Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực dịch vụ y tế trên địa bàn huyện yên dũng tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.75 KB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, được tiến hành thực hiện
nghiêm túc, trung thực. Các số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong Luận văn
do tôi thu thập là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
khoa học của tác giả nào trong nước và nước ngồi.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Bắc Giang tháng 8 năm 2017
Học viên
Nguyễn Văn Huấn

1


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt ngiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, kể từ khi xây dựng đề
cương đến khi viết báo cáo hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Trước hết tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn sự giúp đỡ của Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, sau đại học và
các Bộ môn trong Trường Đại học Thành Tây đã cho tôi cơ hội tham gia khóa học
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Trường Đại học Thành Tây.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.Tiến sĩ Nguyễn Hữu Tri - Người thầy đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt chặng đường học tập nghiên cứu cho đến khi hồn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thày cô giáo đã tận tình giảng dạy, góp ý giúp đỡ tơi
trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Sở Y tế Bắc Giang, Trung tâm Y tế huyện Yên Dũng,
Bệnh viện đa khoa huyện Yên Dũng, cùng toàn thể cán bộ y tế tại Trung tâm Y tế và
Bệnh viện huyện Yen Dũng đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu
Bắc Giang, ngày 20 tháng 8 năm 2017
Học viên


Nguyễn Văn Huấn

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................2
MỤC LỤC..................................................................................................................3
DANH MỤC HỘP.....................................................................................................9
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................10
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................12
1. Lý do lựa chọn đề tài................................................................................................12
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................13
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................14
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................14
5. Kết cấu Luận văn.....................................................................................................15
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG NHÂN
LỰC DỊCH VỤ Y TẾ.............................................................................................16
1.1. Khái niệm về nhân lực và chất lượng nhân lực dịch vụ y tế.................................16
1.1.1 Nhân lực dịch vụ y tế...........................................................................................16
1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực dịch vụ y tế............................................................17
1.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................................................19
1.1.4. Khái niệm về quản lý.........................................................................................20
1.1.5. Quản lý nhân lực y tế.........................................................................................20
1.2. Hệ thống tổ chức dịch vụ y tế tuyến huyện...........................................................20
1.2.1.Trung tâm y tế huyện...........................................................................................20
1.2.2. Bệnh viện đa khoa..............................................................................................23
1.2.3. Trạm y tế xã........................................................................................................25
1.2.4.Một số kết nối các tổ chức dịch vụ y tế trên địa bàn huyện................................25

1.3. Hệ thống tiêu chí đánh giá các nhân tố đảm bảo chất lượng nhân lực dịch vụ y tế
......................................................................................................................................26
1.3.1. Tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực...................................................26
1.3.2. Phương pháp đánh giá chất lượng nguồn nhân lực...........................................28
1.4. Một số kinh nghiệm nghiên cứu nhân lực y tế trên thế giới và Việt Nam............29

3


1.4.1. Trên thế giới.......................................................................................................29
1.4.2. Tại Việt Nam:....................................................................................................31
1.4.2.1. Hệ thống YTCS của Việt Nam........................................................................32
1.4.2.2. Quy định cơ cấu nhân lực y tế cơ sở...............................................................33
1.4.2.3. Thực trạng nguồn nhân lực YTCS..................................................................35
1.4.2.4. Hoạt động của YTCS......................................................................................36
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực YTCS...........................................37
1.6. Nội dung các hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế......................40
1.6.1.Quy hoạch nguồn nhân lực.................................................................................40
1.6.2.Tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực...............................................................40
1.6.3.Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực................................................................41
1.6.4.Chính sách thù lao với người lao động...............................................................41
1.6.5.Sử dụng và đánh giá người lao động..................................................................42
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..............................................................................................42
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC DỊCH VỤ Y
TẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG TỈNH BẮC GIANG......................43
2.1.Đặc điểm tự nhiên, kinh tế -xã hội của huyện n Dũng từ góc nhìn dịch vụ y tế. .43
2.2. Phân tích số lượng và cơ cấu nhân lực..................................................................44
2.2.1.Trung tâm y tế huyện...........................................................................................44
2.2.2. Bệnh viện đa khoa huyện....................................................................................50
2.2.3. Trạm y tế............................................................................................................56

