Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Thực trạng lập và trình bày bctc tại công ty tnhh kiểm toán immanuel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 47 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
IMMANUEL – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
Sinh viên thực hiện:…………………………………….
Lớp:……………………………………………………..
Khóa học:………………………………………………..
GVHD:…………………………………………………..

Tp Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2018


LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cơ của
trường Đại học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cơ khoa Kế tốn –
Kiểm tốn đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt những năm
học qua và cũng đã tạo điều kiện cho em có nhiều thời gian cho khóa thực tập cuối
khóa. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Thị Tường Tâm đã
nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình hồn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến q cơng ty TNHH Kiểm
tốn Immanuel đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Và đã hướng dẫn, chỉ bảo
nhiệt tình để em hồn thành tốt đề tài; Thêm vào đó em cịn được học hỏi nhiều điều bổ


ích từ các anh chị mà ở trường em chưa có cơ hội được tiếp cận.
Trong q trình thực tập và làm báo cáo, tuy đã có nhiều cố gắng nhưng cũng
khơng tránh khỏi những sai sót nên em rất mong nhận được sự thơng cảm và góp ý của
Qúy Thầy Cô ở Trường và các Anh Chị ở cơng ty để báo cáo của em được hồn thiện
hơn. Sau cùng em xin gửi đến Quý Thầy Cô Trường ĐH Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh,
ThS. Nguyễn Thị Tường Tâm cùng toàn thể Ban Giám Đốc và các Anh, Chị trong
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel lời chúc sức khỏe và thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ TRÚC


LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là nguồn cung cấp thông tin quan trọng cho
tất cả các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp. Là bức tranh toàn cảnh về hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN, trên BCTC có thể trình bày trung thực, hợp lý, khách quan
để những người sử dụng thông tin trên BCTC có thể đánh giá được chính xác tình hình
tài chính của đơn vị, từ đó sẽ có những quyết định kinh doanh đúng đắn và có hiệu quả.
Các cơng ty vừa và nhỏ chiếm một lượng lớn trong nền kinh tế Việt Nam, và nhu
cầu về cung cấp các dịch vụ kế toán, thuế,… ngày càng nhiều. Với mong muốn tìm hiểu
về thực trạng, các sai sót cũng như cách thức phát hiện và khắc phục của các công ty
cung cấp dịch vụ kế toán kiểm toán như thế nào? Hơn thế nữa, đối với Cơng ty TNHH
Kiểm tốn Immanuel, cơng ty đã từng bước khẳng định mình trên thương trường cùng
như đẩy mạnh công tác cung cấp các dịch vụ kế toán, kiểm toán, thuế và tư vấn pháp
luật cho. Điều đó, khơng những giúp cho tên tuổi cơng ty ngày càng phát triển mà cịn
giúp cho cơng ty tạo được niềm tin từ khách hàng giúp cho công ty đứng vững trên thị
trường cạnh tranh khốc liệt này.
Xuất phát từ tầm nhìn quan trọng trên và qua tìm hiểu cơng tác kế tốn – kiểm

tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel, nhằm tìm hiểu rõ hơn về quy trình thực
tiễn so với lý thuyết, trong thời gian thực tập em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Thực
trạng lập và trình bày Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel – chi
nhánh Tp. Hồ Chí Minh”
Đề tài gồm 3 phần:
Phần 1: Lý luận chung về lập và trình bày báo cáo tài chính
Phần 2: Thực trạng lập và trình bày báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Immanuel – chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh
Phần 3: Đánh giá thực trạng, sai sót và biện pháp khắc phục trong q trình lập và trình
bày báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Immanuel


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1
1.1

Khái niệm, mục đích, vai trị và u cầu đối với báo cáo tài chính....................1

1.1.1

Khái niệm và mục đích................................................................................1

1.1.2

Vai trị:........................................................................................................1


1.1.3

u cầu đối với một báo cáo tài chính:.......................................................2

