ie

Ảnh 10. Ấu trùng giun lươn có sức gây bệnh.

p

Ảnh 11. Ấu trùng giun lươn chết ở ngày thứ 15 (x100).

do

d

oa

nl

w

Ảnh 12. Xét nghiệm tìm trứng giun lươn bằng phương pháp Fullerborn.


ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn ni trâu bị trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã có
từ lâu đời và đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước Châu Á,
Viễn Đơng và Trung cận Đơng. Trâu, bị là những con vật gắn bó mật thiết với
người nơng dân, có ý nghĩa lớn trong sản xuất nông nghiệp, nhất là những nơi
trồng lúa nước. Ross Cokrill W. (1982) [36] đã nhận xét: “Con trâu là một con

lu

vật có tiềm năng vượt bậc, xét về mặt năng suất, ở những vùng nhiệt đới và cận

an
n

va

nhiệt đới thì có thể khơng thua kém và thậm chí trội hơn cả những lồi gia súc

tn

to


khác. Tiềm năng này có lẽ cũng có ở những vùng khí hậu ơn hịa của thế giới”.

gh

Ngành chăn ni nước ta đã và đang chiếm một vị trí quan trọng trong

p

ie

sản xuất nơng nghiệp nói riêng và trong cơ cấu nền kinh tế nói chung. Chăn

w

do

ni với nhiều phương thức phong phú, đa dạng đã giải quyết tốt công ăn việc

oa

nl

làm, nâng cao thu nhập cho người dân, tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu,

d

nhất là khi chúng ta vừa gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO.

lu


an

Việt Nam là nước nông nghiệp với hơn 70% dân số sống ở vùng nông

u
nf

va

thôn, đời sống của nông dân phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp. Trâu bị có

ll

vai trị rất lớn trong sản xuất nơng nghiệp và đời sống. Ngày nay, với q trình

m

oi

cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn, nhà nước đã đầu tư rất

z
at
nh

lớn vào cơ khí hóa nơng nghiệp, nhưng vấn đề này cịn gặp nhiều khó khăn do
đặc thù sản xuất nơng nghiệp của nước ta vẫn mang tính chất nhỏ lẻ, địa hình

z


gm

@

phức tạp, độ dốc lớn, ruộng bậc thang nhiều, người dân đã quen sử dụng sức

l.
ai

kéo của trâu bị là chính. Hơn nữa, ở nơng thơn cơ sở vật chất kỹ thuật còn

m
co

nghèo nàn, lạc hậu, các nơng hộ khơng có vốn đầu tư lớn cho sản xuất nơng

an
Lu

nghiệp, trâu bị vẫn là nguồn sức kéo chính, có hiệu quả và rẻ tiền.

n

va
ac
th
si



2

Chăn ni trâu bị cung cấp thực phẩm với tỷ trọng cao và chất lượng
tốt cho con người, đồng thời là nguồn cung cấp các sản phẩm phụ như da cho
ngành công nghiệp chế biến, cung cấp phân hữu cơ cho ngành trồng trọt. Để
đáp ứng được nhu cầu thị trường, trong những năm gần đây chăn ni trâu bị
ở nước ta đã có những bước phát triển mạnh, tăng nhanh cả về số lượng và
chất lượng.
Một quy luật tất yếu trong q trình phát triển chăn ni là nảy sinh vấn
đề dịch bệnh, trong đó có các bệnh ký sinh trùng. Việt Nam ở vào khu vực

lu

nhiệt đới có gió mùa, lại có những vùng mang tính chất á nhiệt đới và ôn đới,

an

là một sinh cảnh thuận tiện cho sự sinh sống và phát triển của những sinh vật

va
n

bậc thấp có hại cho người, vật ni… trong đó có giun sán, gồm rất nhiều

gh

tn

to


lồi. Việt Nam có khu hệ ký sinh trùng động vật phong phú và đa dạng, gây ra

ie

nhiều bệnh ký sinh trùng cho đàn gia súc, gia cầm, gây thiệt hại đáng kể cho

p

người chăn ni. Ngồi ra, có một số bệnh ký sinh trùng ở gia súc còn lây

do

nl

w

nhiễm sang người, ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và làm ô nhiễm môi

d

oa

trường sinh thái. Trong các bệnh ký sinh trùng ở trâu bò, bệnh giun lươn

an

lu

(Strongyloidosis) gây nhiều tác hại cho chăn nuôi trâu bò. Bệnh gây ảnh hưởng


u
nf

va

nghiêm trọng đến sức khỏe của gia súc, từ đó ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi
và gây thiệt hại về kinh tế. Giun lươn gây tác hại chủ yếu ở gia súc non, nhất là

