Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP(finished)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.91 KB, 53 trang )

Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
LI M U
Trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nớc ta, Đảng và nhà nớc thực
hiện chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang phát triển nền kinh tế thị trờng có sự
điều tiết của nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Điều này ũi hỏi tính độc lập
tự chủ trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao. Mỗi doanh nghiệp phải năng
động, sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm và bảo toàn đợc vốn kinh
doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi.
Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ đợc vị trí của khâu lu thông
hàng hoá vì nó vì nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế và đặc biệt là nó quyết
định đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng
Đối với các doanh nghiệp thơng mại, bán hàng lại càng có vị trí quan trọng vì nó
quyết định trực tiếp đến các khâu khác của quá trình kinh doanh thơng mại. Có bán
đợc hàng hoá, lấy thu bù chi đảm bảo có lãi thì doanh nghiệp phải đẩy nhanh việc
tiêu thụ hàng hoá, rút ngắn vòng quay của vốn, thu hồi một cách nhanh chóng và hiệu
quả nhất. Mặt khác, mục đích chính của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định
đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng
cũng rất quan trọng.
Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết, giúp cho các doanh nghiệp có đầy
đủ thông tin kịp thời và chính xác để đa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Qua quỏ trỡnh hc tp v tỡm hiu thc t ti cụng ty TNHH Gia Hựng ,ng
thi cựng s giỳp tn tỡnh ca thy cụ giỏo cựng cỏc anh ch k toỏn ti cụng ty
TNHH Gia Hựng em ó c tỡm hiu cỏc phn hnh k toỏn trong doanh nghip
hiu rừ hn v thc t cụng tỏc k toỏn ngoi nhng kin thc ó hc trng.
Bn bỏo cỏo gm:
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán-Kiểm toán
Phần 1: Tổng quan chung về công ty TNHH GIA HÙNG


Phần 2: Hạch toán các nghiệp vụ kế toán tại công ty TNHH GIA HÙNG
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị
Kết luận
Do thời gian thực tập và khả năng của bản thân còn hạn chế nên bản báo cáo
thực tập còn nhiều thiếu sót.Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của cô giáo
Đặng Thu Hà và các anh chị trong công ty TNHH GIA HÙNG để hoàn thiện hơn
bản báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội ngày 09 tháng 04 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Thủy
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GIA HÙNG
Nguyễn Thị Thủy-Lớp CĐKT12-K11 Báo cáo thực tập
2
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
Trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nớc ta, Đảng và Nhà nớc
thực hiện chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang phát triển nền kinh tế thị trờng
có sự điều tiết của Nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Điều này đòi hỏi tính
độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cao. Mỗi doanh
nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm và bảo
toàn đợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi.
Công ty TNHH GIA HNG đợc thành lập từ năm 2004, gồm 3 cổ đông sáng
lập, hiện nay mặt hàng chính của Công ty là kinh doanh thit b giao thụng ng
b,cỏc sn phm liờn quan n thit b ngnh cu v cỏc sn phm gia cụng kt cu
thộp.
Tên gọi : Công ty TNHH GIA HNG
Trụ sở chính : S 511&513 Trn Khỏt Chõn Q.Hai B Trng-H Ni
Vn phũng i din : 69A/97-Nguyn Chớ Thanh- Q.ng a-H Ni
TK : 2258749092

