Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Website quản lý khám chữa bệnh tại phòng khám đa khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 43 trang )

Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em gửi đến tất cả thầy cô Trường Đại Học Dân
Lập Dông Đô lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất. Chúng
em cũng xin chân thành cảm ơn thầy cô Khoa Công Nghệ Thông Tin,
thầy cô Trường Đại Học Dân Lập Đông Đô đã tận tình giảng dạy, giúp
đỡ chúng em trong suốt quá trình học tập tại trường và đặc biệt chúng em
xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Bùi Thế Hồng đã tận tình hướng
dẫn và chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian thực hiện bài tiểu luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 1
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
Mục Lục:
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 2
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
Lời nói đầu
Ngày nay khi đời sống ngày càng được cải thiện kinh tế, khoa học công
nghệ rất phát triển.Đặc biệt là Internet đã có những bước phát triển chóng
mặt.Ngày nay tất cả các vấn đề của con người đều có mặt trên
Internet.Internet giúp con người có thể rễ dàng tìm được các dịch vụ mà mình
cần.Vấn đề sức khỏe cũng vậy,chính vì vậy mà em quyết định chọn đề tài
“Xây dựng Website quản lý phòng khám đa khoa “ để làm bài tập tốt nghiệp
của mình .Với mong muốn sẽ xây dựng được Website thân thiện với mọi
người,giúp mọi người có những thông tin chính xác về phòng khám, tiếp cận
với các dịch vụ từ Website.
Trong quá trình thực chương trình còn nhiều thiếu sót rất mong được sự
chỉ dẫn của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 3
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
Chương I: Giới thiệu


1.1.Giới thiệu
Trong thời gian gần đây,với sự phát triển của Internet, việc cập nhật và tra cứu
thông tin cho đờ sống con người trở nên vô cùng đơn giản
Với thực tế đó,để đưa thông tin và cung cấp dịch vụ của mình tới mọi người
là điều cần thiết để phát triển dịch vụ của mình.Chính vì vậy đề tài “Website
quản lý phòng khám đa khoa ” mà em thực hiện nhằm cung cấp thông tin ,
dịch vụ cho khách hàng.
1.2.Mục đích
Website quản lý phòng khám đa khoa với mục đích cung cấp thông tin về
phòng khám đến với mọi người qua mạng Internet.Nhắm giúp mọi người có
thể nắm rõ được phòng khám để chọn cho mình những dịch vụ tốt nhất,chọn
những bác sỹ , giờ giấc để có thể tới khám bệnh
1.3.Chức năng
Website có các chức năng cơ bản sau :
- Hiển thị các tin tức thông báo của phòng khám
- Cung cấp thông tin về cơ sở vật chất,đội ngũ bác sỹ ,các dịch vụ của
phòng khám
- Đặt lịch hẹn khám bệnh của bệnh nhân trực tiếp trên Website theo yêu
cầu của bệnh nhân
- Ngoài ra người quản trị còn có các chức năng sau:
• Quản lý bài viết
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 4
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
• Quản lý menu
• Quản lý Website theo các modul : slile,hình ảnh,quảng
cáo
• Quản lý thêm,sửa,xóa cơ sở dữ liệu của Website trên trang
quản trị
1.4.Ngôn ngữ sử dụng


Website được xây dựng trên ngôn ngữ PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MYSQL.
Sau khi hoàn tất Website sẽ được đưa nên mạng nhằm cung cấp thông tin về
phòng khám.
1.5.Phân tích yêu cầu
Yêu cầu đặt ra:
+ Tìm hiểu quá trình hoạt động của phòng khám
+ Cách đưa các thông tin cần thiết tới khách hàng
+ Cách đặt lịch hẹn , lịch khám của bác sỹ
+ Yêu cầu khám bệnh nhân của bệnh nhân
1.6.Cài đặt chương trình
Website được cài đặt bằng ngôn ngữ PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MYSQL
Chương trình cần phải cài đặt:
XAMPP
1.6.1 Cài đặt XAMPP :
XAMPP là một chương trình tạo máy chủ web (Web Server) trên máy tính
cá nhân (Localhost) được tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP Server,
Mail Server và các công cụ như PHPMyadmin.
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 5
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
Xampp được download và sử dụng miễn phí
tại: />Tiến hành cài đặt XAMPP như những phần mềm khác. Chọn ngôn ngữ rồi
nhấn vào nút OK để tiếp tục .
Chọn đường dẫn và nhấn vào Install để bắt đầu quá trình cài đặt
Quá trình cài đặt XAMP hoàn tất, nhấn vào nút Finish kết thúc.
Sau khi cài đặt xong, thanh System tray sẽ có biểu tượng của XAMPP,
click vào biêu tượng đó thì cửa sổ XAMPP Control Panel hiện lên thông báo
tình trạng của các service đang được XAMPP quản lý. Để chạy được ứng
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 6

Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
dụng của mình ta cần Start cả Apache và MySql. Trong hình dưới mô phỏng
hệ thống đã hoạt động
1.6.2 Chèn cơ sở dữ liệu :
Sau khi chạy XAMPP thì việc tiếp theo cần làm đó là chúng ta phải chèn
cơ sở dữ liệu vào. Thực hiện qua các bước sau :
- Vào trình duyệt gõ vào địa chỉ http://localhost/phpmyadmin/
- Tại giao diện của hệ thống ta gõ vào ô Create new database : db_project.Sau
đó click vào nút Create.
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 7
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
- Ta click vào table Import
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 8
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
- Click vào nút Browse để chọn tới đường dẫn lưu file database sau đó click
vào nút Go
- Sau khi import xong thì hoàn tất việc cài đặt database
1.6.3 Chạy hệ thống :
- Tiếp theo cần phải coppy thư mục schemes vào trong thư mục
htdocs của XAMPP mà ta vừa cài đặt xong.
- Vào một trình duyệt bất kỳ gõ vào địa chỉ http://localhost/project/ để
chạy hệ thống.
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 9
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP
2.1.1 Giới thiệu về ngôn ngữ php
PHP – viết tắt của PHP Hypertext Preprocessor – một định nghĩa đệ quy khó
hiểu.
Vào khoảng năm 1994, Rasmus Lerdorf đưa một số đoạn Perl Script vào

trang Web để theo dõi xem ai đang đọc tài liệu của ông ta. Dần dần, người ta
bắt đầu thích các đoạn Script này và sau đó đã xuất bản một gói công cụ có
tên là “Personal Home Pages” (nghĩa đầu tiên của PHP). Ông ta đã viết một
cơ chế nhúng và kết hợp với một số công cụ khác để phân tích đầu vào từ các
mẫu biểu HTML: FI, Form Interpreter hay Phiên dịch mẫu biểu, được tạo ra
theo cách đó và được đặt tên là PHP/FI hay PHP2. Nó được hoàn thành vào
khoảng giữa năm 1995.
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 10
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
Sau đó, người ta bắt đầu sử dụng các công cụ này để xây dựng những thứ rắc
rối hơn, và đội ngũ phát triển đã thay đổi từ một người duy nhất thành một
nhóm các nhà phát triển nòng cốt trong dự án, và nó đã được tổ chức hoá. Đó
là sự bắt đầu của PHP3. Đội ngũ các nhà phát triển (Rasmus Lerdorf, Andi
Gutmans, Zeev Suraski, Stig Bakken, Shane Caraveo và Jim Winstead) đã cải
tiến và mở rộng bộ máy nhúng và bổ sung thêm một số hàm API đơn giản cho
phép các lập trình viên khác tự do bổ sung nhiều tính năng vào ngôn ngữ bằng
cách viết các module khan†ó. Cấu trúc của ngôn ngữ đã được tinh chế, được
kết cấu thân thiện hơn đối với những người đến từ các ngôn ngữ hướng đối
tượng hay các ngôn ngữ hướng thủ tục. Nếu bạn đã biết một vài ngôn ngữ lập
trình khác thì khi đến với PHP, bạn sẽ không cảm thấy khó khan.
2.1.2 Các kiểu dữ liệu trong PHP
PHP có 3 kiểu dữ liệu cơ bản: Integer, double và string. Ngoài ra còn một số
kiểu dữ liệu khác, được xây dựng dựa trên các kiểu dữ liệu cơ bản trên, như
mảng, object, mà chúng ta sẽ đề cập đến sau. Tất cả các biến đều được chỉ
định kiểu dữ liệu, và như chúng ta đã nói ở trên, giá trị của chúng có thể bị
thay đổi trong quá trình sử dụng.
Kiểu giá trị Integer sử dụng 4 byte của bộ nhớ. Đây là kiểu giá trị nguyên
(không phải là số thực) và có giá trị nằm trong khoảng từ -2 tỷ đến 2 tỷ. Kiểu
dữ liệu double là kiểu dữ liệu số thực, cho phép chứa các số thực. Kiểu String
được sử dụng để chứa các dữ liệu như là các ký tự văn bản, ký tự đặc biệt và