ll
oi

m

bê nghé từ 1 - 6 tháng tuổi. Có những đàn bê cịi cọc, suy nhược, có tỷ lệ chết

z
at
nh

cao (có khi tới 20 - 50%). (Trịnh Văn Thịnh và cs, 1978) [25]. Một số cơng trình
nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nhiễm giun lươn trâu bị ở Đơng Nam Á khá cao: ở

z

Thái Lan là 26,57% (Phocharoen C. và cs, 1999) [55], ở Myanmar là 7,4% (Lay

l.
ai

gm


@

K. K. và cs, 2007) [49].

m
co

Trong những năm gần đây, có một số cơng trình nghiên cứu về tình
hình nhiễm giun lươn và vai trò của giun lươn trong hội chứng tiêu chảy ở lợn

an
Lu
n

va
ac
th
si


3

con, ngựa, dê. Tuy nhiên, những cơng trình nghiên cứu về bệnh giun lươn ở
trâu, bị cịn rất ít.
Thái Ngun là một tỉnh miền núi phía Bắc có nghề chăn ni trâu, bị
khá phát triển. Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê, đến năm 2009
Thái Nguyên có 96.700 con trâu, 43.800 con bò. Tuy nhiên, do nhận thức của
người dân còn hạn chế nên vấn đề phòng chống bệnh giun lươn chưa được
chú ý. Vì vậy, chưa có quy trình phịng trị bệnh hiệu quả.

Từ u cầu cấp thiết của việc khống chế dịch bệnh, đảm bảo sức khoẻ

lu

cho đàn trâu bị. Để góp phần làm đầy đủ hơn những thơng tin về bệnh giun

an

lươn và có cơ sở khoa học đề xuất quy trình phịng trừ bệnh giun lươn ở trâu

va
n

bị, chúng tơi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu bệnh giun lươn

tn

to

(Strongyloidosis) ở trâu, bò tại một số địa phương thuộc tỉnh Thái Nguyên

ie

gh

và biện pháp phòng trị”.

p

2. Mục tiêu nghiên cứu


do

nl

w

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, đặc điểm bệnh lý, lâm sàng và biện pháp

oa

phòng trị bệnh giun lươn cho trâu bị.

d

3. Mục đích nghiên cứu

lu

va

an

Nghiên cứu bệnh giun lươn ở trâu bò của một số huyện, thành, thị của

u
nf

tỉnh Thái Nguyên, làm cơ sở khoa học đề xuất biện pháp phịng trị có hiệu quả,


ll

đảm bảo sức khỏe của đàn trâu bị, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.

oi

m

4. Ý nghĩa của đề tài

z
at
nh

- Ý nghĩa khoa học: kết quả của đề tài là những thông tin khoa học về
đặc điểm dịch tễ của bệnh giun lươn ở trâu bò tại một số địa phương thuộc tỉnh

z

gm

@

Thái Nguyên, về khả năng tồn tại và phát triển của trứng và ấu trùng giun lươn

l.
ai

ở môi trường ngoại cảnh, về một số đặc điểm bệnh lý và lâm sàng của bệnh.


m
co

- Ý nghĩa thực tiễn: đề ra những biện pháp phòng và điều trị bệnh một
cách hiệu quả, từ đó hạn chế những thiệt hại do bệnh gây ra.

an
Lu
n

va
ac
th
si


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Giun lươn ký sinh ở trâu bò
1.1.1.1. Vị trí của giun lươn trâu bị trong hệ thống phân loại
Bệnh giun lươn do giun tròn thuộc họ Strongyloididae (bộ phụ
Rhabditata) gây nên. Trong đó lồi Strongyloides papillosus ký sinh và gây

lu
an

bệnh giun lươn ở trâu bò. (Nguyễn Thị Lê và cs 1996) [17].


n

va

Theo Phan Thế Việt và cs (1977) [32], Nguyễn Thị Lê và cs (1996)

tn

to

[17], giun lươn ở trâu bị có vị trí trong hệ thống phân loại động vật như sau:
Lớp Nematoda Rudolphi, 1808

p

ie

gh

Ngành Nemathelminthes Schneider, 1873

w

do

Phân lớp Rhabditia Pearse, 1942

oa


nl

Bộ Rhabditida Chitwood, 1933

d

Phân bộ Rhabditina Chitwood, 1933

an

lu

Họ Strongyloididae Chitwood et MeInstosch, 1934

u
nf

va

Giống Strongyloides Grassi, 1879
Loài Strongyloides papillosus Wedl, 1856

ll

oi

m

1.1.1.2. Đặc điểm hình thái, kích thước các lồi giun lươn ở trâu bị


lại khác.

