Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Phan tich hoat dong san xuat kinh doanh cua cong 181717

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.37 KB, 83 trang )

Bỏo cỏo chuyờn ngnh

Lời nói đầu
Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là mục tiêu hành đầu ,
quyết định sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Trong nền kinh
tế thị trờng doanh nghiệp muốn tồn tại phải làm ăn có lÃi.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhiệm vụ chủ đạo
của mỗi doanh nghiệp. Làm rõ đợc vấn đề hiệu quả sản xuất
kinh doanh sẽ thấy đợc những mặt chủ yếu đà đạt đợc và
những tồn tại vớng mắc cần giải quyết, rút kinh nghiệm để áp
dụng vào giai đoạn sau.
Tham gia thực tập ở công ty Công tyTNHH Kiên Cờng, đợc
sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Tổ chức hành chính
của công ty và sự hớng dẫn tận tình của các thầy cô giáo Viện
đại học Mở Hà Nội, em đà chọn đề tài Phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Kiên Cờng
cho báo cáo thực tập của mình và mạnh dạn đa ra một số giải
pháp khắc phục những tồn tại của công ty, góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do thời gian thực tập và trình
độ nhận thức có hạn, em mong đợc sự nhận xét góp ý và sửa
chữa để báo cáo đợc hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 05 năm 2009

Nguyn Vn Ninh

1

Lp: K10 B Qun tr



Bỏo cỏo chuyờn ngnh

Phần I: Phân tích thực trạng hoạt động kinh
doanh của Công ty tnhh kiên cờng
i. đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty tnhh kiên cờng

1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiên Cờng.
- Tên công ty: Công ty TNHH Cơ khí Kiên Cờng.
-Tên giao dịch:KIEN CƯƠNG MECHANICAL COMPANY LIMITED
-Tên viết tắt: KC. MECHANICAL. CO., LTD
- Địa chỉ: Thôn 1B Tân Dân XÃ Đông Mỹ Huyện Thanh
Trì - Thành Phố Hà Nội.
- Hình thức pháp lý: là công ty TNHH hai thành viên trở
lên, có t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài
khoản ngân hàng, và có con dấu riêng để giao dịch.
- Số đăng ký kinh doanh: 0302000220
- MÃ số thuế: 0101949429
- Giám đốc Ông: Pham Chí Kiên
- Điện thoại: 84 4 8229226 / 84 321 986 304 / 84 321 986
418
- Fax: 84 321 986 419
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Kiên Cờng.
Công ty TNHH Kiên Cờng.
Là Công ty sản xuất hàng may mặc để xuất khẩu và tiêu
dùng trong nớc. Theo kế hoạch của các hội đồng thành viên.
Nguyn Vn Ninh

2

Lp: K10 B Quản trị



Bỏo cỏo chuyờn ngnh
-

Sản phẩm chính của công ty:

Thiết kế, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thời trang trẻ
em, trang phục nữ và bảo hộ lao động.
1.3

Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty

TNHH Kiên Cờng trong những năm gần đây:
Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty theo khu vực địa
lý.
ĐVT: 1.000 đồng
Năm 2006
ST
T

Thị
trờng

1

EU

2


Châ


3
4

VN

Số lợng
(SP)

Doanh
thu

292.0

42.340.

00

000

284.0

41.180.

00

000


80.20

8.822.0

0

00

Tổn 656.2 92.342.
g

00

000

Năm 2007
Tỷ
trọ
ng
(%)
46,0
45,0
10,0
100

Số lợng
(SP)

Tỷ
trọ

ng
(%)

Doanh
thu

380.0

55.1000.

00

000

298.0

43.210.0

00

00

120.0

13.200.0

00

00


798.0

111.510

00

.000

49,4

Tốc
độ
tăng
trởng
(%)
30,1
4

38,7

4,93

11,8

49,6

100

20,7
6


( Nguồn số liệu từ phòng kinh doanh)
Qua bảng số liệu trên cho thấy sản lợng và doanh thu ở các
thị thờng đều tăng. Nhìn chung các thị trờng đều có tỷ
trọng tăng trởng ổn định. Không có đột biến lớn giữa các
năm.
Tỷ trọng của thị thờng châu á có xu hớng giảm. Thị trờng
EU chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số doanh thu (Năm 2006
chiếm tỷ trọng 46%, năm 2007 chiếm tỷ trọng 49,4% tổng sè
Nguyễn Văn Ninh

3

Lớp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
doanh thu). Năm 2006 thị trờng Châu á chiếm tỷ trọng 45%,
năm 2007 giảm xuống còn 38,7%) . Thị trờng trong nớc nhìn
chung ổn định tỷ trọng tăng không đáng kể, năm 2006 tỷ
trọng 10%, năm 2007 tăng 11,8%.

