Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

đánh giá thực trạng và đề xuất quản lý, sử dụng quỹ đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI







NGUYỄN THỊ HẢI HUYỀN



ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG QUỸ ðẤT TRỤ SỞ CƠ QUAN, CÔNG TRÌNH
SỰ NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG,
TỈNH BẮC GIANG



CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ : 60.85.01.03


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH




HÀ NỘI - 2013


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực, chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác và có nguồn gốc rõ ràng.
Yên Dũng, ngày 10 tháng 11 năm 2013

Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Hải Huyền












Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
ii


LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường, ñược sự quan tâm của Bộ
môn Trắc ñịa - Bản ñồ và thông tin ñất ñai - Khoa Tài Nguyên & Môi trường,
Trường ðHNN Hà Nội dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS - TS Nguyễn Xuân
Thành, tôi ñã tiến hành nghiên cứu ñề tài “ðánh giá thực trạng và ñề xuất quản
lý, sử dụng quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện
Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
ðến nay, tôi ñã hoàn thành ñề tài, ñể có ñược kết quả này ngoài sự nỗ lực của
bản thân còn có sự giúp ñỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa Tài nguyên &
Môi trường, sự ñộng viên của gia ñình, bạn bè cùng tập thể cán bộ phòng Tài
nguyên & Môi trường huyện Yên Dũng ñã giúp ñỡ tạo ñiều kiện cho tôi hoàn thành
ñề tài tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn vô hạn, cho phép tôi ñược gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
thầy giáo PGS - TS Nguyễn Xuân Thành và các thầy cô giáo trong khoa Tài nguyên
- Môi trường - Trường ðHNN Hà Nội ñã tận tình dạy dỗ và hướng dẫn tôi; cán bộ
phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Yên Dũng ñã tạo mọi ñiều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thực tập tại cơ quan.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên
tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Yên Dũng, ngày 10 tháng 11 năm 2013

Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Hải Huyền





Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục hình vii
Danh mục các chữ viết tắt viii
MỞ ðẦU 1
CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng ñất trụ sở cơ quan công trình sự
nghiệp 3
1.1.1. Các khái niệm và thuật ngữ liên quan 3
1.1.2. Quan ñiểm quản lý và sử dụng ñất hiệu quả và bền vững: 4
1.1.3. Các chính sách pháp luật quản lý và sử dụng ñất ñai 11
1.1.4. Cơ sở khoa học trong quản lý và sử dụng ñất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp 19
1.2. Quản lý sử dụng ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên thế
giới 25
1.3. Quản lý sử dụng ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ở Việt
Nam 19
1.3.1. Cơ sở pháp lý 19
1.3.2. Tình hình thực hiện trên ñịa bàn cả nước 25
1.3.3. Tình hình quản lý và sử dụng ñất trụ sở cơ quan trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Giang 31
CHƯƠNG II NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34

2.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: 34
2.2. Nội dung nghiên cứu: 34
2.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội có tác ñộng ñến tình
hình quản lý và sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Yên Dũng; 34
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
iv

2.2.2. ðánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng ñất trên ñịa bàn
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang: 34
2.2.3. ðánh giá hiện trạng quản lý và sử dụng ñất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên Dũng; 34
2.2.4. ðề xuất giải pháp tăng cường cho công tác quản lý và sử dụng có
hiệu quả quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên ñịa bàn
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 34
2.3. Phương pháp nghiên cứ 35
2.3.1. Phuơng pháp thu thập số liệu 35
2.3.2. Phương pháp ñiều tra thực ñịa 35
2.3.3. Phương pháp chọn ñiểm chịn mẫu 35
2.3.4. Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu: 35
2.3.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: 35
2.3.6. Phương pháp dự báo: 36
CHƯƠNG III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 37
3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên Dũng 37
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 37
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 39
3.2. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang 53
3.2.1. Tình hình quản lý ñất ñai 53
3.2.2. Biến ñộng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Yên Dũng giai ñoạn 2008 -
2012 57

3.2.3. Hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 460
3.3. Hiện trạng quản lý và sử dụng ñất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc GIang 66
3.3.1. Việc quản lý quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp theo
hành chính cấp xã

66
3.3.2. Hiệu quả sử dụng quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp theo
hành chính các xã 71
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
v

3.3.3. ðánh giá công tác quản lý sử dụng quỹ ñất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên Dũng theo phiếu ñiều tra 79
3.4. Giải pháp tăng cường cho công tác quản lý và sử dụng có hiệu quả
quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện
Yên Dũng 80
3.4.1. ðịnh hướng phát triển quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp theo hành chính cấp xã ñến năm 2020 80
3.4.2. Giải pháp cho công tác quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ ñất trụ
sở cơ quan công trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Kết quả phân cấp ñộ dốc, ñất ñai của huyện Yên Dũng 37

Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Yên Dũng giai ñoạn 2008 - 2012 44
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp qua các năm 44
Bảng 3.4. Tình hình phát triển ngành chăn nuôi qua các năm 45
Bảng 3.5. Phân bố dân cư của huyện Yên Dũng năm 2012 47
Bảng 3.6. Tình hình dân số và lao ñộng huyện Yên Dũng năm 2012 48
Bảng 3.7. Tình hình cấp GCNQSDð huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ñến
năm 2012 55
Bảng 3.8. Biến ñộng ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp giai ñoạn
2008-2012 58
Bảng 3.9. Hiện trạng sử dụng ñất huyện Yên Dũng năm 2012 61
Bảng 3.10. Diện tích ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp quản lý theo
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất so với thực tế năm 2012 67
Biểu 3.11. Diện tích ñất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp bị lấn chiến và
lấm chiếm trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 68
Bảng 3.12. Diện tích ñất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp sử dụng vào
mục ñích ñất công cộng 72
Biểu 3.13. Diện tích ñất trụ sỏ cơ quan công trình sự nghiệp sử dụng không
theo quy ñịnh trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 76
Bảng 3.14. Diện tích ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ñịnh hướng
sử dụng ñến năm 2020 huyện Yên Dũng 81
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Bản ñồ hành chính huyện Yên Dũng 38
Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp 63
Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng ñất phi nông nghiệp 65
Hình 3.4. Trụ sở UBND xã Xuân Phú 69
Hình 3.5. Trụ sở UBND xã Tân Liễu 70