2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực dịch vụ y tế huyện Yên Dũng
...................................................................................................................................62
2.3.1. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị...........................................................................62
2.3.2. Công tác tuyển dụng cán bộ...............................................................................67
2.3.3. Công tác đào tạo cán bộ....................................................................................70
2.3.4. Chế độ thi đua khen thưởng...............................................................................72
2.3.5. Chế độ đãi ngộ...................................................................................................74
2.4. Đánh giá chung.................................................................................................76
2.4.1. Những ưu điểm...................................................................................................76
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.........................................................................77

4


TIÊU KẾT CHƯƠNG 2.........................................................................................79
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ NHÂN LỰC DỊCH VỤ Y TẾ TẠI HUYỆN YÊN DŨNG TỈNH BẮC
GIANG.....................................................................................................................80
3.1. Phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ y tế trong quá trình thực hiện chủ
trương xã hội hóa và cải cách hành chính....................................................................81
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực dịch vụ y tế ở huyện Yên Dũng.82
3.2.1.Hoạt động tuyển dụng.........................................................................................83
3.2.2. Đào tạo cán bộ....................................................................................................85
3.2.3. Chế độ đãi ngộ, thi đua khen thưởng.................................................................87
3.2.4. Phát triển cơ sở hạ tầng......................................................................................89
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.........................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................91
1. KÉT LUẬN..............................................................................................................91
1.1. Thực trạng nhân lực Trung tâm Y tế và Bệnh viện đa khoa huyện Yên Dũng
(2016-2017)..................................................................................................................91

1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nhân lực y tế ở huyện Yên Dũng...........92
1.3. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực y tế huyện Yên Dũng giai đoạn 2017 2023..............................................................................................................................92
2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................................93
PHỤ LỤC..................................................................................................................98

5


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Thực trạng nhân lực của Trung tâm Y tế huyện Yên Dũng

43

Bảng 2.2. Phân bổ nhân lực theo giới tại Trung tâm Y tế huyện Yên Dũng

44

Bảng 2. 3. Phân bổ nhân lực theo tuổi tại Trung tâm Y tế huyện Yên

44

Dũng
Bảng 2.4. Phân bổ nhân lực theo trình độ học vấn tại Trung tâm Y tế huyện Yên Dũng

45


Bảng 2.5. Phân bổ nhân lực theo trình độ chun mơn tại địa bàn huyện n Dũng

45

Bảng 2.6. Phân bổ nhân lực theo các khoa, phòng tại Trung tâm Y tế

47

huyện Yên Dũng, Bắc Giang
Bảng 2.7. Đặc điểm về thâm niên công tác của CBVC công tác tại Trung

48

tâm Y tế huyện Yên Dũng
Bảng 2.8. Thực trạng nhân lực của Bệnh viện đa khoa huyện Yên Dũng

49

Bảng 2.9. Phân bổ nhân lực theo giới tại Bệnh viện đa khoa huyện Yên

50

Dũng
Bảng 2. 10. Phân bổ nhân lực theo tuổi tại Bệnh viện đa khoa huyện Yên

51

Dũng
Bảng 2.11. Phân bổ nhân lực theo trình độ học vấn tại Bệnh viện đa khoa


51

huyện Yên Dũng
Bảng 2.12. Phân bổ nhân lực theo các khoa, phòng tại Bệnh viện đa khoa

52

huyện Yên Dũng, Bắc Giang
Bảng 2.13. Đặc điểm về thâm niên công tác của CBVC công tác tại Bệnh

54

viện đa khoa huyện Yên Dũng
Bảng 2.14. Phân bổ nhân lực theo giới tại Trạm y tế

56

Bảng 2.15. Phân bổ nhân lực theo tuổi năm 2017 tại Trạm y tế

56

Bảng 2.16. Phân bổ nhân lực theo trình độ học vấn tại Trạm y tế

57

Bảng 2.17. Phân bổ nhân lực tại trạm y tế xã huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc

57

Giang

Bảng 2.18. Đặc điểm về thâm niên công tác của CBVC công tác tại các
Trạm y tế huyện Yên Dũng

6

59


Bảng 2.19. Nhân lực y tế thôn bản huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang

60

Bảng 2.20. Tổng hợp cơ sở vật chất, trang thiết bị của TTYT huyện Yên

61

Dũng, Bắc Giang
Bảng 2.21. Tổng hợp cơ sở vật chất, trang thiết bị của BVĐK huyện Yên

63

Dũng, Bắc Giang
Bảng 2.22. Tình hình nhà trạm y tế các xã huyện Yên Dũng tỉnh Bắc