Nguyn Vn Ninh

4

Lp: K10 B Qun tr


Bỏo cỏo chuyờn ngnh

Bảng kết quả tiêu thụ sản phảm của công ty theo nhóm sản
phẩm
ĐVT: 1.000 đồng
T
T

1

2

3

4

5

Tên
sản
phẩm
Hàng
Đông
(áo
Jket,
quần 2
lớp)
Hàng
thu
(quần
áo dài
tay)

Hàng
hè (áo
dệt
kim,
quần
áo cộc
tay)
Các loại
Sản
phẩn
dịch
vụ
khác
Tổng

Năm 2006
Sản lThành
ợng
tiền
(cái)
984.4 57.768.0
00

00

177.6 25.752.0
00

00


72.83 8.011.30
0

0

7.370

810.700

656.2 92.342.
00

200

Tỷ
trọn
g
(%)

63

28

9

1

100

Năm 2007

Sản lThành
ợng
tiền
(cái)
481.0

69.747.9

20

00

196.9

28.562.1

80

00

98.90

10.879.0

0

00

21.10


2.321.00

0

0

798.0 111.510.
00

000

Tốc
Tỷ
độ
trọn
tăng(
g
%)
(%)

63

20,74

37

10,91

10


49,93

2

46,54

100 20,75

( Nguồn số liệu từ phòng Kế toán tài chính)
Qua bảng trên cho thấy nhìn chung sản lợng các sản phẩm
đều tăng, tỷ trọng và doanh thu của sản phẩm đông mang lại
doanh thu cao cho công ty. Tốc độ tăng trởng ổn định qua
Nguyn Vn Ninh

5

Lp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
các năm là 63%, nhng . Tốc độ tăng trởng của hàng hè cao nhất
là 49,93%. Tốc độ tăng trởng các sản phẩm dịch vụ khác thấp
chỉ đạt 2% trên tổng số doanh thu.

Nguyn Vn Ninh

6

Lp: K10 B Quản trị



Bỏo cỏo chuyờn ngnh
ii. nội dung phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty tnhh kiên cờng

2.1 Chính sách tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH
Kiên Cờng
2.1.1 Chính sách sản phẩm thị trờng của công ty.
Do đặc thù là hàng may mặc do vây công ty luôn đầu t,
chú trọng đến bộ phận thiết kế của công ty. Mỗi năm công ty
tung ra thị trờng gần 200 mẫu sản phẩm với kiểu dáng khác
nhau, phù hợp với thị trờng và ngời tiêu dùng với các nhóm sản
phẩm dệt kim và dệt thoi cao cấp, kết hợp trên nguyên liệu vải
dệt kim và vải dệt thoi với chất liệu 100% cotton tạo lên sự
thoáng mát cho ngời sử dụng. Với gần 200 mẫu sản phẩm mới
cho mỗi năm công ty thuận lợi cho việc bao trùm thị trờng, với
kết cấu sản phẩm nh trên sẽ gặp khó khăn trong việc kiểm soát
chất lợng, thay đổi mẫu mÃ.
Nhằm thoả mÃn nhu cầu thị hiếu của khách hàng công ty
luôn đặt mục tiêu chất lợng và quyền lợi của khách hàng lên
hàng đầu, công ty luôn cải tiến mẫu mà trên bao bì đẹp, bắt
mắt.
Để tiện cho việc giao dịch của khách hàng trên vỏ của bao
bì sản phẩm có ghi tên và địa chỉ của công ty, các địa chỉ
bán hàng của công ty. Trên mỗi sản phẩm đều có nhÃn hớng
dẫn cách sử dụng cho khách hàng.
Các dịch vụ trong nớc sau bán của công ty rất tốt, khách
hàng đến với công ty đều đợc các nhân viên bán hàng phục vụ
tận tình cởi mở, chu đáo. Những khách hàng mua số lợng
nhiều đều đợc giảm giá hoặc biếu tặng.

