Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

De thi hoc ki 1 mon ngu van lop 7 nam 2022 2023 co dap an truong thcs thuong thanh 8326

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.53 KB, 9 trang )

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC SỐ 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
Ngày thi: 15/12/2022

PHẦN I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm)
Đọc văn bản thơ sau:
Có một dịng sơng xanh
Bắt nguồn từ sữa mẹ
Có vầng trăng trịn thế
Lửng lơ khóm tre làng
Có bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nơi

NƠI TUỔI THƠ EM
Có cánh đồng xanh tươi
Ấp u đàn cị trắng
Có ngày mưa tháng nắng
Đọng trên áo mẹ cha
Có một khúc dân ca
Thơm lừng hương cỏ dại
Có tuổi thơ đẹp mãi
Là đất trời quê hương.
(Nguồn: />
Thực hiện các yêu cầu:


Câu 1: Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thơ lục bát
B. Thơ tự do
C. Thơ bốn chữ
D. Thơ năm chữ
Câu 2: Bài thơ là lời của ai?
A. Người mẹ
B. Tác giả
C. Người cha
D. Người con
Câu 3: Việc lặp lại từ “có” 8 lần trong bài thơ thể hiện nghệ thuật:
A. so sánh
B. nhân hoá
C. điệp ngữ
D. ẩn dụ
Câu 4: Bài thơ sử dụng cách gieo vần gì?
A. Vần lưng
B. Vần liền
C. Vần chân
D. Vần cách
Câu 5: Chủ đề của bài thơ trên là gì?
A. Tuổi thơ đẹp, đầy ắp hình ảnh và kỉ niệm gắn liền với quê hương của mỗi con người.
B. Tình yêu quê hương, đất nước
C. Tình cảm gia đình thiêng liêng
D. Kỉ niệm của bạn nhỏ về lời ru.
Câu 6: Phó từ trong hai dịng thơ: “Có lời ru tha thiết / Ngọt ngào mãi vành nơi” là:
A. có
B. tha thiết
C. ngọt ngào
D. mãi

Câu 7: Từ “tha thiết” trong câu thơ: “Có lời ru tha thiết” khơng được hiểu như thế nào?
A. Sâu sắc, gắn bó
C. Ngọt ngào, êm ả
B. Trìu mến, nhẹ nhàng
D. Khó hiểu, khó nghe
Câu 8: Nhân vật trữ tình trong bài thơ cho rằng: Tuổi thơ đẹp phải gắn liền với điều gì?
A. Quê hương
B. Con người
C. Đặc sản
D. Kỉ niệm
Câu 9: Qua bài thơ trên, tác giả đã gửi gắm tới người đọc một thông điệp vô cùng ý nghĩa. Em
hãy viết 1 đoạn văn (3-5 câu) nêu cảm nghĩ của mình về thơng điệp đó.
Câu 10: Hãy nêu hai việc em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương?
PHẦN II. VIẾT (4 điểm)
Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân trong gia đình.
Phần Câu
I

Nội dung
ĐỌC HIỂU

Điểm
6,0


TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC SỐ 1
1
2

3
4
5
6
7
8
9

10

II

HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 7

D
0,5
B
0,5
C
0,5
C
0,5
A
0,5
D
0,5
D
0,5

A
0,5
HS nêu được thông điệp tác giả muốn gửi gắm.
1,0
Gợi ý:
- Mỗi người đều có một tuổi thơ gắn với những điều thân thương, gần gũi,
những điều bình dị, mộc mạc của cảnh sắc thiên nhiên, quê hương tươi
đẹp.
- Mỗi chúng ta hãy biết ơn những công lao to lớn của cha mẹ, hãy biết
trân trọng những điều nhỏ bé, yêu quý quê hương tươi đẹp.
HS nêu được 2 việc làm thể hiện tình yêu quê hương
1,0
Gợi ý:
- Cố gắng học tập để trở thành một cơng dân tốt cho xã hội
- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương, đất nước,…
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo yêu cầu về độ dài của bài văn biểu cảm.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
0,25
Viết bài văn biểu cảm về một người thân trong gia đình.
c. Xác định nội dung chính của bài văn.
HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng đảm bảo các ý sau:
Mở bài: Giới thiếu đối tượng, nêu cảm xúc chung, Thân bài: Nêu cảm
xúc, tình cảm của bản thân đối với đối tượng biểu cảm, Kết bài: Khẳng
định lại tình cảm, lời hứa.
Gợi ý:
Mở bài:
- Dẫn dắt và giới thiệu người thân mà em muốn bày tỏ tỉnh cảm, cảm xúc,