MST : 0102455581 SĐKKD: 0102002785
Điện thoại : 0462755464
Fax : 0462755413
Website : www.giahungvn.com
1.2 Chc nng ,nhim v ca cụng ty
* Chức năng của Công ty:
Là một doanh nghiệp t nhân hạch toán kinh tế độc lập, Công ty phải đảm bảo
có kế hoạch kinh doanh cho phù hợp với thị trờng thực tế, đem lại hiệu quả cao, góp
phần tích luỹ vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng cao cho xã hội đồng thời
tạo ra việc làm và thu nhập ngày càng ổn định cho doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty:
- Tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và đúng ngành nghề theo đăng
ký kinh doanh do Nhà nớc cấp.
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
3
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
- Thực hiện các chỉ tiêu nộp ngân sách, bảo hiểm xã hội, tổng doanh thu số bán ra.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, tiền vốn, đội ngũ lao động và bảo toàn, tăng tr-
ởng vốn kinh doanh.
- Thực hiện phân phối lao động hợp lý, đảm bảo đời sống vật chất tinh thần cho đội
ngũ nhân viên. Đảm bảo sử dụng 100% nhân viên có trình độ, năng lực làm việc.
1.3 c im t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
* Tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty tổ chức theo mô hình Công ty TNHH, bộ máy quản lý của Công ty đ-
ợc tổ chức theo kiểu trực tuyến và đợc tổ chức nh sau:
- Hội đồng quản trị : gồm 3 thành viên là cơ quan quyết định mọi vấn đề liên
quan đến quyền lợi và mục đích của Công ty.
- Ban giám đốc
Giám đốc : là ngời đợc Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có quyền quyết định điều
hành hoạt động của công ty. Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh

doanh của Công ty trớc pháp luật.
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
4
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Hành chính
Phòng
Nhân sự
Phòng Tài
chính kế toán
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kĩ thuật
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
Đợc đề nghị với Hội đồng quản trị thay thế hoặc miễn nhiệm những cán bộ hoặc ng-
ời lao động khi xét thấy họ không đảm đơng đợc nhiệm vụ đợc giao.
Phó giám đốc : có nhiệm vụ giúp giám đốc giải quyết các công việc đợc phân
công, có quyền ra mệnh lệnh cho các bộ phận do mình quản lý với quan hệ mang tính
chỉ huy và phục tùng.
- Các phòng ban chức năng : Đây là một ban tham mu giúp việc cho Giám đốc,
chịu sự điều hành của Giám đốc. Ngoài việc thực hiện chức năng của mình, các
phòng ban còn phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm kiểm tra, đối chiếu số
liệu và giúp đỡ nhau hoàn thành công việc đợc giao.
+ Phòng hành chính:
Là đơn vị tổng hợp hành chính quản trị giúp giám đốc chỉ đạo quản lý,
công tác pháp chế, thi đua, tuyên truyền.
Xây dựng chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các phòng ban

về phân công, phân cấp quản lý.
Tổ chức các phong trào thi đua và đề xuất khen thởng.
+ Phòng nhân sự:
Là đơn vị tham mu giúp giám đốc chỉ đạo quản lý về tổ chức cán bộ, lao
động tiền lơng, xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dỡng cán bộ, tuyển dụng
nguồn lực, ban hành các quy chế nội bộ.
Giải quyết các chế độ chính sách , quyền lợi của nhân viên trong công ty.
+ Phòng tài chính kế toán:
Là đơn vị tham mu giúp giám đốc về quản lý tài chính và tổ chức công tác
hạch toán kế toán toàn công ty.
Thực hiện đúng các chế độ quy định về quản lý vốn, tài sản và các chế độ
khác của nhà nớc, có kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm trình Giám
đốc.
Hớng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê, kế toán,
các quy định của Nhà nớc trong công tác hạch toán kế toán và luật thuế.
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
5
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
Tổng hợp quyết toán tài chính và phân tích tình hình tài chính hàng quý,
hàng năm.
Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo chế độ quy định của Nhà nớc.
Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng và đề xuất biện pháp quản lý mạng lới
kinh doanh của công ty.
+ Phòng kinh doanh:
Giúp giám đốc chỉ đạo công ty kinh doanh, trực tiếp tiến hành các hoạt
động nghiên cứu, thăm dò để tìm ra thị trờng tiềm năng cho công ty.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện kế
hoạch kinh doanh trình Giám đốc.
Lập báo cáo định kỳ về tình hình kinh doanh của công ty
Phối hợp với phòng tài chính kế toán xây dựng hệ thống giá bán phù hợp