Công ty chuyên sản xuất quần áo trẻ em với thơng hiệu
KICO, đối tợng phục vụ các bé từ ®é tuæi tõ 1 ®Õn 12 tuæi.
Nguyễn Văn Ninh

7

Lớp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Hiện nay thị trờng mục tiêu của công ty chính là phát
triển thị trờng EU chiếm 49,4% trên tổng số doanh thu năm
2007. Công ty đang duy trì và phát triển thị trờng châu A và
thị trờng trong nớc.
2.1.2 Chính sách giá sản phẩm của công ty.
Hiện nay chính sách giá của công ty TNHH Kiên Cờng nh
sau:
Công ty có hai hình thức tính giá cho sản phẩm: mặt
hàng công ty may gia công, mặt hàng công ty trực tiếp sản
xuất. Dới đây là cách tính giá của mặt hàng mà công ty trực
tiếp sản xuất.
- Căn cứ vào tình hình thị trờng và chi phí sản xuất,
công ty tính giá cho từng mà hàng có đặc thù chất liệu và kiểu
dáng khác nhau phù hợp với thị trờng, và lợi nhuận của công ty.
Công ty TNHH Kiên Cờng xác định giá bán của sản
phẩm dựa trên phơng pháp định giá cộng lÃi kế hoạch và giá
thành.
Giá thành sản phẩm
Giá bán
trong nớc


= Đơn vị sản phẩm + Thuế VAT + lÃi kế
hoạch.
Giá thành sản phẩm

Giá bán
xuất khẩu

=

Đơn vị sản phẩm + Thuế xuất khẩu +...+
lÃi kế hoạch.

Ví dụ: Giá bán trong nớc của một sản phẩm đợc xác định
nh sau:
Chi phí để sản xuất ra một sản phÈm bao gåm:

Nguyễn Văn Ninh

8

Lớp: K10 B Quản trị


Báo cáo chun ngành
+ Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiếp

:

72.960.000 đồng.

+ Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất

:

7.680.000 ®ång.
+ Chi phÝ s¶n xt chung

: 8.160.000

®ång.
Tỉng céng

:

88.800.000 ®ång.
+ Sè lợng tiêu thụ trong kỳ

: 800 sản

phẩm.
+ Giá thành phân xởng / đơn vị sản phẩm

:

83.500đồng.
+ Chi phí bán hàng / đơn vị sản phẩm

: 8000

đồng.

+ Chi phí quản lý công ty

:

8.500

đồng.
+ Thuế VAT 10%

:

11.000đồng.
LÃi kế hoạch = 9% giá trị SP

:

10.000đồng.
=> Vậy giá bán của 1sản phẩm là

:

110.000đồng.
(Số liệu từ phòng kế toán tài chính).
Phơng pháp này đợc áp dụng phổ biến vì có những u
điểm sau:

Nguyn Vn Ninh

9


Lp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
-Đơn giản, dễ làm, dễ tính, chi phí sản xuất là cơ sở mà
công ty hoàn toàn kiểm soát đợc.
-Khi tất cả các công ty trong ngành may họ thờng sử dụng
phơng pháp này để tính giá. Vì vậy sẽ giảm thiểu sự cạnh
tranh về giá giữa các doanh nghiệp.
- Các giá trị này đảm bảo đợc sự công bằng cả ngời mua
và doanh nghiệp.
Tuy nhiên phơng pháp này trong nhiều truờng hợp cũng
thật sự cha đợc hợp lý bởi Khó có thể dung hoà sự cạnh tranh
trên thị trờng về giá của công ty với các đối thủ cạnh tranh
khác.
2.1.3 Chính sách phân phối:
Hiện nay công ty tổ chức song song hai kênh phân phối
là: kênh trực tiếp và kênh gián tiếp.
Hình 2.1.3a

Sơ đồ hệ thống phân phối trong nớc

Đại lý
cấp 2

Đại lý
cấp 1
Công
ty


Người
tiêu
dùng

Đại lý
Hình 2.1.3b. Hệ thống phân phối nớc ngoài

Công ty

Bán buôn

Cửa hàng

Người tiêu dùng n
cooôccc

(Số liệu từ phòng kinh doanh)
Hiện nay công ty đang áp dụng chính sách phân phối là:

Nguyn Vn Ninh

1
0

Lp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Công ty chuyên sản xuất và dịch vụ xuất khẩu.
-Hệ thống phân phối trong nớc:

+ Bán trực tiếp cho ngời tiêu dùng từ công ty thu đợc 100%
giá bán.
+ Phân phối qua đại lý cấp 1 ( có 5 đại lý) chiết khấu
30%. Đại lý cấp 2 bao gồm 20 đại lý nhỏ.
+ Mở cửa hàng bán trực tiếp ( có 6 đại lý) chiết khấu 20%.
- Hệ thống phân phối nớc ngoài.
+ Xuất khẩu sang các nớc: Nga, Hung, Hàm Quốc, Đan
Mạch, Nhật. Xuất cho các nhà bán buôn với chiết khấu 30%.
( Nguồn số liệu từ phòng kinh doanh).
Bảng 2.1.3c. Sản lợng và doanh thu tiêu thụ qua các kênh
phân phối.
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ
tiêu

Năm 2006
Kênh

Kênh trong
nớc
Doan

Kênh nớc
ngoài

h thu

Kênh gián
tiếp
Kênh trực

tiếp

Thành
tiền
8.822.00
0
83.520.0
00
87.931.0
00
4.411.00
0

Tỷ
trọng
(%)
9,6
90,4
95,2
4,8

Năm 2007
Thành
tiền
13.200.00
0
98.310.00
0
104.4910.
000

6.600.000

Tỷ
trọng

Tốc độ
tăng trởng(%)

11,8

49,6

88,2

17,7

94,1

19,3

5,9

49,6

( Nguồn tin phòng kinh doanh)

Nguyễn Văn Ninh

1
1


Lớp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Qua bảng trên cho thấy kênh phân phối chính của công
ty đó là kênh nớc ngoài chiếm tỷ trọng 90,4% năm 2006. Nhng
đến năm 2007 thì kênh phân phối này bị giảm xuống còn
88,2%. Nguyên nhân chủ yếu do ảnh hởng của tình hình tài
chính trên Thế giới đà bắt đầu đến Việt Nam và đặc biệt
ảnh hởng đến ngành sản xuất hàng may mặc.
Kênh phân phối gián tiếp không mang lại nhiều lợi nhuận
cho công ty nhng nó lại chiếm tỷ lệ cao, năm 2006 là 95,2% và
năm 2007 là 94,1%.
Công ty nên tận dụng kênh phân phối trực tiếp vì (u
điểm của kênh này kiểm soát đợc thơng hiệu và chi phí thấp)
2.1.4 Chính sách xúc tiến bán hàng của công ty.
* Các chính sách xúc tiến bán hàng của công ty.
Chính sách xúc tiến bán hàng của công ty đang sử dụng
nh: Khuyến mại, giảm giá những ngày lễ tết danh cho các bé.
Tham gia tài trợ những chơng trình Đôrêmí. Nhà tạo mẫu thế
kỷ 21 do báo nhi đồng tổ chức, làm băng rôn quảng cáo những
bộ siu tập mới và quảng cáo trên những tuyến xe buýt chạy
trong nội thành Hà Nội.
- Các chi phí hệ thống cửa hàng, mua đồ trang trí.
- Các chơng trình tài trợ Đôrêmí lần 1 + lần 2 mất 50 triệu
đồng.
- Chơng trình chi phí tài trợ cho báo nhi đông mất 80
triệu đồng.
- Chi phí cho băng rôn quảng cáo các bộ siu tập ( Chụp

ảnh, thuê ngời trang điểm cho bé) mất 250 triệu đồng.
- Chơng trình chi phí quảng cáo trên tuyến xe bt hÕt
70 triƯu ®ång.

