NGUYỄN CƠNG KIỆT
( )
BÀI TẬP CHUYỀN ĐỀ
ĐỒ THỊ HĨA HỌC
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 08 năm 2017
Nguồn page: />LỜI TÂM SỰ
Qua một thời gian cũng viết và xuất bản khá nhiều sách, vì nghĩ đến việc in ấn và phát
hành quá nhiêu khê, giá thành lại cao và phải chờ đợi thời gian rất lâu tập sách này mới đến
tay bạn đọc nên tác giả đã hoãn lại. Nghĩ rằng cung cấp cho đọc giả, các bạn học sinh, sinh
viên và giáo viên thêm một tài liệu tham khảo để làm phong phú thêm kiến thức: về phương
pháp giải hóa là việc nên làm. Vì vậy tác giả chọn phương án phát hành qua mạng và truyền
tay dưới dạng tập tin với phương châm "sách hữu ích thì mới có nhuận bút".
Các bạn thân mến!
Việc biên soạn tài liệu về luyện thi, nhất là dạng bài tập mới, địi hỏi người biên soạn ngồi
kinh nghiệm chun mơn cịn bỏ rất nhiều thời gian và cơng sức. Do đó sẽ là một niềm động
viên vơ cùng to lớn cho tác giả đế tiếp tục hoàn thành các chuyên đề tiếp theo trong bộ chuyên
đề luyện thi vào ĐH mơn Hóa Học. Nếu thấy sách này giúp ích cho các bạn thì khi các bạn sở
hữu nó (có được từ bất kỳ phương tiện nào) ở dạng tập tin hoặc được in ra ở dạng sách, xin
vui lòng động viên tác giả bằng cách chuyển tiền vào tài khoản số 2002 2062 18330 cho
Nguyễn Công Kiệt, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) chi
nhánh Liên Chiểu, Đà Nẵng với số tiền tủy theo ý của các bạn.
Thông báo gửi đến quý thầy cô giáo
Sau nhiều năm học tập, viết bài cho tạp chí Hóa Học và Ứng Dụng cũng như
viết sách đến nay NCK có sở hữu bộ tài liệu về Hóa Học khá lớn. Thiết nghĩ để
trong ổ cứng máy tính cũng vơ nghĩa. Do đó, thầy cơ nào cảm thấy tài liệu của
NCK có thể dùng được cho việc giảng dạy có thể liên hệ với NCK. Tơi có thể
chuyển giao full tồn bộ dạng file word (có thể copy, chỉnh sửa). Tài liệu bao
gồm tất cả các cuốn sách đã xuất bản của NCK:
1. Rèn luyện và tư duy phát triển giải bài tốn ĐIỂM 8, 9, 10.
2. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề PEPTIT.
3. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chun đề ESTE.
4. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề HNO3.
5. Tuyển tập các đề thi ĐH-CĐ chính thức của Bộ từ 2007 đến 2017
(gồm 30 đề có giải chi tiết).
Tài liệu này mất phí, học sinh và sinh viên đừng nên hỏi.
Quý thầy cô nào cần xin liên hệ qua e-mail
Nguyễn Công Kiệt
/>
Trang 2
Nguồn page: />
MỤC LỤC
Trang
Dạng 1: CO2 tác dụng với dung dịch chứa Ba(OH)2, Ca(OH)2 ................................ 4
Dạng 2: CO2 tác dụng với Ca(OH)2 và NaOH ........................................................... 12
Dạng 3: Zn2+ tác dụng OH- .......................................................................................... 24
Dạng 4: Zn2+ và H+ tác dụng OH- .............................................................................. 29
Dạng 5: Al3+ tác dụng OH- ........................................................................................... 33
Dạng 6: Al3+ và H+ tác dụng với OH- ......................................................................... 46
Dạng 7: AlO2- tác dụng H+ ........................................................................................... 64
Dạng 8: Muối cacbonat tác dụng với H+ .................................................................... 75
Dạng 9: Điện phân ........................................................................................................ 78
Dạng 10: Kim loại tác dụng với dung dịch muối ....................................................... 81
Dạng 11: Bài toán HNO3 .............................................................................................. 83
Dạng 12: Vài dạng mới xuất hiện ............................................................................... 85
/>
Trang 3
Nguồn page: />Dạng 1 : Cho CO2 tác dụng với Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
CO2 làm hai nhiệm vụ :
Sườn trái: đưa kết tủa lên cực
n
đại với tỷ lệ mol 1 : 1
Sườn phải: hòa tan kết tủa với
tỷ lệ mol cũng 1 : 1
C
a
x
b
nCO2
Một số cách giải:
Cách 1: Dùng công thức giải nhanh
n = n CO
2
n = n 2 n n CO2
CO3
OH
Cách 2: Dùng các định luật bảo toàn
Thường là bảo toàn nguyên tố C và kim loại.
