Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

(Luận văn) xác định tỷ lệ, cường độ nhiễm cầu trùng ở gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đán – thái nguyên và xác định hiệu lực của hai loại thuốc avicoc và rigecoccin ws trong phòng bệnh cầu trùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.9 KB, 57 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ LAN HƯƠNG
TÊN ĐỀ TÀI:

lu

“XÁC ĐỊNH TỶ LỆ, CƯỜNG ĐỘ NHIỄM CẦU TRÙNG Ở GÀ
SASSO NUÔI TẠI TRẠI GIỐNG GIA CẦM THỊNH ĐÁN THÁI NGUYÊN VÀ XÁC ĐỊNH HIỆU LỰC CỦA HAI LOẠI
THUỐC AVICOC VÀ RIGECOCCIN - WS TRONG PHỊNG
BỆNH CẦU TRÙNG”

an
n

va

ie

gh

tn

to
p

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
oa


nl

w

do

d

Hệ đào tạo

an

lu

: Chính quy

Chuyên ngành

va

: Chăn ni thú y
: 2009 - 2014

oi

m

Khóa học

ll


u
nf

Khoa

: Thú y

Giảng viên hướng dẫn : GS.TS. Từ Quang Hiển

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2013

an
Lu
n

va

ac
th
si


55

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập nghiên cứu từ ngày 03/06/2013 đến ngày
18/11/2013 em đã hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp của mình. Trong thời
gian thực tập và nghiên cứu được sự giúp đỡ của ban chủ nhiệm khoa Chăn
ni thú y, cùng tồn thể các thầy cơ giáo trong khoa và anh Luân Quang Nha
chủ Trại giống gia cầm Thịnh Đán-thành phố Thái Nguyên, đặc biệt là sự
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn GS.TS.Từ Quang Hiển đã

lu

tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập cùng với sự nỗ lực của bản

an

than em đã hồn thành tốt chương trình thực tập của mình.

va
n

Nhân dịp này em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu

gh


tn

to

nhà trường ĐHNL Thái Nguyên , ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi thú y cùng

ie

tồn thể các thầy cơ giáo trong khoa và anh Luân Quang Nha chủ Trại giống

p

gia cầm Thịnh Đán – thành phố Thái Nguyên, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn

do

oa

nl

w

GS.TS.Từ Quang Hiển đã tận tình chỉ bảo em trong suốt q trình thực tập để
em hồn thành bản khóa luận tốt nghiệp này.

d

an

lu


Một lần nữa em xin trân trọng gửi tới các thầy, cô giáo, bạn bè đồng

ll

u
nf

va

nghiệp lời cảm ơn chân thành, lời chúc sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.

oi

m

Thái Nguyên, ngày 18 tháng 11 năm 2013

z
at
nh

Sinh viên

z
l.
ai

gm


@
m
co

Trần Thị Lan Hương

an
Lu
n

va
ac
th
si


56

LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp trước khi ra trường đóng một vai trị quan trọng trong
q trình học tập của mỗi sinh viên. Giúp mỗi sinh viên củng cố hệ thống kiến
thức đã học nâng cao trình độ chuyên môn, làm quen với phương pháp nghiên
cứu khoa học, áp dụng các kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn.
Quá trình thực tập tốt nghiệp cũng là một quá trình rèn luyện giúp sinh
viên ra trường trở thành một bác sĩ Thú y, kỹ sư Chăn ni có trình độ chun

lu

mơn vững vàng, có năng lực làm việc tốt góp phần vào sự nghiệp xây dựng và


an

phát triển nền nông nghiệp nhước nhà. Từ những yêu cầu thực tế trên của xã

va
n

hội hàng năm trường Đại Học Nông Lâm đều có kế hoạch đưa sinh viên năm

gh

tn

to

cuối đi thực tập tốt nghiệp tại các cơ sở sản xuất. Giúp các sinh viên thực

ie

hành nâng cao tay nghề có thêm tự tin khi đi làm việc.

p

Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm

do

nl

w


khoa Chăn Nuôi Thú Y – trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. Được sự

d

oa

giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn GS.TS.Từ Quang Hiển. Tôi đã tiến hành thực

an

lu

hiện đề tài : “Xác định tỷ lệ, cường độ nhiễm Cầu trùng ở gà Sasso nuôi tại

u
nf

va

trại giống gia cầm Thịnh Đán – Thái Nguyên và xác định hiệu lực của hai
loại thuốc AVICOC và RIGECOCCIN - WS trong phòng bệnh Cầu trùng”.

ll
oi

m

Do thời gian và trình độ có hạn, bước đầu làm quen với công tác nghiên


z
at
nh

cứu khoa học nên bản khóa luận này khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn
chế. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cơ giáo để bản

z
m
co

l.
ai

gm

@

khóa luận này được hoàn thiện hơn.

an
Lu
n

va
ac
th
si



52

MỤC LỤC

Phần thứ nhất:CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT ....................................... 1
1.1.ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ THỊNH ĐÁN ..................... 1
1.1.1.Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 1
1.1.2. Điều kiện về kinh tế xã hội ..................................................................... 2
1.1.3. Tình hình sản xuất ................................................................................... 3
1.1.4. Quá trình thành lập và phát triển của Trại Giống gia cầm Thịnh Đán ... 5

lu

1.1.5. Nhận định chung ..................................................................................... 8

an

1.2. CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT ........................................................ 9

va
n

1.2.1. Nội dung phục vụ sản xuất...................................................................... 9

gh

tn

to


1.2.2. Phương hướng tiến hành ......................................................................... 9

p

ie

1.3. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT ................................... 10

do

1.3.1. Công tác chăn nuôi ................................................................................ 10

nl

w

1.3.2. Cơng tác thú y ....................................................................................... 11

d

oa

1.3.3. Cơng tác chẩn đốn và điều trị bệnh ..................................................... 12

an

lu

1.3.4. Các công tác khác ................................................................................. 14


u
nf

va

1.4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 15
1.4.1. Kết luận ................................................................................................. 15

ll
oi

m

1.4.2. Đề nghị .................................................................................................. 15

z
at
nh

Phần thứ hai: CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ........................... 16
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................... 16

z

2.1.1. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 17

@

l.
ai


gm

2.1.2. Mục đích nghiên cứu............................................................................. 17

m
co

2.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 17
2.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................... 17

an
Lu

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ........................................... 29

n

va
ac
th
si


53

2.3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 32
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 32
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 32
2.3.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 32