64

Giang
Bảng 2.23. Các ngạch cán bộ mới tuyển dụng qua 2 năm 2016, 2017

66


củaTrung tâm y tế huyện Yên Dũng
Bảng 2.24. Các ngạch cán bộ mới tuyển dụng qua 2 năm 2016, 2017 của
BVĐK huyện Yên Dũng

7

67


DANH MỤC HỘP

Tên hộp

Trang

Hộp 1. Ảnh hưởng của cơ sở vật chất, trang thiết bị đến nguồn nhân lực

66

y tế
Hộp 2. Công tác tuyển dụng cán bộ y tế tại huyện Yên Dũng

69

Hộp 3. Công tác đào tạo , nâng cao trình độ

72

Hộp 4. Chế độ đãi ngộ, thi đua khen thưởng


75

8


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATVSTP

: An toàn vệ sinh thực phẩm

BVĐK

: Bệnh viện đa khoa

BYT

: Bộ Y tế

BNV

: Bộ nội vụ

CBVC

: Cán bộ viên chức

CĐHA

: Chẩn đốn hình ảnh


CK1

: Chun khoa 1

CK2

: Chuyên khoa 2

CSSKBĐ

: Chăm sóc sức khỏe ban đầu

CSSKND

: Chăm sóc sức khỏe nhân dân

CSSKSS

: Chăm sóc sức khỏe sinh sản

CP

: Chính phủ

DS-KHHGĐ : Dân số kế hoạch hóa gia đình
DS

: Dược sỹ


ĐD

: Điều dưỡng

ĐH

: Đại học

HTX

: Hợp tác xã

HCTH

: Hành chính tổng hợp

HSTC

: Hồi sức

KTV

: Kỹ thuật viên

9


KT

: Kế toán


KTXH

: Kinh tế xã hội

KSDB

: Kiểm soát dịch bệnh

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

NHS

: Nữ hộ sinh

NNL

: Nguồn nhân lực

NVYT

: Nhân viên y tế



: Nghị định




: Quyết định

QLCLBV

: Quản lý chất lượng Bệnh viện

TCMR

: Tiêm chủng mở rộng

TH

: Trung học

TH

: Tổng hợp

THPT

: Trung học phổ thông

THCS

: Trung học cơ sở

TTYT

: Trung tâm Y tế


TYT

: Trạm Y tế

TTGDSK

: Truyền thông giáo dục sức khỏe

TT-DSKHHGĐ : Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa Gia đình
YHCT
YTCS

: Y học cổ truyền
: Y tế cơ sở

10


YTCC

: Y tế cơng cộng

YTDP

: Y tế dự phịng

VLTL/PHCN : Vật lý trị liệu/Phục hồi chức năng
WHO


: Tổ chức Y tế Thế giới

11


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong các nguồn lực phát triển của mỗi quốc gia, bên cạnh các yếu tố như: tiềm lực
tài chính, tài nguyên thiên nhiên, khoa học cơng nghệ… thì nguồn nhân lực con người
được coi là quan trọng nhất, q báu nhất, có vai trò quyết định, đặc biệt đối với nước
ta, khi nguồn lực tài chính và nguồn lực vật chất cịn hạn hẹp. Xuất phát từ thực tế của
đất nước, từ đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986) đến nay, Đảng ta luôn xác định con
người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển kinh tế xã hội. Cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm
2011) của Đảng đã ghi rõ: “Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, đồng
thời là chủ thể phát triển”. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội thời kỳ 2011- 2020,
được thông qua tại Đại hội Đảng lần thứ XI khẳng định: “Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến
lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ
cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mơ hình tăng trưởng và là lợi thế cạnh tranh quan
trọng nhất, bảo đảm cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững”.
Ngày nay, trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, chất lượng nhân lực ngày càng
chiếm một vị trí quan trọng. Nếu như trước đây chúng ta ln tự hào rằng Việt Nam
có cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào thì giờ đây chúng ta đang phải đối mặt
với thực tế là nguồn lực chưa cân đối ở các ngành nghề, các vị trí, nguồn lực chưa
tương đồng về số lượng và chất lượng, đặc biệt chúng ta đang phải đối mặt với tình
trạng thiếu nhân lực có trình độ chun mơn, kỹ thuật cao, với ngành y tế cũng khơng
ngoại lệ, chính vì vậy việc nâng cao chất lượng nguồn nhân các ngành nói chung và
ngành y tế nói riêng là yêu cầu bức thiết đặt ra để mỗi tổ chức có thể khẳng định
mình, đứng vững và ngày càng tiến xa hơn. Trong mọi giai đoạn lịch sử, đội ngũ viên