Nguyễn Văn Ninh

1
2

Lớp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Tất cả các hình thức trên đều có hiệu quả đem lại lợi
nhuận doanh thu cho công ty một các rõ dệt.
2.1.5. Công tác thu thập thông tin marketing cđa
c«ng ty.
LÜnh vùc marketing cđa c«ng ty cha thực sự lớn mạnh, do
vậy việc thu thập thông tin còn hạn chế. Công ty không tận
dụng đợc hệ thống thu thập thông tin từ kênh phân phối trực
tiếp.
2.1.6. Một số đối thủ cạnh tranh của công ty.
Đối thủ cạnh tranh của công ty là những đơn vị sản xuất,
kinh doanh sản phẩm thời trang trẻ em. Cạnh tranh trên mọi phơng diện: Giá cả, chất lợng, kiểu dáng, chất liệu, dịch vụ và phơng thức thanh toán...
Đối thủ cạnh tranh của công ty lớn nhất là hàng Trung quốc,
hàng nhập khẩu và các hàng trong nớc hÃng Công ty Tân Đức,
HÃng thời trang Bây Bi, Công ty Harosimex.
- Điểm mạnh của họ là: Giá thành sản phẩm rẻ, đa dạng
kiểu dángvà mầu sắc.
- Điểm yếu của họ là: Chất lợng không tốt, dịch vụ chăm

sóc khách hàng không tốt, không chuyên nghiệp.
Để đạt đợc kết quả trong cạnh tranh thì chất lợng sản
phẩm phải đặt lên hàng đầu, giá cả hợp lý, hình thức thanh
toán đơn giản, dịch vụ sau bán tận tình chu đáo và các biện
pháp xúc tiến bán hàng linh hoạt.
2.1.7. Nhận xét tình hình tiêu thụ và công tác
marketing của công ty TNHH Kiên Cờng.
* u ®iĨm:

Nguyễn Văn Ninh

1
3

Lớp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Trong những năm qua Công ty TNHH Kiên Cờng đà và
luôn đáp ứng đợc nhu cầu của ngời tiêu dùng với sản phẩm thời
trang trẻ em liên tục tăng trỏng cao, trên 20%. Điều này mang lại
lợi nhuận cao cho doanh nghiệp và cũng chứng tỏ hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty luôn ổn định và hiệu quả,
tạo việc làm và thu nhập, nâng cao đời sống cho cán bộ - công
nhân viên của công ty.
- Thị trờng tiêu thụ trong nớc và nhiều nớc trên thế giới của
công ty ngày càng tăng. Công ty luôn tìm cách tích cực mở
rộng thị trờng, tìm thêm các đối tác, thờng xuyên tham gia hội
chợ triển lÃm trong và ngoài nớc và cử cán bộ đi thăm dò thị trờng.
- Sản phẩm của công ty với nhiều mẫu mà rất đa dạng kiểu

dáng, phong phú, chất lợng hoàn hảo, rất tiện lợi cho khách hàng
lựa chọn sản phẩm cho con mình. Sản phẩm của công ty đạt
giải Sao vàng đất việt năm 2003, đợc ngời tiêu dùng bình
chọn Hàng Việt Nam chất lợng cao năm 2007, đạt cúp vàng
ISO năm 2007, đạt giải thởng Cúp vàng khu vực Đồng Bằng
Sông Hồng. Đây là kết quả của sự không ngừng nâng cao cải
tiến chất lợng, sản phẩm của công ty không ngừng chiến thắng
các đối thủ cạnh tranh .Tăng sự tin tởng của khách hàng và bạn
hàng trong và ngoài nớc. Cán bộ công nhân viên có trình độ
chuyên môn hoá cao, năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong
công việc. Hoạt động marketing của công ty ngày càng đợc
chú trọng.
- Công ty đang từng bớc hoàn thiện hệ thống phân phối
trong cả nớc, tăng cờng đầu t cho các hoạt động xúc tiến, hỗ trợ
bán hàng.

Nguyn Vn Ninh

1
4

Lớp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
- Giá cả của công ty hiện đang còn cao so với các đối thủ
cạnh tranh khác, nên sản phẩm đợc dùng hạn chế trong bộ phận
khách hàng, sản phẩm của công ty hiện đang phục vụ đối tợng
khách hàng có thu nhập cao, do vậy công ty cha khai thác hết
đợc tiềm năng của khách hàng trong nớc.