Cách 2: Dùng hình học - lưỡng giác
Nếu bài cho hai giá trị của CO2 như đồ thị thì
(x - a) = (b - x) và x cũng chính là số mol kết tủa lớn nhất.
Các cạnh của tam giác nghiêng góc 45o nên mỗi giá trị trên trục hồnh ta có thể tìm được
giá trị trên trục tung và ngược lại.
Có thể tách đồ thị ra làm 2 phần:
Hướng 1:
Phần từ 0 đến a ( a mol CO2) xảy ra phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3.
Phần từ a đến b ( b - a mol CO2 ) xảy ra phản ứng: 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Hướng 2:
Phần từ 0 đến x ( x mol CO2) xảy ra phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3.
Phần từ x đến điểm C xảy ra phản ứng: CO2 + CaCO3 + H2O→ Ca(HCO3)2
Tại điểm C dung dịch không cịn chứa CO32-. Tồn bộ q trình từ gốc tọa độ đến điểm C
được biểu diễn bằng phản ứng: CO2 + OH- → HCO3-.
/>
Trang 4
Nguồn page: />BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của
số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
CaCO3
0
a
CO2
b
Mối quan hệ giữa a, b là
A. b = 0,24 – a.
B. b = 0,24 + a.
( Sở GD&ĐT Hà Nội- 2017 )
C. b = 0,12 + a.
D. b = 2a.
Câu 2: Sụ từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên sơ
đồ sau.
n CaCO3
0,4
0,1
0
n CO2
x
0,4
y
0,8
Giá trị của x và y là :
A. 0,5 ; 0,2.
B. 0,1 ; 0,7.
C. 0,5 ; 0,1.
D. 0,7 ; 0,2.
( Sở GD & ĐT Hải Phòng )
Câu 3: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên
(số liệu tính theo đơn vị mol). Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là :
n
nCO2
0,8
A. 30,45%
B. 34,05%
/>
1,2
C. 35,40%
D. 45,30%
Trang 5
Nguồn page: />Câu 4: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu
tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
n
0,5
0,35
x
A. 0,55(mol)
B. 0,65(mol)
nCO2
C. 0,75(mol)
D. 0,85(mol)
Câu 5: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu
tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
n
a
0,5a
1,5
A. 1,8 (mol)
B. 2,2 (mol)
x
C. 2,0 (mol)
nCO2
D. 2,5 (mol)
Câu 6: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu
tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
n
0,7
x
1,2
/>
nCO2
Trang 6
Nguồn page: />A. 0,1(mol)
B. 0,15(mol)
C. 0,18(mol)
D. 0,20(mol)
Câu 7: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu
tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
n
x
0,2
nCO2
0,8 1,2
A. 0,60 (mol)
B. 0,50 (mol)
C. 0,42 (mol)
D. 0,62 (mol)
Câu 8: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 . Kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên sơ đồ sau. Giá trị của a và x là :
nCaCO3
x
nCO2
0
0,1
A. 0,5 ; 0,1
B. 0,3 ; 0,2
(Trực Ninh / Nam Định/ 2016)
0,5
C. 0,4 ; 0,1
D. 0,3 ; 0,1
Câu 9: Hịa tan hồn tồn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch (A). Sục từ từ khí CO2
vào (A). Qua q trình khảo sát, người ta lập được đồ thị về sự biến thiên của kết tủa theo số
mol CO2 như sau:
/>
Trang 7
Nguồn page: />
Giá trị của x là
A. 0,040.
B. 0,025.
C. 0,020.
D. 0,050.
(Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc/ thi thử THPT Quốc Gia lần 2-2015)
Câu 10: Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M, kết quả thí nghiệm biểu diễn trên
đồ thị sau :
Giá trị của V là
A. 0,1.
B. 0,05.
C. 0,2.
D. 0,8.
(Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng/ Cần Thơ/ thi thử THPT Quốc Gia-2015)
Câu 11: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa theo đồ thị
sau.
