Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Luận văn Thạc sĩ Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM.

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM.

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HÀ DIỄM CHI

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thị Kim Ngân, là học viên trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM,
MSHV: 020123210112.
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính
của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam” chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi và được Tiến sĩ Lê Hà Diễm Chi trực tiếp hướng dẫn khoa
học. Dữ liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, khơng có cơng bố
trước đây hoặc do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được trích dẫn đầy đủ trong
luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

năm 2023



ii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, cho tôi xin được gửi lời cảm ơn tới các quý thầy cô Trường Đại Học Ngân
Hàng Thành phố Hồ Chí Minh – những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý
giá trong suốt thời gian học. Cảm ơn vì đã cho tơi có cơ hội được gặp gỡ và học tập tại
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chi Minh.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Lê Hà Diễm Chi là giảng viên
hướng dẫn trong suốt quá trình tơi thực hiện luận văn thạc sĩ. Cảm ơn cơ vì ln dành thời
gian, tâm huyết để hướng dẫn em từng bước trong quá trình thực hiện. Bên cạnh đó là
những lời nhận xét, góp ý quý báu để bài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những người đã
ln giúp đỡ, đồng hành và ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua. Với điều kiện và vốn kiến
thức còn hạn chế, luận văn này khơng thể tránh được nhiều thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong
nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô để tôi nâng cao kiến thức của bản thân, phục vụ cho
q trình cơng tác của tơi sau này.


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tiêu đề
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của ngân hàng thương mại tại Việt
Nam.
Tóm tắt
Luận văn sử dụng dữ liệu từ 28 ngân hàng thương mại trên mẫu dữ liệu bảng từ năm
2011 đến năm 2021. Các biến phụ thuộc gồm ROA (Tỷ suất sinh lợi của tài sản), ROE (tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu), NIM (tỷ lệ thu nhập lãi thuần). Các biến độc lập là
SIZE (quy mô), FATA (chất lượng tài sản), LLR (dự phòng rủi ro cho vay), CIR (Tỷ lệ chi
phí trên thu nhập), NPL (tỷ lệ nợ khó địi), LOAN (tiền vay) và LIQ (tính thanh khoản),

GDP (tăng trưởng kinh tế) và CPI (chỉ số để tính lạm phát). Khung an tồn CAMEL cũng
được sử dụng để đánh giá các biến phụ thuộc vào hoạt động tài chính. Mục tiêu của nghiên
cứu này là tìm ra và định lượng tác động của các yếu tố chung đến hoạt động tài chính của
các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Mơ hình hồi quy S-GMM được sử dụng trong
nghiên cứu này để xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của 28 ngân
hàng thương mại tại Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2021. Kết quả cho thấy SIZE, CPI và
GDP có tác động tích cực đến ROA, trong khi FATA, LLR, LOAN có tác động tiêu cực.
CIR, NPL, LIQ khơng có ý nghĩa với ROA. Kết quả của ROE cho thấy GDP có ảnh hưởng
tích cực đến ROE, và NPL, LIQ có ảnh hưởng tiêu cực. SIZE, FATA, LLR, CIR, LOAN,
CPI cịn lại khơng có ý nghĩa thống kê so với ROE. Cuối cùng, khi nói đến NIM, kết quả
cho thấy FATA, NPL, LOAN có tác động tiêu cực. Mặt khác, SIZE, LLR, CIR, LIQ, GDP,
CPI khơng có ý nghĩa thống kê. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tài chính tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
Từ khóa: Hiệu quả tài chính, CAMEL, Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.


iv

ABSTRACT
Title
Factors affecting financial performance of commercial bank in Vietnam.
Summary
The essay uses data from 28 commercial banks on a panel data sample from 2011 to
2021. The dependent variables are ROA (Return on Asset), ROE (Return on Equity), NIM
(Net interest margin). The independent variables are SIZE (natural log of total asset), FATA
(asset quality), LLR (loan loss reserves), CIR (Cost to Income Ratio), NPL(Bad Debt
Ratio), LOAN (loan), LIQ (liquidity), GDP (economic growth) and CPI (inflation). The
CAMEL safety framework is also used to assess the dependent variables on financial
performance. The goal of this study was to figure out and quantify the impact of common
factors on the financial performance of commercial banks in Vietnam. The S-GMM

regression model is used in this study to examine the factors affecting the financial
performance of 21 commercial banks in Vietnam from 2011 to 2021. The results show that
SIZE, CPI and GDP have a positive effect on ROA, whereas FATA, LLR, LOAN have a
negative effect. ROA was not statistically significant for CIR, NPL, LIQ. The results for
ROE show that GDP have a positive effect on ROE, but NPL, LIQ have a negative effect.
The remaining SIZE, FATA, LLR, CIR, LOAN, CPI are statistically insignificant in
relation to ROE. Finally, when it comes to NIM, the results show that FATA, NPL, LOAN
have a negative effect. SIZE, LLR, CIR, LIQ, GDP, CPI, on the other hand, have no
statistical significance. Based on this, the author has proposed solutions to improve
financial performance at commercial banks in Vietnam.
Keywords: Financial performance, CAMEL, Commercial Bank, Vietnam.