suy nghĩ,…
- Bày tỏ tình cảm, ấn tượng của em đối với người thân đó
Thân bài:
- Nêu cảm xúc và ấn tượng chung về người thân ấy: cảm phục, ngưỡng
mộ. yêu mến,...
2,5
- Trình bày những biểu hiện cụ thể tình cảm, suy nghĩ, ấn tượng sâu sắc
về những đặc điểm nổi bật của người ấy: Yêu quý, nâng niu, chăm sóc,
giữ gìn,...
- Rút ra bài học từ người thân vừa nêu.
- Kết hợp miêu tả, tự sự nhằm hỗ trợ cho việc bộc lộ cảm xúc.
Lưu ý:
- Đối với bài văn biểu cảm về con người, người viết cần bộc lộ cảm xúc,
suy nghĩ, về đặc điểm, tính cách, kỉ niệm gắn với người đó:


+ Hình dung về đặc điểm gợi cảm về hình thức của đối tượng để bộc lộ
cảm xúc: hình dáng, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói... qua quan sát,
liên tưởng. suy ngẫm hoặc hồi tưởng đặc điểm để gợi cảm xúc (nếu người
đó đang ở xã di xa).
+ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ qua việc làm, hành động, cử chỉ,
tính cách của người đó thơng qua quan hệ đối xử với mọi người xung
quanh, với bản thân người viết.
+ Sự gắn bó của người ấy với bản thân em: Trong cuộc sống hàng ngày;
hồi tưởng kỉ niệm gắn bó của người viết với người đó. Từ đó bộc lộ tình
cảm của người viết: Nhớ nhung, yêu quý, kinh trọng, biết ơn...
+ Bộc lộ tình cảm với người đó qua một tình huống nào đó: liên tưởng,
tưởng tượng hướng đến tương lai. Từ đó bộc lộ cảm xúc.
Kết bài:
- Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc của mình về người thân yêu và rút ra

điều đáng nhớ nhất đối với bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, có tìm tịi, phát hiện
độc đáo, mới lạ.

0,5
0,5

Ban Giám hiệu

Tổ chun mơn

Nhóm chun mơn

Nguyễn Thị Sơn Hường

Tơ Thị Phương Dung

Nguyễn Thị Thùy


TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC SỐ 2

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
Ngày thi: 15/12/2022


PHẦN I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
“Lịng nhân ái khơng phải tự sinh ra con người đã có. Lịng nhân ái là một trong những phẩm chất
hàng đầu, là văn hoá của mỗi con người. Lịng nhân ái có được là do sự góp cơng của mỗi gia đình
và nhà trường tạo lập cho các em thông qua các hoạt động trải nghiệm rèn luyện, học tập, sẻ chia,
“đau với nỗi đau của người khác”…
Lòng nhân ái là một phần quan trọng trong mục tiêu giáo dục toàn diện của trường GIS và thực tế,
lịng nhân ái rất cần trong đời sống, đó là nét văn hoá, là cốt cách của mỗi một con người. Các hoạt
động từ thiện đã và đang diễn ra tại trường quốc tế Global đã góp phần giúp các em học sinh xây
dựng tính cộng đồng, tinh thần trách nhiệm, sẻ chia với mọi người và giúp người khi khó khăn
hoạn nạn, phát triển tồn diện tri thức và đạo đức để trở thành những công dân ưu tú, có ích cho
xã hội, gìn giữ được bản sắc văn hố dân tộc.
(Trích “Dạy trẻ lịng nhân ái ở trường quốc tế Global” –
theo Báo điện tử Dân trí ngày 14/2/2015)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích trên:
A. Tự sự
B. Thuyết minh
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 2: Theo bài viết, lòng nhân ái của mỗi học sinh được hình thành từ đâu?
A. Mỗi người sinh ra đều có lịng nhân ái
B. Thơng qua các hoạt động trải nghiệm rèn luyện,…
B. Do yếu tố di truyền từ cha mẹ
D. Do các em được học tập qua sách báo, internet
Câu 3: Trong mục tiêu giáo dục của trường GIS, lịng nhân ái nằm ở vị trí nào?
A. Là ưu tiên số 1
C. Là một phần quan trọng
B. Là mục tiêu duy nhất