/>
Trang 8
Nguồn page: />Tìm khoảng giá trị của m khi 1,12 lít < V < 5,6 lít
A. 9,85 gam < m < 49,25 gam.
B. 39,4 gam < m < 49,25 gam.
C. 9,85 gam < m < 39,4 gam.
D. 29,55 gam < m < 39,4 gam.
( Bookgol lần 11 - 2016 )
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Mg, Zn, FeCO3 và CuO trong đó oxi chiếm 20,141% khối lượng
hỗn hợp.
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối
so với hiđro là 6,25.
- Nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện khơng có khơng khí thu được a mol CO2. Cho từ
từ đến hết a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:
Số mol BaCO3
0,06
0
Số mol CO2
a
0,75b
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít hỗn hợp
khí (đktc) gồm NO, N2O và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,375 và dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được (m + 74,15) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,64
B. 39,72
C. 32,97
D. 37,92
( Hàn Thuyên lần 2 - 2017 )
Bảng đáp án
1A
2B
3A
4B
5C
6D
7A
8D
9B
10C
11C
13
14
15
16
17
18
19
20
12B
Câu 1: A.
Cách 1: Dùng công thức kinh nghiệm: n CaCO3 n OH n CO2 b 0, 24 a
Cách 2: Dùng tính chất hình học: 0,12 - a = b - 0,12 → b = 0,24 - a
Câu 2: B
Đoạn đi lên nghiêng 45o, chiều 0,1 lên đoạn đó và dóng xuống trục CO2 dễ thấy x = 0,1;
Theo tính chất hình học: 0,4 - x = y - 0,4 → y = 0,7
Câu 3: A
Tại đỉnh: n CaCO3 n Ca(OH)2 n CO2 0,8 mol
n CO2
BT.Ca
a b 0,8
CaCO3 : a
a 0, 4
1, 2
BT.C
a 2b 1, 2 b 0, 4
Ca(HCO3 ) 2 : b
%Ca(HCO3 ) 2
0, 4.162
30, 45%
200 1, 2.44 0, 4.100
/>
Trang 9
Nguồn page: />Câu 4: B
Tại đỉnh: n Max
BaCO3 n Ba (OH)2 0,5 mol
BTNT.Ba
n Ba(HCO3 )2 0,5 0,35 0,15
Khi phản ứng kết thúc : n BaCO3 0,35
BTNT.C
n CO2 0,35 0,15.2 0, 65(mol)
BaCO3
Ba(HCO3 )2
Câu 5: C
Tại đỉnh: n Max
BaCO3 n Ba (OH)2 a mol
Tại (1,5; 0,5a):
BTNT.Ba
BTNT.C
n BaCO3 0,5a
n Ba (HCO3 )2 0,5a
0,5a 0,5a.2 1,5 a 1
BT.Ba
BT.C
n Ba (HCO3 )2 a 1
x 2(mol)
Tại (x; 0): chỉ có Ba(HCO3)2
Câu 6: D
Tại đỉnh: n Max
BaCO3 n Ba(OH)2 0, 7 mol = n CO2
Từ 0,7 đến 1,2 mol CO2 → lượng kết tủa bị tan là 1,2 – 0,7 =0,5 (mol)
Tại n CO2 1, 2 n x 0,7 0,5 0, 2 (mol)
Câu 7: A
Theo hình vẽ tại vị trí : n CO2 1, 2 n Max (n Max 0, 2) n Max 0, 7(mol)
Khi đó : n CO2 0,8 n Max (n Max x) x 2.n Max 0,8 0, 6(mol)
Câu 8: D
Vì cạnh nghiêng 45o nên x = 0,1 ( tỉ lệ 1:1)
Theo như cách 3 ở phần lí thuyết nếu đặt a là số mol Ca(OH)2 thì do CO2 dư nên nCaCO3 max
(Tại đỉnh của đồ thị tam giác) = nCa(OH)2 = a (mol)
Ta có: a - 0,1 = 0,5 - a → a = 0,3 mol
Câu 9: B
BTNT.Ca : n Ca(OH)2 n CaO
11,2
0,2 n 0, 4 mol
OH
56
n1 n CO2 x
Đồ thị cho: n1 n2
.
x = 0,025
n2 n OH n CO2 0, 4 15x x 0, 4 15x
Câu 10: C
Ban đầu kiềm dư nên mol kết tủa bằng mol CO2. Khi mol CO2 tăng lên gấp đơi nếu kiềm vẫn
dư thì mol kết tủa phải tăng gấp đơi, theo đề bài thì kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan 1 phần.