z
at
nh

Strongyloides papillosus ký sinh ở ruột non trâu, bị và nhiều lồi nhai

z

Đặc điểm cấu tạo giun lươn Strongyloides papillosus:

@

l.
ai

gm

Theo Skrjabin K. I. và cs (1963) [37] thì Strongyloides papillosus là
lồi giun trịn hình sợi chỉ, rất nhỏ dài 3,5 - 6 mm, và rộng 0,05 - 0,06 mm.

m
co

Thưc quản dài 0,65 - 0,80 mm. Hậu môn nằm cách mút đuôi là 0,55 - 0,70

an
Lu
n


va
ac
th
si


5

mm. Âm hộ hình lỗ ngang có mơi lồi ra, ở cách mút đuôi khoảng 1,2 - 2 mm.
Trứng dài 0,04 - 0,06 mm, rộng 0,02 - 0,025 mm.
Theo Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [17]; Phan Địch Lân và cs (2002)
[15], lồi Strongyloides papillosus có cấu tạo như sau:
- Con đực chưa được mô tả.
- Con cái: cơ thể thường cong hình chữ S, dài 4,8 - 6,3 mm, rộng nhất
0,042 - 0,078 mm. Lỗ miệng có 4 mơi: 1 môi lưng, 1 môi bụng, 2 môi bên.
Thực quản dài 0,770 - 1,020 mm, chỗ rộng nhất 0,024 - 0,054 mm. Lỗ sinh

lu

dục có rãnh ngang, cách mút đi 1,8 - 2,3 mm, hai bên có các mấu lồi cutin.

an

Đầu 2 buồng trứng rất gần lỗ sinh dục, 1 buồng chạy về phía trước cơ thể,

va
n

cách gốc thực quản 0,051 - 0,425 mm thì quay lại, buồng trứng cịn lại hướng


gh

tn

to

về phía sau cơ thể, cách mút đi 0,085 - 0,340 mm thì vịng lại. Các buồng

ie

trứng nối trực tiếp với tử cung, khơng có đoạn chuyển tiếp. Tử cung chứa 4 -

p

75 trứng. Đuôi mảnh, thon nhỏ dần ở phía sau. Trứng có vỏ mỏng và phẳng,

do

d

oa

nl

w

kích thước trứng 0,045 - 0,060 x 0,025 - 0,036 mm, trong trứng có ấu trùng.

an


lu

1: Phần giữa thân giun cái

u
nf

va

2: Đi giun cái
3: Giun cái sống tự do

ll
oi

m

4: Trứng

z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
Hình 1.1. Giun lươn Strongyloides papillosus

an
Lu

(Nguồn: Phạm Văn Khuê và cs 1996) [6]

n

va
ac
th
si


6

1.1.1.3. Vòng đời của giun lươn
Vòng đời của giun lươn không cần ký chủ trung gian.
Theo Phạm Xuân Dụ giun cái trong cơ thể bê đẻ trứng có ấu trùng,
trứng theo phân ra ngoài sau 5 - 6 giờ (mùa Hè) trứng phát triển thành ấu
trùng hình gậy, sau từ 2 - 3 ngày ấu trùng hình gậy phát triển thành ấu trùng
hình sợi có khả năng cảm nhiễm (chu kỳ trực tiếp); hoặc sống tự do ngồi mơi
trường tự nhiên, giun cái thụ tinh và đẻ trứng, 5 - 6 giờ sau trứng nở thành ấu
trùng hình gậy, sau từ 1 - 2 ngày thành ấu trùng hình sợi có khả năng cảm

lu


nhiễm. Ấu trùng hình sợi xâm nhiễm vào cơ thể bê qua da hoặc theo đường

an

tiêu hóa, rồi theo máu, lâm ba vào phổi, lên hầu, xuống ruột. Ấu trùng phát

va
n

triển thành giun trưởng thành sau khi xâm nhập từ 6 - 8 ngày; một số ấu trùng

gh

tn

to

theo đại tuần hoàn và tiểu tuần hoàn đến phổi rồi về ruột. Trong quá trình di

ie

hành, ấu trùng gây tác động cơ giới và tiết độc tố gây viêm phổi; giun lươn ký

p

sinh dưới tầng biểu bì ruột gây viêm ruột, ỉa chảy.