Hình 3.6. Trụ sở UBND xã Nham Sơn 71
Hình 3.7. Trụ sở UBND thị trấn Tân Dân 75
Hình 3.8. Trụ sở UBND xã Yên Lư 75
Hình 3.9. Diện tích ñất sử dụng sai mục ñích của xã Yên Lư 77
Hình 3.10. Diện tích ñất sử dụng sai mục ñích của xã Xuân Phú 77
Hình 3.11. Trụ sở UBND xã Cảnh Thụy ñang xây dựng 82

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
viii

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

BðS : Bất ñộng sản
Cð : Cố ñịnh
CHXHCN : Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
CP : Chính phủ
ðKTK : ðăng kí thống kê
GCNQSDð : Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
KH : Kế hoạch
Nð :Nghị ñịnh
NXB : Nhà xuất bản
PTNN : Phát triển nông thôn
QLðð : Quản lý ñất ñai
TDTT : Thể dục thể thao
TCPTQð : Tổ chức phát triển quỹ ñất
TT-BTNMT : Thông tư - Bộ Tài nguyên môi trường
TTCN : Trung tâm công nghiệp
TTLT : Thông tư liên tịch
UBND : Ủy ban nhân dân


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
1

MỞ ðẦU

Tính cấp thiết của ñề tài:
ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là ñiều kiện tồn
tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái ñất. ðó là tư liệu sản
xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn
phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng.
Mỗi quốc gia, mỗi ñịa phương có một quỹ ñất ñai nhất ñịnh ñược giới hạn bởi
diện tích, ranh giới, vị trí Việc sử dụng và quản lý quỹ ñất ñai này ñược thực
hiện theo quy ñịnh của nhà nước, tuân thủ luật ñất ñai và những văn bản pháp lý
có liên quan. Luật ñất ñai năm 2003 ra ñời ñã xác ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn
dân và do nhà nước thống nhất quản lý.
Theo Báo cáo tổng kết chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai ñoạn 2010 - 2015 huyện Yên Dũng: “ Huyện Yên Dũng là một
huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, có thuận lợi cơ bản là nằm sát thành phố Bắc
Giang, trên trục ñường quốc lộ 1A, nên có nhiều cơ hội ñể giao lưu với thị trường
bên ngoài, tiếp cận với các tiến bộ khoa học kỹ thuật nên quá trình ñô thị hoá, tốc
ñộ phát triển kinh tế nhanh”. Việc quy hoạch và sử dụng ñất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp trên ñịa bàn cũng ảnh hưởng bởi vấn ñề này. Hiện nay trên ñịa
bàn huyện việc sử dụng và quản lý quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
còn hạn chế. ðể giúp cho huyện Yên Dũng quản lý tốt quỹ ñất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện và nhận sự phân công của khoa Tài
nguyên và Môi trường, em thực hiện nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá thực trạng và
ñề xuất quản lý, sử dụng quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên ñịa
bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
Mục ñích, yêu cầu của ñề tài:
* Mục ñích:

- ðánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng ñất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang;
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
2

- ðề xuất giải pháp quản lý, sử dụng có hiệu quả quỹ ñất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
* Yêu cầu:
- Xác ñịnh rõ diện tích ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ñang ñược
quản lý, sử dụng; diện tích ñất bị lấn chiếm và lấn chiếm; diện tích ñất sử dụng
sai mục ñích ñược giao; diện tích ñất chưa ñược ñưa vào sử dụng làm cơ sở ñể
ñánh giá ñúng thực trạng.
- Phải ñưa ñược ra một số giải pháp cụ thể, cần thiết nhằm giúp cho công
tác quản lý sử dụng ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện
có hiệu quả cao góp phần ñẩy nhanh sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Ý nghĩa của ñề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần vào cơ sở khoa học sử dụng ñất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang;
- Ý nghĩa thực tế: Góp phần khắc phục những hạn chế trong quản lý sử
dụng ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện; là cơ sở ñể xác
ñịnh tính minh bạch trong quản lý, sử dụng ñất và nâng cao vai trò quản lý sử
dụng ñất ñai hiệu quả trên toàn tỉnh Bắc Giang.











Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
3

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng ñất trụ sở cơ quan công trình sự
nghiệp
1.1.1. Các khái niệm và thuật ngữ liên quan
Theo Luật ðất ñai năm 2003:
“ - ðất chuyên dùng là ñất phi nông nghiệp ñược sử dụng và mục ñích xây
dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; quốc phòng; an ninh; sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp; ñất có mục ñích công công khác như: giao thông, thuỷ
lợi, văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, dịch vụ, di tích lịch sử, văn
hoá và danh thắng cảnh. Việc quản lý và sử dụng ñất chuyên dùng ñược quy ñịnh
trong Luật ðất ñai và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
“ - ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp là một loại ñất chuyên dùng
ñược sử dụng và mục ñích xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp do Nhà
nước và các cấp quản lý sử dụng ( xã, huyện, tỉnh), ñôi khi do một vài doanh
nghiệp Nhà nước sử dụng;”
Theo website: thuvienphapluat.com:
“ - Quản lý ñất ñai là một khái niệm có thể liên quan ñến những nỗ lực
của chính phủ ñể quản lý tài nguyên ñất. Các ñịnh nghĩa về quản lý ñất ñai và
những nỗ lực quản lý ñất ñai ñược quốc tế chấp nhận bao gồm:
Quản lý ñất ñai (Land management) bao gồm các quy trình ñể sử dụng tài
nguyên ñất có hiệu quả. ðây chủ yếu là trách nhiệm của chủ sở hữu ñất. Chính
phủ cũng có mục tiêu tăng cường quản lý ñất ñai hiệu quả như là một