1.2

Hệ thống báo cáo tài chính, trách nhiệm, thời hạn và gửi báo cáo tài chính.......2

1.2.1

Hệ thống báo cáo tài chính..........................................................................2

1.2.2

Trách nhiệm, thời hạn và gửi báo cáo tài chính...........................................3

1.3

Phương pháp lập báo cáo tài chính.....................................................................3

1.3.1

Bảng cân đối kế tốn...................................................................................3

1.3.2

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)..............................4

1.3.3


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..........................................................................5

1.3.4

Thuyết minh báo cáo tài chính....................................................................5

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN IMMANUEL – CN HỒ CHÍ MINH..........................7
2.1

Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel...........................7

2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Kiểm tốn Immanuel.............7

2.1.2

Cơ cấu tổ chức kinh doanh..........................................................................7

2.1.3

Cơ cấu tổ chức quản lý:...............................................................................7

2.1.4

Sơ đồ ghi sổ kế tốn cơng ty áp dụng – Theo hình thức nhật ký chung.......9

2.2


Cơng tác lập báo cáo tài chính tại Immanuel....................................................10

2.2.1

Bảng cân đối kế toán.................................................................................10

2.2.2

Báo cáo kết quả kinh doanh.......................................................................20

2.2.3

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ........................................................................21

2.2.4

Thuyết minh báo cáo tài chính...................................................................23

CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, SAI SÓT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
TRONG QUÁ TRÌNH LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
IMMANUEL................................................................................................................. 28


3.1

Ưu điểm và nhược điểm của việc cung cấp dịch vụ kiểm tốn tại Immanuel...28

3.1.1


Ưu điểm:....................................................................................................28

3.1.2

Nhược điểm:..............................................................................................28

3.2

Sai sót thường gặp, cách phát hiện sai sót và biện pháp khắc phục..................28

3.3 So sánh giữa lý thuyết và thực tế về việc lập và trình bày báo cáo tại cơng ty
dịch vụ.......................................................................................................................29
3.4 Đề xuất đối với đơn vị thực tập và khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học
Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh.....................................................................................30
3.4.1

Đối với đơn vị thực tập..............................................................................30

3.4.2 Khuyến nghị đối với khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Ngân Hàng
Tp. Hồ Chí Minh....................................................................................................30
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN.............................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Chữ viết tắt
BCTC
BCKQHĐKD
Thuế TNDN
BCLCTT


Diễn giải
Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4
Bảng 5
Bảng 6
Bảng 7
Bảng 8
Bảng 9
Bảng 10
Bảng 11

Tên bảng và sơ đồ
Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ trình tự lên sổ theo hình thức nhật ký chung
Bảng kê mua vào
Bảng kê bán ra
Bảng chi tiết

Nhật ký chung
Sổ cái – Tài khoản Tiền mặt – Số hiệu TK 111
Sổ cái – Tài khoản Phải thu khác – Số hiệu TK 138
Bảng cân đối tài khoản
Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Y&K
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Y&K
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH Y&K
WP D100 – cash and cash equivalues (Tiền và các khoản
tương đương tiền)


CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1.1 Khái niệm, mục đích, vai trị và yêu cầu đối với báo cáo tài chính
1.1.1 Khái niệm và mục đích
1.1.1.1 Khái niệm:
- Báo cáo tài chính (BCTC) là một phần hệ thống báo cáo kế toán, cung cấp thơng
tin về tài sản, nguồn vốn về tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để
phục vụ cho nhu cầu quản lý của doanh nghiệp cũng như các đối tượng khác ở bên
ngoài, nhưng chủ yếu là để phục vụ cho các đối tượng bên ngoài.
1.1.1.2 Mục đích:
- Báo cáo tài chính là hệ thống thơng tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn
được trình bày theo biểu mẫu quy định tại Chuẩn mực kế tốn và Chế độ kế tốn.
Nhằm cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng
tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan
Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết
định kinh tế. BCTC phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
 Tài sản
 Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
 Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác

 Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh
 Thuế và các khoảng nộp Nhà nước
 Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế tốn
 Các luồng tiền
- Ngồi các thơng tin này, doanh nghiệp cịn phải cung cấp các thông tin khác
trong Thuyết minh báo cáo tài chính nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản
ánh trên BCTC tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày BCTC.
1.1.2 Vai trị:
Báo cáo tài chính là nguồn thơng tin quan trọng khơng chỉ với doanh nghiệp mà cịn
để phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: Các cơ quan quản
lý nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và nhà đầu tư tiềm năng trong tương lai, các chủ
nợ, các nhà quản lý, kiểm toán viên độc lập và các đối tượng khác có liên quan.
- Đối với nhà nước: Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cần thiết giúp cho việc
thực hiện các chức năng quản lý vĩ mô của nhà nước đối với nền kinh tế, giúp
các cơ quan tài chính nhà nước thực hiện việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất,
đối với hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở cho việc tính thuế và
các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước.
1


-

Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Các nhà quản lý thường cạnh tranh với nhau
để tìm kiếm nguồn vốn và cố gắng thuyết phục các nhà đầu tư và các chủ nợ
rằng họ sẽ đem lại mức lợi nhuận cao nhất với rủi ro thấp nhất.
Đối với nhà đầu tư và chủ nợ: Họ cần các thông tin tài chính để quan sát và bắt
buộc các nhà quản lý phải thực hiện theo hợp đồng đã ký, và để thực hiện các
quy định về đầu tư và cho vay của mình.
Đối với kiểm tốn viên độc lập: Các nhà đầu tư và các đối tượng bên ngoài sử

dụng báo cáo tài chính của doanh nghiệp lo lắng rằng doanh nghiệp sẽ bóp méo
báo cáo tài chính để thu hút vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Vì vậy cho nên cần
có kiểm tốn viên độc lập để đưa ra ý kiến về tính trung thực, hợp lý về các khía
cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính. Nên báo cáo tài chính được xem như là
đối tượng của kiểm tốn viên độc lập.

1.1.3 Yêu cầu đối với một báo cáo tài chính:
Để phát huy vai trị cung cấp thơng tin cho đối tượng sử dụng thì báo cáo tài chính cần
đáp ứng các yêu cầu:
- Báo cáo tài chính phải lập theo đúng mẫu bảng quy định: Yêu cầu này đảm bảo
tính thống nhất cho các cơ quan quản lý nhà nước trong việc tổng hợp thông tin
của các doanh nghiệp và quản lý các hoạt động kinh doanh của tồn bộ nền kinh
tế.
- Thơng tin trên báo cáo tài chính phải đảm bảo độ tin cậy, tính trung thực và
khách quan để đảm bảo cho người sử dụng thông tin đưa ra những quyết định
đúng đắn.
- Thông tin trên báo cáo tài chính đảm bảo tính nhất quán và so sánh được: Các
chỉ tiêu được lập phải thống nhất về nội dung, phương pháp tính tốn và trình
bày giữa các kỳ kế tốn, có như vậy mới có thể so sánh được trường hợp giữa
các báo cáo tài chính khác nhau phải thuyết minh rõ lý do.
- Thông tin trên báo cáo tài chính phải được trình bày rõ ràng và dễ hiểu để phục
vụ các đối tượng sử dụng thông tin.
- Yêu cầu về thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính được quy định cụ thể trong luật
kế toán. Và phải đảm bảo cho các đối tượng sử dụng thơng tin tổng hợp phân
tích và đưa ra quyết định kịp thời.
- Báo cáo tài chính phải được ký bởi kế toán trưởng và người đại diện pháp luật
của đơn vị, người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về báo cáo tài
chính.
1.2 Hệ thống báo cáo tài chính, trách nhiệm, thời hạn và gửi báo cáo tài chính
1.2.1 Hệ thống báo cáo tài chính