với thị trờng, xúc tiến bán hàng.
+ Phòng kỹ thuật : Phòng kỹ thuật của công ty đợc chia ra làm các tổ kỹ thuật
với nhiệm vụ sửa chữa và lắp đặt máy móc cho các đơn đặt hàng của công ty.
1.4 c im t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty
Các mặt hàng kinh doanh chính của Công ty:
-Sn k ng nhit do phn quang
-H lan mm, h lan tụn ln súng
-Bin bỏo phn quang
-Lan can cu
-Tr phõn cỏch
-H thng an ton giao thụng
Cỏc lnh vc kinh doanh ch yu ca cụng ty:
-Xõy dng cỏc cụng trỡnh giao thụng thy li
-i lý cung cp cỏc sn phm OVM-C khớ
-Sn xut cỏc loi ng gen d ng lc
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
6
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
-Ch to kt cu thộp ,phc v ngnh in lc ,vin thụng,giao thụng ,thy li
-Ch to gii phõn cỏch h lan mm,lan can ,bin bỏo,gng cu phc v cho
cỏc cụng trỡnh giao thụng ng b
-Sn k ng cụng ngh nhit sn do,cung cp cỏc thit b tớn hiu giao thụng
1.5 Mt s ch tiờu kinh t trong nhng nm gn õy
* Từ năm 2007 đến năm 2008
Công ty mới đi vào hoạt động nên chỉ tiến hành các hoạt động tìm kiếm thị tr-
ờng tiêu thụ. Giai đoạn này mang tính chất thăm dò, lợi nhuận đem lại cha cao
* Từ năm 2008 đến 2009
Đây là giai đoạn đẩy mạnh kinh doanh, ban đầu sản phẩm chủ yếu đợc tiêu thụ
tại Hà Nội. Trong thời gian này công ty không ngừng đẩy mạnh quá trình quảng bá
hình ảnh sản phẩm, xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị giới thiệu sản phẩm tới từng

khách hàng, doanh nghiệp, tạo cho khách hàng niềm tin vào chất lợng sản phẩm mà
Công ty kinh doanh
* Từ năm 2009 đến nay
Là thời kỳ phát triển mạnh mẽ với doanh thu tăng nhanh. Công việc kinh doanh
đi dần vào ổn định và đa lại mức lợi nhuận ngày một cao cho Công ty.
Tuy còn rất trẻ về tuổi đời nhng Công ty TNHH GIA HNG đã có những bớc
phát triển đáng khâm phục. Chỉ qua 5 năm hoạt động Công ty đã tạo cho mình chỗ
đứng vững chắc trên thị trờng, có đợc điều này là do Công ty không ngừng nâng cao
chất lợng sản phẩm. Hiện nay Công ty là một đơn vị làm ăn có lãi và nộp đủ thuế cho
ngân sách nhà nớc. Ta có thể sơ qua một số chỉ tiêu mà Công ty đạt đợc trong một số
năm qua nh sau:
Chi tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng doanh thu
5.144.831.000 7.567.807.000 8.098.772.892
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
7
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
Các khoản giảm trừ doanh thu 24.789.000 21.832.000
48.623.636
Doanh thu thuần 5.120.042.000 7.545.975.000 8.050.149.256
Giá vốn hàng bán 3.831.460.000 6.025.221.000 6.356.928.667
Lợi nhuận gộp 1.188.582.000 1.520.754.000 1.693.220.589
Chi phí bán hàng 540.533.000 620.726.000 698.977.887
Chi phí quản lý doanh nghiệp 267.049.000 302.186.000 330.151.009
Lợi nhuận thuần từ HĐKD 381.000.000 597.842.000 664.091.693
Thuế thu nhập doanh nghiệp 106.680.000 167.395.760 185.945.674
Lợi nhuận sau thuế 274.320.000 430.446.240 478.146.091

( Theo số liệu của phòng tài chính kế toán)
*Phơng hớng phát triển trong thời gian tới:

Công ty đặt mục tiêu chung trong những năm tới là đảm bảo sự tăng trởng và
phát triển bền vững, giữ vững và phát triển thị trờng truyền thống, khai thác thêm thị
trờng mới, nâng cao đời sống nhân viên.
PHN 2- HCH TON CC NGHIP V K TON TI CễNG TY
TNHH GIA HNG
2.1 c im cụng tỏc k toỏn ti cụng ty
*T chc b mỏy k toỏn
Phòng kế tóan còn có nhiệm vụ hớng dẫn tất cả các bộ phận trong công ty thực
hiện tốt các kế hoạch ghi chép ban đầu, phản ánh đúng các nhiệm vụ kinh tế phát
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
8
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
sinhtheo pháp lệnh kế tóan thống kê của Nhà nớc quy định. Mặt khác phòng kế toán
còn phải chịu trách nhiệm toàn bộ về việc phản ánh và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh vào sổ kế toán một cách đầy đủ, chính
xác, kịp thời trên cơ sở các chứng từ ban đầu phát sinh hợp lệ, hợp pháp đã đợc kiểm
tra, phân loại, xử lý tổng hợp. Thông qua số liệu kế toán giúp cho lãnh đạo công ty
biết đợc tình hình sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn, tình hình chi phí và kết quả hoạt
động của từng thời kỳ và cũng để kiểm tra việc thực hiện các chế độ chính sách của
Nhà nớc, các yêu cầu của ngành chức năng nh: tài chính, cục thống kê, cục thuếđề
ra để hạch toán. Yêu cầu về chất lợng cũng nh tính chất thi hành công việc và tố chất
nghiệp vụ của nhân viên là cơ sở để thực hiện phân công các phần hành kế toán hợp
lý. Ngoài ra, sự phân công này còn dựa trên nguyên tác có hiệu quả và tiết kiệm,
chuyên môn hóa và hợp tác lao động.
Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế toán đ-
ợc thực hiện tại phòng Tài chính kế toán của Công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH GIA HNG
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
Kế toán trư
ởng

Kế toán
hàng hoá
và bán
hàng
Kế toán
tổng hợp
và thuế
Th kho
9
Kế toán
thanh
toán và
tiền lơng
Thủ quỹ
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
Kế toán là cộng cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản vật rẻ tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ
động trong sản xuất kinh doanh chủ động tài chính của Công ty.
Phòng tài chính kế toán của Công ty có chức năng và nhiệm vụ nh tham mu cho
ban giám đốc lên kế hoạch về tài chính vốn và nguồn vốn, kết quả doanh thu từng
quý và năm hoạt động kinh doanh của Công ty.
Để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, phòng kế toán tài vụ của
công ty có 06 nhân viên và mỗi nhân viên chịu trách nhiệm về một phần việc của
mình gồm:
- Một kế toán trởng
- Một kế toán thanh toán và tiền lơng
- Một kế toán phụ trách hàng hoá và bán hàng
- Một kế toán tổng hợp và thuế
- Một thủ kho
- Một thủ quỹ

Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên kế toán:
Công ty TNHH GIA HNG là một đơn vị hạch toán độc lập, có t cách pháp
nhân, có tài khoản, con dấu riêng. Phòng kế toán có 5 nhân viên, tất cả đều đã đợc
đào tạo về chuyên ngành kế toán.
* Kế toán trởng
- Giúp giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán thống
kê của Công ty.
- Lập kế hoạch, tìm nguồn vốn tài trợ, vay vốn ngân hàng của Công ty.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán, các chính sách,
chế độ kinh tế tài chính trong Công ty cũng nh chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
10
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
khoản kế toán, chế độ sổ kế toán, chính sách thuế, chế độ trích lập và sử dụng các
khoản dự phòng.
- Có nhiệm vụ báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và theo quy định của Nhà nớc
cũng nh của các ngành chức năng.
* Kế toán thanh toán và tiền lơng
- Về tiền lơng, BHXH, BHYT: Tổ chức hạch toán, cung cấp thông tin về tình hình sử
dụng lao động tại Công ty, về chi phí tiền lơng và các khoản trích nộp BHXH, BHYT.
- Về thanh toán: phụ trách giao dịch với ngân hàng, theo dõi thực hiện các khoản
thanh toán với khách hàng, ngời bán, với công ty
* Kế toán hàng hóa và bán hàng:
Phản ánh kịp thời khối lợng hàng bán, quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự
trữ hàng hoá, phát hiện xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng. Phản ánh doanh thu bán hàng
và các khoản điều chỉnh doanh thu bằng những ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết
hàng hoá tồn kho, hàng hoá bán. Theo dõi thanh toán các khoản thuế nộp ở khâu tiêu
thụ, thuế giá trị gia tăng. Lập báo cáo nội bộ về tình hình thực hịên kế hoạch chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, về kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng,
từng mặt hàng tiêu thụ chủ yếu.