chức y tế ln chiếm một vị trí quan trọng, đặc biệt là đội ngũ y, bác sỹ, đòi hỏi ngày
càng tăng lên cả về số lượng và chất lượng, đòi hỏi giỏi về chuyên môn, tốt về đạo
đức, lối sống. Hiện nay Ngành Y tế Việt Nam đang phải đáp ứng nhu cầu Chăm sóc

12


sức khoẻ ngày càng cao, khám chữa bệnh với kỹ thuật y tế chất lượng cao nên đòi hỏi
chất lượng y, bác sỹ phải được cải thiện.
Bệnh viện huyện Yên Dũng và Trung tâm Y tế huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang có
đội ngũ lao động trên 300 cán bộ. Để tồn tại và phát triển như hiện nay là nhờ vào
nhận thức đúng đắn của Ban lãnh đạo Bệnh viện và Trung tâm về chiến lược con
người, đặc biệt là đơn vị đang có cái nhìn khá tổng qt, toàn diện về nguồn nhân lực
và đã đề cao vai trò của chất lượng cán bộ trong tổ chức. Bệnh viện và Trung tâm đã
và đang thực hiện nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng cán bộ nhằm mục đích
nâng cao hiệu quả hoạt động, giúp Bệnh viện và Trung tâm thực hiện tốt nhiệm vụ
chăm sóc sức khỏe nhân dân. Đội ngũ cán bộ của Bệnh viện và Trung tâm ngày càng
được tăng cường, trình độ chun mơn ngày càng được nâng cao. Chính sách đãi ngộ,
thu hút nhân lực đã được quan tâm. Tuy nhiên do thực tiễn nhu cầu chăm sóc sức
khỏe của xã hội ngày càng tăng do dân số tăng nhanh, kinh tế xã hội phát triển trong
khi số cán bộ của Bệnh viện và Trung tâm cịn thiếu, cơ cấu theo chun mơn cịn
chưa cân đối. Hiện chưa có nghiên cứu nào về nguồn nhân lực cũng như yếu tố ảnh
hưởng tới nguồn nhân lực tại Bệnh viện và Trung tâm Y tế huyện n Dũng, vì thế
tơi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực dịch vụ y tế trên địa bàn
huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang” để nghiên cứu thực trạng và từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm giúp chất lượng đội ngũ y, bác sỹ ngày một cải thiện, phù hợp tình hình
thực tế, từ đó có thể phát huy hiệu quả hoạt động của Bệnh viện và Trung tâm Y tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực dịch vụ y tế huyện Yên Dũng năm 2017.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nhân lực dịch vụ y trên địa bàn

huyện Yên Dũng.
3. Đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực dịch vụ y tế huyện Yên Dũng,
giai đoạn 2017 – 2023.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

13


- Lãnh đạo Trung tâm Y tế, Bệnh viện đa khoa huyện, Trưởng, phó trạm Y tế xã, thị
trấn.
- Cán bộ y tế tại Trung tâm y tế huyện, Bệnh viện đa khoa huyện và tại các Trạm y tế
xã nghiên cứu
- Sổ sách, báo cáo thống kê tại TTYT huyện, Bệnh viện đa khoa huyện Yên Dũng
trong 2 năm 2016- 2017
- Cán bộ lãnh đạo chính quyền, đồn thể ở các xã nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Trung tâm Y tế huyện Yên Dũng, Bệnh viện đa khoa huyện và
các Trạm Y tế xã, thị trấn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi thời gian: Từ tháng 04 - 8/2017
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả, điều tra cắt ngang kết hợp định lượng và định tính.
4.2. Phương pháp chọn mẫu
- Kỹ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu có chủ đích
- Định lượng: Chọn TTYT huyện n Dũng và tồn bộ TYT xã, phường, thị trấn của
huyện Yên Dũng và Bệnh viện đa khoa huyện Yên Dũng để đánh giá về nguồn nhân
lực, hoạt động của TTYT huyện Yên Dũng và Bệnh viện đa khoa huyện Yên Dũng .
- Định tính: Tiến hành 3 cuộc thảo luận nhóm
+ Cuộc thảo luận nhóm thứ 1: Lãnh đạo Trung tâm Y tế (01 người) lãnh đạo các khoa,

phòng (07 người) để đánh giá thực trạng về nhân lực, những bất cập, khó khăn về
nhân lực