Theo Luật kế toán (điều 29) quy định báo cáo tài chính của đơn vị hoạt động kinh
doanh gồm:
- Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Mẫu số B 03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 08 - DN
2


1.2.2 Trách nhiệm, thời hạn và gửi báo cáo tài chính
Đơn vị kế tốn phải lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế tốn năm cho các
cơ quan quản lý nhà nước và cho doanh nghiệp cấp trên theo quy định. Ngồi ra, doanh
nghiệp cịn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản. Trường hợp
có đơn vị kế tốn cấp cơ sở thì đơn vị kế tốn cấp trên ngồi việc lập báo cáo tài chính
riêng của đơn vị kế tốn cấp trên, cịn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo
cáo tài chính của các đơn vị cấp cơ sở. Báo cáo tài chính hợp nhất chỉ lập cho kỳ kế
tốn năm.
Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi và các đơn vị kế toán khác thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
1.3

Phương pháp lập báo cáo tài chính

1.3.1 Bảng cân đối kế toán
1.3.1.1

Khái niệm
- Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm
nhất định.
- Số liệu trên bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện tại của
doanh nghiệp theo cơ cấu các nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào bảng
cân đối kế tốn có thể nhận xét, phân tích đánh giá khái qt tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
1.3.1.2
Nội dung
- Phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo hệ thống các
chỉ tiêu được quy định thống nhất.
- Phản ánh tình hình tài sản theo 2 cách phân loại: Tài sản và Nguồn vốn hình
thành nên tài sản.
- Phản ánh tài sản dưới hình thức giá trị, sử dụng thước đo bằng tiền.
- Phản ánh tình hình tài sản tại một thời điểm được quy định cuối tháng, cuối quý,
cuối năm.
1.3.1.3
Kết cấu của bảng cân đối kế toán
Gồm 2 phần: Tài sản và Nguồn vốn
Tài sản: Phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo
cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động của tài sản. Gồm:
 Tài sản ngắn hạn: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh
nghiệp, có thời hạn sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh
hoặc trong năm. Dưới dạng tiền, hiện vật, đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải
thu. Bao gồm: Vốn bằng tiền; Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; Các khoản
phải thu; Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác.
3



 Tài sản dài hạn: Phản ánh giá trị các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ
tiêu tài sản ngắn hạn bao gồm: Tổng giá trị các khoản phải thu dài hạn; Tài sản
cố định, Bất động sản đầu tư các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản
dài hạn khác.
Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại thời điểm báo cáo. Các chỉ
tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm quản lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang
quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp, gồm:
 Nợ phải trả: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và một số
khoản nợ khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh tốn.
 Vốn chủ sở hữu: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn các quỹ của doanh
nghiệp. Mỗi phần của bảng cân đối kế toán đều phải phản ánh 4 cột: mã số,
thuyết minh, số cuối kỳ và số đầu kỳ (quý, năm).
Tính chất cơ bản của bảng cân đối kế toán là tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên số dư trên bảng cân đối kế toán tổng hợp và
một số sổ chi tiết của tài khoản loại 1,2,3,4 và tài khoản loại 0. Dựa trên Bảng cân đối
kế toán kỳ trước và Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
1.3.1.4
Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
- Phần tài sản: Thể hiện giá trị và cơ cấu các loại tài sản (ngắn hạn, dài hạn)
doanh nghiệp có đến thời điểm lập báo cáo tài chính, từ đó đánh giá quy mơ kết cấu
vốn đầu tư, năng lực sử dụng vốn của doanh nghiệp. Ngoài ra chỉ tiêu phần tài sản còn
thể hiện số vốn mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng.
- Phần nguồn vốn: Thể hiện giá trị quy mô và cơ cấu các nguồn vốn hình thành
nên tài sản của doanh nghiệp, từ đó đánh giá tình hình tài chính hiện tại của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó cịn thể hiện quyền quản lý và sử dụng nguồn vốn trong việc đầu
tư hình thành nên tài sản, doanh nghiệp có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng
các nguồn vốn như: nguồn vốn cấp phát của nhà nước, nguồn vốn góp của nhà đầu tư,
cổ đơng, nguồn vốn đi vay…
1.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)