* Kế toán tổng hợp và kế toán thuế:
- Kế toán thuế : căn cứ vào các hoá đơn mua bán hàng hoá, tài sản căn cứ vào kết
quả kinh doanh của Công ty tính toán, tổng hợp thuế và các khoản phải nộp ngân
sách Nhà nớc.
- Kế toán tổng hợp: sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp
kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế toán
trởng lập báo cáo tài chính.
* Thủ kho
Phụ trách quản lý hàng hoá, công cụ dụng cụ, thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất
hàng hoá, công cụ dụng cụ trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã đợc kế toán trởng, giám
đốc ký duyệt.
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
11
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
* Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt có nhiệm vụ thu chi tiền mặt
khi có sự chỉ đạo của cấp trên.
Chế độ kế toán Công ty TNHH GIA HNG hin ang ỏp dng:
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/Q-BTC ngy 14/09/2006
ca b trng BTC v cỏc thụng t hng dn.
Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1/N và kết thúc vào ngày 31/12/N
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng
-Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng : theo phơng pháp khấu trừ
Kế toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Khấu hao TSCĐ : theo phơng pháp đờng thẳng.
Phơng pháp tính giá hàng xuất kho : thực tế đích danh.
Hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, hệ thống số sách kế toán áp
dụng theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày14/09/2006 của Bộ trởng BTC.
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung, k toỏn trờn mỏy tớnh.
Sơ đồ trình tự ghi s k toỏn theo hình thức Nhật ký chung

Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
12
Chứng từ gốc
toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán-Kiểm toán
Ghi chó :
Ghi hµng ngµy
Ghi cuèi th¸ng
Quan hÖ ®èi chiÕu
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
doanh nghiệp có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp doanh nghiệp mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ(3,5,10..ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp

vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi
đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt ( nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng
hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo
Nguyễn Thị Thủy-Lớp CĐKT12-K11 Báo cáo thực tập
13
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán-Kiểm toán
tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ
Nhật ký chung cùng kỳ.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Nguyễn Thị Thủy-Lớp CĐKT12-K11 Báo cáo thực tập
14
Sổ kế toán:
-Sổ kế toán tổng hợp
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Chứng từ kế toán

-Sổ kế toán
-Sổ kế toán tổng hợp
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán-Kiểm toán
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Thực hiện các
thao tác để in báo cáo tài chính, sổ kế toán theo quy định.
- Phần mềm kế toán trên máy tính: FAST ACCOUNTING
Phần mềm do công ty Cổ phần phần mềm tài chính kế toán Fast cung cấp. Fast
accounting có nhiều tính năng mạnh và nhiều tiện ích giúp cho việc sử dụng
chương trình được dễ dàng và khai thác chương trình được hiệu quả. Fast
accounting là dòng sản phẩm truyền thống của Fast; cho đến nay đã trải qua nhiều
thế hệ khác nhau. Đây là sản phẩm phổ biến nhất đối với doanh nghiệp cũng như
sinh viên chuyên ngành kế toán tài chính.
Đây là phần mềm hướng đến doanh nghiệp vừa và nhỏ;cung cấp đầy đủ các báo
cáo theo quy định của Nhà nước, bao gồm Báo cáo tài chính, sổ sách kế toán theo
hình thức ghi chép mà kế toán sử dụng như: chứng từ ghi sổ, nhật ký chung… được
thiết kế để có thể dễ dàng sửa đổi và mở rộng mỗi khi có sự thay đổi về quy mô,
cách thức quản lý, mô hình kinh doanh, cách hạch toán hay khi khách hàng có
những yêu cầu mới.
Mỗi năm, phần mềm này được nâng cấp và cho ra những phiên bản mới với nhiều
tính năng và tiện ích. Chẳng hạn Fast Accounting 2009f đã cập nhật chế độ tài
chính, kế toán và thuế mới nhất; cho phép doanh nghiệp theo dõi dòng tiền, quản lý