/>
Trang 10
Nguồn page: />n
V
b 0,06
b 0,06
OH
n n 2
V 2b 0,08 V 0,2
CO3
Câu 11: C
Khi n 0, 2 thì n CO2 0, 2 sau đó tại sườn đi xuống kết tủa bắt đầu tan dần. Tại đỉnh ta cũng tính
được n BaCO3 n Ba(OH)2 ( ban đầu) = 0,2 n OH 0, 4 mol
Bài cho 0,05 < n CO2 < 0,25.
Từ 0,05 đến 0,2: Kết tủa tăng từ 0,05.197 đến 0,2.197 (9,85 đến 39,4)
Tại n CO2 0, 25 n n CO2 n OH n CO2 0, 4 0, 25 0,15 mol m 29,55 gam
3
Kết hợp lại: 9,85 gam < m < 39,4 gam
Câu 12: B
b n Ba(OH)2 0,08 mol
0,75b 0,06
- Xư lÝ ®å thÞ :
b 0,75b a b a n CO2 0,1 mol
- Hỗn hợp khí chắc chắn có CO2, do M = 6,25.2 = 12,25 nên khí cịn lại chỉ có thể là H2 ( cộng với
hỗn hợp có chứa kim loại trước H nên hồn toàn khặng định được)
n H2
n CO2
44 12,5 3
m¯ n CO2 0,1 n H2 0,3 mol
12,5 2 1
- Mạch chính bài tốn
NO : x
x y 0,1 0, 2
x 0,075
N 2O : y
CO : 0,1 30x 44y 44.0,1 19,375.2.0, 2 y 0,025
2
2.n Mg 2n Zn n FeCO3 3.n NO 8n N 2O 8.n NH 4 NO3 n NH 4 NO3 0,034375
2n H2
Fe 2 Fe3
(m 74,15) 0,79859m 0,1.12 (0,3.2 0,1.3 (
KL
0, 20141m
0,3).2).62 0,034375.80
16
NH NO
NO3
4
3
m 39,72 gam
Lưu ý: Do HNO3 dư nên dung dịch Y khơng cịn Fe2+.
/>
Trang 11
Nguồn page: />Dạng 2 : Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH;Ca(OH)2
Phân công nhiệm vụ của CO2 :
Nhiệm vụ
n
1: Ca(OH)2
CaCO3
CO2
Nhiệm vụ 2 :
CO2
NaOH
Na 2CO3
Nhiệm vụ 3 :
CO2
Na 2CO3
NaHCO3
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2 Nhiệm vụ 3
Nhiệm vụ 4
Nhiệm vụ 4 :
nCO2
CO2
CaCO3
Ca(HCO3 )2
Về cơ bản vẫn có 3 cách giải chính như ở Dạng 1.
Nhiệm vụ 2 và 3 trên đoạn nằm ngang được gộp lại thành:
CO2
NaOH
NaHCO3
Tráo đổi vai trị Ca → Ba; Na → K bài tốn cũng tương tự.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí
nghiệm được biểu diễn theo đồi thị sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. X là dung dịch NaOH, Y là dung dịch AlCl3, Z là Al(OH)3.
B. X là dung dịch NaOH, Y là dung dịch gồm HCl và AlCl3, Z là Al(OH)3.
C. X là khí CO2, Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2, Z là CaCO3.
D. X là khí CO2, Y là dung dịch Ca(OH)2, Z là CaCO3.
(Lương Văn Chánh - Phú Yên - 2016)
Câu 2: Dung dịch chứa a mol Ba(OH)2. Thêm m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 đến dư
vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị sau:
/>
Trang 12
Nguồn page: />
n
a
a
a+ 0,5
1,3
nCO2
Giá trị của (a+m) là :
A. 20,5
B. 20,6
( Đồng Đậu lần 2 - 2016)
C. 20,4
D. 20,8
Câu 3: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol
Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :
Số mol BaCO3
0,6
0,2
Số mol CO2
0
Giá trị của x, y, z lần lượt là :
A. 0,6 ; 0,4 và 1,5
B. 0,3 ; 0,3 và 1,2
(Trường THPT Chuyên Bạc Liêu/ thi thử-2015)
z
1,6
C. 0,2 ; 0,6 và 1,25
D. 0,3 ; 0,6 và 1,4
Câu 4: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ
thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3.