1.3.2.1

Bản chất và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
BCKQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết
quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết cho các hoạt động kinh
doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế
và các khoản phải nộp khác.
1.3.2.2

Kết cấu và nội dung của báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh doanh
thu, chi phí, lợi nhuận và nghĩa vụ thuế TNDN của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu được
phân loại và sắp xếp thành từng phần cụ thể. Và được mã hóa để thuận lợi cho việc
kiểm tra, đối chiếu, được phản ánh theo “Số năm trước” và “Số năm nay”.
BCKQHĐKD được chia làm 3 phần, bao gồm:
 Doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ
4


 Thu nhập và chi phí của những hoạt động khác: bao gồm những khoảng thu và
chi phí khơng phục vụ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
 Lợi nhuận và nghĩa vụ thuế TNDN
1.3.2.3
Nguồn gốc số liệu để lập BCKQHĐKD
- Căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước
- Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
1.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.3.3.1
Nội dung và kết cấu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
BCLCTT là một bộ phận hợp thành của BCTC, nó cung cấp thơng tin giúp người

sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển
đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong
việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. Giúp làm tăng khả năng đánh giá
một cách khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và so sánh giữa
các doanh nghiệp với nhau.
Ngoài ra, BCLCTT dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian
và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; Dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự
đoán trước đây về các luồng tiền; Kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với
lượng lưu chuyển tiền thuần và tác động của thay đổi giá.
Nội dung và kết cấu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính được trình
bày dưới dạng bảng số liệu.
1.3.3.2
Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
- Bảng lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
Và một số tài liệu kế toán khác như sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài
khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết các tài khoản liên quan khác, bảng tình và phân bổ khấu hao tài sản cố
định và các tài liệu kế toán chi tiết khác…
1.3.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
1.3.4.1
Nội dung
Với tính chất tường thuật hoặc phân tích những thơng tin, số liệu đã được trình
bày trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ và các thông tin cần thiết khác theo u cầu của chuẩn mực kế tốn. Và cũng có thể
trình bày những thơng tin khác nếu xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp

lý báo cáo tài chính.
5


1.3.4.2
Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ kỳ trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết có liên quan.
- Căn cứ vào thuyết minh BCTC của doanh nghiệp năm trước.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.

6


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN IMMANUEL – CN HỒ CHÍ MINH
2.1 Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Kiểm tốn Immanuel
-

Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL
Tên tiếng anh: Immanuel Auditing Co.,Ltd.
Địa chỉ chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh: Lơ C2, Khu cư xá Thủy Lợi, 301
đường D1, phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 010209140299-001 ngày cấp: 19/09/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hồ Chí Minh.
Số điện thoai: 028.2219 9760/028.2219 0761
Số fax: 028.6297.9409
Email:

Chủ sở hữu: Ông Chang Chan Soo (quốc tịch Hàn Quốc).