các chữ số. Dữ liệu kiểu string được đặt trong cặp dấu ngoặc kép ("") chỉ định
một xâu (hay còn gọi là chuỗi ký tự).
2.1.3 Hằng và biến
Giống như trong toán học, một hằng số xác định một giá trị duy nhất thông
qua tên của hằng số, trong tin học cũng vậy. Môt hằng số xác định một giá trị
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 11
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
duy nhất trong toàn bộ chương trình. Người ta có thể sử dụng giá trị này
thông qua tên của hằng số đó trong chương trình.
Tương tự đối với biến. Một biến trong lập trình được sử dụng để lưu trữ một
giá trị nào đó thông qua tên biến. Sở dĩ người ta gọi nó là biến, vì không như
hằng số (giữ nguyên giá trị trong toàn bộ quá trình chạy chương trình) người
ta có thể thay đổi giá trị của biến số thông qua các phép gán.
Để tạo điều kiện dễ dàng trong quá trình phân tích dữ liệu, PHP quy định bất
kỳ từ nào có dấu $ ở trước đều là tên của biến. Ví dụ:
$ten xác định một biến có tên là ten
$custome_name: xác định một biến có tên là $custome_name
Do quy định các chuỗi ký tự có chứa dấu $ ở trước là một tên biến, nên PHP
tự động khởi gán giá trị của các biến này là rỗng (đối với kiểu dữ liệu văn
bản) hoặc 0 đối với kiểu dữ liệu số.
2.1.4 Toán tử và biểu thức trong PHP
• Toán tử gán:
Chúng ta đã từng tiếp xúc với toán tử này bởi việc khởi tạo 1 biến. Nó gồm ký
tự đơn =. Toán tử gán lấy giá trị của toán hạng bên phải gán nó vào toán hạng
bên trái.
Ví dụ:
$name = "vinanghinguyen";
• Toán tử số học:
Là dạng phép tính giản đơn cộng, trừ, nhân, chia trong số học. Ngoài ra còn
có phép chia lấy dư (%). Được sử dụng để lấy ra đơn vị dư của 1 phép toán.

GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 12
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
• Toán tử so sánh:
Là toán tử được sử dụng để thực hiện các phép toán so sánh giữa hai số hạng.
• Toán tử logic:
Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị boolean.
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 13
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
• Toán tử kết hợp:
Khi tạo mã PHP, chúng ta sẽ thường nhận thấy cần phải tăng hoặc giảm lượng
biến một số nguyên nào đó. Bạn sẽ thường thực hiện điều này khi chúng ta
đếm 1 giá trị nào đó trong vòng lặp.
2.1.5. Các bước xây dựng chương trình có kết nối tới CSDL My SQL:
Thông thường, trong một ứng dụng có giao tiếp với CSDL, ta phải làm theo
bốn trình tự sau:
• Bước 1: Thiết lập kết nối tới CSDL.
• Bước 2: Lựa chọn CSDL.
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 14
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
• Bước 3: Tiến hành các truy vấn SQL, xử lý các kết quả trả
về nếu có.
• Bước 4: Đóng kết nối tới CSDL.
• Thiết lập kết nối tới MySQL.
Đế kết nối tới cơ sở dữ liệu ta dùng hàm mysql_connect() cú pháp như sau:
mysql_connect (host, user_name, password);
Trong đó :
 Host: tên host hoặc ip của host
 User_name: tên truy cập để truy cập tới mysql
2.1.6 Php kết hợp với các ngôn ngữ khác
• Javascript