*Nhợc điểm:
Mặc dù công ty đà có hệ thống Marketing riêng biệt nhng
bộ phận này cha phát huy, khai thác hết đợc thị trờng trong và
ngoài nớc, cha đánh giá hết đợc đối thủ cạnh tranh của mình,
cha tìm cách khai thác nguồn nguyên phụ liệu triệt để, dẫn tới
giá thành sản phẩm còn cao.
2.2. Phân tích công tác lao động tiền lơng.
2.2.1 Theo cơ cấu lao động.
Hàng năm cơ cấu lao động của công ty đợc tăng lên cả về
số lợng, trình độ, chất lợng. Điều này góp phần tạo lên nhiều
sản phẩm cho công ty, giúp công ty hoàn thành mục tiêu đề ra,
đồng thời làm tăng thu nhập cho ngời lao động nhằm cải thiện
đời sống cán bộ công nhân viên của công ty.
Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu lao động tính đến cuối
năm 2007.
Lao động
theo định
Chỉ
tiêu

Số
lợng

mức
ĐVT

Ngời

Lao
Lao

động động
trực
gián
tiếp
tiếp
550

Nguyn Vn Ninh

100

Lao động

Lao động theo

theo giới tính

trình độ

Nam

Nữ

80

570

1
5


Đại
học
20

Lao

Cao

Trun

đẳ

g

ng

cấp

40

60

động
phổ
thông
530

Lp: K10 B Quản trị



Báo cáo chun ngành

trän

%

84,62 15,38 12,31 87,69

g

%

%

%

3,08

6,15

9,23

81,54

%

%

%


%

%

(Ngn phßng tỉ chøc nhân sự)
Hiện nay bộ phận quản lý của công ty đang ở trình độ
đại học và cao đẳng. Số liệu ở bảng trên cho thấy bộ phận
quản lý của công ty chiếm 9,23% là hợp lý. Lao động trực tiếp
chiếm 90,77%. Điều này công tác quản lý của công ty có hiệu
quả.
Lao động Nam chiếm 12,31% điều này hoàn toàn phù hợp
với đặc thù của ngành công nghiệp nhẹ (ngành may). Bộ phận
lao động Nam đợc bố trí vào các bộ phận máy chuyên dùng, tổ
cắt, tổ là. Lao động nữ chiếm đợc bố trí vào các công đoạn
may.
Lao động ở trình độ chuyên môn hoá: Lao động ở trình
độ đại học, cao đẳng chiếm 9,23%. Lao động kỹ thuật
chiểm 2,6%/ 3,23% là hoàn toàn phù hợp.
2.2.2. Theo định mức lao động.
Bảng 2.2.2 Bặc thợ, thời gian chi tiết chuẩn, thời gian
ghép công đoạn,
số lao động cho một sản phẩm: áo Jackét nhung bé gái.
Nhịp chuyền:
208(Giây)

TT

Bậc
thợ


Công đoạn chi tiết

Nguyn Vn Ninh

1
6

Thời
Thời
gian
gian
Số
ghé
chu
lao
p
ẩn
độn
công
chi
g
đoạ
tiết
n

Lp: K10 B Qun tr


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
May lần lót

1

Cắt mác chính + mác cỡ

1

7

2

May mác chính + đặt mác cỡ

2

47

3

Cắt mác sử dụng

1

4

4

Ghim mác sử dụng

2


19

3

160

4

334

5
6
7

May chắp bụng tay + Sờn áo + đặt
giằng nách
Trần bông với mang tay to + ghim xung
quanh x2
Trần bông với mang tay nhỏ + ghim xung

4

180

3

80

3


98

3

80

11 Mí đáp cổ sau lên lót

3

40

12 May chắp đáp nẹp x2

3

92

13 Mí đáp nẹp lên lót

3

90

14 Mí đáp gấu thân trớc lên lót x2

3

60


15 Mí đáp gấu thân sau lên lót

3

50

16 May chắp cổ tay lót x2

3

85

8
9
10

17

quanh x2
Xén bông xung quanh đáp nẹp x2
Xén bông xung quanh mang tay tay to
áo x2
Xén bông xung quanh mang nhỏ tay áo
x2

Trần tay vào vòng vào vòng nách thân

3

145


18 May chắp vai con x2

3

30

19 Là đáp cổ

2

45

20 Là túi áo

2

90

áo x2

Nguyn Vn Ninh

1
7

237

1.1


514

2.4

258

1.2

332

1.1

230

1.0

219

1.0

Lp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
21 Là bác tay hoàn chỉnh x2