Bộ phận tư vấn pháp luật: Thực hiện công tác tư vấn pháp lý cho khách hàng, chịu sự
quản lý trực tiếp của Chủ tịch, Giám đốc và Manager người Hàn Quốc.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý:
Hội đồng thành viên: Bao gồm các cá nhân chủ sở hữu vốn cơng ty, trong đó ơng
Chang Chan Soo nắm quyền chi phối, là chủ tịch công ty, đồng thời trực tiếp tham gia
điều hành, quản lý, chịu trách nhiệm chính đối với cơng việc Marketing và Quan hệ
khách hàng.
Bộ phận quản lý - Manager:
 Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về
chun mơn của cơng tác dịch vụ kế tốn, điều hành mọi hoạt động của công ty
theo quy định tại điều lệ cơng ty. Vị trí này bắt buộc phải có chứng chỉ kiểm tốn
viên hành nghề (CPA) hoặc kế toán viên hành nghề (CA) theo quy định hiện
hành.
 Các phó giám đốc: Có trách nhiệm thực hiện cơng việc theo sự chỉ đạo của Chủ
tịch và Giám đốc công ty.
 Các CPA và CA: Thực hiện công việc chỉ đạo, kiểm sốt chất lượng dịch vụ và
các cơng việc khác liên quan đến chuyên môn theo sự phân công của Giám đốc
công ty.
 Manager người Hàn Quốc: Thực hiện với tư cách là người đại diện của ông
Chang trực tiếp tham gia điều hành, quản lý thu chi nội bộ, marketing và là cầu
nối giữa khách hàng và nhân viên công ty.
7


Bộ phận hành chính và kế tốn: Tùy thuộc vào quy mô hoạt động của công ty mà bộ
phận này có thể tăng giảm. Nhiệm vụ chính của bộ phận bao gồm các cơng việc sau:
Hành chính:
- Tiếp đón khách hàng đến làm việc tại công ty.

- Phụ trách công việc mua sắm, quản lý, theo dõi văn phòng và các dụng cụ văn
phòng, tài sản cố định và sửa chữa tài sản theo chỉ đạo của Manager người Hàn
Quốc.
- Lập theo dõi hợp đồng (bao gồm hoạt động book-keeping và các loại hợp đồng
khác), thanh lý hợp đồng, quản lý công văn đi, công văn đến và các loại giấy tờ
khác.
- Quản lý con dấu của công ty theo quy định.
- Theo dõi giờ giấc làm việc theo sự chỉ đạo của Manager.
- Và các công việc khác được phân công.
Phiên dịch: bao gồm cả phiên dịch tiếng Anh và tiếng Hàn Quốc. Nội dung công việc
theo sự phân cơng của Manager.
Kế tốn:
- Thực hiện cơng tác kế tốn của công ty theo đúng quy định hiện hành.
- Thực hiện công tác quản trị theo yêu cầu của chủ tịch và giám đốc.
Bộ phận Book-keeping: Thực hiện công việc cung cấp dịch vụ kế toán.
Bộ phận kiểm toán: Thực hiện cơng việc cung cấp dịch vụ kiểm tốn.
Bộ phận tư vấn pháp luật: Thực hiện công việc tư vấn pháp luật cho khách hàng.

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

Ban giám đốc
Giám đốc
Phó giám đốc
Các CPA và CA
Manager người Hàn Quốc

Bộ phận hành chánh kế
toán

Bộ phận Book-keeping,

Senior và Junior

Bộ phận tư vấn pháp
8
luật


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
2.1.3 Sơ đồ ghi sổ kế tốn cơng ty áp dụng – Theo hình thức nhật ký chung

Sơ đồ1.2. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
- Căn cứ vào các chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra nhận từ
khách hàng để cơng ty có thể căn cứ để ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào
Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
- Immanuel chủ yếu thực hiện việc cung cấp các dịch vụ kế toán, kiểm toán, thuế,
… cho các doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam. Nên công ty sẽ được cung cấp chứng
từ từ công ty khách hàng để lên sổ kế toán và lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát
sinh. Sau khi đã đối chiếu kiểm tra khớp đúng, số liệu trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có trên bảng Cân đối kế tốn phải bẳng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát
sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