do


nl

w

Skalinxki E. I. (1955) cho biết, khi gây nhiễm ấu trùng có sức gây bệnh

d

oa

Strongyloides papillosus qua da cừu non, dê con, thì sau 30 phút đã phát hiện

an

lu

thấy ấu trùng trong tế bào dưới da, trong thịt và trong mơ mỡ. Vào ngày thứ 3

u
nf

va

thì thấy những ấu trùng trong phổi, đến ngày thứ 4 thấy sâu trong niêm mạc
ruột non (trích theo Trịnh Văn Thịnh và cs, 1978) [25].

ll
oi

m


Miachin P. P. (1960) còn cho rằng, ấu trùng cảm nhiễm Strongyloides

z
at
nh

papillosus có thể chui qua da vào cơ thể ký chủ không đặc hiệu, nhưng ở ký
chủ này chúng không phát triển đến giai đoạn thành thục (trích theo Trịnh

z
@

Văn Thịnh và cs, 1978) [25].

l.
ai

gm

Theo Railliet, những trứng có vỏ dày khơng nở ở ngoại giới thì các ký

m
co

chủ phải nuốt trứng đã có ấu trùng, trái lại trứng giun lươn có vỏ mỏng, nở
được ở ngoại cảnh thì ấu trùng sống tự do và xâm nhập vào cơ thể ký chủ theo

an
Lu

n

va
ac
th
si


7

thức ăn, nước uống, hoặc chui qua da (trích theo Trịnh Văn Thịnh và cs,
1978) [25].
Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [9] cho biết, vòng đời của
Strongyloides papillosus như sau: trứng được bài xuất ra bên ngoài cùng với
phân của động vật nhiễm bệnh. Ở nhiệt độ thích hợp, sau 4 - 13 giờ nở ra ấu
trùng hình gậy. Sự phát triển tiếp theo của ấu trùng theo con đường trực tiếp
hoặc gián tiếp.
Khi phát triển trực tiếp, ấu trùng hình gậy ở mơi trường bên ngồi lột

lu

xác hai lần, ở nhiệt độ 25 - 300 C thì sau 24 - 36 giờ trở thành ấu trùng cảm

an

nhiễm dạng sợi chỉ.

va
n


Khi phát triển gián tiếp, sau 8 - 40 giờ, ấu trùng hình gậy trở thành con

gh

tn

to

cái và con đực sống tự do. Những con cái này đẻ trứng, trứng nở ra thành ấu
Gia súc có thể nuốt phải ấu trùng cảm nhiễm cùng thức ăn, nước uống.

p

ie

trùng hình gậy, rồi trở thành ấu trùng cảm nhiễm dạng sợi chỉ.

do

nl

w

Cũng có thể nhiễm do ấu trùng xâm nhập qua da lành vào máu, đến phổi, lên

d

oa

họng rồi nuốt xuống ruột non. Ở ruột non, ấu trùng phát triển thành giun trưởng


an

lu

thành. Từ khi vào ký chủ đến khi thành giun trưởng thành cần 5 - 10 ngày.

u
nf

va

Tuổi thọ của giun ở gia súc khoảng 5 - 9 tháng.
Phạm Sỹ Lăng và cs 2006 [13] cho biết: giun sống trong hoặc dưới lớp

ll
oi

m

niêm mạc của ruột non. Giun cái ký sinh và sinh sản đơn tính. Giun đực và

z
at
nh

giun cái sống tự do thực hiện giao cấu ngoài ký chủ. Sự cảm nhiễm của vật
chủ do nuốt phải ấu trùng cảm nhiễm giai đoạn III và ấu trùng này chui qua

z


da. Sau khi vào cơ thể súc vật cái mang thai, ấu trùng có thể di hành trong

gm

@

máu, qua nhau thai gây nhiễm cho bào thai trước khi sinh. Ký sinh trùng cịn

m
co

l.
ai

có thể xâm nhập vào gia súc sơ sinh qua bú sữa đầu.