D. Không nằm trong kế hoạch
Câu 4: Từ “nhân ái” trong “Lịng nhân ái khơng phải tự sinh ra con người đã có.” có nghĩa là:
A. Là vấn nạn cần tránh xa trong xã hội
C. Là tình thương giữa con người với con người
B. Là nghĩa vụ mỗi người phải thực hiện
D. Là sự tôn trọng con người dành cho nhau
Câu 5: Để phát huy lòng nhân ái của học sinh, trường quốc tế GIS đã làm gì?
A. Tổ chức các hoạt động thiện nguyện
C. Tổ chức các hoạt động tham quan du lịch
B. Tổ chức các Câu lạc bộ văn nghệ
D. Tổ chức các hoạt động thể thao
Câu 6: Vì sao lịng nhân ái lại cần thiết trong đời sống?
A. Vì nó thể hiện đẳng cấp của mỗi người
C. Vì đó là sự khác biệt của con người Việt Nam
B. Vì đó là quy định của Pháp luật
D. Vì nó là nét đẹp truyền thống văn hoá Việt Nam
Câu 7: Biện pháp tu từ nổi bật được tác giả sử dụng đoạn trích trên là gì?
A. So sánh
B. Nhân hố
C. Điệp ngữ
D. Nói giảm nói tránh
Câu 8: Những câu văn như “Lòng nhân ái là một trong những phẩm chất hàng đầu, là văn hoá của
mỗi con người”, “lòng nhân ái rất cần trong đời sống” thể hiện thái độ gì của tác giả?
A. Giả vờ tỏ ra tử tế, coi trọng
B. Đề cao vai trò, tầm quan trọng của lòng nhân ái đối với đời sống mỗi người
C. Yêu thương, trìu mến, nâng niu
D. Xúc động khi chứng kiến mọi người yêu thương nhau
Câu 9: Qua đoạn trích trên, tác giả đã gửi gắm tới người đọc một thông điệp vô cùng ý nghĩa. Em
hãy viết 1 đoạn văn (3-5 câu) nêu cảm nghĩ của mình về thơng điệp đó.
Câu 10: Hãy nêu hai việc em đã làm để bộc lộ lòng nhân ái.

PHẦN II. VIẾT (4 điểm)
Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân trong gia đình.


TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC SỐ 2
Phần Câu
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10

II

HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 7
Nội dung
ĐỌC HIỂU

Điểm

6,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0

D
B
C
C
A
D
C
B
* HS chỉ ra được 1 thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.
Gợi ý:
- Mỗi người cần rèn luyện cho bản thân có lịng nhân ái, sẵn sàng đùm
bọc, sẻ chia, cảm thơng với những khó khăn của người khác.
- Lịng nhân ái là một phẩm chất cao quý của mỗi người, nó giúp xã hội
trở nên tốt đẹp hơn,….
* HS nêu được hai việc làm thể hiện lòng nhân ái.
1,0
Gợi ý:
- Yêu thương, quan tâm tới bạn bè
- Ủng hộ người nghèo

- Tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân để mọi người cùng chung tay giúp
đỡ những người gặp khó khăn
- Tham gia các hoạt động thiện nguyện…
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo yêu cầu về độ dài của bài văn biểu cảm.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
0,25
Viết bài văn biểu cảm về một người thân trong gia đình.
c. Xác định nội dung chính của bài văn.
HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng đảm bảo các ý sau:
2,5
Mở bài: Giới thiếu đối tượng, nêu cảm xúc chung, Thân bài: Nêu cảm
xúc, tình cảm của bản thân đối với đối tượng biểu cảm, Kết bài: Khẳng
định lại tình cảm, lời hứa.
Mở bài:
- Dẫn dắt và giới thiệu người thân mà em muốn bày tỏ tỉnh cảm, cảm xúc,
suy nghĩ,…
- Bày tỏ tình cảm, ấn tượng của em đối với người thân đó
Thân bài:
- Nêu cảm xúc và ấn tượng chung về người thân ấy: cảm phục, ngưỡng
mộ. yêu mến,...
- Trình bày những biểu hiện cụ thể tình cảm, suy nghĩ, ấn tượng sâu sắc
về những đặc điểm nổi bật của người ấy: u q, nâng niu, chăm sóc,
giữ gìn,...
- Rút ra bài học từ người thân vừa nêu.


- Kết hợp miêu tả, tự sự nhằm hỗ trợ cho việc bộc lộ cảm xúc.