2.3.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 32
2.3.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 33
2.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 36
2.4.1.Ảnh hưởng của thuốc Avicoc và Rigecoccin-WS

lu

đến tỷ lệ nuôi sống của gà Sasso ..................................................................... 36

an

2.4.2.Ảnh hưởng của thuốc Avicoc và Rigecoccin-WS đến tỷ lệ

va
n

và cường độ nhiễm Cầu trùng của gà thí nghiệm từ 1-10 tuần tuổi ............... 38

gh

tn

to

2.4.3. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi .................... 43

ie

2.4.4. Khả năng tiêu thụ thức ăn của gà thí nghiệm........................................ 45


p

2.4.5. Tiêu tốn thức ăn/kg khối lượng tăng ..................................................... 46

do

nl

w

2.4.6. Chi phí thuốc dùng phịng trị bệnh Cầu trùng của gà thí nghiệm ......... 47

d

oa

2.5. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – ĐỀ NGHỊ ..................................................... 47

an

lu

2.5.1. Kết luận ................................................................................................. 47

u
nf

va

2.5.2. Tồn tại ................................................................................................... 48

2.5.3. Đề nghị .................................................................................................. 48

ll
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


54


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Lịch dùng vắc xin cho đàn gà ......................................................... 12
Bảng 1.2 : Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................ 14
Bảng 2.1: Một số đặc điểm phân loại Cầu trùng............................................. 21
Bảng 2.2. Ảnh hưởng của thuốc Avicoc và Rigecoccin-WS đến tỷ lệ nuôi sống (%)........... 37
Bảng 2.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm Cầu trùng của gà Sasso qua kiểm tra phân .................... 38
Bảng 2.4. Tỷ lệ nhiễm Cầu trùng theo tuổi của gà thí nghiệm ....................... 39

lu

Bảng 2.5: Cường độ nhiễm Cầu trùng theo tuổi của gà thí nghiệm ............... 40

an

Bảng 2.6. Tỷ lệ và cường độ nhiễm Cầu trùng ở chuồng nuôi qua kiểm tra đệm lót ...... 42

va
n

Bảng 2.7. Sinh trưởng tích lũy của gà qua các tuần tuổi (g/con).................... 44

tn

to

Bảng 2.8: Tiêu thụ thức ăn của gà thí nghiệm ................................................ 45

ie


gh

Bảng 2.9: Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (kg/kg) ................................. 46

p

Bảng 2.10: Chi phí thuốc dùng phịng trị Cầu trùng (đồng/kg gà) ................. 47

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

Phần thứ nhất
CƠNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT
1.1.ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ THỊNH ĐÁN
1.1.1.Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1.Vị trí địa lý

Trại Giống gia cầm Thịnh Đán là đơn vị trực thuộc Trung tâm giống vật
nuôi tỉnh Thái Nguyên, nằm trên địa bàn phường Thịnh Đán, thành phố Thái

lu

Nguyên, nằm trên tuyến đường đi hồ Núi Cốc, cách trung tâm thành phố 4km

an

về phía Tây, ranh giới của phường được xác định như sau:

va
n

- Phía Đơng Nam giáp phường Tân Lập.

to

- Phía Tây giáp với xã Quyết Thắng.

p

ie

gh

tn

- Phía Tây Nam giáp xã Thịnh Đức.


do

- Phía Bắc giáp với phường Tân Thịn

nl

w

1.1.1.2. Đặc điểm khí hậu

d

oa

Phường Thịnh Đán nằm ở phía tây của thành phố Thái Nguyên, tỉnh

an

lu

Thái Nguyên nằm trong vùng khí hậu chung của miền núi phía bắc Việt Nam,

u
nf

va

nên khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa đơng, khí
hậu lạnh, khơ hanh, độ ẩm thấp. Mùa hè, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. Dao


ll
oi

m

động nhiệt độ và độ ẩm bình quân các mùa trong năm tương đối cao, thể hiện

z
at
nh

rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

+ Mùa mưa: Kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, nhiệt độ dao động từ 21

z

đến 360C, độ ẩm từ 80 - 86% lượng mưa biến động từ 120,6 đến 283,9

gm

@

mm/tháng nhưng tập trung nhiều vào các tháng 6, 7, 8. Nhìn chung, khí hậu

m
co

l.
ai


vào mùa mưa thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

+ Mùa khô: Kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này khí

an
Lu

hậu thường lạnh và khơ hanh, nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ trung bình dao

n

va
ac
th
si


2

động từ 13,70C đến 24,80C (có những ngày xuống dưới 100C), ẩm độ thấp,
biến động nhiệt giữa ngày và đêm rất lớn.
1.1.1.3. Điều kiện đất đai
Phường Thịnh Đán là một phường có diện tích tương đối lớn, tổng diện
tích của phường là 4,7km2.
Diện tích đất tự nhiên 646,39 ha. Trong đó:
- Diện tích đất trồng lúa 89 ha
- Diện tích hoa màu 162 ha

lu


- Diện tích đất trồng cây ăn quả 52 ha

an

- Diện tích đất ở 91 ha

va
n

- Diện tích đất lâm nghiệp 88,1 ha

to
ie

gh

tn

- Diện tích đất ni trồng thuỷ sản 16,9 ha
- Còn lại là các loại đất khác

p

1.1.2. Điều kiện về kinh tế xã hội

do

nl


w

1.1.2.1.Tình hình xã hội

d

oa

Theo số liệu của UBND phường vào thời điểm năm 2011 thì dân số của

an

lu

phường là 17.900 người, với 3.250 hộ, trong đó có 805 hộ sản xuất nơng

u
nf

va

nghiệp, số cịn lại là hộ phi nơng nghiệp. Phường Thịnh Đán nằm trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên có rất nhiều dân tộc cùng tham gia sinh sống, đại đa

ll
oi

m

số là người Kinh, Nùng, Sán dìu, Tày…


z
at
nh

Đời sống văn hố, tinh thần của nhân dân trong những năm gần đây
được nâng lên rõ rệt, hầu hết các hộ gia đình đều có phương tiện nghe nhìn

z

như: Đài, TV, sách báo. Đây là điều kiện thuận lợi để người dân trong phường

@

m
co

khoa học kỹ thuật để phục vụ đời sống hàng ngày.

l.
ai

gm

nắm bắt kịp thời chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các thông tin
Về y tế: Địa bàn phường là nơi tập trung nhiều bệnh viện lớn của tỉnh: Bệnh

an
Lu


viện A Thái Nguyên, bệnh viện Y học cổ truyền dân tộc, bệnh viện Tâm thần.