phần của mục tiêu thúc ñẩy phát triển kinh tế và xã hội bền vững
Quản lý ñất ñai bao gồm những chức năng, nhiệm vụ liên quan ñến việc
xác lập và thực thi các quy ñịnh cho việc quản lý, sử dụng và phát triển ñất ñai
cùng với những lợi nhuận thu ñược từ ñất và giải quyết các tranh chấp liên quan
ñến quyền sở hữu và quyền sử dụng ñất ñai. Quản lý ñất ñai là quá trình ñiều tra
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
4

mô tả những tài liệu chi tiết về thửa ñất, xác ñịnh hoặc ñiều chỉnh các quyền và
các thuộc tính khác của ñất, lưu giữ, cập nhập và cung cấp những thông tin liên
quan về sở hữu, giá trị, sử dụng ñất và các nguồn thông tin khác liên quan ñến thị
trường bất ñộng sản. Quản lý ñất ñai liên quan ñến cả hai ñối tượng ñất công và
ñầu tư bao gồm các hoạt ñộng ño dạc, ñăng ký ñất ñai, ñịnh giá, giám sát và quản
lý sử dụng ñất, cơ sở hạ tầng cho công tác quản lý. Nhà nước ñóng vai trò chính
trong việc hình thành chính sách ñất ñai và các nguyên tắc của hệ thống quản lý
ñất ñai.”
- Sử dụng ñất liên quan ñến chức năng hoặc mục ñích sử dụng của loại ñất
ñược sử dụng. Việc sử dụng ñất có thể hiểu là “ những hoạt ñộng của con người
có liên quan trực tiếp ñến ñất, sử dụng tài nguyên ñất hoặc có tác ñộng lên ñất”.
Phạm vi sử dụng ñất, cơ cấu và phương thức sử dụng ñất một mặt bị chi
phối bởi các ñiều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên; mặt khác bị kiềm chế bởi
các ñiều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy có thể khái
quát một số ñiều kiện và nhân tố ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất.
ðiều kiện tự nhiên: khi sử dụng ñất ñai, ngoài bề mặt không gian như diện
tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng , cần chú ý ñến việc thích ứng với ñiều kiện
tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của ñất cũng như các yếu tố bao quanh
mặt ñất như: yếu tố khí hậu, yếu tố ñịa hình, yếu tố thổ nhưỡng.
ðiều kiện kinh tế - xã hội: bao gồm các yếu tố như chế ñộ xã hội, dân số,
lao ñộng, thông tin, các chính sách quản lý về môi trường, chính sách ñất ñai, yêu
cầu về quốc phòng, sức sản xuất, các ñiều kiện về công nghiệp, nông nghiệp,

thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình ñộ
quản lý, sử dụng lao ñộng, ñiều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát
triển nguồn nhân lực, ñưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Yếu tố không gian: ñây là một tính chất “ñặc biệt” khi sử dụng ñất do ñất
ñai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con người. ðất
ñai hạn chế về số lượng, có vị trí cố ñịnh và là tư liệu sản xuất không thể thay thế
ñược khi tham gia vào hoạt ñộng sản xuất của xã hội.
1.1.2. Quan ñiểm quản lý và sử dụng ñất hiệu quả và bền vững:
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
5

1.1.2.1. Quan ñiểm quản lý ñất ñai hiệu quả và bền vững
Quan ñiểm quản lý ñất ñai hiệu quả và bền vững theo tinh thần Nghị quyết
Trung ương lần thứ VI như sau:
Thứ nhất, tiếp tục khẳng ñịnh theo Hiến pháp năm 1992: “ðất ñai, rừng
núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng ñất, nuồn lợi ở vùng biển, thềm
lục ñịa và vùng trời … là của Nhà nước, ñều thuộc sở hữu toàn dân ” . Quyền sử
dụng ñất là một loại tài sản và hàng hóa ñặc biệt, nhưng không phải là quyền sở
hữu, ñiểm này cũng ñược khẳng ñịnh trong dự thảo Hiến pháp;
Nước ta hiện nay hơn 80% dân số là nông dân, nguồn sống chủ yếu từ ñất
ñai. Chế ñộ sở hữu toàn dân làm cho mọi người dân ñều có quyền, Nhà nước ñại
diện và thống nhất quản lý nhờ ñó mà ñảm bảo ñời sống mưu cầu hạnh phúc cho
mọi người. Hơn nữa ñể bảo ñảm ổn ñịnh chính trị - xã hội và phù hợp với Cương
lĩnh phát triển ñất nước trong thời kỳ quá ñộ lên chủ nghĩa xã hội và Nghị quyết
ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ XI, cần giữ nguyên sở hữu ñất ñai là công hữu
mới hợp quy luật, ñồng thuận. Chế ñộ ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân là cơ sở phù
hợp cho nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Chế ñộ
sở hữu toàn dân nhấn mạnh quyền của người dân trong sử dụng quyền của mình
ñể cùng nhau giải quyết các vấn ñề bất ñồng trong sử dụng và phân chia lợi ích
từ ñất. Mặt khác, chế ñộ sở hữu toàn dân về ñất ñai tránh cho xã hội chúng ta rơi

vào tình trạng bất ổn do một số người có thể ñòi hỏi xem xét lại các quyết ñịnh
lịch sử về ñất ñai nếu như duy trì chế ñộ sở hữu tư nhân về ñất.
Thứ hai, người sử dụng ñất ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất, công nhận
quyền sử dụng ñất ñể sử dụng ổn ñịnh lâu dài hoặc có thời hạn và có các quyền
chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp
vốn bằng quyền sử dụng ñất và ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất;
Thứ ba, chính sách, pháp luật về ñất ñai phải bảo ñảm hài hòa lợi ích của
Nhà nước, của người sử dụng ñất và của nhà ñầu tư; bảo ñảm cho thị trường bất
ñộng sản, trong ñó có quyền sử dụng ñất, phát triển lành mạnh, ngăn chặn tình
trạng ñầu cơ;
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
6