2

54


22 May miƯng tói ngùc TT x2

3

50

23 May lén lãt tói trên với miệng túi dọc x2

3

50

24 May chắp dọc TTx2+ bấm

3

140

25 Mí lót túi dới lên cạnh TT phía dới x2

3

50

3

60

27 May chắp cầu ngực x2May giàng h/c x2


3

48

28 May giàng h/c x2

2

70

29 Mí diễu 2K đờng bổ dọc TT h/c

3

120

30 D¸n 2K tói ngùc TT x2 + lÊy dÊu

4

120

31 MÝ diƠu 2K ch¾p bỉ TS díi h/c

3

160

32 MÝ diƠu vai con x2


3

30

33 Trần ZicZắc + viền ngực áo h/c x2

4

100

4

80

4

200

36 May ch¾p bỉ TS h/c + bÊm

4

200

37 May ch¾p cầu vai TS x1

3

30


38 May chắp bổ mang tay x2

3

80

39 Mang diƠu mang tay nhá x2

3

45

40 May ch¾p vai con x2

3

30

3

166

1

4

May lần chính

26


34
35

41

May lót túi hoàn chỉnh x2 + chặn giằng
túi h/c

Trần ZicZắc + viền chân cầu vai TS h/c
x2
Trần ZicZ¾c + viỊn mang tay to + bÊm
x2

Tra tay víi vòng nách x2+ đặt giằng vai
+ Bấm nhả

42 Cắt mác má
Nguyễn Văn Ninh

1
8

220

1.0

228

1.0


450

1.1

380

1.7

230

1.0

464

2.1

Lớp: K10 B Quản trị


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
43 Ghim mác mỏ

2

19

44 Chắp bụng tay + sờn áo x2

3


120

45 Quay lộn bản cổ

3

75

46 Sửa + lén b¶n cỉ

2

60

47 DiƠu xung quanh b¶n cỉ

3

74

48 May lén bác tay x2

3

70

49 Lộn bác tay x2

1


40

50 May lộn xẻ cưa tay lÇn chÝnh víi lãt h/c
x2 + bÊm gãc
51 Ghim cưa tay lÇn chÝnh víi lãt x2

4

300

2

45

52 LÊy dÊu + gọt sửa chân cổ

1

35

53 Tra cổ vào vòng cổ thân áo lần chính

4

91

4

103


55 Tra khoá vào lần chính

4

180

56 May lộn nẹp khoá lần chính với lót

3

120

57 May diễu xung quanh vòng cổ

4

63

58 May diễu hai bên nẹp khoá

4

325

59 May diễu xung quanh

4

190


4

95

4

330

62 Mí diễu xung quanh vàng nách x2

3

94

63 §Ýnh cóc 4 chi tiÕt cưa tay x 2 bé

3

60

64 Lấy dầu + đục lỗ vị trí đạp cúc x4

1

60

65 Đính bọ x8

3


80

54

60
61

May lộn chân cổ lần chính với lót +
bấm nhả

May lộn xung quanh gấu áo chính + Lót
h/c
Mí diễu cặp cặp bác tay + diễu bác tay
h/c

Nguyn Vn Ninh

1
9

209

0.9

455

2.1

209


0.9

873

4.0

425
1.9

200

Lớp: K10 B Quản trị

1.0


Bỏo cỏo chuyờn ngnh
66 Lộn áo h/c

1

325

67 Mí chân cầu vai TS

3

31

68 Mí chân cầu ngực x2


3

40

69 Mí đờng bổ TS x2

3

62

70 Mí cặp bụng tay lót

3

45

71 VSCN + đóng khoá nẹp h/c

2

240

72 Phụ kiểm

2

60

73 Tháo củ khoá


2

45

74 Điều phối

3

1

75 Thu hoá

5

1

76 Tổ phó

5

1

77 Tổ trởng

5

1

78


325

1.5

255

1.1

45

709

Tổng

0

34

(Nguồn phòng sản xuất)
Cách xác định:
- Số lao động trên chuyền= 34 lao động.
Trong đó: -Số lao động làm việc trực tiếp = 30 lao ®éng.
- Sè lao ®éng gi¸n tiÕp = 4 lao ®éng.
- Tổng thời gian chế tạo ra 1 sản phẩm = 7090 (giây).
- Nhịp dây chuyền 7090 giây: 30 lao động = 208
( giây)
- Thời gian làm việc theo chế độ của 1 công nhân/
ngày= 8 giờ.
- Thời gian làm việc h÷u Ých = 80%.

= 8 x 80% = 6,4 (giê)
- Vậy số thành phẩm làm đợc 1 ngày là:
Nguyn Vn Ninh

2
0

Lớp: K10 B Quản trị



×