n

va
ac
th
si


3

Đây là một phường có trình độ dân trí khá cao. Có rất nhiều cơ quan
trường học đóng trên địa bàn phường như: Trường Cao đẳng Sư Phạm Thái
Nguyên, trường Cao đẳng Kinh tế, trường Cao đẳng Y, trường Công nhân Cơ
điện, trường Trung học phổ thông Ngô Quyền, trường Trung học cơ sở Lương
Ngọc Quyến, trường Tiểu học Thịnh Đán.
An ninh chính trị: Do tập trung nhiều nhà máy, trường học, dân cư đông,
lượng người giao lưu nhiều nên công tác quản lý xã hội của phường khá phức
tạp. Do đó, hoạt động của các ban ngành trong phường phải thường xuyên,

lu

liên tục, tích cực và đồng bộ. Phường đã tích cực xây dựng nếp sống văn hố,

an

nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân, đẩy mạnh sản xuất, tạo công ăn

va

n

việc làm cho người dân nhằm từng bước đẩy lùi các tệ nạn xã hội như: nghiện

gh

tn

to

hút, trộm cắp, cờ bạc…
Phường Thịnh Đán có cơ cấu kinh tế đa dạng, nhiều thành phần kinh tế

p

ie

1.1.2.2.Tình hình kinh tế

do

nl

w

cùng hoạt động: Nông - Công nghiệp, lâm nghiệp và dịch vụ, tạo mối quan hệ

d

oa


hữu cơ hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển.

an

lu

Chăn nuôi với quy mô nhỏ mang tính chất tận dụng là chủ yếu, phường

u
nf

va

đang chủ trương xây dựng mơ hình chăn ni có quy mơ lớn trang thiết bị
hiện đại để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng như mơ

ll
oi

m

hình chăn ni lợn ngoại, trang trại gia cầm, bị thịt, vv..

1.1.3.1. Ngành trồng trọt

z
at
nh


1.1.3. Tình hình sản xuất

z

Ngành trồng trọt đóng vai trị quan trọng và là nguồn thu chủ yếu của

@

l.
ai

gm

nhân dân. Do vậy, sản phẩm của ngành trồng trọt được người dân quan tâm và

m
co

phát triển. Cây nông nghiệp chủ yếu và là cây trồng mũi nhọn trên địa bàn của
phường là cây lúa với diện tích trồng khá lớn (89 ha). Ngồi ra cịn có một số cây

an
Lu
n

va
ac
th
si



4

khác được trồng khá nhiều như: Khoai lang, lạc, đỗ, ngô...và một số cây rau màu
khác được trồng xen giữa các vụ lúa nhưng chủ yếu là trồng vào mùa đơng.
- Diện tích trồng cây ăn quả khá lớn, song vườn tạp vẫn nhiều, cây
trồng thiếu tập trung lại chưa thâm canh nên năng suất thấp, sản phẩm chủ yếu
mang tính tự cung tự cấp, chưa mang tính chất hàng hoá cao, cây ăn quả chủ
yếu là: Na, cam, quýt, nhãn, vải...
- Cây lâm nghiệp: Với đặc điểm của vùng trung du miền núi, do đó diện
tích đất đồi núi chiếm khá lớn. Phường đã thực hiện chính sách giao đất, giao

lu

rừng cho các hộ nơng dân nên diện tích cây lâm nghiệp đã được nâng lên, phủ

an

xanh gần hết diện tích đất trống, đồi núi trọc và diện tích rừng mới trồng, tạo

va
n

điều kiện cho việc quản lý, khai thác hợp lý.

Song song với sự phát triển của ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi cũng

p

ie


gh

tn

to

1.1.3.2 .Ngành chăn nuôi

do

phát triển khơng ngừng. Chăn ni cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt,

oa

nl

w

đồng thời cung cấp thực phẩm và nguồn thu nhập kinh tế không nhỏ cho các
hộ nông dân.

d
an

lu

+ Chăn ni trâu bị

u

nf

va

Tổng đàn trâu bị của phường có khoảng 600 con, trong đó chủ yếu là
trâu, trung bình mỗi hộ nơng dân có một trâu hoặc bị cày kéo. Hình thức chăn

ll
oi

m

ni trâu bị là tận dụng các bãi thả tự nhiên và sản phẩm phụ của ngành trồng

chất lượng.

z
gm

@

+ Chăn nuôi lợn

z
at
nh

trọt, nên thức ăn cung cấp cho đàn trâu bò chưa thật đầy đủ cả số lượng và

m

co

l.
ai

Hầu hết các hộ dân đều chăn nuôi lợn, nhưng số lượng ni cịn ít.
Thức ăn sử dụng cho chăn nuôi lợn chủ yếu là tận dụng các phế phụ phẩm của
ngành trồng trọt như: Lúa, ngô, khoai, sắn,... Vì vậy năng suất chăn ni lợn
chưa cao. Tuy nhiên, một số hộ gia đình mạnh dạn đầu tư vốn cho chăn nuôi,

an
Lu

n

va
ac
th
si


5

lu
an
n

va

p


ie

gh

tn

to

biết áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi như: Sử dụng các
loại thức ăn hỗn hợp ngoài thị trường để rút ngắn thời gian chăn nuôi, tăng
năng suất đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn ni.
+ Chăn ni gia cầm
Nhìn chung, chăn ni gia cầm trong tồn phường Thịnh Đán khá phát
triển, chủ yếu là chăn nuôi gà, vịt theo phương thức chăn ni tự nhiên và bán
chăn thả. Bên cạnh đó có một số hộ gia đình mạnh dạn đầu tư vốn xây dựng
các trang trại quy mô từ 5.000 - 8.000 gà thịt/lứa, áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất nên đã đưa năng suất lên cao. Ngồi ra, trên địa bàn
phường cịn có Trại Giống gia cầm Thịnh Đán thuộc Trung tâm Giống vật
nuôi tỉnh Thái Nguyên. Đây là nơi chuyên cung cấp con giống cho nhân dân
trong vùng và một số địa phương khác.
* Cơng tác thú y
Cơng tác thú y đóng vai trị quan trọng then chốt trong chăn ni, nó
quyết định đến thành công hay thất bại của người chăn nuôi, đặc biệt trong
điều kiện chăn ni quảng canh. Vì vậy, cơng tác thú y luôn được ban lãnh
đạo các cấp, ngành, địa phương cùng người chăn nuôi hết sức quan tâm, chú
trọng như:
+ Tun truyền lợi ích vệ sinh phịng dịch bệnh cho người và vật nuôi.
+ Tập trung chỉ đạo tiêm phòng cho đàn gia súc gia cầm trên địa bàn.
+ Thường xuyên đào tạo, tập huấn đội ngũ cán bộ thú y cơ sở.