Thứ tư, sử dụng có hiệu quả các công cụ về giá, thuế trong quản lý ñất ñai
nhằm khắc phục tình trạng lãng phí, tham nhũng, khiếu kiện;
Thứ năm, việc thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư thuộc trách
nhiệm của ủy ban nhân dân các cấp và có sự tham gia của cả hệ thống chính trị.
Trong thời gian tới, ñể nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về ñất ñai cần
tập trung vào một số giải pháp sau:
Một là, hoàn thiện phân cấp về quản lý ñất ñai. Việc phân cấp trong quản
lý nhà nước về ñất ñai phải bảo ñảm quản lý thống nhất, hiệu lực, hiệu quả và
không chồng chéo; vừa bảo ñảm quyền quản lý thống nhất của Trung ương, vừa
bảo ñảm quyền chủ ñộng của ñịa phương Công tác quy hoạch ñất ñai phải ñược
quản lý thống nhất trong cả nước sao cho quy hoạch vùng, ñịa phương phải tuân
thủ quy hoạch quốc gia, kể cả trong nội dung quy hoạch cũng như trong ñiều
chỉnh và tổ chức thực hiện.
Cần nghiên cứu một cách toàn diện, khoa học ñể khắc phục sự chồng chéo
về thẩm quyền giữa các cấp, các ngành trong việc tổ chức lập và thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và quy hoạch ñô thị; phân hạng và ñịnh giá ñất;
ñăng ký ñất ñai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; thanh tra, kiểm tra,

giải quyết tranh chấp, khiếu kiện, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai…
Có chế tài gắn trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác quản lý ñất ñai.
Khắc phục tình trạng bộ máy quản lý hành chính tham gia trực tiếp vào các hoạt
ñộng kinh doanh ñất ñai thông qua mệnh lệnh hành chính, chuẩn hóa và công
khai thủ tục hành chính quản lý ñất, áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý ñất
ñai cũng như cung ứng dịch vụ quản lý ñất ñai cho người có nhu cầu.
Hai là, quan tâm ñào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng, trình ñộ chuyên
môn nghiệp vụ ñội ngũ cán bộ, công chức ngành ñịa chính ở các cấp, nhất là cấp
xã, phường. Chuẩn hóa bộ máy quản lý, làm rõ chức năng, nhiệm vụ cho ñội ngũ
cán bộ, công chức ngành ñịa chính ở các cấp. Bố trí ñủ số lượng và nâng cao chất
lượng cán bộ, công chức ngành ñịa chính các cấp, nhất là cấp xã, phường. Từng
bước giảm thiểu tính chất kiêm nhiệm, nâng cao tính chất chuyên trách của ñội
ngũ này.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
7

Ba là, bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về ñất ñai, làm
rõ quyền của người sử dụng trên các phương diện chiếm giữ, hưởng lợi, sử dụng,
giao dịch dân sự với tư cách tài sản cũng như cơ chế ñể người sử dụng ñất có thể
bảo vệ quyền của mình khi các quyền của họ bị vi phạm.
Quy ñịnh rõ ràng, cụ thể hơn và thực thi ñầy ñủ, ñúng ñắn hơn các quyền
của ñại diện chủ sở hữu và quyền thống nhất quản lý của Nhà nước, ñặc biệt là
trong việc quyết ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất; cho phép chuyển mục
ñích sử dụng và quy ñịnh thời hạn sử dụng ñất; quyết ñịnh giá ñất; quyết ñịnh
chính sách ñiều tiết phần giá trị tăng thêm từ ñất mà không phải do người sử
dụng ñất tạo ra; trao quyền sử dụng ñất và thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục
ñích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự
án phát triển kinh tế - xã hội theo quy ñịnh của pháp luật; tái ñịnh cư, tổ chức lại
sản xuất và bảo ñảm ñời sống của nhân dân ở khu vực có ñất bị thu hồi. Quy ñịnh
rõ quyền của người sử dụng ñất trong ñó quyền sử dụng ñất cũng là một loại tài

sản và hàng hóa ñặc biệt, nhưng không phải là quyền sở hữu. Người sử dụng ñất
ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất ñể sử dụng ổn ñịnh lâu dài hoặc có thời
hạn; ñược có một số quyền (chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng
cho, thế chấp ) theo quy ñịnh của pháp luật và ñược bồi thường khi Nhà nước
thu hồi ñất, có sự phân biệt các loại ñất và nguồn gốc ñất; ñồng thời phải có
nghĩa vụ chấp hành pháp luật về ñất ñai, phải ñăng ký quyền sử dụng ñất, sử
dụng ñất ñúng mục ñích, tuân thủ quy hoạch và chấp hành quyết ñịnh thu hồi ñất
của Nhà nước.
Việc hoàn thiện pháp luật ñất ñai cần quán triệt chủ trương, ñường lối,
chính sách ñất ñai của ðảng trong thời kỳ ñổi mới, ñáp ứng yêu cầu quản lý và
sử dụng ñất theo thể chế kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa: quán
triệt nguyên tắc ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là ñại diện chủ sở
hữu, Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật; từng
bước hoàn thiện các quy ñịnh về người sử dụng ñất, quyền sử dụng ñất và nội
dung quản lý nhà nước về ñất ñai.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
8