14


+ Cuộc thảo luận nhóm thứ 2: Lãnh đạo Trạm Y tế xã (15 người) để đánh giá thực
trạng cán bộ y tế xã, điều kiện làm việc, thù lao chi trả, ….
+ Cuộc thảo luận nhóm thứ 3: Lãnh đạo Bệnh viện (01 người) lãnh đạo các khoa,
phòng (07 người) để đánh giá thực trạng về nhân lực, những bất cập, khó khăn về
nhân lực
5. Kết cấu Luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tham khaort và phụ lục, luận văn gồm 3
chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng nhân lực dịch vụ y tế.
Chương 2: Phân tích thực trạng nguồn nhân lực dịch vụ y tế trên địa bàn huyện Yên
Dũng tỉnh Bắc Giang
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực dịch vụ
y tế tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.

15


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
NHÂN LỰC DỊCH VỤ Y TẾ
1.1. Khái niệm về nhân lực và chất lượng nhân lực dịch vụ y tế
1.1.1 Nhân lực dịch vụ y tế
Nguồn nhân lực của một tổ chức là toàn bộ những người lao động làm việc trong tổ
chức đó, cịn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người bao gồm thể lực, trí
lực, kỹ năng nghề nghiệp của mỗi cá nhân [30].

Năm 2006, WHO đã đưa ra khái niệm: “Nhân lực y tế bao gồm tất cả những người
tham gia chủ yếu vào các hoạt động nhằm nâng cao sức khoẻ”. Theo đó, nhân lực y
tế bao gồm những người cung cấp dịch vụ y tế, làm quản lý và cả nhân viên giúp việc
mà không trực tiếp cung cấp các dịch vụ y tế. Nó bao gồm cán bộ y tế chính thức và
cán bộ khơng chính thức (như tình nguyện viên xã hội, những người chăm sóc sức
khỏe gia đình, lang y...); Kể cả những người làm việc trong ngành y tế và trong những
ngành khác (như quân đội, trường học hay các doanh nghiệp) , .
Theo PGS. TS. Nguyễn Tiệp (2005) “Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có khả
năng lao động” Khái niệm này chỉ nguồn nhân lực với tư cách là nguồn cung cấp sức
lao động cho xã hội [27]. PGS.TS Mai Quốc Chánh(2008)cho rằng “Nguồn nhân lực
là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động tham
gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng
như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể hiện thông qua số lượng,
chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng, chất lượng con người có đủ điều kiện
tham gia vào nền sản xuất xã hội”[18]. Nguồn nhân lực được xem xét và đánh giá
theo số lượng, chất lượng và cơ cấu: - Về số lượng: thể hiện quy mô nguồn nhân lực
và tốc độ tăng nguồn nhân lực.- Về chất lượng: thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố
cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực, được biểu hiện thơng qua thể
lực, trí lực, kỹ năng lao động, tinh thần, thái độ, ý thức lao động và phong cách làm
việc.Từ các quan điểm trên, nguồn nhân lực được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa
rộng thì nguồn nhân lực bao gồm tồn bộ dân cư có khả năng lao động. Theo nghĩa

16


hẹp thì nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội bao gồm các nhóm dân cư
trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, là tổng thể của các yếu tố thể lực, trí
lực, kỹ năng lao động, tinh thần, thái độ, ý thức lao động.
1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực dịch vụ y tế
Nguồn nhân lực khơng chỉ được xem xét dưới góc độ số lượng mà cịn ở khía cạnh