+ Theo dõi tình hình, diễn biến dịch bệnh để kịp thời có phương án chỉ đạo.
Chính vì vậy, trong nhiều năm gần đây ngành chăn ni của phường
được phát triển mạnh, đảm bảo an tồn kể cả giai đoạn dịch cúm gia cầm xảy
ra hầu hết ở các địa phương trong tồn quốc.
1.1.4. Q trình thành lập và phát triển của Trại Giống gia cầm Thịnh Đán
* Quá trình thành lập:
Trại Giống gia cầm Thịnh Đán được thành lập từ tháng 4 năm 1995 trên

d

oa

nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu

oi


m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

cơ sở tiếp quản cơ sở của Chi cục thú y tỉnh Bắc Thái. Năm 2001 tỉnh Thái

an
Lu

Nguyên nâng cấp và đổi tên thành Trại Giống gia cầm Thịnh Đán. Trại có
diện tích 5.200m2 với tường bao bọc xung quanh thành hệ thống khép kín, với

n

va

ac
th
si


6

hệ thống cơ sở hoàn thiện. Trại đã và đang giữ vai trò quan trọng trong việc
cung cấp con giống, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn ni gia
cầm cho người chăn ni ở trong và ngồi tỉnh.
- Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất của Trại Giống gia cầm Thịnh Đán
gồm có:
+ 1 dãy nhà hành chính (văn phịng làm việc)
+ 1 dãy nhà ở cho công nhân ở và trực kỹ thuật
+ 1 chuồng gà cho gà con mới nở, chờ xuất

lu

+ 1 dãy chuồng gà nuôi gà thịt, hậu bị

an
va

+ 1 dãy chuồng ni gà sinh sản

n

+ Chuồng khảo nghiệm giống

to


+ 1 phịng ấp trứng
Trại có hệ thống lưới B40 để quây khi chăn thả đảm bảo cho gà được

p

ie

gh

tn

+ Kho chứa thức ăn, bảo quản trứng

do

nl

w

ni nhốt trong qy có khoảng khơng để vận động, sân chơi phục vụ cho

d

oa

công tác phối giống.

an


lu

Trại có hệ thống tường rào bảo vệ bao quanh đảm bảo vệ sinh thú y.

va

Về thiết bị, máy móc phục vụ cho chăn ni gồm có: 2 máy ấp trứng,

u
nf

02 máy nở, 1 máy phun thuốc sát trùng, máy bơm nước, hệ thống giếng khoan

ll

và các trang thiết bị khác đảm bảo phục vụ chăn nuôi.
- Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu của trại được tổ chức và biên chế như sau:

oi

m

m
co

l.
ai

+ 02 cơng nhân


gm

+ 01 kế tốn

@

+ 01 lái xe

z

+ 01 cán bộ kỹ thuật

z
at
nh

+ 01 trại trưởng

kỹ thuật và trách nhiệm với cơng việc.

an
Lu

Có thể nói đội ngũ cán bộ công nhân viên của trại là một đội ngũ trẻ có

n

va
ac
th

si


7

* Chức năng và nhiệm vụ của Trại
- Chức năng:
+ Trại Giống gia cầm Thịnh Đán là đơn vị sự nghiệp, trực thuộc Trung
tâm giống vật nuôi tỉnh Thái Nguyên.
+ Trại giống hoạt động theo cơ chế đơn vị sự nghiệp có thu, có con dấu
riêng để giao dịch.
- Nhiệm vụ:
+ Nuôi giữ các giống gia cầm gốc được tỉnh cho phép nhập.

lu

+ Nuôi khảo nghiệm các giống gia cầm thuần, con lai, sản xuất con

an
n

va

giống tới tận tay người chăn nuôi.

tn

to

+ Áp dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn nuôi gia

+ Là nơi để thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về chăn ni gia cầm.

p

ie

gh

cầm cho người dân.

w

do

* Tình hình sản xuất của trại

oa

nl

- Ngành trồng trọt:

d

Do diện tích của trại hẹp nên việc phát triển ngành trồng trọt phục vụ

lu

u
nf


- Ngành chăn nuôi:

va

an

chăn nuôi của trại rất hạn chế, chưa có điều kiện để phát triển.

ll

Từ năm 2003 - 2004, chăn nuôi của trại chủ yếu là 03 giống gà chính là:

m

oi

ISA - JA57, gà Lương Phượng, gà Sasso. Ngồi ra, cịn có ngan Pháp bố mẹ

z
at
nh

dịng R51.

z

Đến năm 2005, nhập giống gà Sao của Hunggari về ni thích nghi và

gm


@

sản xuất thử nghiệm.

l.
ai

Năm 2006, Trại đã nhập 40 con thỏ, giống thỏ ngoại Newzeland thuần

m
co

nuôi thử nghiệm và sản xuất giống cùng với một số giống thỏ nội.

an
Lu
n

va
ac
th
si


8

Năm 2009, trại tập trung vào sản xuất gà giống Lương Phượng, Sasso
và con lai của 2 giống gà trên để cung cấp nhu cầu con giống đạt chất lượng
cao cho nhân dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận như: Bắc Kạn, Lạng Sơn...

Cuối năm 2009, Trại đã nhập giống gà mới WA (là con lai Ai Cập với
gà Ucraina) về ni thích nghi và khảo nghiệm.
Năm 2010 trại nhập đang gà Sasso dịng A, B, Mía, Lương Phượng về
nuôi để sản xuất con giống.
*Công tác thú y
Công tác thú y hết sức được quan tâm. Với phương châm "phòng bệnh

lu

hơn chữa bệnh", trại giống gia cầm đã triệt để thực hiện tốt quy trình vệ sinh

an
n

va

thú y đồng thời cơng tác chăm sóc, ni dưỡng cũng chú ý đúng mức nên dịch
ngừng tăng lên.

gh

tn

to

bệnh không xảy ra, đàn gia cầm tiếp tục duy trì, số lượng đầu con khơng

ie

1.1.5. Nhận định chung


p

Qua kết quả tìm hiểu và điều tra thực tế tại Trại Giống gia cầm Thịnh

do

nl

w

Đán chúng tôi rút ra những nhận xét chung như sau:

oa

1.1.5.1. Thuận lợi

d

- Trại luôn được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của lãnh đạo Sở Nông

an

lu

nghiệp và PTNT, Trung tâm giống vật nuôi, Chi cục thú y tỉnh Thái Nguyên

va

u

nf

và các cơ quan ban ngành liên quan.

ll

- Ban lãnh đạo trại thường xuyên quan tâm, chú ý đến phát triển sản

m

oi

xuất và nâng cao đời sống cho cán bộ, cơng nhân viên của trại.