B. 2 : 3.
( Sở GD & ĐT Gia Lai - 2017 )
C. 8 : 7.
D. 10 : 9.
Câu 5: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu
diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:
/>
Trang 13
Nguồn page: />
mkết tủa
0
0,03
nCO2
0,13
Giá trị của V là
A. 300
B. 250
( Đề Thi THPT QG 2016)
C. 400
D. 150
Câu 6: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng
theo đồ thị hình sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
n
x
0,6a a
2a
3
nCO2
Giá trị của x là :
A. 0,45 (mol)
B. 0,42 (mol)
C. 0,48 (mol)
D. 0,60 (mol)
Câu 7: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2
vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
n BaCO3
0,5
n CO 2
0
0,4a
a
Giá trị của m và x lần lượt là :
A. 228,75 và 3,0
B. 228,75 và 3,25
( Chuyên KHTN - Hà Nội - lần 1 - 2017 )
/>
2a
C. 200 và 2,75
x
D. 200,0 và 3,25
Trang 14
Nguồn page: />Câu 8: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol
Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
nCaCO3
0,5
0
0,5
1,4
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3.
B. 2 : 3.
( Đô Lương 1 - Nghệ An - lần 2 - 2016 )
C. 5 : 4.
nCO2
D. 4 : 5.
Câu 9: Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol
Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
n CaCO3
0,5
n CO2
Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 4
( Chuyên Sơn La - 2017 )
0
B. 4 : 5
1,4
C. 4 : 3
D. 2 : 3
Câu 10: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự
phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 5.
B. 2 : 3.
C. 5 : 4.
D. 4 : 3.
( Đề tham Khảo BGD - 2017 )
Câu 11: x mol CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH sinh ra c mol kết tủa. kết
quả ta được đồ thị sau
/>
Trang 15
Nguồn page: />
Giá trị của a là:
A. 0,1
B. 0,15
C.0,2
D.0,25
( Nông Cống - Thanh Hóa - lần 1 - 2017 )
Câu 12: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện
tượng theo đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
n
0,1
0,06
a
a+0,5
nCO2
x
Giá trị của x là :
A. 0,64(mol)
B. 0,58(mol)
C. 0,68(mol)
D. 0,62(mol)
Câu 13: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng
theo đồ thị hình sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
n
x
0,15
0,45
0,5
nCO2
Giá trị của x là :
A. 0,12 (mol)
B. 0,11 (mol)
/>
C. 0,13(mol)
D. 0,10(mol)
Trang 16
Nguồn page: />Câu 14: Sục CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu
được 19,7 gam kết tủa.Trong các đồ thị hình vẽ dưới đây. Đồ thị nào thể hiện đúng theo kết
quả của thí nghiệm trên (số liệu tính theo đơn vị mol):
A.
B.
n
n
0,2
0,2
0,1
0,1
0,2
0,4
0,5
nCO2
0,2
C.
D.
n
n
0,2
0,2
0,1
0,1
0,2
0,6
0,65
nCO2
0,2
0,6
0,4
0,7
0,6
nCO2
nCO2
Câu 15: Cho 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp
KOH 0,24M và Ba(OH)2 0,48M.Trong các đồ thị sau,trường hợp nào thể hiện đúng q trình
thí nghiệm trên (số liệu tính theo đơn vị mol).
A.
B.
n
n
0,24
0,24
0,2
0,16
0,25
0,36
0,4
C.
nCO2
0,24
0,36
0,4
nCO2
D.
n
n
0,24
0,24
0,18
/>
0,2
0,24
0,34
0,4
nCO2
Trang 17
0,24
0,36
0,4
nCO2
Nguồn page: />
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào nước dư thu được V lít H2 (đktc)
và dung dịch X. Khi hấp thụ từ từ CO2 đến dư vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được thể
hiện trên đồ thị sau:
Số mol kết tủa
0,2
0
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 36,6 và 8,96
B. 16 và 3,36
( Chuyên Biên Hòa - 2017 )
0,4
C. 22,9 và 6,72
Số mol CO2
D. 32 và 6,72
Câu 17: Cho m (gam) hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch
X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:
Số mol CaCO3
0,1
0,05
0,05
0,1
0,35
0,4
Số mol CO2
Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 4,48.