chất lượng. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về chất lượng nguồn nhân lực. Theo
Nguyễn Tiệp thì “Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân
lực, là tố chất, bản chất bên trong của nguồn nhân lực, nó ln có sự vận động và
phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội cũng như mức sống, dân trí của dân cư.”
[27]. Chất lượng nguồn nhân lực thể hiện ở các mặt sau:
- Sức khỏe;
- Trình độ văn hóa;
- Trình độ chun mơn – kỹ thuật;
- Năng lực thực tế về tri thức, kỹ năng nghề nghiệp;
- Tính năng động xã hội (khả năng sáng tạo, thích ứng, linh hoạt, nhanh
nhạy với công việc;
- Phẩm chất đạo đức, tác phong, thái độ đối với công việc và môi
trường làm việc;
- Hiệu quả hoạt động lao động của nguồn nhân lực;
- Thu nhập, mức sống và mức độ thỏa mãn nhu cầu cá nhân của người
lao động.
Theo Mai Quốc Chánh thì chất lượng nguồn nhân lực được hiểu như sau: “Chất
lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực thể hiện mối quan
hệ giữa các yếu tố cấu thành bên trong của nguồn nhân lực”[18]. Trong điều kiện
kinh tế thị trường cạnh tranh cao và hội nhập sâu rộng thì chất lượng nguổn nhân lực

17


được coi là chỉ tiêu quan trọng phản ánh trình độ phát triển kinh tế và đời sống của
con người trong một xã hội nhất định.
Cịn theo. Phùng Rân thì chất lượng nguồn nhân lực được đo bằng 2 tiêu chí: “là năng
lực hoạt động của NNL và phẩm chất đạo đức của NNL đó”. Năng lực hoạt động có
được thông qua đào tạo, qua huấn luyện, qua thời gian làm việc được đánh giá bằng
học hàm, học vị, cấp bậc công việc và kỹ năng giải quyết công việc. Phẩm chất đạo

đức là khả năng giám nghĩ, giám làm, giám chịu trách nhiệm và khó có tiêu chí nào
làm thức đo để đánh giá phẩm chất đạo đức của NNL. Với các cách hiểu khác nhau về
chất lượng nguồn nhân lực, nhưng nhìn chung lại thì chất lượng nguồn nhân lực là
một khái niệm tổng hợp, bao gồm những nét đặc trưng về trạng thái thể lực, trí lực,
đạo đức và phẩm chất. Nó thể hiện trạng thái nhất định của nguồn nhân lực với tư
cách vừa là một khách thể vật chất đặc biệt, vừa là chủ thể của mọi hoạt động kinh tế
và các quan hệ xã hội. Trong đó:
- Thể lực của con người chịu ảnh hưởng của mức sống vật chất, sự chăm sóc sức khỏe
và rèn luyện của từng cá nhân cụ thể. Một cơ thể khỏe mạnh, thích nghi với mơi
trường sống thì năng lượng do nó sinh ra sẽ đáp ứng yêu cầu của một hoạt động cụ thể
nào đó. Thể lực có ý nghĩa quan trọng quyết định năng lực hoạt động của con người.
Phải có thể lực con người mới có thể phát triển trí tuệ và quan hệ của mình trong xã
hội.
- Trí lực được xác định bởi tri thức chung về khoa học, trình độ kiến thức chun
mơn, kỹ năng kinh nghiệm làm việc và khả năng tư duy xét đốn của mỗi con người.
Trí lực thực tế là một hệ thống thông tin đã được xử lý và lưu giữ lại trong bộ nhớ của
mỗi cá nhân con người, được thực hiện qua nhiều kênh khác nhau. Nó được hình
thành và phát triển thơng qua giáo dục đào tạo cũng như quá trình lao động sản xuất.
- Đạo đức, phẩm chất là những đặc điểm quan trọng trong yếu tố xã hội của nguồn
nhân lực bao gồm tồn bộ những tình cảm, tập qn phong cách, thói quen, quan
niệm, truyền thống, các hình thái tư tưởng, đạo đức và nghệ thuật..., gắn liền với
truyền thống văn hóa. Một nền văn hóa với bản sắc riêng ln là sức mạnh nội tại của
một dân tộc. Kinh nghiệm thành công trong phát triển kinh tế của Nhật Bản và các

18


nước NICs Châu Á là tiếp thu kỹ thuật phương Tây trên cơ sở khai thác và phát huy
giá trị tốt đẹp của nền văn hóa dân tộc để đổi mới và phát triển.
Các yếu tố này có quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, là tiền đề phát triển của nhau.