z
at
nh

- Trại có đội ngũ cán bộ trẻ có trình độ, nhiệt tình, năng động sáng tạo,
sẵn sàng tiếp nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Đặc biệt ln có sự

z

gm

@

đồn kết thống nhất cao.
- Trại nằm trong địa bàn thành phố Thái Nguyên, có vị trí gần các trung tâm


m
co

l.
ai

khoa học kỹ thuật và trục đường giao thông là điều kiện thuận lợi để phát triển sản
xuất, tiếp nhận và chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

an
Lu
n

va
ac
th
si


9

1.1.5.2. Khó khăn
- Trại được xây dựng gần khu dân cư, đường giao thơng nên khơng có khu
vực vành đai, vùng đệm, nên cơng tác phịng bệnh cịn gặp nhiều khó khăn.
- Do mới được thành lập và nâng cấp nên Trại Giống gia cầm Thịnh
Đán không tránh khỏi những khó khăn về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật và sản xuất, kinh nghiệm sản xuất, kinh nghiệm quản lý chưa nhiều.
1.2. CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT
1.2.1. Nội dung phục vụ sản xuất


lu

Trong thời gian thực tập, ngoài việc theo dõi,nghiên cứu chuyên đề

an

nghiên cứu khoa học của mình tơi cịn tham gia một số cơng việc khác như:

va
n

- Tìm hiểu tình hình sản xuất của cơ sở

to

- Chẩn đoán và điều trị bệnh cho gia cầm

p

ie

gh

tn

- Tham gia cơng tác chăm sóc, ni dưỡng, vệ sinh phòng dịch

do

- Tiêm phòng dịch bệnh


oa

nl

w

- Học hỏi kinh nghiệm của cơ sở
- Thực hiện một số công việc khác

d
an

lu

1.2.2. Phương hướng tiến hành

u
nf

va

Để thực hiện tốt nội dung trên và nội dung nghiên cứu khoa học tôi đã
đề ra một số biện pháp sau:

ll
oi

m


- Thực hiện công việc một cách nghiêm chỉnh đúng giờ, giấc.

z
at
nh

- Luôn bám sát địa bàn nơi thực tập, tìm hiểu tình hình chăn ni của
người dân để củng cố kiến thức thực tế.

z

- Nhiệt tình với cơng việc, khơng quản ngại khó khăn để hồn thành tốt

l.
ai

gm

@

cơng việc.

m
co

- Tích cực tìm tịi trên sách báo, gắn lý thuyết với thực tế để chăm sóc,
ni dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn gà đạt kết quả cao.

an
Lu

n

va
ac
th
si


10

- Thường xuyên xin ý kiến của thầy cô giáo hướng dẫn để kịp thời giải
quyết các khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn sản xuất.
- Tuân thủ nghiêm ngặt nội quy của trường, khoa, của thầy cô giáo
hướng dẫn, đặc biệt tuân thủ nội quy về vệ sinh phòng dịch bệnh.
1.3. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT
Trong quá trình thực tập tại Trại Giống gia cầm Thịnh Đán - Thái
Nguyên được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn và anh chủ trại
giống cùng với các chú làm việc trong trại kết hợp với sự nỗ lực, cố gắng của

lu

bản thân tôi đã lĩnh hội được nhiều kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn sản

an

xuất và đạt được một số kết quả sau:

va
n


1.3.1. Công tác chăn nuôi

tn

to

Cùng với việc thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, chúng tôi đã tiến

gh

hành nuôi gà thịt theo quy trình cụ thể như sau:

p

ie

Ứng dụng kỹ thuật chăn nuôi gà thịt

w

do

Công tác chuẩn bị trước khi nuôi gà

oa

nl

- Công tác chuẩn bị:


d

Trước khi nhập gà vào chuồng 5 ngày chúng tôi tiến hành vệ sinh

an

lu

chuồng nuôi. Chuồng nuôi được quét dọn sạch sẽ và rắc vôi bột, phun thuốc

u
nf

va

sát trùng Benkocid 30%, với nồng độ 50ml/20 lít nước, 1 lít dung dịch phun
cho 4m2. Sau khi vệ sinh sát trùng xong, chuồng ni được khóa kín lại, kéo

ll

oi

m

bạt và để trống chuồng nuôi 4-5 ngày.

z
at
nh


Tất cả các dụng cụ cử dụng trong chăn nuôi như: Máng ăn, máng uống,
quây úm, chụp sưởi, bình pha thuốc…. Đều được cọ rửa sạch sẽ và phun

z

thuốc sát trùng trước khi đưa vào chuồng ni.

@

gm

Đệm lót được sử dụng là chấu khơ, sạch được phun thuốc sát trùng

m
co

thời tiết (trời nóng thì rải mỏng, rét thì rải dày).

l.
ai

trước khi đưa gà vào một ngày, độ dày của đệm lót phụ thuộc vào điều kiện
Chuồng nuôi trước khi đem gà con vào quây úm phải đảm bảo các

an
Lu

thông số kỹ thuật sau: Sạch sẽ, khơ ráo, thống mát về mùa hè và ấm áp về

n


va
ac
th
si


11

mùa đơng. Tồn bộ chuồng ni phải có rèm che có thể di động được, có hệ
thống đèn chiếu sáng và đèn sưởi, có hệ thống quạt để chống nóng.
- Cơng tác chăm sóc ni dưỡng:
* Giai đoạn úm gà: Từ 1 - 21 ngày tuổi:
Khi gà được một ngày tuổi cho ngay vào quây úm đã có nước sạch đã pha
Bcomplex và Ampi - Coli. Để cho gà uống nước sau khoảng 1 giờ thì bắt đầu
cho ăn bằng khay ăn. Giai đoạn này luôn phải đảm bảo nhiệt độ luôn ổn định cho
gà con, nhiệt độ trong quây từ 32-35°C sau đó nhiệt độ được giảm dần theo tuổi

lu

của gà và đến tuần thứ 3 nhiệt độ trong qy úm cịn khoảng 22°C.

an

Trong q trình úm gà phải thường xuyên theo dõi đàn gà để điều chỉnh

va
n

chụp sưởi kịp thời để đảm bảo nhiệt độ theo độ tuổi của gà, ánh sáng phải đảm


tn

to

bảo cho gà ăn uống bình thường.
Giai đoạn này gà sinh trưởng với tốc độ rất nhanh, ăn nhiều. Do vậy,

p

ie

gh

* Giai đoạn từ 21 – 77 ngày tuổi

do

nl

w

phải cung cấp cho gà đầy đủ thức ăn, nước uống, gà được ăn uống tự do. Thức

d

oa

ăn phải ln sạch sẽ, mới để kích thích cho gà ăn nhiều, máng phải được cọ


an

lu

rửa và thay nước ít nhất 2 lần/ngày. Trong q trình chăn ni phải thường

va

xuyên theo dõi đàn gà, nắm rõ tình hình sức khỏe của đàn gà để phát hiện kịp

oi
z
at
nh

1.3.2. Công tác thú y

m

sinh phịng dịch.