Lưu ý:
- Đối với bài văn biểu cảm về con người, người viết cần bộc lộ cảm xúc,
suy nghĩ, về đặc điểm, tính cách, kỉ niệm gắn với người đó:
+ Hình dung về đặc điểm gợi cảm về hình thức của đối tượng để bộc lộ
cảm xúc: hình dáng, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói... qua quan sát,
liên tưởng. suy ngẫm hoặc hồi tưởng đặc điểm để gợi cảm xúc (nếu người
đó đang ở xã di xa).
+ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ qua việc làm, hành động, cử chỉ,
tính cách của người đó thơng qua quan hệ đối xử với mọi người xung
quanh, với bản thân người viết.
+ Sự gắn bó của người ấy với bản thân em: Trong cuộc sống hàng ngày;
hồi tưởng kỉ niệm gắn bó của người viết với người đó. Từ đó bộc lộ tình
cảm của người viết: Nhớ nhung, yêu quý, kinh trọng, biết ơn...
+ Bộc lộ tình cảm với người đó qua một tình huống nào đó: liên tưởng,
tưởng tượng hướng đến tương lai. Từ đó bộc lộ cảm xúc.
Kết bài:
- Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc của mình về người thân yêu và rút ra
điều đáng nhớ nhất đối với bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,5

e. Sáng tạo: Sắp xếp các ý chính của văn bản theo một trình tự hợp lý; sử
dụng linh hoạt lời văn của bản thân kết hợp với những từ ngữ quan trọng
trong văn bản gốc.

0,5

Ban Giám hiệu


Tổ chuyên mơn

Nhóm chun mơn

Nguyễn Thị Sơn Hường

Tơ Thị Phương Dung

Nguyễn Thị Thùy


TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ DỰ PHÒNG
PHẦN I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
Mẹ!
Có nghĩa là duy nhất
Một bầu trời
Một mặt đất
Một vầng trăng
Mẹ không sống đủ trăm năm
Nhưng đã cho con dư dả nụ cười và tiếng hát
[…]

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
Ngày thi: 15/12/2022


Mẹ!
Có nghĩa là ánh sáng
Một ngọn đèn thắp bằng máu con tim
Cái đóm lửa thiêng liêng
Cháy trong bão bùng, cháy trong đêm tối
Mẹ!
Có nghĩa là mãi mãi
Là cho - đi - khơng - địi - lại - bao - giờ
(Trích “Ngày xưa có mẹ” – Thanh Nguyên)

Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Đoạn thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thơ tự do
B. Thơ năm chữ
C. Thơ lục bát
D. Thơ tám chữ
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là:
A. miêu tả
B. tự sự
C. biểu cảm
D. nghị luận
Câu 3: Trong đoạn thơ (1), biện pháp tu từ nổi bật nào được tác giả sử dụng ?
A. Điệp ngữ, so sánh B. Ẩn dụ, so sánh
C. So sánh, nhân hoá D. Điệp ngữ, liệt kê
Câu 4: Đoạn thơ trên được tác giả sử dụng cách gieo vần gì?
A. Vần liền
B. Vần lưng
C. Vần chân
D. Vần hỗn hợp

Câu 5: Đoạn thơ trên có mấy số từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 6: Trong đoạn thơ đầu của đoạn trích trên, tác giả đã khẳng định mẹ là duy nhất qua các sự
vật:
A. bầu trời, mặt đất, ngọn đèn
C. bầu trời, mặt đất, đốm lửa
B. bầu trời, mặt đất, vầng trăng
D. bầu trời, mặt đất, nụ cười
Câu 7: Mở đầu mỗi khổ thơ trong đoạn trích trên, tác giả đều bắt đầu bằng từ “Mẹ!”, điều đó có ý
nghĩa gì?
A. Nhắc lại đối tượng chính mà bài thơ biểu đạt, giúp người đọc nắm bắt dễ dàng hơn nội dung
của từng đoạn thơ.
B. Làm nổi bật hình ảnh người mẹ trong mỗi đoạn thơ, giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn tình yêu
thương của người mẹ đối với con.
C. Khẳng định vai trò của người mẹ trong cuộc đời mỗi con người, đồng thời gợi nhắc đạo hiếu
làm con với cuộc đời mỗi con người.
D. Tạo tính thống nhất về chủ đề trong bài thơ, khẳng định vai trò của người mẹ trong cuộc đời
mỗi người.
Câu 8: Từ “ thiêng liêng” trong câu “Cái đóm lửa thiêng liêng” có nghĩa là gì?
A. Ánh sáng kì diệu, mơ hồ
C. Cao q, đáng kính trọng, tơn thờ
B. Cao q nhưng dễ gặp
D. Khơng có ý nghĩa gì
Câu 9: Em có suy nghĩ gì về chủ đề tác giả gửi gắm trong đoạn thơ trên? (Trình bày dưới hình
thức một đoạn văn từ 3- 5 câu).
Câu 10: Em có đồng tình với suy nghĩ của tác giả trong khổ thơ (3) không? Nêu hai việc làm của
em để thể hiện tình yêu thương đối với mẹ.