Muốn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phải nâng cao cả ba mặt: thể lực, trí lực và
đạo đức, phẩm chất. Tuy nhiên mỗi yếu tố trên lại liên quan đến một lĩnh vực rất rộng
lớn. Thể lực và tình trạng sức khỏe gắn với dinh dưỡng, y tế và chăm sóc sức khỏe.
Trí lực gắn với lĩnh vực giáo dục đào tạo, còn đạo đức phẩm chất chịu ảnh hưởng của
truyền thống văn hóa dân tộc, nền tảng văn hóa và thể chế chính trị... Do vậy, để đánh
giá chất lượng nguồn nhân lực thường xem xét trên ba mặt: sức khỏe, trình độ văn hóa
và chuyên môn kỹ thuật, năng lực phẩm chất của người lao động.
1.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chính là sự tăng cường sức mạnh và kỹ năng
hoạt động sáng tạo của năng lực thể chất và năng lực tinh thần của lực lượng lao động
lên đến một trình độ nhất định để lực lượng này có thể hồn thành được nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội trong một giai đoạn phát triển của một quốc gia, một tổ
chức. Do đó, chất lượng nguồn nhân lực chính là động lực trực tiếp cho sự phát triển
kinh tế- xã hội. Thông qua chất lượng nguồn nhân lực thể hiện rõ trình độ phát triển
kinh tế - xã hội của một quốc gia, chất lượng cuộc sống của dân cư hay mức độ văn
minh của một xã hội. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là tạo ra tiềm năng của con
người thông qua đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng và đào tạo lại, chăm sóc sức khỏe
về thể lực và tinh thần, khai thác tối đa tiềm năng đó trong các hoạt động lao động
thông qua việc tuyển dụng, sử dụng, tạo điều kiện về môi trường làm việc (phương
tiện lao động có hiệu quả và các chế độ chính sách hợp lý,…) mơi trường văn hóa, xã
hội kích thích động cơ, thái độ làm việc của người lao động, để họ mang hết sức mình
hồn thành các chức trách, nhiệm vụ được giao. Việc quản lý và sử dụng đúng nguồn
nhân lực sau khi đã được đào
1.1.4. Khái niệm về quản lý
Quản lý được áp dụng từ thời kỳ sơ khai của cuộc sống cộng đồng. quản lý mang tính
khoa học. Tuy vậy đến nay nội dung thuật ngữ “ Quản lý” có nhiều cách hiểu và

19



khơng có một định nghĩa thống nhất. Có nhiều định nghĩa về quản lý, quản lý là một
nghệ thuật và một khoa học. Quản lý là điều kiện tất yếu và ngày càng quan trọng cho
mọi hoạt động bình thường của mọi quá trình phát triển xã hội [31].
“Quản lý làm cho mọi việc được thực hiện, được quản lý và làm việc thông qua mọi
người, quản lý là sử dụng hiệu quả các nguồn lực…nhằm đảm bảo sự thành cơng qua
những nỗ lực của mọi người”. Từ đó ta có thể hiểu : “ Quản lý là sự tác động của chủ
thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong
điều kiện biến động của môi trường” [32].
1.1.5. Quản lý nhân lực y tế
Nhân lực y tế có vai trị quyết định và quan trọng trong cung cấp dịch vụ chăm sóc
sức khỏe cho nhân dân, nguồn nhân lực y tế được coi là một trong những thành phần
cơ bản và quan trọng nhất của hệ thống y tế [10]. Quản lý nguồn nhân lực y tế xét về
tổng thể địi hỏi phải có một chiến lược quốc gia nhằm đáp ứng đủ nhân lực (cả về số
lượng, chất lượng và cơ cấu) theo nhu cầu chăm sóc sức khỏe từng vùng, miền và
toàn quốc. Xây dựng năng lực chuyên môn tốt, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực
để đảm bảo có được đúng người vào đúng vị trí mong muốn, thơng qua chiến lược
đào tạo phù hợp, trong đó đặc biệt coi trọng đào tạo liên tục. Tạo động lực cho nhân
lực bằng việc đề cao các giá trị đạo đức, bảo đảm các điều kiện và môi trường làm
việc phù hợp, thực hiện chế độ lương, thù lao và các chế độ xã hội khác gắn với đánh
giá cơng việc một cách có hiệu quả, cơng bằng [30].
1.2. Hệ thống tổ chức dịch vụ y tế tuyến huyện
1.2.1.Trung tâm y tế huyện
1.2.1.1.Khái niệm:
Trung tâm Y tế dự phòng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
chung là huyện) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế,chịu sự quản lý toàn diện của
Giám đốc Sở Y tế, sự quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân huyện và sự chỉ đạo về
chuyên môn, kỹ thuật của các Trung tâm thuộc hệ dự phòng, các Trung tâm chuyên
ngành tuyến tỉnh.

20




×