C. 2,24.
D. 5,6.
( Bỉm Sơn - Thanh Hóa - 2017 )
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung
dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo
đồ thị sau:
Khối lượng kết tủa
23,64
/>
Số mol CO2
Trang 18
Nguồn page: />a
0,4
Giá trị m là.
A. 21,4 gam
B. 22,4 gam
( Chu Văn An - Quảng Trị - 2017 )
Bảng đáp án:
1C
2C
3D
11A
12A
13D
Hướng dẫn giải:
Câu 1: C
4D
14A
5C
15D
C. 24,2 gam
6D
16D
7D
17B
D. 24,1 gam
8D
18A
9B
19
10A
20
A. Loại. Đồ thị của thí nghiệm này có dạng mái nhà dài trước ngắn sau. (Lên 3 xuống 1)
B. Loại. Nếu có HCl sẽ xảy ra phản ứng trung hịa và không thể kết tủa ngay khi nX > 0.
D. Loại. Nếu là thí nghiệm này, đồ thị có dạng tam giác vng cân. ( Ở đây là hình thang)
Câu 2: C
(1) Đoạn đi lên : Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
(2) Đoạn ngang : 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
(3) Đoạn đi xuống : BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Xét (2) nCO2 = nNaOH = 0,5 mol m = 20g
Tại điểm cuối của đoạn đi xuống (điểm có tọa độ (1,3;0) dung dịch khơng cịn kết tủa nữa nên
chỉ chứa:
Ba 2 : ???
BT§T
n Ba 2 n Ba(OH)2 0, 4 mol
Na : 0,5 mol
a m 0, 4 20 20, 4
BT.C : HCO3 1,3 mol
Cách khác: Tính a theo tính chất hình học:
a 1,3 (a 0,5) a
1,3 0,5
0, 4 m a 20, 4
2
/>
Trang 19
Nguồn page: />Trên tồn đoạn từ 0 đến 1,3 có thể hiểu: 2a + 0,5 = 1,3.
Câu 3: D
Khi không đổi (đáy bé ca hình thang) BTNT.Ba : n BaCO3 n Ba 0,6 y
Lo¹i A; B.
Khi tan hÕt dung dÞch chØ chøa: Ba(HCO3 )2 : 0,6; NaHCO3 : 0,1; KHCO3 : x
BTNT.C :1,6 2.0,6 0,1 x x 0,3 Lo¹i C.
Câu 4: D
Đoạn lên nghiêng góc 45 o nên CaCO3 (max) = Ca(OH)2 = 0,45 = b
Đoạn 0,45 đến 0,95 xảy ra phản ứng: NaOH + CO 2 → NaHCO3
từ mol CO2: 0,95 - 0,45 tính ngay được NaOH = 0,5 = a. Vậy a : b = 10: 9
Câu 5: C
Cách 1: Dùng công thức kinh nghiệm
n 0, 4V
OH
n1 n CO2 0,03
Đồ thị cho: n1 n2
.
x = 0,4 (lit)
n 2 n OH n CO2 0, 4V 0,13 0,03 0, 4V 0,13
Cách 2: Giả sử V tính bằng lít
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
(1) (do đầu tiên kiềm dư; tạo Na2CO3,
BaCO3)
CO32- + Ba2+ → BaCO3
(2) kết tủa tăng dần
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3- (3) (Na2CO3 chuyển thành NaHCO3) lúc này kết tủa BaCO3
không đổi. Khi hết Na2CO3 kết tủa BaCO3 mới bị hòa tan.
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba2+ + 2HCO3-
(4) (BaCO3 chuyển thành Ba(HCO3)2)
+ Tại thời điểm nCO2 = 0,03 thì số mol BaCO3 cũng là 0,03 bằng số mol BaCO3 tại thời điểm
0,13 mol CO2
+ Như vậy tại thời điểm số mol CO2 là 0,13 thì dung dịch chứa: (lúc này đã hết Na2CO3 thì
BaCO3 mới bị hịa tan)
BaCO3 : 0,03
0,03 (0,1V 0,03).2 0,2V = 0,13
BT.C
BT.Ba : Ba(HCO3 )2 0,1V 0,03
V 0, 4 (lÝt)
BT. Na : NaHCO 0,2V
3
Cách 3:
nBaCO3
A
/>0
0,03
B
0,13
C
nCO2
Trang 20
Nguồn page: />Theo các phương trình ở cách 2 thì đồ thị sẽ có dạnh hình thang cân với hai cạnh bên nghiêng
45 độ như vậy OA = BC = 0,03 →; Tại điểm C thì nOH- = nCO2 hay 0,4V = 0,16 nên V = 0,4.