công nợ; cung cấp các chương trình tính giá thành bằng nhiều phương pháp; cho
phép quản lý số liệu liên năm;
Fast Accounting cũng có tính mềm dẻo, khả năng bảo mật, có thể chạy trên nhiều
mạng như Windows Server hoặc Novell Netware. Ngoài ra phầm mềm còn có tính
đa tác vụ, tự động hóa xử lý số liệu, tiện ích nhập liệu, hỗ trợ tốc độ lập báo cáo…
Nguyễn Thị Thủy-Lớp CĐKT12-K11 Báo cáo thực tập
15
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán-Kiểm toán
Hiện tại Công ty đang ứng dụng phiên bản Fast Accounting 2006 vào phục vụ cho
công tác kế toán của mình. Gồm có các phân hệ nghiệp vụ:
+ Kế toán tổng hợp.
+ Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
+ Kế toán bán hàng và công nợ phải thu.
+ Kế toán mua hàng và công nợ phải trả.
+ Kế toàn hàng tồn kho.
+ Kế toán chi phí và tính giá thành.
+ Báo cáo các khoản mục chi phí, thuế, tài chính.
+ Báo cáo phân tích quản trị.
Trước khi sử dụng phần mềm để tiến hành hạch toán kế toán ta phải khai báo các
tham số hệ thống và hệ thống các danh mục cho phần mềm. Trong quá trình sử
dụng kế toán vẫn có thể khai báo lại cho phù hợp với phần hành kế toán đang thực
hiện, phù hợp với chế độ chính sách của Nhà Nước.
2.2 Các phần hành kế toán tại công ty TNHH GIA HÙNG
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.2.1.1 Kế toán tiền mặt
* Đặc điểm
Mọi nghiệp vụ thu ,chi được thủ quỹ thực hiện.
Tại công ty tiền mặt dùng để giao dịch ,phát sinh các nghiệp vụ thu ,chi chủ yếu là
đồng Việt Nam.
Tiền mặt được thủ quỹ quản lý và cất giữ ,thủ quỹ thực hiện đúng các quy định của

pháp luật.
*Chứng từ và sổ sách sử dụng
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền kế toán trưởng hoặc thủ quỹ tiến hành in
phiếu thu ,chi tiền.
Nguyễn Thị Thủy-Lớp CĐKT12-K11 Báo cáo thực tập
16
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
Phiu thu hoc chi tin c in thnh 2 phiu ,mt phiu giao cho ngi nhn ,np
mt phiu th qu lm c s ghi s v chuyn cho k toỏn ghi s k toỏn.
Hỡnh thc k toỏn ỏp dng :Chng t ghi s
Đơn vị: Công ty TNHH GIA HNG
Bộ phận: Kinh doanh
Mẫu số: 01 TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng B Ti Chớnh)
Phiếu thu
Ngày 13

tháng 06 năm 2011
Quyển số:09
Số:245
Nợ TK 111
Có TK 711,3331
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
17
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
H tờn ngi np tin: Phm Ngc H
a ch: Phũng kinh doanh
Lý do np: Np tin bỏn thanh lý mỏy tớnh phũng giỏm c
S tin:2.200.000 (vit bng ch): Hai triu hai trm nghỡn ng chn./

Kốm theo :01 chng t gc
Ngy 13 thỏng 06 nm 2011
Giám đốc
(Ký,họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trởng
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Ngời lập
phiếu
(Ký,họ tên)
Ngời nhận
tiền
(Ký,họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH GIA HNG
Bộ phận:
Mẫu số: 02 TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng B Ti Chớnh)
Phiếu Chi
Ngày 02 tháng 06 năm 2011
Quyển số:09
Số: 111
Nợ TK 141
Có TK 111
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
18
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn
H v tờn ngi nhn: Nguyn Ngc H