Ấu trùng sau khi xâm nhập vào máu cũng về phổi, đi vào các phế nang,

an
Lu

gây ho và tiết dịch. Chúng phát triển trong cơ thể vật chủ đến trưởng thành

n

va
ac
th
si



8

mất khoảng 9 ngày. Sự phát triển của chúng theo 2 con đường: một là vịng
đời đơn tính do giun cái trưởng thành đẻ trứng trong cơ thể vật chủ mà khơng
cần thụ tinh. Trứng thải qua phân ra ngồi, rồi phát triển thành ấu trùng cảm
nhiễm giai đoạn III. Trong phát triển vịng đời hữu tính, giun trưởng thành đẻ
trứng ở ruột non, trứng ra ngoài nở ra ấu trùng và phát triển thành ấu trùng
cảm nhiễm. Các ấu trùng này phát triển thành giun đực và giun cái trưởng
thành. Chúng có thể sống tự do ngồi cơ thể vật chủ. Trứng được thụ tinh của
nhóm này sẽ phát triển thành ấu trùng cảm nhiễm và được vật chủ nuốt vào cơ

lu

thể. Giai đoạn này thực hiện khoảng 10 ngày.

an

Nguyễn Phước Tương (2002) [30] cho biết: trứng giun lươn khi được bài

va
n

xuất ra mơi trường bên ngồi chứa ấu trùng L1, nó nở ra và phát triển thành ấu

gh

tn


to

trùng L3 trong môi trường đất ẩm hay bùn. Các ấu trùng L3 gây nhiễm có thể

p

ie

xuyên qua da vào cơ thể và gây bệnh giun lươn cho trâu bị.

do

Giun l−¬n
ký sinh


ấu trùng
giun lơn

ấu trùng
gây nhiễm

d

oa

nl

w


Trứng

va

an

lu
Giun lơn
ký sinh ()

ll

u
nf

x

Trứng

oi

m
z
at
nh

Trứng

ấu trùng
gây nhiễm


z

ấu trïng
giun l−¬n

m
co

l.
ai

gm

@
Êu trïng
giun l−¬n

an
Lu

Hình 1.2. Sơ đồ vịng đời giun lươn ở trâu bò

n

va
ac
th
si



9

1.1.1.4. Sức đề kháng của giun lươn
Sức đề kháng là khả năng chống lại những tác nhân ngoại cảnh tác động
đến sự sinh trưởng và phát triển bình thường của trứng và ấu trùng giun lươn.
Việc nghiên cứu về sức đề kháng của trứng và ấu trùng giun lươn ở ngoại cảnh,
có ý nghĩa quan trọng trong dịch tễ học bệnh giun lươn, đồng thời là cơ sở khoa
học để đề ra những biện pháp phòng trị bệnh giun lươn ở trâu bò.
Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [17] cho biết: trứng giun lươn bị diệt
nhanh trong hố ủ phân nhiệt sinh học. Vào mùa hè nhiệt độ cao, ấu trùng và

lu

trứng bị diệt nhanh do lúc này nhiệt độ trong hố ủ lên tới 55 - 600 C.

an

Theo Kaufmann J. (1996) [46], dưới tác động trực tiếp của ánh sáng

va
n

mặt trời, ấu trùng giun lươn bị diệt sau 8 - 9 giờ. Ở trong nước hoặc trong mơi

gh

tn

to


trường có độ ẩm cao, ấu trùng có thể sống trên 3 tháng, nếu ẩm độ thấp, khô
Ấu trùng Strongyloides papillosus phát triển tốt ở điều kiện nhiệt độ

p

ie

ráo thì sau 6 - 7 giờ ấu trùng bị chết.

do

nl

w

250 C và độ ẩm cao, cho nên Strongyloides papillosus lây nhiễm mạnh cho

d

oa

động vật nhai lại non ở những vùng nhiệt đới ẩm và cận nhiệt đới

an

lu

(Chandrawathani P. và cs, 1998) [38].


u
nf

va

Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [9] cho biết: nhiệt độ thấp trứng
ngừng phát triển. Ở trên 500 C và – 90 C trứng bị chết. Ấu trùng gây nhiễm

ll
oi

m

sống ở nơi ẩm ướt được 2 tháng, không sống được ở nơi khô hạn.

z
at
nh

Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2008) [10], điều kiện nóng, ẩm là
những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của giun sán, của trứng và ấu trùng

z

giun sán. Trứng giun sán chỉ phát triển thuận lợi ở nhiệt độ 15 - 300 C.

