Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Báo Cáo Thuỷ Sinh Đại Cương Đề Tài Trichoptera

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.57 MB, 37 trang )

TRICHOPT
ERA


MỤC LỤC
TỔNG QUAN
ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI
VAI TRÒ


LƠNG
LƠNG

TRICHOPTE
RA

Tên gọi thơng
thường là “Cơn
trùng Cánh Lơng”

CÁNH
CÁNH

Gần gũi với Lepidoptera
(Sâu bướm và bướm):

Biến thái hoàn toàn
Chiếm số lượng lớn
trong lớp Cơn
Trùng


Là lồi đẻ trứng

Hầu hết hoạt động về
đêm hoặc lúc hồng hơn


/>
VÒNG
ĐỜI


ẤU
TRÙNG

- Quan trọng của quần xã sinh vật đáy
(chuỗi thức ăn)
- Nhóm hơ hấp dưới nước và kiểu hơ hấp qua da
- Hình thon dài, dạng sâu bướm
- Phần miệng kiểu nghiền
- Mắt đơn và nhỏ, Râu tiêu giảm
- Chân ngực phát triển tốt, khơng có mầm cánh
- Kết thúc phần bụng là một cặp chân giả phía
đi và mỗi chân giả kết thúc bằng một cái
vuốt dạng móc.
- Sử dụng tơ làm tổ


ẤU TRÙNG
TRÙNG LÀM
LÀM TỔ

TỔ

Net-spinning caddisfly
larva (Hydropsychidae)



Tổ của Brachycentridae

Glossosomatidae

Lepidostomidae

Helicopsychidae

Leptoceridae

Tổ của Helicopsychidae

Leptoceridae

Leptoceridae


Limnephilidae

Limnephilidae

Limnephilidae


Phryganeidae

Sự đa dạng cũng như môi trường sống phong phú của
các lồi thuộc bộ Trichoptera có thể là do chúng sử dụng
các sợi tơ để sản xuất hộp đựng di động hoặc gắn vào.
Những trường hợp này thường được làm từ gỗ, mảnh
vụn hoặc đá. Điều này cung cấp khả năng bảo vệ và
ngụy trang trong môi trường mà chúng cư trú.
Rhyacophilidae

Uenoidae

/>

ẤU
TRÙNG

Caddisfly
Trichoptera

Dobsonfly
Megaloptera

Alderfly
Megaloptera


NHỘNG
Được bọc ở trong cái
kén bịt kín


Phần phụ khơng dính vào cơ
thể nhưng cánh thì xếp chặt
trên cơ thể

Hàm dưới khỏe và
xếp chéo nhau

Nhận diện từ những
tấm móc và số móc
hiện diện

Râu rất dài


Hai cánh có lơng xếp
phủ trên cơ thể

TRƯỞNG
THÀNH

Râu tương đối dài
và mảnh

Cơ thể dạng thon
Ăn dịch lỏng-ăn
thực vật
Đi khơng có

Bướu

(Wart)

Đan lưới bắt
thức ăn lơ lứng
Sống khoảng từ 1
đến 2 tháng


PHÂN LOẠI
Có 5 nhóm Caddisflies xếp

Tổng họ Hydropsychoidea:
dạng đan lưới hay tổ trú

vào 03 Tổng họ gồm:
Tổng họ Rhyacophiloidea:
dạng sống tự do, tổ yên
ngựa, tổ bao túi
Tổng họ Limnephiloidea:
dạng ống


TỔNG HỌ
HYDROSPYCHOIDEA
Stenopsychidea

Philopotamidae Psychomyiidae

(Cánh lơng đầu
(Cánh lơng Tổ

dài Caddisflies)
hình nón Fingernet
Caddisflies)

(Nettube
Caddisflies)

Polycentropodidae Hydrosychidae
(Trumpetnet and
Tubemaking
Caddisflies)

(Common
Netspinners)


ẤU TRÙNG HYDROSPYCHOIDEA
Giống
Có 3 tấm ngực
hoặc chỉ có 1
tấm phát triển

Đan lưới bẫy thức
ăn kết hợp với tổ
trú

nhau
Khơng hình thành
đốt thứ 10


Chân giả
phát triển


ẤU TRÙNG HYDROSPYCHOIDEA

Khác nhau

Philopotamidae

Chỉ 1 tấm lưng
Khơng có gills
Phần bụng cuộn
lại

Psychomyiidae

1 tấm lưng và
khơng có viền đen
Khơng có gills

Polycentropodidae

1 tấm lưng
Đốt chuyển trochantin có đầu
nhọn
Khơng có gills

Hydrosychidae


3 tấm lưng
Có gills
Bụng có lơng
Chân giả có chùm
lơng dài


NHỘNG HYDROSPYCHOIDEA

Khác nhau

Philopotamidae

Psychomyiidae

Polycentropodidae

Khơng có lơng và
gill bụng
1 cặp móc ở phần
bụng thứ 4
Hàm dưới có răng

Khơng có lơng
phần bụng
2 tấm móc đốt
bụng thứ 5

Khơng có móc trên
đốt bụng thứ 2


Hydrosychidae

Có gills bụng
2 đơi bản móc ở
đốt bụng 3 và 4


TRƯỞNG
TRƯỞNG THÀNH
THÀNH -HYDROSPYCHOIDEA
HYDROSPYCHOIDEA

Khác nhau

Philopotamidae

Mắt đơn
Dạng nhỏ, sẫm màu
Râu hàm 5 đốt

Psychomyiidae

Khơng mắt đơn
Râu hàm 5 đốt
Scutum có bướu
Khơng cựa trước

Polycentropodidae


Hydrosychidae

Khơng mắt đơn
Mắt đơn
Scutum có bướu Scutum có bướu, khơng
Có gai preappical
có gai preapical


TỔNG
TỔNG HỌ
HỌ -- RHYACOPHILOIDEA
RHYACOPHILOIDEA

Freeliving Caddisflies (Họ
Rhyacophiliae)


ẤU
ẤU TRÙNG
TRÙNG -- FREE
FREE LIVING
LIVING
CADDISFLIES
CADDISFLIES
+
+
+
+


Kích thước 11-18mm
Chỉ có tấm ngực trước có tấm cứng
Bụng có chỗ thắt lại giữa các đốt
Mang là các sợi đơn giản và tạo thành
các túm nhỏ
+ Đốt bụng thứ 9 có 1 tấm lưng
+ Chân giả phát triển ở hậu môn



×