a ch: Lỏi xe Cụng ty TNHH Gia Hựng
Lý do chi: Tm ng phc v khõu bỏn hng
S tin :5.500.000 (vit bng ch): Nm triu nm trm ngn ng chn./
Kốm theo: 01 chng t gc
Ngy 02 thỏng 06 nm 2011
Giám đốc
(Ký,họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trởng
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Ngời lập
phiếu
(Ký,họ tên)
Ngời nhận
tiền
(Ký,họ tên)
Công ty TNHH GIA HNG
Địa chỉ: 511&513 Trn Khỏt Chõn,Q.Hai B Trng,H Ni
Mó s thu:0101303995
Hoá đơn GTGT Mu s:01GTKT3/001
Liờn 2:Giao cho ngi mua Ký hiu:GH/11P
Ngày 26 tháng 06 năm 2011 S:0000165
Họ tên ngời mua hàng :Trần Tuấn Tiến
Đơn vị: 9 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy , Hà Nội
Địa chỉ: Hồ Tùng Mậu Cầu Giấy- Hà Nội
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
19
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn-Kim toỏn

Hình thức thanh toán: S ti khon:
Mó s thu: 0305973268
STT

1
Tên hàng hàng hoá,
dịch vụ
2
Đơn vị
tính
3
Số l-
ợng
4
Đơn giá
5
Thành tiền
6=4*5
1
Bin bỏo phn quang
Chiếc 5 5.000.000 25.000.000
Thuế GTGT: 10% Cộng tiền hàng:25.000.000
Tiền TGTGT: 2.500.000
Tổng cộng thanh toán : 27.500.000
Số tiền (viết bằng chữ): Hai mi by triu nm trm nghỡn ng chn
Ngày 26 tháng 06 năm 2011
Ngời mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Kế bỏn hng
( Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.1.2 K toỏn tin gi Ngõn hng
*c im
Cụng ty ly ng Vit Nam hch toỏn.Tin gi ti ngõn hng ch yu l ng
Vit Nam.
Ti cụng ty ỏp dng phng phỏp chuyn i ng tin theo t giỏ hin hnh v
iu chnh vo cui k bỏo cỏo.
Cụng ty m ti khon ti 2 ngõn hng:
-Ngõn hng u t v phỏt trin Vit Nam( BIDV)
-Ngõn hng Liờn Vit
*Chng t v s sỏch s dng
y nhim chi,giy bỏo n
Nguyn Th Thy-Lp CKT12-K11 Bỏo cỏo thc tp
20
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán-Kiểm toán
Ủy nhiệm thu ,giấy báo có
Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ cái TK112
BIDV GIẤY BÁO CÓ Số :1005
Ngày:10/06/2011
SỐ TÀI KHOẢN: 2258749092
TÊN TÀI KHOẢN:
Kính gửi :Công ty TNHH GIA HÙNG
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo :Tài khoản của quý khách hàng đã
được ghi có với nội dung sau:
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
10/12/2010 100.000.000 Công ty Hòa An
trả nợ tiền hàng

Giao dịch viên Kiểm soát

(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
BIDV GIẤY BÁO NỢ Số :1005
Ngày:06/06/2011
SỐ TÀI KHOẢN: 2258749092
TÊN TÀI KHOẢN:
Kính gửi :Công ty TNHH GIA HÙNG
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo :Tài khoản của quý khách hàng đã
được ghi nợ với nội dung sau:
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
06/12/2010 100.000.000 Trả nợ công ty
Hưng Thịnh

Giao dịch viên Kiểm soát
Nguyễn Thị Thủy-Lớp CĐKT12-K11 Báo cáo thực tập
21
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán-Kiểm toán
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
BIDV ỦY NHIỆM CHI Số :240
Ngày :06/06/2011
Số tiền:100.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn./
Nội dung: Trả nợ cho công ty Hưng Thịnh
Đơn vị/Người yêu cầu: Công ty GIA HÙNG
Số CMT:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Số tài khoản:
Tại NH: Đầu tư và phát triển Hà Nội
Đơn vị/Người hưởng:Công ty Hưng Thịnh
Số CMT:
Ngày cấp: Nơi cấp:

Số tài khoản:
Tại NH: Ngoại thương Việt Nam
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Ngân hàng gửi Ngân hàng nhận
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
2.2.2 Kế toán tài sản cố định
* Đặc điểm
Tài sản cố định (TSCĐ) là những tài sản có giá trị lớn từ 10.000.000đồng trở lên,
có thời gian sử dụng trên một năm.
Giá trị tài sản cố định trong công ty chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản của công ty
Tài sản cố định được theo dõi theo giá trị còn lại bằng nguyên giá trừ đi hao mòn
luỹ kế.
Nguyên giá gồm toàn bộ các chi phí để tài sản cố định đưa vào sử dụng
Kế toán tài sản cố định phản ánh tình hình biến động về số lượng, chất lượng
và giá trị của tài sản cố định, giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng, thanh lý và sửa
chữa tài sản cố định.
Nguyễn Thị Thủy-Lớp CĐKT12-K11 Báo cáo thực tập
22
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán-Kiểm toán
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao luỹ kế
được xoá sổ và bất kỳ các khoản lỗ, lãi nào phát sinh do việc bán hay thanh ký đều
được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính và tính khấu hao trong tháng
Công thức:
Chi phí khấu hao TSCĐ hàng tháng =
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng x 12 tháng
*Chứng từ và sổ sách sử dụng
Để phục vụ cho việc hạch toán kế toán, kế toán tài sản cố định sử dụng các
từ sau:


Biên bản giao nhận tài sản cố định (mẫu số 01 – TSCĐ): Xác định việc
giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được tặng biếu, nhận vốn
góp liên doanh đưa vào sử dụng tại đơn vị.

Thẻ tài sản cố định (mẫu số 02 – TSCĐ): theo dõi chi tiết từng TSCĐ của
đơn vị, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của
TSCĐ.

Biên bản thanh lý tài sản cố định (mẫu số 03 – TSCĐ)

Biên bản giao nhận sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 04-TSCĐ) xác nhận
việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành việc sửa lớn, là căn cứ ghi sổ kế toán và
thanh toán chi phí sửa chữa

Biên bản đánh giá lại tài sản cố định (mẫu 05 – TSCĐ)

Ngoài ra công ty còn sử dụng nhiều chứng từ khác như: báo cáo tổng hợp
tăng, giảm TSCĐ; bảng kê chi tiết tăng, giảm TSCĐ; bảng chi tiết và bảng tổng
hợp khấu hao TSCĐ ...
Nguyễn Thị Thủy-Lớp CĐKT12-K11 Báo cáo thực tập
23
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán-Kiểm toán
Sơ đồ : Quy trình luân chuyển chứng kế toán TSCĐ
Bộ phận liên quan Bộ phận sử
dụng
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
liên quan

Kế toán
trưởng
Nguyễn Thị Thủy-Lớp CĐKT12-K11 Báo cáo thực tập
24
Lập
biên
bản bàn
Ký biên bản
bàn giao
Ký biên
bản bàn
giao
Ký biên bản bàn
giao và nhận
TSCĐ
Tiếp nhận
biên bản
bàn giao
Ghi sổ kế
toán
TSCĐ
Ghi sổ
kế toán
liên
quan
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán-Kiểm toán
Đơn vị:Công ty TNHH GIA HÙNG Mẫu 02-TSCĐ
Địa chỉ: Số 511&513 Trần Khát Chân (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ

Ngày 10 tháng 06 năm 2011
Số :1/12
Nợ : 711
Có: 211
Căn cứ quyết định số 1 ngày 10 tháng 06 năm 2011 của giám đốc công ty về việc
thanh lý tài sản cố định.
I.BAN THANH LÝ TSCĐ GỒM
-Ông (bà):Nguyễn Minh Đăng đại diện Trưởng ban
-Ông (bà):Nguyễn Xuân Hoàng đại diện Ủy viên
- Ông (bà): Đào Xuân Hồng đai diện Ủy viên
Nguyễn Thị Thủy-Lớp CĐKT12-K11 Báo cáo thực tập
25
Lưu
chứng từ

×