l.
ai

gm


@

1.1.2. Bệnh giun lươn ở trâu bò

m
co

1.1.2.1. Những thiệt hại kinh tế do bệnh giun lươn gây ra

Bệnh ký sinh trùng ở gia súc, gia cầm nói chung và bệnh ký sinh trùng

an
Lu

đường tiêu hố ở trâu bị nói riêng, khơng gây thành ổ dịch lớn nguy hiểm,

n

va
ac
th
si


10

không làm cho gia súc chết đột ngột (trừ trường hợp cá biệt). Song chúng đã
gây tác hại nghiêm trọng đối với cơ thể vật chủ, làm giảm khả năng sinh
trưởng và phát triển của trâu, bò làm cơ thể gầy còm, thiếu máu, khả năng

tăng trọng giảm, số lượng và chất lượng thịt giảm, dẫn đến năng suất chăn
nuôi giảm.
Theo Phạm Văn Khuê và cs (1996) [6], phương thức sống ký sinh của
giun sán đã làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa từ đó gây viêm ruột ỉa
chảy. Tác hại của chúng không chỉ là chiếm đoạt chất dinh dưỡng của vật chủ

lu

mà còn tác động lên vật chủ bằng độc tố, đầu độc vật chủ, làm giảm sức đề

an

kháng, tạo điều kiện cho các bệnh khác kế phát.

va
n

Chu Thị Thơm và cs (2006) [27] cho rằng: những bệnh ký sinh trùng,

gh

tn

to

nhất là những bệnh giun sán thường gây bệnh mãn tính cho vật ni, làm sinh

ie

trưởng phát dục bị đình tốn, tăng trọng kém, tiêu tốn thức ăn tăng, tốn cơng


p

chăm sóc, gây trở ngại đặc biệt cho việc vỗ béo gia súc.

do

nl

w

1.1.2.2. Dịch tễ học bệnh giun lươn

d

oa

Qua theo dõi nhiều năm ở các nông trường quốc doanh miền Bắc Việt

an

lu

Nam, Phạm Xuân Dụ đã ghi được những nhận xét sau đây: giun lươn gây tác

u
nf

va


hại chủ yếu ở gia súc non, nhất là bê nghé từ 1 - 6 tháng tuổi.
Theo Miachin P. P. (1960), cừu và dê có thể là những vật mang trùng

ll
oi

m

suốt đời còn bê chỉ trong vòng một năm tuổi.

z
at
nh

Trâu, bò từ 2 năm tuổi trở lên đã có sức chống đỡ khá với các lồi giun
trịn, những bệnh do giun trịn gây ra khơng nặng, nhưng chúng là nguồn tàng

z

gm

@

trữ và truyền bệnh nguy hiểm cho gia súc non.

Theo Phạm Xuân Dụ, bê thải trứng giun lươn Strongyloides papillosus

l.
ai


sớm nhất là 13 ngày sau khi đẻ, bê từ 1 - 4 tháng tuổi có tỷ lệ nhiễm cao nhất.

m
co

Bê bị nhiễm bệnh nhiều nhất vào những tháng nóng ẩm, mưa nhiều (tháng 5,

an
Lu

6, 7). Tỷ lệ và cường độ cảm nhiễm cao thường gặp ở những nơi bãi chăn lầy

n

va
ac
th
si


11

lội, chuồng trại ẩm ướt, thiếu vệ sinh. Trong 2 năm 1971, 1972, ở một nông
trường, số bê bị bệnh cao nhất là vào tháng 6 (44 con và 24 con), số bê bị
bệnh thấp nhất là vào tháng giêng (9 con và 7 con). Ở nhiệt độ 25 - 300 C,
trứng phát triển thành ấu trùng hình gậy sau 2 giờ, thành ấu trùng hình sợi sau
72 giờ (trích theo Trịnh Văn Thịnh và cs, 1978) [25].
Tác giả cũng cho rằng: ở những vùng đất xốp, ẩm thì thuận tiện cho
những giun sán phát triển qua đất như giun lươn.
Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [9], bệnh giun lươn thấy nhiều

ở súc vật non, súc vật lớn có nhiễm ấu trùng gây nhiễm nhưng khó phát triển

lu
an

thành giun trưởng thành. Gia súc già yếu cũng có thể mắc bệnh.

va
n

Viện thú y quốc gia (2002) [33] cho biết: bệnh giun lươn phần lớn xảy ra

tn

to

ở bê dưới 5 tuần tuổi, ấu trùng nhiễm qua sữa non hoặc xuyên qua da trong điều
Như vậy, động vật non đang trong thời kỳ sinh trưởng mạnh dễ bị bệnh

p

ie

gh

kiện ẩm ướt.

do

w


và bệnh phát triển nhanh hơn, nặng hơn so với động vật trưởng thành. Động

oa

nl

vật trưởng thành và động vật già yếu nhiễm nhẹ và ít hơn, tuy nhiên chúng là

d

những động vật mang trùng, là nguồn bệnh nguy hiểm đối với động vật non.