JavaScript, theo phiên bản hiện hành, là một ngôn ngữ lập trình kịch bản dựa
trên đối tượng được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ này được
dùng rộng rãi cho các trang web, nhưng cũng được dùng để tạo khả năng viết
script sử dụng các đối tượng nằm sẵn trong các ứng dụng. Nó vốn được phát
triển bởi Brendan Eich tại Hãng truyền thông Netscape với cái tên đầu tiên
Mocha, rồi sau đó đổi tên thành LiveScript, và cuối cùng thành JavaScript.
Giống Java, JavaScript có cú pháp tương tự C, nhưng nó gần với Self hơn
Java. .js là phần mở rộng thường được dùng cho tập tin mã nguồn JavaScript.
• Jquery
JQuery chính là một thư viện kiểu mới của Javascript giúp đơn giản hóa cách
viết Javascript và †ang tốc độ xử lý các sự kiện trên trang web Jquery thêm
tương tác Ajax vào trong website. Jquery được thiết kế để thay đổi cách viết
Javascript của lập trình viên. Chỉ với 10 dòng lệnh Jquery bạn có thể thay thế
cả 20 chục dòng lệnh DOM JavaScript bới thế mà nó được mang cái slogan là
“The Write Less, Do More…”
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 15
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
2.2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL
2.2.1 Sơ lược về Mysql
• My SQL là gì?
 MySQL là một phần mềm quản trị CSDL mã nguồn
mở, miễn phí nằm trong nhóm LAMP (Linux – Apache –
MySQL – PHP)
• Tại sao lại sử dụng MySQL?
 MySQL là phần mềm miễn phí hoàn toàn, ổn định,
an toàn.
• Một số đặc điểm của MySQL
 MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng
server-based (gần tương đương với SQL Server của
Microsoft).

 MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi
CSDL có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu.
 MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng,
mỗi người dùng có thể được quản lý một hoặc nhiều CSDL
khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập (user
name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL.
Khi ta truy vấn tới CSDL MySQL, ta phải cung cấp tên
truy cập và mật khẩu của tài khoản có quyền sử dụng
CSDL đó. Nếu không, chúng ta sẽ không làm được gì cả.
2.2.2 Các câu lệnh căn bản trong SQL
• SELECT
Phát biểu SQL dạng SELECT là 1 trong những phát biểu yêu cầu MySQL
truy vấn dữ liệu trên cơ sở dữ liệu chỉ định.SELECT dùng để đọc thông tin từ
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 16
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
cơ sở dữ liệu theo trường trường hợp quy định hay những biểu thức cho
trường hợp đó.
Mệnh đề FROM chỉ ra tên 1 bảng hay những bảng có quan hệ cần truy vấn
thông tin
Mệnh đề WHERE để tạo nên điều kiện cần lọc mẩu tin theo tiêu chuẩn được
định nghĩa .Thông thường WHERE dùng cột (trường) để so sánh với giá trị
cột khác,hay biểu thức chứa cột (trường) bất kỳ có trong bảng (table)
Phát biểu SQL có dạng:
• UPDATE
Phát biểu SQL dạng UPDATE dùng cập nhật lại dữ liệu đã tồn tại trong
bảng.Khi UPDATE dùng cập nhật dữ liệu cho một mẩu tin chỉ định nào đó
thường lệnh này sử dụng chung với mệnh đề WHERE
Nếu cập nhật tất cả các mẩu tin trong bảng bạn có thể bỏ mệnh đề WHERE.
Cấu trúc như sau:
Nếu cập nhật giá trị là kết quả trả về từ phát biểu SELECT trên 1 hay nhiều

bảng khác.Cấu trúc như sau:
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 17
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
• INSERT
Khi cần thêm mẩu tin vào bảng (table) trong CSDL MySQL ,bạn có nhiều
cách để thực hiện công việc này, nhưng để sử dụng các phát biểu SQL mang
tính chuyên nghiệp bạn cần sử dụng phát biểu INSERT.
Khi thêm dữ liệu, cần chú ý kiểu dữ liệu giống hoặc tương ứng với kiểu dữ
liệu đã khai báo của cột ( column ), nếu không phù hợp thì lỗi sẽ phát sinh
Muốn INSERT vào CSDL thì ta có cấu trúc như sau:
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 18
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
Chương III: Thiết Kế Giao Diện
3.1.Chủ đề (Theme) của Website
3.1.1.Trang chủ
3.1.1.1Phác thảo giao diện
logo Menu
Slile ảnh
Left conten Right conten
Footer
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 19
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 20
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
3.1.1.2.Diễn giải
Logo Hình ảnh logo của phòng khám
Menu Menu định vị cho phép người dùng truy cập các danh mục
tin tức khác nhau
Slile Sile show các các hỉnh ảnh của phòng khám
Left conten Hiển thị các nội dung chính của Website