Bốn là, công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất phải ñược hoàn thiện
theo Luật ðất ñai, vừa bảo ñảm quyền quản lý thống nhất của Trung ương, vừa
phát huy quyền chủ ñộng của ñịa phương. Thông qua công tác thống kê, kiểm kê
ñất ñịnh kỳ, các cấp chính quyền cần nắm chắc quỹ ñất ñể thực hiện việc quản lý,
sử dụng ñất hiệu quả nhất phù hợp với mục tiêu phát triển chung của quốc gia
cũng như từng ñịa phương. Việc giao, thu hồi ñất phải tuân thủ nghiêm túc quy
hoạch ở các cấp; công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất cần ñược tiến hành theo
ñúng quy trình, bảo ñảm tính công khai, minh bạch.
Năm là, tăng cường hiệu lực, hiệu quả tổ chức thực hiện quản lý ñất ñai.
ðẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật ñất ñai ñến từng
người dân, ñi ñôi với thiết lập cơ chế hỗ trợ pháp lý cho người có quyền sử dụng
ñất ñể họ bảo vệ ñược quyền lợi của mình và chấp hành ñầy ñủ nghĩa vụ của

người sử dụng ñất. Mở các kênh truyền tải thông tin từ cơ quan quản lý ñến
người dân sử dụng ñất. Tăng cường năng lực của cơ quan giải quyết khiếu nại, tố
cáo vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai.
Sáu là, ñẩy mạnh hợp tác quốc tế và nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài
trong quản lý ñất ñai. Việc nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm của các nước ñã khá
thành công trong quản lý nhà nước về ñất ñai là cần thiết. Ngoài ra, cũng cần ñẩy
mạnh công tác hợp tác quốc tế về ñất ñai thông qua việc duy trì các quan hệ
truyền thống, tìm kiếm các ñối tác mới, triển khai các dự án,… qua ñó, ngoài
việc nhận ñược sự hỗ trợ về tài chính, chúng ta còn học hỏi ñược nhiều kinh
nghiệm trong quản lý và sử dụng một cách hiệu quả nhất nguồn tài nguyên quý
giá này.
1.1.2.2. Quan ñiểm sử dụng ñất ñai hiệu quả, bền vững và tiết kiệm
Ngày nay, quan ñiểm sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả ñã
trở thành nội dung chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nó ñặc biệt quan trọng
ñối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, bởi nhiều lẽ:
Một là, tài nguyên ñất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, ñất ñều là tư liệu
sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ ñể phân bố các ngành kinh tế
quốc dân. Nói ñến tầm quan trọng của ñất, từ xa xưa, người Ấn ðộ, người Ả-rập,
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
9

người Mỹ ñều có cách ngôn bất hủ: “ðất là tài sản vay mượn của con cháu”. Gần
ñây trong báo cáo về suy thoái ñất toàn cầu, UNEP khẳng ñịnh “Mặc cho những
tiến bộ khoa học - kỹ thuật vĩ ñại, con người hiện ñại vẫn phải sống dựa vào ñất”.
ðối với Việt Nam, một ñất nước với “Tam sơn, tứ hải, nhất phân ñiền”, ñất càng
ñặc biệt quý giá.
Hai là, tài nguyên ñất có hạn, ñất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn lục
ñịa trừ diện tích ñóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu héc-ta) chỉ có 13.340 triệu héc-
ta. Trong ñó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc,
nghèo dinh dưỡng, hoặc quá mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt ñộng

sản xuất hoặc do bom ñạn chiến tranh. Diện tích ñất có khả năng canh tác của lục
ñịa chỉ có 3.030 triệu héc-ta. Hiện nhân loại mới khai thác ñược 1.500 triệu héc-
ta ñất canh tác.
Ba là, diện tích tự nhiên và ñất canh tác trên ñầu người ngày càng giảm do
áp lực tăng dân số, sự phát triển ñô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ tầng kỹ
thuât. Bình quân diện tích ñất canh tác trên ñầu người của thế giới hiện nay chỉ
còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là dưới 0,15 ha,
ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha.Theo tính toán của Tổ chức Lương thực thế giới
(FAO), với trình ñộ sản xuất trung bình hiện nay trên thế giới, ñể có ñủ lương
thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha ñất canh tác.
Bốn là, do ñiều kiện tự nhiên, hoạt ñộng tiêu cực của con người, hậu quả
của chiến tranh nên diện tích ñáng kể của lục ñịa ñã, ñang và sẽ còn bị thoái hóa,
hoặc ô nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều hậu quả
nghiêm trọng khác. Trên thế giới hiện có 2.000 triệu héc-ta ñất ñã và ñang bị
thoái hóa, trong ñó 1.260 triệu héc-ta tập trung ở châu Á, Thái Bình Dương. Ở
Việt Nam hiện có 16,7 triệu héc-ta bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua nhiều. Ngoài
ra tình trạng ô nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải
ñô thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất ñộc hóa học ñể lại
sau chiến tranh cũng ñáng báo ñộng. Hoạt ñộng canh tác và ñời sống còn bị ñe
dọa bởi tình trạng ngập úng, lũ quét, ñất trượt, sạt lở ñất.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
10

Năm là, lịch sử ñã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải ñược tiến hành
trên ñất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, ñể hình thành ñất với ñộ phì nhiêu cần
thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm chí hàng vạn
năm. Vì vậy, mỗi khi chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ñang sản xuất nông
nghiệp sang các mục ñích sử dụng ñất khác cần cân nhắc kỹ ñể không rơi vào
tình trạng chạy theo lợi ích trước mắt.
Với những quan ñiểm trên có thể ñưa ra một số chiến lược sử dụng ñất tiết