ll

u
nf

thời, có biện pháp chữa trị những con ốm, áp dụng nghiêm ngặt quy trình vệ

Để đảm bảo an tồn dịch bệnh cho đàn gà chúng tơi tiến hành các biện


z

pháp thú y như:

@

l.
ai

gm

- Biện pháp cách ly: Trong q trình ni tuyệt đối cách ly đàn gà, chuồng
ni với sự tiếp súc bên ngồi. Cấm người ra vào tự do trong trại, chỉ người

m
co

trực tiếp chăn nuôi mới được ra vào trong trại. Cách ly những con ốm với con

an
Lu

khỏe mạnh để theo dõi tìm ra ngun nhân mà có biện pháp phịng và trị bệnh

n

va
ac
th
si



12

kịp thời cho đàn gà. Xác chết gà phải chôn sâu, rắc vôi ở đúng nơi quy định
hay thiêu hủy.
- Biện pháp phòng bệnh: Với phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh thì
cơng tác phịng bệnh được đưa lên hàng đầu vì nó ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả chăn ni. Trong q trình chăn ni để phịng bệnh cho đàn gà chúng tơi
đã tiêm phịng các loại văc-xin sau:
Bảng 1.1: Lịch dùng vắc xin cho đàn gà
Ngày tuổi

Loại vắc xin

lu
an

7 ngày tuổi

n

va
42 ngày tuổi

Lasota

Nhỏ mắt 1 giọt/con

Gumboro B lần 1


Nhỏ mồm 4 giọt/con

Lasota lần 2

Nhỏ mắt 1 giọt/con

Gumboro lần 2

Nhỏ mồm 4 giọt/con

Newcastle H1

Tiêm dưới da 0,4ml/con

p

ie

gh

tn

to

21 ngày tuổi

Phương pháp dùng

do


1.3.3. Cơng tác chẩn đốn và điều trị bệnh

oa

nl

w

Trong thời gian thực tập tại cơ sở được sự giúp đỡ của thầy, cô giáo cùng

d

những kiến thức đã học được trong nhà trường, tơi đã tham gia chẩn đốn và

an

lu

điều trị bệnh cho đàn gà tại trại giống gia cầm Thịnh Đán - Thái Nguyên.

u
nf

va

Hàng ngày, chúng tôi theo dõi, chăm sóc đàn gà để phát hiện bệnh để từ đó có

ll


phương pháp điều trị kịp thời. Việc chẩn đốn thơng qua quan sát triệu chứng

m

oi

lâm sàng, mổ khám quan sát bệnh tích và phân. Trong thời gian thực tập tôi
Bệnh Cầu trùng ở gà

z
at
nh

thường gặp một số bệnh sau:

z

gm

@

Trong q trình chăn ni đàn gà con, gà thịt và gà đẻ tôi gặp phải trường
hợp như sau: Khi quan sát thấy trong đàn gà có một số con có biểu hiện kém

l.
ai

sơcơla, có trường hợp phân gà lẫn máu.

m

co

ăn, lông xù, mào và niêm mạc nhợt nhạt, phân lỗng hoặc sệt, phân có màu

an
Lu
n

va
ac
th
si


13

Sau một vài lần gà gầy dần rồi chết, mổ khám quan sát thấy có nhiều
điểm trắng trên niêm mạc ruột, niêm mạc ruột dày lên, manh tràng bị sưng to.
Những biểu hiện trên rất giống với triệu chứng và bệnh tích của bệnh Cầu
trùng nên tơi chẩn đốn đàn gà bị mắc bệnh Cầu trùng và tiến hành điều trị
cho cả đàn.
Liệu trình điều trị cụ thể như sau:
Rigecoccin – WS: Liều 1g/4 lít nước uống. Uống 2 ngày nghỉ 3 ngày.
Avicoc: Liều 1g/1 lít nước uống. Uống 2 ngày nghỉ 3 ngày.

lu

Bệnh bạch lỵ gà con

an


Trong quá trình nuôi dưỡng đàn gà, tôi thấy ở giai đoạn úm gà có một số

va
n

gà con có biểu hiện sau: Mệt mỏi ủ rũ bỏ ăn, gà con tụ lại từng đám, phân tiêu

gh

tn

to

chảy có màu trắng, phân dính bết quanh lỗ huyệt. Tiến hành mổ khám gà chết,

ie

thấy gan, phổi sưng, có nhiều điểm hoại tử màu trắng, lịng đỏ chưa tiêu hết.

p

Qua những triệu chứng và biểu hiện bệnh tích trên tơi chẩn đốn đây là bệnh

do

oa

nl


w

Bạch lỵ gà con và tiến hành điều trị theo phác đồ sau:
Ampi - coli: 1g/1 lít nước

d
an

lu

B - complex: 1g/3 lít nước.

u
nf

va

Cho gà uống liên tục trong 5 ngày.
* Bệnh hô hấp mãn tinh ở gà (CRD)

ll
oi

m

Cũng trong q trình ni gà tại trại, tơi đã gặp phải trường hợp gà có các

z
at
nh


biểu hiện sau: Gà thường chảy nước mắt, nước mũi, hai cánh mở rộng, mỏ há
to, thở dồn dập và khò khè. Gà hay lắc đầu, vẩy mỏ, đứng ủ rũ. Mổ khám gà

z

chết thấy khí quản đầy dịch keo nhầy, màng túi khí đục. Với những biêu hiện

@

B - complex 1g/3 lít nước uống.

an
Lu

Uống liên tục 3 - 5 ngày.

m
co

Tylosin: 2g/1 lít nước uống

l.
ai

gm

trên tơi chẩn đốn gà bị mắc bệnh CRD. Tôi đã tiến hành điều trị như sau:

n


va
ac
th
si


14

1.3.4. Các cơng tác khác
Ngồi cơng việc chăm sóc, ni dưỡng và theo dõi đàn gà thí nghiệm.
Trong thời gian thực tập tôi luôn cố gắng học hỏi, rèn luyện để nâng cao năng
lực chun mơn, tay nghề:
- Phịng bệnh bằng vắc xin cho đàn gà thịt 7, 14, 21 và 42 ngày tuổi.
- Chăm sóc, ni dưỡng và điều trị bênh cho đàn gà đẻ.
- Phun thuốc sát trùng vệ sinh chuồng trại chăn nuôi.
Bảng 1.2 : Kết quả công tác phục vụ sản xuất

lu

Diễn giải

Số lượng
(con)

an

Nội dung

Kết quả


va

Số lượng
Ni sống

Tỷ lệ (%)