Right conten Hiển thị các modules chức năng của Website(ảnh,quảng
cáo,hỗ trợ)
Footer Thông tin về phòng khám
3.1.2.Trang Admin
Là trang quản lý thông tin của Website, chỉ dành cho người quản
trị.Người quản trị muốn sử dụng các chức năng của trang quản trị thì phải
đăng nhập tài khoản của mình qua trang login.
Thông tin về tài khoản của người quản trị sẽ được thông báo cho người
quản trị khi Website được cài đặt.Sau đó người quản trị có thể thay đổi các
chức năng đã được cung cấp sẵn trong trang Quản trị theo ý của mình.
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 21
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
3.1.2.1.Phác thảo giao diện
Banner
Left main Right main
Footer
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 22
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa

3.1.2.2.Diễn giải
Banner Hình ảnh
Left main Các tùy chọn chức năng của trang quản trị
Right main Show các chức năng của trang quản trị
Footer Thông tin phòng khám
3.2.Đối tượng sử dụng
Có 2 đối tượng sử dụng Website
3.2.1.Đối với khách hàng
Là nhữn người có nhu cầu khám chữa bệnh , có thể nên mạng và
rễ dàng tìm được các thông tin hữu ích cho mình về phòng khám.Cũng như
đặt lịch để khám bệnh một theo yêu cầu của mình.

3.2.2.Đối với người quản trị
Ngoài các chức năng của khách hang thì người quản trị có thể
dùng tài khoản của mình đã được câp khi cài đạt Web để truy cập vào trang
quản trị.Người quản trị phải sử dụng đăng nhập tài khoản mới vào được trang
quản trị
-Các chức năng của người quản trị
 Quản lý bài viết
Đây là chức năng quan trọng nhất của phần quản trị Website .Chức
năng này giúp người quản trị thêm sửa xóa các thông tin của
Website như : dịch vụ, bác sỹ, giới thiệu …
 Quản lý menu
Dùng để thêm sửa xóa các menu của Website
 Quản lý Hình ảnh
Chức năng này cho phép người quản trị xóa, thêm hay thay đổi các
hình ảnh ở các mục sử dụng hình ảnh như:
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 23
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
+ Logo
+ Slile
+ Hình ảnh
+ Quảng cáo
 Quản lý các mudoles
Thêm sửa xóa các mục bác sỹ , khoa bệnh ,lịch khám nhằm mục
đích quản lý phòng khám tốt hơn, nắm rõ lịch khám để phục vụ
cho việc đặt lịch hẹn cho khách.
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 24
Đồ án tốt nghiệp Website quản lý phòng khám đa khoa
Chương IV:Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu
4.1.Thiết kế cơ sở dữ liệu
4.1.1.Lý thuyết

Các thực thể có mối quan hệ với nhau, quan hệ giữa các thực thể thể hiện sự
tương tác giữa các thực thể. Người ta dựng "bậc" để chỉ số các thực thể tham
gia một quan hệ và mối tương tác cũng có bậc.
 Có các loại quan hệ:
Quan hệ bậc một là quan hệ giữa hai đối tượng của cùng một thực thể.
Quan hệ bậc hai là quan hệ giữa hai đối tượng của hai thực thể khác nhau.
Quan hệ bậc ba là quan hệ giữa ba đối tượng của ba thực thể khác nhau.
 Một quan hệ bậc hai có các kiểu liên kết sau:
Kiểu liên kết 1 − 1: Một thực thể của kiểu thực thể này liên kết với một và chỉ
một thực thể của kiểu thực thể kia và ngược lại.
Kiểu liên kết 1 − n: Một thực thể của kiểu thực thể này liên kết với nhiều thực
thể của kiểu thực thể kia.
Kiểu liên kết n − n: Nhiều thực thể của kiểu thực thể này liên kết với nhiều
thực thể của kiểu thực thể kia.
GVHD:PGS.TS BÙI THẾ HỒNG SVTH:CAO MINH TÙNG 25

×