Hoặc tại điểm C thì dung dịch chứa Ba(HCO3)2 và NaHCO3 bảo tồn C sẽ ra V = 0,4.
Bình luận chung: Nếu trục tung là số mol thì đồ thị mới có dạng cân như vậy; nếu trục tung
là khối lượng như trong đề thì hình vẽ khơng chính xác lắm. Mặc dù kết m = 197*số mol tức
là tỉ lệ thuận.
Câu 6: D
Max
n Ca (OH)2 a (mol)
Đoạn đi lên: n CaCO
3
Đoạn nằm ngang: n NaOH n NaHCO3 2a a a (mol)
Do tính chất đối xứng của đồ thị (hoặc từ tỉ lệ phản ứng), đoạn đi xuống: n Tan a (mol)
BTNT.C: a a a 3 a 1 x 0,6a 0,6 (mol)
Câu 7: D.
0, 4a 0,5 a 1, 25 n BaCO3
BaCO3 :1, 25
T¹i (2a, a)
m 1, 25.(137 56) 200 gam
NaHCO3 : 2a 1, 25 1, 25
NaHCO3 :1, 25
T¹i CO2 = x mol BT.Ba : Ba(HCO3 ) 2 :1, 25 0,5 0,75
BaCO3
Từ 2a đến x mất thêm 0,75 mol CO2 để phản ứng với BaCO3 tạo thành Ba(HCO3)2
Ba(HCO3 )2)
( Phản ứng: BaCO3 + CO2 + H2O
nên tổng số mol CO2 từ 0 đến x là: 2a + 0,75 = 3,25 mol.
Bình luận: Cách trên dùng bảo toàn nguyên tố kết hợp với phản ứng, có thể dùng cơng thức
kinh nghiệm thì nhanh hn.
Cõu 8: D
Khi không đổi (đáy bé ca hình thang) BTNT.C a : n CaCO3 n Ca 0,5 b
Khi tan hÕt dung dÞch chØ chøa: Ba(HCO3 )2 : 0,5; NaHCO3 : b
BTNT.C :1, 4 2.0,5 a a 0, 4 a : b 4 : 5
Câu 9: B
T¹i n CO2 1, 4 n OH n CO2 1, 4
T¹i n 0,5 n CaCO3 n Ca(OH)2 b 0,5
BT.OH :1, 4 2.0,5 n NaOH n NaOH 0, 4 a a : b 0, 4 : 0,5 4 : 5
Câu 10: A
nkết tủa max = 0,25 mol ⟹ b = 0,25 mol.
Khi nCO2 = 0,7 mol dung dịch chứa Ca(HCO3)2 0,25 mol và NaHCO3: 0,2 mol (=a)
⟹ a : b = 0,2 : 0,25 = 4 : 5
Câu 11: A
/>
Trang 21
Nguồn page: />T¹i (CO2 , )= (0,4 ; 0,05). Cã n nOH n CO2 0,05 2a b 0,4 (1)
Đoạn đồ thị đi ngang coi như CO2 tác dụng với NaOH tạo NaHCO3 → b = 0,25 mol (2)
Vậy a = 0,1
Câu 12: A
Max
n Ca (OH)2 a 0,1 (mol)
Cuối đoạn đi lên: n CaCO
3
Đoạn nằm ngang a, a 0,5 : n NaOH n NaHCO3 0,5(mol)
Đoạn đi xuống: n Tan
CaCO3 n CO2 0,1 0, 06 0, 04 (mol)
BTNT.C : n CO2 x a 0,5 0, 04 0, 64 (mol)
Câu 13: D
Max
n Ca (OH)2 a 0,15 (mol)
Đoạn đi lên: n CaCO
3
Đoạn đi xuống: n Tan
CaCO3 n CO2 0,5 0, 45 0, 05 (mol)
pu
Max
x n CaCO
n Tan
Vậy ta có : nSau
CaCO3 0,15 0, 05 0,1 (mol)
3
Câu 14: A
Vì n NaOH 0, 2 độ dài đoạn nằm ngang phải là : 0,2 → Loại B; C.