743

99,07

Gà Sasso thương phẩm 1100

1060

96,37

Gà mía

176

88,00

1. Cơng tác chăn ni

n
p

ie


gh

tn

to

Gà Sasso bố mẹ

750

200

do

2. Phịng bệnh

nl

w

An tồn

d

oa

Vắc xin Lasota

an


lu

Vắc xin Gumboro

2050

100

2050

2050

100

2050

2050

1950

125

105

84,00

ll

u

nf

3. Điều trị bệnh

va

Vắc xin Newcastle

2050

oi

m

Bệnh Cầu trùng

70

65

92,86

Bệnh CRD

90

79

87,78


z
at
nh

Bệnh Bạch lỵ

z

Đạt yêu cầu

gm

@

4. Công tác khác
6000

5850

97,50

Sát trùng chuồng nuôi m2

1000

1000

100

Ấp trứng (con)


10605

9436

88,98

m
co

l.
ai

Úm gà

an
Lu

n

va
ac
th
si


15

1.4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1.4.1. Kết luận

Trong thời gian thực tập tại Trại giống gia cầm Thịnh Đán - Thành phố
Thái Nguyên, được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của trại trưởng và cũng như
các chú làm việc trong trại, đặc biệt là sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình của
thầy, cơ giáo hướng dẫn đã giúp đỡ tôi tiếp cận với thực tế sản xuất, nâng cao
kiến thức, hoàn thiện tay nghề và rèn luyện tác phong làm việc tốt. Mặc dù kết
quả đạt được chưa cao nhưng bước đầu học hỏi được kinh nghiệm quý báu

lu

cho bản thân. Ngoài ra, đợt thực tập này giúp tơi có nhiều kiến thức, kinh

an

nghiệm thực tiễn sản xuất, kinh nghiệm cuộc sống. Tôi thấy yêu ngành, yêu

va
n

nghề, say mê với cơng việc, tích lũy được rất nhiều kiến thức thực tiễn phục

gh

tn

to

vụ cho công việc nghề nghiệp sau này.
Trại giống gia cầm Thịnh Đán là trại mới thành lập, nâng cấp nên

p


ie

1.4.2. Đề nghị

do

nl

w

khơng tránh khỏi những khó khăn về cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật.

d

oa

Do đó, đề nghị các Sở, Ban, Ngành có liên quan cần có sự quan tâm hơn nữa

an

lu

để nâng cấp và sửa chữa chuồng trại.

u
nf

va


Nhà trường, khoa tiếp tục cho sinh viên xuống cơ sở để có điều kiện
được tiếp xúc trực tiếp và làm quen thực tiễn sản xuất, có thêm kinh nghiệm

ll
oi

m

và củng cố vững chắc chuyên mơn của mình.

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

si


16

Phần thứ hai
CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên đề tài:“Xác định tỷ lệ, cường độ nhiễm Cầu trùng ở gà Sasso
nuôi tại trại giống gia cầm Thịnh Đán - Thái Nguyên và xác định hiệu lực
của hai loại thuốc AVICOC và RIGECOCCIN - WS trong phòng bệnh
Cầu trùng”.
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong ngành chăn nuôi, chăn nuôi gia cầm chiếm một vị trí rất quan

lu

trọng, các sản phẩm của chăn ni gia cầm ln có vị trí tiêu thụ đứng đầu so

an

với các sản phẩm động vật khác, sản phẩm gia cầm khơng chỉ có hàm lượng

va
n

dinh dưỡng cao, cân đối mà cịn chế biến được nhiều món ăn ngon phù hợp

gh

tn


to

với thị yếu người tiêu dùng. Bên cạnh đó chăn nuôi gia cầm phù hợp với thị

ie

yếu của người chăn ni, chi phí đầu tư thấp, quay vịng vốn nhanh góp phần

p

cải thiện đời sống của người chăn ni. Ngành chăn ni cịn cung cấp các

do

nl

w

sản phẩm phụ cho ngành cơng nghiệp chế biến và nguồn phân bón dồi dào

d

oa

cho ngành trồng trọt…Chính vì vậy mà trong những năm gần đây, chăn nuôi

an

lu


gia cầm rất được chú trọng đầu tư, nhiều giống mới được tạo ra, được nhập

u
nf

va

ngoại về nước ta, những tiến bộ di truyền mới đã nâng cao chất lượng và năng
suất của các giống gia cầm đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi.

ll
oi

m

Trong đó giống gà lơng màu Sasso do hãng SASSO của Pháp tạo ra đang là

z
at
nh

một trong những lựa chọn được nhiều người chăn nuôi quan tâm. Tuy nhiên
cùng với sự phát triển nhanh của ngành chăn nuôi, đặc biệt là chăn ni gia

z

cầm thì dịch bệnh cũng diễn biến vơ cùng phức tạp. Trong đó bệnh Cầu trùng

gm


@

là một tác nhân gây thiệt hại lớn cho người chăn nuôi gia cầm, làm giảm khả

l.
ai

m
co

năng sinh trưởng, giảm chất lượng thịt và trứng gia cầm. Từ thực tế đó em
tiến hành nghiên cứu đề tài tốt nghiệp “Xác định tỷ lệ, cường độ nhiễm cầu

an
Lu

trùng ở gà Sasso nuôi tại trại giống gia cầm Thịnh Đán - Thái Nguyên và

n

va
ac
th
si


17

xác định hiệu lực của hai loại thuốc Avicoc, Rigecocin-WS trong phòng

bệnh Cầu trùng”.
2.1.1. Mục tiêu của đề tài
+ Xác định tỷ lệ nhiễm, cường độ nhiễm Cầu trùng ở gà Sasso nuôi tại
trại giống gia cầm Thịnh Đán - Thái Nguyên.
+ Xác định hiệu lực của hai loại thuốc Avicoc, Rigecoccin-WS trong
phịng bệnh.
2.1.2. Mục đích nghiên cứu

lu

Từ kết quả nghiên cứu lấy đó làm cơ sở khoa học để xây dựng quy trình

an

phịng bệnh bệnh Cầu trùng có hiệu quả cao mang lại lợi ích kinh tế cho

va
n

người chăn nuôi.

to
gh

tn

Bản thân được làm quen với phương pháp nghiên cứu khoa học.

ie


2.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

p

2.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài

do

nl

w

2.2.1.1. Đại cương về cơ thể gia cầm

d

oa

Gia cầm có nguồn gốc từ lồi chim hoang dại. Gia cầm có đặc điểm

an

lu

giống với bị sát đồng thời khác với gia súc và thú hoang là có bộ xương nhẹ,

u
nf

va


thân phủ lông vũ, chi trước phát triển thành cánh để bay và là loài đẻ trứng
sau ấp nở thành gia cầm non. Quá trình trao đổi chất của gia cầm lớn, thân

ll
oi

m

nhiệt cao (40 - 420C) nhờ đó mà gia cầm sinh trưởng nhanh.