lu

va

an

1.1.2.3. Cơ chế sinh bệnh của bệnh giun lươn

u
nf

Đường bài xuất mầm bệnh:

ll

Trâu bò mắc bệnh, sau một thời gian ấu trùng giun lươn phát triển thành


m

oi

giun trưởng thành, đẻ trứng (trong trứng đã có ấu trùng) theo phân ra ngồi

z
at
nh

ngoại cảnh. Vì vậy, trứng được phát tán rộng rãi ở ngồi tự nhiên, bắt đầu q
trình phát triển để tạo thành ấu trùng có sức gây bệnh.

z
gm

@

Đường xâm nhập vào cơ thể:

Phạm Văn Khuê và cs (1996) [6], Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999)

l.
ai

m
co

[9] cho biết: bệnh lây nhiễm trực tiếp không qua vật chủ trung gian, ấu trùng
có sức gây nhiễm xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua 2 con đường:


an
Lu
n

va
ac
th
si


12

- Qua da: ấu trùng có sức gây bệnh chui qua da xâm nhập vào cơ thể
vật chủ.
- Qua đường tiêu hố: do ăn phải thức ăn nước uống có chứa ấu trùng
giun lươn có sức gây bệnh.
Ngồi ra, giun lươn có thể xâm nhập vào cơ thể vật sơ sinh qua bú
sữa đầu.
Vị trí gây bệnh: giun lươn ký sinh và gây bệnh ở ruột non ký chủ.
Quá trình sinh bệnh: ngoài tác động chiếm đoạt chất dinh dưỡng, giun

lu

lươn còn gây tác hại nặng nề cho trâu bò.

an
n

va


- Tác hại cơ giới: ấu trùng chui qua da, qua mạch máu phổi, các phế

tn

to

nang, làm tổn thương tổ chức cơ quan, gây viêm phổi. Giun trưởng thành sống
- Tác hại mang trùng: ấu trùng có thể mang vi khuẩn Salmonella và E.

p

ie

gh

trong niêm mạc ruột non gây viêm ruột, rối loạn tiêu hố.

do

coli từ bên ngồi, qua da ký chủ vào cơ thể ký chủ, gây bệnh ghép với bệnh ký

oa

nl

w

sinh trùng.


d

- Tác hại do tiết độc tố: độc tố là những sản phẩm mà giun bài tiết ra

lu

va

an

làm cho ký chủ trúng độc, gầy còm, thiếu máu, rối loạn tiêu hoá.

u
nf

- Tác động truyền bệnh: ấu trùng giun lươn chui vào niêm mạc ruột gây

ll

tổn thương, phá vỡ phịng tuyến thượng bì. Khi ấu trùng giun lươn xun qua

m

oi

da để lại các vết đỏ trên da, tạo điều kiện cho các vi khuẩn từ mơi trường

z
at
nh


ngồi xâm nhập vào cơ thể gây nên các bệnh ghép với ký sinh trùng.

z

1.1.2.4. Triệu chứng và bệnh tích bệnh giun lươn

gm

@

* Triệu chứng:

l.
ai

Triệu chứng lâm sàng của bệnh thay đổi tuỳ thuộc vào tuổi con vật, số

m
co

lượng giun ký sinh. Ở trâu bị trưởng thành khơng thấy biểu hiện triệu chứng

an
Lu

lâm sàng, nhưng khi kiểm tra phân mới thấy trâu bò nhiễm giun lươn. Thực tế
đã thấy sự có mặt của giun lươn ở những trâu bị hồn tồn khoẻ mạnh.

n


va
ac
th
si


13

Theo dõi những bê có giun lươn từ 20 - 90 ngày tuổi đều thấy có triệu
chứng viêm phổi (ho), viêm ruột (ỉa chảy) hoặc kết hợp cả viêm ruột và viêm
phổi. Một số bê có sức khỏe tốt và ít trứng giun lươn trong phân thì khơng
phát bệnh. Bê 1 - 2 tháng tuổi thường phát bệnh nặng nhất; qua tuổi đó thì tuy
có giun lươn trong cơ thể, nhưng bệnh không phát hay phát nhẹ, (Trịnh Văn
Thịnh, 1977) [24].
Theo Trịnh Văn Thịnh và cs (1978) [25] giun lươn gây tác hại chủ yếu
ở gia súc non, nhất là bê nghé từ 1 - 6 tháng tuổi, những đàn bê cịi cọc, suy

lu

nhược, có tỷ lệ chết cao (có khi 20 - 50%).