9


2.2 Cơng tác lập báo cáo tài chính tại Immanuel
2.2.1 Bảng cân đối kế toán
- Phần mềm kế toán Misa và Excel là hai công cụ được công ty áp dụng để xử lý

cơng tác kế tốn tại cơng ty. Trong trường hợp lần này để có thể biết cách thực hiện rõ
hơn và biết cách áp dụng vào thực tế nhiều hơn nên em đã được hướng dẫn cách lập và
trình bày Báo cáo tài chính bằng Excel thay vì sử dụng Misa.
- Cơng ty sẽ nhận được chứng từ từ cơng ty khách hàng. Vì Immanuel là cơng ty
cung cấp dịch vụ kế toán và được làm việc theo nhóm, nên mỗi nhóm sẽ có cách lấy
chứng từ và xử lý chứng từ khác nhau. Tại nhóm em đang thực tập tại đơn vị thì hóa đơn
sẽ được công ty khách hàng gửi đến cho công ty bằng chuyển phát. Căn cứ vào số hiệu
chứng từ để biết được số chứng từ thiếu hay không, công ty sẽ liên hệ với khách hàng để
xin thêm chứng từ. Nếu chứng từ đó hủy thì khách hàng sẽ gửi cho cơng ty danh sách
các hóa đơn bị huy. Cụ thể, cuối mỗi tháng khách hàng sẽ gửi một số chứng từ cụ thể
như: Hóa đơn mua hàng (Phụ lục 1); Biên nhận thanh tốn dịch vụ viễn thơng(Phụ lục
2); Giấy nộp tiền cho nhà nước (Phụ lục 3); Hóa đơn bán hàng (Phụ lục 4); Sao kê của
ngân hàng (Phụ lục 5); Giấy báo nợ (Phụ lục 6); Giấy báo có (Phụ lục 7) và một số
chứng từ khác liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Dựa vào chứng từ đã nhận được từ khách hàng sau đó sẽ lên các bảng kê mua
vào, bán ra. Sẽ dựa vào chứng từ nhận được nhập vào bảng kê các nội dung là Số hóa
đơn, Ngày tháng năm lập hóa đơn, Tên người bán/mua, Mã số thuế người bán/mua,
Diễn giải, Doanh thu chưa thuế GTGT, Thuế GTGT. Và hóa đơn khi nhận được từ
khách hàng sẽ được sắp xếp theo ngày và chia theo hóa đơn mua, hóa đơn bán, ngân
hàng… để trong q trình nhập sẽ khơng bị nhầm và thiếu sót chứng từ, và dễ kiểm soát
hơn những chứng từ thiếu hoặc hủy của khách hàng. Các hóa đơn sau khi được phân loại
và sắp xếp theo ngày chứng từ sẽ được nhập vào bảng kê. Đối với hóa đơn thanh tốn
qua ngân hàng thì cơng ty tiến hành hạch tốn theo dõi vào cơng nợ, cịn các hóa đơn
cịn lại sẽ hạch tốn vào tiền mặt.
Bảng 1: Bảng kê mua vào

10


Bảng 2: Bảng kê bán ra


11


- Bảng kê sẽ được bổ sung liên tục và sẽ được kết chuyển vào cuối mỗi quý. Từ
bảng kê sẽ lên Sổ chi tiết và Nhật ký chung. Thường thì để tiết kiệm thời gian có thể lên
Nhật ký chung thẳng luôn từ các chứng từ nhận được. Tuy nhiên để tránh sai sót xảy ra
trong q trình nhập thì nên nhập từ bảng kê trước rồi lấy dữ liệu để lên Sổ chi tiết và
Nhật ký chung.

Bảng 3: Bảng chi tiết

12


Bảng 4: Nhật ký chung

13


- Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong một kỳ
kế tốn sẽ được lập bằng cách lấy dữ liệu từ nhật ký chung. Dữ liệu được lấy bằng 2
cách như sau:
 Cách 1: Sử dụng Filter
Bơi đen dịng đầu tiên của bảng => data => filter
Sau đó chọn TK 111 thì nó sẽ ra các nội dung cần để đưa vào sổ cái. Cứ thế
cho đến TK 911.
 Cách 2: Tạo Pivot Table
14




×