BT.Ba : n Max 0, 2
n Tan 0,1 nên nCO2 hào tan kết tủa là 0,1 (=0,5 -0,4) → Loại D
Sau pu
0,1
n
Câu 15: D
n CO2 0, 4 mol;n Ba(OH)2 0,24 mol;n KOH 0,12 mol
Đọan đi lên nghiêng 45o nên mol CO2 làm nhiệm vụ 1 phải là 0,24 → Loại A
n KOH 0,12 → độ dài đoạn nằm ngang là 0,12 → Loại C
Xét B: lượng kết tủa giảm 0,08 mol tuy nhiên lượng CO2 chỉ tăng 0,04 mol → Loại B.
Câu 16: D
nBa = n BaCO (max) = 0,2 mol;
3
Đoạn nằm ngang: NaOH NaHCO3 : nNaOH = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol;
m 0, 2.(137 23) 32 gam; BT.e: V = 0,5.(2.0,2+0,2).22,4 = 6,72 (lit)
Câu 17: B
nCa = n CaCO (max) = 0,1 mol;
3
Đoạn nằm ngang: NaOH NaHCO3 : nNaOH = n CO = 0,35 – 0,05 – 0,1 = 0,2 mol;
2
BT.e : n Na 2n Ca 2n H2 V VH2
0, 2 2.0,1
.22, 4 4, 48 lÝt
2
/>
Trang 22
Nguồn page: />Câu 18: Chọn A
Tại (a ; 23,64) : n BaCO3 n Ba(OH)2 a 0,12 mol
Tại (0,4, 0): n OH n CO2 0, 4 mol
n NaOH n OH 2n Ba(OH)2 0, 4 2.0,12 0,16mol
BT.e : 2.n Ba n Na 2n H 2 2n O
Ba : 0,12
X m Na : 0,16 2.0,12 0,16 2.0,12 2n O
O : n
n O 0, 08 m 21, 4 gam
O
/>
Trang 23
Nguồn page: />Dạng 3: Bài toán cho kiềm (KOH,NaOH) vào dung dịch chứa Zn 2
Phân công nhiệm vụ OH :
n
Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại.
Tỉ lệ: 1Zn2+ : 2OH-
n
Max
Nhiệm vụ 2: Hòa tan kết tủa.
Tỉ lệ: 1Zn(OH)2 : 2OH-
a
x
b
C
nOH-
Cách 1: Dùng công thức giải nhanh
n OH min 2n
n
4n 2 2n
OH max
Zn
Cách 2: Dùng các định luật bảo toàn
Bảo toàn OH-, Bảo tồn điện tích…
Cách 2: Dùng hình học - lưỡng giác
Nếu bài cho hai giá trị của OH- như đồ thị thì
(x - a) = (b - x) và x = 2.n
max
2n
Zn2
(ban đầu)
Cỏc cnh ca tam giác nghiêng góc tan-1(1/2) nên ứng với 2 đơn vị trên trục hồnh nếu
dóng lên đồ thị rồi chiếu sang trục tung sẽ được 1 đơn vị.
Có thể tách đồ thị ra làm 2 phần:
Hướng 1:
Phần từ 0 đến a ( a mol OH-) xảy ra phản ứng: Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2.
Phần từ a đến b ( b - a mol OH- ) xảy ra phản ứng: Zn2+ + 4OH-→ ZnO22- + 2H2O
Hướng 2:
Phần từ 0 đến x ( x mol OH-) xảy ra phản ứng: Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2.
Phần từ x đến điểm cuối đồ thị xảy ra phản ứng: Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O
Nếu đi từ gốc tọa độ đến điểm C thì ta cũng mất một lượng OH- bằng 4 lần Zn2+ ban đầu.
Và dung dịch lúc đó khơng cịn kt ta Zn(OH)2. BTNT.Zn: n Zn 2 (ban đầu) = n Zn(OH)2 (max) .
Bài tập vận dụng
Câu 1 : Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo đồ thị dưới
đây
(số liệu tính theo đơn vị mol).
/>
Trang 24
Nguồn page: />
n
x
3
2,6
nOH-
Giá trị x là :
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,2
D. 0,25
Câu 2 : Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ dưới
đây.(số liệu tính theo đơn vị mol).
n
0,4
x
4
nOH-
Giá trị x là :
A. 3,4
B. 3,2
C. 2,8
D.3,6
Câu 3: Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ dưới
đây, (số liệu tính theo đơn vị mol).
n
x
1.3
0,3
nOH-
Giá trị x là :
A. 0,32
B. 0,42
/>
C. 0,35
D. 0,40
Trang 25