an

Gia súc bị mắc bệnh do giun trịn gây ra có biểu hiện gầy yếu, ăn uống

va
n

kém, da và niêm mạc nhợt nhạt do thiếu máu, viêm ruột, tiêu chảy ở mức độ


ie

gh

tn

to

trung bình, khơng liên tục. (Phạm Ngọc Thạch, 1998) [20].
Viện thú y quốc gia (2002) [33] cho biết: bị bị bệnh giun lươn có các biểu

p

hiện lâm sàng như ỉa chảy gián đoạn, giảm thể trọng, ăn kém, ho, gầy mịn, đơi

do

* Bệnh tích:

d

oa

nl

w

khi bê chết đột ngột.


an

lu

Theo Skrjabin K. I. và cs (1963) [37], khi mổ khám trâu bò bị bệnh

u
nf

va

giun lươn thấy xác chết gầy còm, nhợt nhạt, da chỗ nếp gấp thường bị chàm,
đơi khi có nước rỉ trong xoang bụng. Hạch lâm ba màng treo ruột sưng to.

ll

oi

m

Niêm mạc ruột và dạ dày đỏ, có nhiều nốt xuất huyết nhỏ.

z
at
nh

Theo Trịnh Văn Thịnh và cs (1978) [25], bệnh tích thể hiện rõ ở gia súc
non, ở gia súc trưởng thành và gia súc già bệnh tích khơng rõ.

z


@

Khi mổ khám những con vật bị bệnh giun lươn do gây nhiễm, thấy

l.
ai

gm

những điểm tụ huyết ở tổ chức dưới da, ở cơ. Ở phổi cũng có nhiều điểm hoặc

mụn loét.

m
co

đám tụ huyết, viêm khí quản, viêm cata dạ dày ruột, niêm mạc dạ dày có nhiều

an
Lu
n

va
ac
th
si


14


Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [9] cho biết, bệnh tích của bệnh giun
lươn như sau: dưới da có những điểm tụ huyết, tổ chức cơ và phổi cũng có
nhiều điểm hoặc đám tụ huyết, viêm khí quản, viêm cata dạ dày - ruột, niêm
mạc ruột có những điểm tụ huyết, niêm mạc dạ dày có nhiều mụn loét nhỏ.
Viện thú y quốc gia (2002) [33] đã mô tả bệnh tích của trâu bị bị bệnh
giun lươn như sau: xuất huyết ở phổi, viêm ruột xuất huyết hoặc viêm cata ở
nơi giun di hành, dị ứng, thối chân, giun trưởng thành rất nhỏ trong niêm mạc
ruột non. Quan sát mơ bệnh học thấy tá tràng bị ăn mịn và niêm mạc khơ, có

lu

sự thâm nhiễm bạch cầu ở ruột non, viêm cata ruột non, phổi xung huyết.

an

1.1.2.5. Chẩn đoán bệnh giun lươn

va
n

Việc chẩn đoán bệnh giun lươn ở trâu bị có thể dựa vào tình hình dịch

gh

tn

to

tễ, triệu chứng lâm sàng của bệnh, xét nghiệm mẫu phân trâu bò và kiểm tra


bệnh tích.

ie

p

* Với trâu bị cịn sống:

do

tễ của bệnh.

d

oa

nl

w

Để chẩn đốn có thể căn cứ vào triệu chứng lâm sàng và đặc điểm dịch

va

xù, ỉa chảy, ho...

an

lu


Những triệu chứng lâm sàng cần chú ý là: trâu bò bỏ ăn, gầy yếu, lông

u
nf

Về đặc điểm dịch tễ học, cần căn cứ vào lứa tuổi mắc bệnh, mùa vụ,

ll

tình trạng vệ sinh thú y... Tuy nhiên, nếu chỉ căn cứ vào những đặc điểm nói

m

oi

trên để chẩn đốn thì sẽ khơng chính xác. Bởi vì các bệnh ký sinh trùng

z
at
nh

thường có những triệu chứng lâm sàng tương tự nhau (rối loạn tiêu hóa, ăn

z

uống kém, thể trạng gầy, da khơ, lơng xù…). Vì vậy, để chẩn đốn chính xác

@


gm

bệnh giun lươn phải tiến hành xét nghiệm phân tìm trứng giun lươn. Có rất

m
co

trứng giun lươn trên buồng đếm Mc. Master.

l.
ai

nhiều phương pháp xét nghiệm như: Darling, Fullerborn, Cherbovick, đếm

trứng Strongyloides papillosus ở trâu bò.

an
Lu

Phương pháp Fullerborn là phương pháp dùng để xét nghiệm phân tìm

n

va
ac
th
si



×