kiệm như sau:
Ưu tiên sử dụng ñất tốt cho nông nghiệp, dành ñất xấu cho các mục ñích
phi nông nghiệp. ðiều hòa giữa áp lực tăng dân số và tăng trưởng về kinh tế
nhằm ñáp ứng yêu cầu sử dụng ñất bền vững. Quản lý hệ thống nông nghiệp
nhằm ñảm bảo có sản phẩm tối ña về lâu dài, ñồng thời duy trì ñộ phì nhiêu ñất.
Bảo ñảm phát triển tài nguyên rừng nhằm thỏa mãn nhu cầu về thương mại, chất
ñốt, xây dựng và dân dụng mà không làm mất nguồn nước và thoái hóa ñất. Sử
dụng ñất trên cơ sở quy hoạch bảo ñảm lợi ích trước mắt cũng như lâu dài của
người sử dụng ñất và cộng ñồng. Khi phân bố sử dụng ñất cho các ngành kinh tế
quốc dân cần sử dụng bản ñồ, tài liệu ñất và ñánh giá phân hạng ñất ñai mới xây
dựng, nâng cao chất lượng quy hoạch và dự báo sử dụng lâu dài.
Thực hiện chiến lược phát triển ña dạng, khai thác tổng hợp ña mục tiêu:
nông - lâm kết hợp, chăn nuôi dưới rừng, nông - lâm và chăn nuôi kết hợp, nông
- lâm - ngư kết hợp, nông lâm ngư mục kết hợp, nông ngư kết hợp Quản lý lưu
vực ñể bảo vệ ñất và nước, phát triển thủy lợi, giữ vững cân bằng sinh thái nhằm
duy trì sự tác ñộng hỗ trợ lẫn nhau giữa ñồng bằng và vùng ñồi núi. Phát triển các
cây lâu năm có giá trị kinh tế, thương mại cao và góp phần bảo vệ ñất trên vùng
ñất dốc. Áp dụng quy trình và công nghệ canh tác thích hợp theo từng vùng, tiểu
vùng, ñơn vị sinh thái và hệ thống cây trồng. Phát triển ngành công nghiệp phân
bón và nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón thông qua viêc phối hợp tốt giữa
phân bón hữu cơ, vô cơ, phân sinh học, vi lượng, trên cơ sở kết quả nghiên cứu
phân tích ñất, ñặc ñiểm ñất ñai và nhu cầu dinh dưỡng của cây. Trong canh tác
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
11

nông nghiệp, cần quan tâm thâm canh ngay từ ñầu, thâm canh liên tục và theo
chiều sâu.
Hoàn thiện hê thống pháp luật, chính sách quản lý và bảo tồn tài nguyên
ñất. ðẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến lâm, chuyển giao tiến bộ khoa học
- kỹ thuật, giao ñất, giao rừng, cho dân vay vốn phát triển sản xuất, thâm canh

nhằm xóa ñói, giảm nghèo và bảo ñảm an toàn lương thực. Phát ñộng quần chúng
làm công tác bảo vệ ñất. ðẩy mạnh hợp tác giữa các tổ chức trong nước, khu vực
và quốc tế trong việc thực hiện các chính sách, chương trình, dự án và kế hoạch
hành ñộng bảo vệ và sử dụng ñất tiết kiệm, có hiệu quả và bền vững.
1.1.3. Các chính sách pháp luật quản lý và sử dụng ñất ñai
ðảng và Nhà nước ta ñã nhiều lần ñổi mới chính sách, pháp luật ñất ñai
cho phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế. Do ñó giúp cho công tác quản lý
và sử dụng ñất ñai ñã có những tiến bộ rõ rệt góp phần thúc ñẩy tăng trưởng kinh
tế, tạo việc làm và thu nhập cho dân cư, cải thiện môi trường sống chung, giữ
vững ổn ñịnh chính trị - xã hội. Hệ thống bộ máy quản lý nhà nước về ñất ñai
ñược tăng cường, quyền quản lý ñất ñai ñược phân cấp nhiều hơn cho chính
quyền ñịa phương. Các cơ sở dữ liệu về ñất ñai ngày càng phong phú hơn, ñầy ñủ
hơn, chính xác hơn và ñược chuẩn hóa, lưu giữ khoa học hơn. Quyền sử dụng ñất
ñã bước ñầu trở thành tài sản ñể Nhà nước và nhân dân vốn hóa ñưa vào ñầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh, xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội. Thị trường bất
ñộng sản, hệ thống chính sách tài chính về ñất ñai bước ñầu hình thành, tuy còn
sơ khai nhưng ñã khuyến khích sử dụng ñất hiệu quả hơn, mang về nguồn thu lớn
cho ngân sách nhà nước và dân cư. Sự tiến bộ của công tác quản lý và sử dụng về
ñất ñai có thể khái quát ở những mặt chính sau:
+ Chính sách ñất ñai ñã chú ý tới các mặt kinh tế, xã hội và chính trị; bảo
ñảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, người sử dụng và nhà ñầu tư.
+ Việc khai thác, sử dụng ñất ñã ñúng mục ñích hơn, ñã phát huy tốt ñược
tiềm năng, nguồn lực ñất ñai vào phát triển ñất nước.
+ Việc lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ở các cấp ñang
dần ñi vào ổn ñịnh.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
12

+ ðã cơ bản hoàn thành thực hiện việc giao, cho thuê ñất cho các hộ gia
ñình và các cá nhân sử dụng, góp phần vào sự ổn ñịnh xã hội, tạo nguồn lực quan