PHẦN II. VIẾT (4 điểm)
Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân trong gia đình.


TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ DỰ PHÒNG
Phần Câu
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10

II

HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 7
Nội dung
ĐỌC HIỂU

Điểm

6,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0

A
C
D
D
D
B
D
C
HS chỉ ra được thông điệp tác giả gửi gắm.
Gợi ý:
- Ca ngợi vị trí của người mẹ trong lịng mỗi người con. Đó là tình cảm
vĩnh hằng, bất tử, lớn lao và khơng gì có thể thay thế được. Đó là cội
nguồn sức mạnh, là niềm tin và trách nhiệm của mỗi người con trong cuộc
đời.
HS nêu được ý kiến đồng tình / khơng đồng tình và hai việc làm hợp lí 1,0
(phù hợp với chuẩn mực đạo đức).
VD hai việc làm:
- Chăm chỉ học tập; ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ
- Giúp đỡ mẹ làm việc nhà,…

VIẾT
4,0
a. Đảm bảo yêu cầu về độ dài của bài văn biểu cảm.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
0,25
Viết bài văn biểu cảm về một người thân trong gia đình.
c. Xác định nội dung chính của bài văn.
HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng đảm bảo các ý sau:
Mở bài: Giới thiếu đối tượng, nêu cảm xúc chung, Thân bài: Nêu cảm
xúc, tình cảm của bản thân đối với đối tượng biểu cảm, Kết bài: Khẳng
định lại tình cảm, lời hứa.
Mở bài:
- Dẫn dắt và giới thiệu người thân mà em muốn bày tỏ tỉnh cảm, cảm xúc,
suy nghĩ,…
- Bày tỏ tình cảm, ấn tượng của em đối với người thân đó
Thân bài:
- Nêu cảm xúc và ấn tượng chung về người thân ấy: cảm phục, ngưỡng
mộ. yêu mến,...
- Trình bày những biểu hiện cụ thể tình cảm, suy nghĩ, ấn tượng sâu sắc 2,5
về những đặc điểm nổi bật của người ấy: Yêu q, nâng niu, chăm sóc,
giữ gìn,...
- Rút ra bài học từ người thân vừa nêu.
- Kết hợp miêu tả, tự sự nhằm hỗ trợ cho việc bộc lộ cảm xúc.
Lưu ý:
- Đối với bài văn biểu cảm về con người, người viết cần bộc lộ cảm xúc,
suy nghĩ, về đặc điểm, tính cách, kỉ niệm gắn với người đó:


+ Hình dung về đặc điểm gợi cảm về hình thức của đối tượng để bộc lộ

cảm xúc: hình dáng, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói... qua quan sát,
liên tưởng. suy ngẫm hoặc hồi tưởng đặc điểm để gợi cảm xúc (nếu người
đó đang ở xã di xa).
+ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ qua việc làm, hành động, cử chỉ,
tính cách của người đó thơng qua quan hệ đối xử với mọi người xung
quanh, với bản thân người viết.
+ Sự gắn bó của người ấy với bản thân em: Trong cuộc sống hàng ngày;
hồi tưởng kỉ niệm gắn bó của người viết với người đó. Từ đó bộc lộ tình
cảm của người viết: Nhớ nhung, yêu quý, kinh trọng, biết ơn...
+ Bộc lộ tình cảm với người đó qua một tình huống nào đó: liên tưởng,
tưởng tượng hướng đến tương lai. Từ đó bộc lộ cảm xúc.
Kết bài:
- Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc của mình về người thân yêu và rút ra
điều đáng nhớ nhất đối với bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, có tìm tịi, phát hiện
độc đáo, mới lạ.

0,5
0,5

Ban Giám hiệu

Tổ chun mơn

Nhóm chun mơn

Nguyễn Thị Sơn Hường


Tơ Thị Phương Dung

Nguyễn Thị Thùy



×