z
at
nh

Gia cầm có cấu tạo đầy đủ các cơ quan bộ phận như: Hệ tiêu hóa, hơ
hấp, bài tiết, tuần hồn, sinh dục. Nhưng cấu tạo giải phẫu sinh lý gia cầm lại

z

có nhiều điểm khác với gia súc. Đặc biệt là hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ sinh

l.
ai

gm

@

dục…trong đó:


m
co

- Hệ hơ hấp của gia cầm gồm: Xoang mũi, khí quản, phế quản phổi và 9 túi
khí chính nhờ đó mà cơ thể gia cầm nhẹ có thể bay được, bơi được, hơn nữa dịch

an
Lu

hồn của gia cầm nằm trong mà quá trình sinh sản vẫn diễn ra bình thường.

n

va
ac
th
si


18

- Hệ tiêu hóa: Cũng có nhiều điểm khác về cấu tạo chức năng, nó bao
gồm: Khoang miệng, hầu, thực quản trên, diều, thực quản dưới, dạ dày tuyến,
dạ dày cơ, ruột non, manh tràng, trực tràn, lỗ huyệt, tuyến tụy và gan.
Khoang miệng của gia cầm khơng có mơi và răng, hàm ở dạng mỏ chỉ
có vai trị lấy, thu nhận thức ăn, khơng có tác dụng nghiền nhỏ. Thức ăn vào
miệng được thấm nước bọt, sau được nuốt xuống thực quản, thực quản phình
to tạo thành diều. Trong diều thức ăn được thấm ướt, làm mềm và một phần
hydrat cacbon được phân hủy dưới tác dụng của men amylase (q trình


lu

đường hóa) tạo ra q trình vi sinh vật diều. Thức ăn từ diều qua dạ dày tuyến

an

tương đối nhanh. Dịch vị của dạ dày tuyến có HCL và men pepsin tham gia

va
n

phân giải protein thành pepton. Sau đó thức ăn được nghiền nhỏ và thấm đều

gh

tn

to

dịch vị. Ở dạ dày cơ dưới tác dụng của HCL và men pepsin protein tiếp tục

ie

được phân hủy, hydrat cacbon cũng được phân giải nhờ tác dụng của vi sinh

p

vật trong thức ăn. Thức ăn từ dạ dày cơ được chuyển xuống ruột non dưới tác


do

nl

w

dụng của dịch ruột, dịch vị và dịch mật các chất dinh dưỡng cơ bản trong thức

d

oa

ăn được chuyển hóa tạo thành những chất dễ hấp thu.

an

lu

Ở ruột non q trình tiêu hóa diễn ra là chủ yếu, glucid được phân giải

u
nf

va

thành đường đơn. Lipit thành glyxerin và acid béo, protein thành các peptid
và các acid amin để cơ thể dễ hấp thu và lợi dụng được.

ll
oi


m

Ở manh tràng quá trình phân giải các chất trên còn tiếp tục diễn ra nhờ

z
at
nh

men của đường ruột tồn tại và do vi sinh vật diễn ra nhưng rất ít. Q trình
tiêu hóa chất xơ của gia cầm cũng nhờ tác dụng của hệ vi sinh vật lên men

z

nhưng hoạt động kém. Thức ăn qua đường của gà rất nhanh (gà con 2-4 giờ,

@

l.
ai

gm

gà lớn 4-5 giờ). Do đặc điểm này mà khi nuốt phải noãn nang Cầu trùng thì

m
co

nỗn nang sẽ cùng thức ăn theo đường tiêu hóa xuống ruột non, manh tràng,
trực tràng, nên quá trình xâm nhập, gây bệnh của Cầu trùng xảy ra nhanh,


an
Lu

vòng đời của Cầu trùng ngắn (5-7 ngày).

n

va
ac
th
si


19

2.2.1.2. Những hiểu biết về bệnh Cầu trùng gia cầm
* Đặc điểm của bệnh Cầu trùng gà
Mỗi loại Cầu trùng thường chỉ gây tác hại cho gà ở một lứa tuổi nhất
định. E.Tenella chủ yếu gây bệnh cho gà con dưới 45 ngày tuổi. E.brunetti
chủ yếu ở gà lớn. Gà ở mọi lứa tuổi đều bị nhiễm Cầu trùng nhưng ở mỗi lứa
tuổi khác nhau thì nhiễm ở mức độ khác nhau. Gà con bị nhiễm nặng và chết
nhiều hơn gà lớn, gà lớn chủ yếu là vật mang trùng.
* Đặc điểm của mầm bệnh

lu

Cầu trùng thuộc ngành protozoa, lớp Spotozoa, bộ coccidian, họ Eimeridae.

an


Họ này thuộc nhiều giống nhưng có hai giống có quan hệ y học và thú y là:

va
n

Eimridiae và Isospora.

to
gh

tn

Khi Cầu trùng mới theo phân ra ngồi là một kén hay một nỗn nang,

p

ie

Oocyst là những tế bào tử hình bầu dục, hình trứng, hình cầu có ba lớp vỏ.

do

Lớp vỏ ngồi cùng rất mỏng, bên trong có chứa nguyên sinh chất lổn nhổn

oa

nl

w


thành hạt, giữa nguyên sinh chất có chứa một nhân tương đối to. Cầu trùng
thuộc giống Eimeria thì nhân và nguyên sinh chất sẽ hình thành bốn bào tử

d
an

lu

con và cũng xâm nhập vào niêm mạc ruột. Giống Isospora ít gặp hơn và

u
nf

va

thường gặp ở chó và mèo.

* Vịng đời của Cầu trùng gà (chu kỳ sinh học)

ll
oi

m

Chu kỳ của Cầu trùng trải qua ba giai đoạn phát triển: Giai đoạn sinh

z
at
nh


sản vô tính, sinh sản hữu tính, sinh sản bào tử. Hai giai đoạn đầu thực hiện
trong tế bào niêm mạc ruột của ký chủ nên còn được gọi là giai đoạn nội sinh

z

sản (kéo dài 5-7 ngày), giai đoạn 3 thực hiện ở mơi trường bên ngồi.

@

l.
ai

gm

- Giai đoạn 1: Sinh sản vơ tính tự nhân đơi của cầu trùng trong tế bào

m
co

biểu bì để hình thành nên các thể phân lập gọi là Schizont.

- Giai đoạn 2: Là giai đoạn sinh sản hữu tính, tức là đến thế hệ Schizont

an
Lu

cuối cùng chúng chuyển sang sinh sản hữu tính, tạo ra các thể Gamet từ đó

n


va
ac
th
si


×