trọng cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ Triển khai từng bước công tác thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt
bằng góp phần vào xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
+ Trật tự trong quản lý ñất ñai ñược thiết lập theo pháp luật, bảo ñảm
thống nhất quản lý nhà nước từ Trung ương ñến ñịa phương, có chế tài nghiêm
trong thực thi chính sách, pháp luật ñất ñai.
Trong thời gian tới, ñể ñáp ứng yêu cầu ñẩy mạnh toàn diện công cuộc ñổi
mới ñất nước, trên cơ sở kế thừa những ñịnh hướng về chính sách, pháp luật ñất
ñai ñã nêu trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương
ðảng khoá IX, cần tiếp tục ñổi mới và hoàn thiện chính sách, pháp luật về ñất
ñai. Cụ thể như sau:
1- Chính sách về quy hoạch sử dụng ñất
ðổi mới, nâng cao tính liên kết, ñồng bộ giữa quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, lĩnh vực khác có sử dụng
ñất theo hướng quy hoạch sử dụng ñất phải tổng hợp, cân ñối, phân bổ hợp lý, sử
dụng hiệu quả ñất ñai cho các ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ và ñơn vị hành
chính. Quy hoạch xây dựng và quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng ñất phải
phù hợp với các chỉ tiêu, tiến ñộ sử dụng ñất ñược phân bổ trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất.
ðổi mới kế hoạch sử dụng ñất hằng năm theo hướng phải thể hiện ñược
nhu cầu sử dụng ñất của các dự án ñầu tư, của các ngành, lĩnh vực, làm căn cứ ñể
Nhà nước thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất và xây
dựng chính sách tài chính về ñất ñai. Tăng cường kiểm tra, giám sát thống nhất từ
Trung ương ñến ñịa phương trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
ñất. Quản lý chặt chẽ việc chuyển mục ñích sử dụng ñất trồng lúa, ñất có rừng
phòng hộ, rừng ñặc dụng. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch sử
dụng ñất.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
13


Có cơ chế, chính sách ñể thu hút ñầu tư xây dựng hạ tầng, phát triển công
nghiệp, dịch vụ, du lịch ñồng bộ với cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội ñể khai thác
tiềm năng ñất ñai tại các vùng trung du, miền núi, ven biển, hạn chế tối ña việc
sử dụng ñất chuyên trồng lúa.
Từng bước thực hiện di dời các cơ sở sản xuất, các ñơn vị sự nghiệp tập
trung ñông người ra khỏi trung tâm thành phố, nhất là các thành phố lớn, ñể khai
thác, sử dụng ñất có hiệu quả theo quy ñịnh, hạn chế ô nhiễm môi trường, giảm
ùn tắc giao thông.
2- Chính sách về giao ñất, cho thuê ñất
Thu hẹp các ñối tượng ñược giao ñất và mở rộng ñối tượng ñược thuê ñất.
Việc giao ñất, cho thuê ñất ñể thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội ñược
thực hiện chủ yếu thông qua ñấu giá quyền sử dụng ñất, ñấu thầu dự án có sử
dụng ñất.
Tiếp tục giao ñất, cho thuê ñất nông nghiệp cho hộ gia ñình, cá nhân sử
dụng có thời hạn theo hướng kéo dài hơn quy ñịnh hiện hành ñể khuyến khích
nông dân gắn bó hơn với ñất và yên tâm ñầu tư sản xuất. ðồng thời, mở rộng hạn
mức nhận chuyển quyền sử dụng ñất nông nghiệp phù hợp với ñiều kiện cụ thể
từng vùng, từng giai ñoạn ñể tạo ñiều kiện thuận lợi cho quá trình tích tụ, tập
trung ñất ñai, từng bước hình thành những vùng sản xuất hàng hoá lớn trong
nông nghiệp. Sớm có giải pháp ñáp ứng nhu cầu ñất sản xuất và việc làm cho bộ
phận ñồng bào dân tộc thiểu số ñang không có ñất sản xuất.
Tập trung rà soát, xử lý dứt ñiểm những trường hợp ñất ñã giao cho các cơ
quan hành chính, ñơn vị sự nghiệp, tổ chức ñoàn thể nhưng không sử dụng hoặc
sử dụng sai mục ñích, trái pháp luật. Thực hiện ñấu giá quyền sử dụng ñất khi sắp
xếp lại trụ sở, cơ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước ñể chuyển sang mục ñích
phát triển kinh tế.
Quy ñịnh cụ thể ñiều kiện ñể nhà ñầu tư ñược giao ñất, cho thuê ñất thực
hiện dự án phát triển kinh tế, xã hội; ñồng thời có chế tài ñồng bộ, cụ thể ñể xử lý
nghiêm, dứt ñiểm các trường hợp ñã ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất,

nhưng sử dụng lãng phí, không ñúng mục ñích, ñầu cơ ñất, chậm ñưa ñất vào sử
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
14

dụng; không bồi thường về ñất, tài sản gắn liền với ñất, giá trị ñã ñầu tư vào ñất
ñối với các trường hợp bị thu hồi ñất do vi phạm pháp luật về ñất ñai.
3- Về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
Nhà nước chủ ñộng thu hồi ñất theo kế hoạch sử dụng ñất hằng năm ñã
ñược xét duyệt. Quy ñịnh rõ ràng và cụ thể hơn các trường hợp Nhà nước thực
hiện việc thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục ñích quốc phòng, an ninh, phục vụ
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự án phát triển kinh tế, xã hội. ðối với
các dự án sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất thì hộ gia
ñình, cá nhân ñang sử dụng ñược chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền
sử dụng ñất với nhà ñầu tư ñể thực hiện dự án.
Việc thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư thuộc trách nhiệm của Uỷ
ban nhân dân các cấp và có sự tham gia của cả hệ thống chính trị. Kiện toàn,
nâng cao năng lực của tổ chức có chức năng phát triển quỹ ñất ñể bảo ñảm thực
thi nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, ñấu giá quyền sử dụng ñất.
Việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất phải bảo
ñảm dân chủ, công khai, khách quan, công bằng và ñúng quy ñịnh của pháp luật.
Người sử dụng ñất ñược bồi thường theo mục ñích ñất ñang sử dụng hợp pháp.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả phương án ñào tạo nghề, tạo việc làm, tổ chức lại
sản xuất và bảo ñảm ñời sống của nhân dân ở khu vực có ñất bị thu hồi. Nghiên
cứu phương thức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ ñể bảo ñảm ổn ñịnh ñời sống lâu
dài cho người có ñất bị thu hồi.
Hoàn thiện cơ chế tạo quỹ ñất, huy ñộng các nguồn vốn xây dựng các khu
dân cư có hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ñồng bộ ñể bố trí chỗ ở mới cho người
có ñất bị thu hồi trước khi bồi thường, giải tỏa. Khu dân cư ñược xây dựng phù
hợp với ñiều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.
4- ðăng ký ñất ñai và cấp giấy chứng nhận

Thực hiện ñăng ký bắt buộc về quyền sử dụng ñất. Nhà nước bảo hộ
quyền và lợi ích hợp pháp cho người ñã ñăng ký ñất ñai theo quy ñịnh của pháp
luật, ñồng thời có chế tài ñủ mạnh ñể ngăn chặn các trường hợp giao dịch không
ñăng ký tại cơ quan nhà nước.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
15

Tăng cường ñầu tư nguồn lực ñể ño ñạc, lập bản ñồ, hồ sơ ñịa chính, xây
dựng cơ sở dữ liệu, cải cách thủ tục hành chính, ñẩy nhanh tiến ñộ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
ñất ñáp ứng nhu cầu của người sử dụng ñất.
5- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân ñược giao
quyền sử dụng ñất
Quy ñịnh cụ thể ñiều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng ñất,
ñiều kiện nhà ñầu tư ñược nhận quyền sử dụng ñất ñể thực hiện các dự án ñầu tư.
Khuyến khích việc cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất ñể thực hiện các
dự án ñầu tư.
6- Phát triển thị trường bất ñộng sản
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển lành mạnh, bền vững thị
trường bất ñộng sản. Tăng cường sự quản lý, ñiều tiết của Nhà nước từ Trung
ương ñến ñịa phương. Việc phát triển ñô thị, các dự án kinh doanh bất ñộng sản
phải phù hợp với quy hoạch, nhu cầu của thị trường. ðẩy mạnh phát triển nhà ở,
ñặc biệt là nhà ở xã hội ñể từng bước cải thiện ñiều kiện nhà ở của nhân dân.
ðối với các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội,
chỉnh trang ñô thị, cần quy hoạch cả phần diện tích ñất bên cạnh công trình kết
cấu hạ tầng, vùng phụ cận ñể thu hồi ñất, tạo nguồn lực từ ñất ñai ñầu tư cho các
công trình này, hỗ trợ người có ñất bị thu hồi và tăng thu ngân sách nhà nước;
ñồng thời ưu tiên cho người bị thu hồi ñất ở ñược giao ñất hoặc mua nhà trên
diện tích ñất ñã thu hồi mở rộng theo quy ñịnh của pháp luật.
Nhà nước chủ ñộng ñiều tiết thị trường bằng quan hệ cung - cầu; từng

bước thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong giao dịch bất ñộng sản; rà
soát lại các ñiều kiện lựa chọn nhà ñầu tư, bảo ñảm nhà ñầu tư phải có ñủ năng
lực thực hiện các dự án bất ñộng sản.
7- Chính sách tài chính về ñất ñai
Nhà nước chủ ñộng ñiều tiết thị trường bất ñộng sản thông qua việc ñổi
mới chính sách tài chính về ñất ñai, nhất là chính sách thuế. Xây dựng cơ chế
tăng cường, ña dạng hoá các nguồn vốn cho quỹ phát triển ñất, trong ñó có việc
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
16

trích từ tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất nhằm tạo quỹ ñất, tạo quỹ nhà tái ñịnh cư,
quỹ nhà ở xã hội.
Rà soát các chính sách ưu ñãi về thuế, bảo ñảm công bằng, thống nhất,
ñơn giản, thuận tiện, chống thất thu thuế. Có chính sách, mức thu hợp lý ñể nuôi
dưỡng nguồn thu, khuyến khích sử dụng ñất tiết kiệm, hiệu quả. Nhà nước thực
hiện chính sách thuế luỹ tiến ñối với các dự án ñầu tư chậm hoặc bỏ hoang không
ñưa ñất vào sử dụng ñúng thời hạn theo quy ñịnh của pháp luật.
Nghiên cứu ban hành thuế bất ñộng sản (ñối tượng chịu thuế phải bao
gồm cả ñất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất). Người sử dụng nhiều diện
tích ñất, nhiều nhà ở, ñất bỏ hoang, ñất ñã giao, ñã cho thuê, nhưng chậm ñưa
vào sử dụng thì phải chịu mức thuế cao hơn.
Thực hiện nghiêm Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế thu nhập
cá nhân, trong ñó có thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng ñất, không thực hiện
việc thu thuế theo mức khoán.
8- Giá ñất
Giá ñất do Nhà nước quy ñịnh theo mục ñích sử dụng ñất tại thời ñiểm
ñịnh giá, bảo ñảm nguyên tắc phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước.
Chính phủ quy ñịnh phương pháp ñịnh giá ñất và khung giá ñất làm căn
cứ ñể Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng giá ñất. Bổ sung quy ñịnh về ñiều

chỉnh khung giá ñất, bảng giá ñất bảo ñảm linh hoạt, phù hợp với từng loại ñất,
các ñối tượng sử dụng ñất và các trường hợp giao ñất, cho thuê ñất. Có cơ chế ñể
xử lý chênh lệch giá ñất tại khu vực giáp ranh giữa các ñịa phương.
Kiện toàn cơ quan ñịnh giá ñất của Nhà nước, nâng cao năng lực ñội ngũ cán
bộ làm công tác ñịnh giá ñất và thẩm ñịnh giá ñất. Cơ quan tham mưu xây dựng giá
ñất và cơ quan thẩm ñịnh giá ñất là hai cơ quan ñộc lập; làm rõ trách nhiệm cơ quan
giải quyết khiếu nại về giá ñất trong bồi thường giải phóng mặt bằng.
Làm tốt công tác theo dõi, cập nhật biến ñộng giá ñất trên thị trường; từng
bước xây dựng cơ sở dữ liệu về giá ñất tới từng thửa ñất. Có cơ chế giám sát các

×