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt
NHTM

Cụm từ tiếng Việt
Ngân hàng thương mại


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Anh


Cụm từ tiếng Việt

FEM

Fixed Effect Model

Mơ hình tác động cố định

OLS

Ordinary Least Square

Bình phương nhỏ nhất thơng thường

REM

Random Effect Model

Mơ hình tác động ngẫu nhiên

FIC

Finacial Capacity

Năng lực tài chính

ROE

Return on Equity


Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

ROA

Return on Asset

Tỷ lệ thu nhập lãi thuần trên tài sản

NIM

Net interest margin

Tỷ lệ thu nhập lãi thuần

CAR

Capital adequacy ratio

Hệ số an tồn vốn

SIZE

Natural log of total assets Qui mơ ngân hàng

CIR

Cost to Income Ratio

Tỷ lệ chi phí trên thu nhập


LIQ

Liquidity

Tính thanh khoản

FATA

Asset quality

chất lượng của tài sản ngân hàng

NPL

Bad Debt Ratio

Tỷ lệ nợ xấu

GDP

Economic Growth

Tăng trưởng kinh tế

CPI

Consumer price index

Chỉ số giá tiêu dùng (được dùng để tính
chỉ số lạm phát trong nghiên cứu)



vii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................................... iii
ABSTRACT ....................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ....................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ...................................................................... vi
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1.

Đặt vấn đề và tính cấp thiết của đề tài ................................................................ 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................... 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 5
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 5
1.5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 5

1.6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................ 6


1.7. Bố cục của luận văn ............................................................................................ 6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU............................................................... 8
2.1. Tổng quan về tình hình hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại ..... 8
2.1.1. Định nghĩa về hoạt động tài chính ...................................................................... 8
2.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động tài chính của ngân hàng thương mại .
............................................................................................................................. 9


viii

2.1.2.1.Nhóm tiêu chí về an tồn vốn ............................................................................ 9
2.1.2.2.Tiêu chí về chất lượng của tài sản và tình hình nguồn vốn ............................... 9
2.1.2.3.Nhóm tiêu chí về khả năng sinh lời ................................................................. 10
2.1.2.4.Nhóm tiêu chí về tính thanh khoản .................................................................. 11
2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động tài chính của ngân hàng thương mại
cổ phần theo Khung an toàn CAMEL ......................................................................... 11
2.1.3.1.Tỷ lệ đủ vốn (C) ............................................................................................... 12
2.1.3.2.Chất lượng tài sản (A) ..................................................................................... 12
2.1.3.3.Chất lượng quản lý (M) ................................................................................... 13
2.1.3.4.Khả năng kiếm tiền (E) .................................................................................... 13
2.1.3.5.Thanh lý (L) ..................................................................................................... 14
2.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của ngân hàng thương mại ... 16

2.2.1. Yếu tố vĩ mô ...................................................................................................... 16
2.2.2. Yếu tố tại ngân hàng ......................................................................................... 18
2.3. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây .......................................... 19
2.3.1. Nghiên cứu trong nước ..................................................................................... 19
2.3.2. Nghiên cứu nước ngoài..................................................................................... 22

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 29
3.1.

Thu thập dữ liệu ................................................................................................ 29

3.2.

Mơ hình nghiên cứu .......................................................................................... 30

3.3.

Biến mô tả và giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 32

3.3.1. Biến phụ thuộc .................................................................................................. 32
3.3.1.1.ROA (Tỷ suất sinh lời trên tài sản) .................................................................. 32
3.3.1.2.ROE (Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) ............................................................ 32


ix

3.3.1.3.NIM (Tỷ lệ thu nhập lãi thuần) ........................................................................ 33
3.3.2. Biến độc lập ...................................................................................................... 33
3.3.2.1.Quy mô ngân hàng (SIZE) ............................................................................... 33
3.3.2.2.Chất lượng tài sản (FATA) .............................................................................. 34
3.3.2.3.Dự phòng rủi ro cho vay (LLR) ....................................................................... 34
3.3.2.4.Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR)..................................................................... 34
3.3.2.5.Tỷ lệ Nợ khó địi ( NPL) .................................................................................. 35
3.3.2.6.Khoản vay (LOAN) ......................................................................................... 35
3.3.2.7.Thanh khoản (LIQ) .......................................................................................... 35
3.3.2.8.Tăng trưởng kinh tế (GDP) .............................................................................. 36

3.3.2.9.Tỷ lệ lạm phát (CPI ) ....................................................................................... 36
3.4. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 42
3.5.

Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 44

3.5.1. Bình phương nhỏ nhất thơng thường OLS (Ordinary Least Square)................ 44
3.5.2. Mơ hình Hiệu ứng Cố định FEM (Fixed Effect Model) ................................... 44
3.5.3. Mơ hình hiệu ứng ngẫu nhiên REM (Random Effect Model) .......................... 44
3.5.4. Bình phương tối thiểu tổng quát khả thi FGLS (Feasible Generalized Least
Square) ......................................................................................................................... 44
3.5.5. Mơ hình S-GMM (System Generalized Method of Moments) ......................... 45
3.5.6. Kiểm tra để lựa chọn mơ hình phù hợp............................................................. 46
3.5.6.1.F-test để chọn mơ hình Pool OLS hoặc FEM:................................................. 46
3.5.6.2.Kiểm tra Hausman được thực hiện để lựa chọn giữa các mơ hình FEM và
REM: ........................................................................................................................... 46
3.5.6.3.Kiểm tra Breusch & Pagan để chọn OLS và REM: ........................................ 46


x

3.5.6.4.Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................................. 46
3.5.6.5.Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi: .................................................... 46
3.5.6.6.Kiểm định tự tương quan: ................................................................................ 47
3.5.6.7.Kiểm định Hansen, Sargan .............................................................................. 47
3.5.6.8.Phép thử tự tương quan bậc hai (AR2) để kiểm tra mối tương quan bậc hai của
các phần dư trong mơ hình, với giả thuyết: ................................................................. 47
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 49
4.1. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu: ................................................................ 49
4.2.


Thống kê mơ tả ................................................................................................. 49

4.3. Phân tích ma trận tương quan ........................................................................... 51
4.4.

Kiểm tra đa cộng tuyến ..................................................................................... 54

4.5.

Ước tính các mơ hình OLS, FEM, REM gộp chung ........................................ 54

4.5.1. Tổng hợp các kiểm tra OLS, FEM, REM ......................................................... 55
4.5.2. Kiểm tra lựa chọn mơ hình ............................................................................... 58
4.5.2.1.Kiểm tra sự phù hợp giữa mơ hình OLS và FEM ........................................... 58
4.5.2.2.Kiểm tra sự phù hợp giữa mơ hình OLS và REM ........................................... 58
4.5.2.3.Kiểm tra sự phù hợp giữa FEM và REM......................................................... 59
4.6.

Kiểm tra khuyết tật mơ hình ............................................................................. 59

4.6.1. Kiểm định phương sai thay đổi ......................................................................... 59
4.6.2. Kiểm tra tự tương quan ..................................................................................... 60
4.7.

Mơ hình hồi quy FGLS ..................................................................................... 61

4.8.

Mơ hình hồi quy S- GMM ................................................................................ 63


4.8.1. Kiểm tra tính phù hợp của mơ hình S - GMM. ................................................. 63
4.8.2. Mơ hình S-GMM .............................................................................................. 64


xi

4.9.

Thảo luận về kết quả nghiên cứu ...................................................................... 67

4.9.1. Quy mô ngân hàng (SIZE) ................................................................................ 70
4.9.2. Chất lượng tài sản (FATA) ............................................................................... 71
4.9.3. Các khoản dự phòng rủi ro cho vay (LLR) ....................................................... 72
4.9.4. Tỷ lệ nợ xấu (NPL) ........................................................................................... 73
4.9.5. Khoản vay (LOAN) .......................................................................................... 74
4.9.6. Thanh khoản (LIQ) ........................................................................................... 75
4.9.7. Tăng trưởng kinh tế (GDP) ............................................................................... 76
4.9.8. Lạm phát (CPI) .................................................................................................. 77
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 79
5.1. Kết luận............................................................................................................... 79
5.2. Đề xuất các khuyến nghị ..................................................................................... 80
5.2.1. Tăng quy mô ngân hàng (SIZE) ........................................................................ 80
5.2.2. Giải pháp đối với Chất lượng tài sản (FATA) .................................................. 81
5.2.3. Sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng (LLR) hợp lý............................................... 82
5.2.4. Giảm tỷ lệ nợ xấu (NPL) ................................................................................... 83
5.2.5. Giải pháp đối với cho vay (LOAN) .................................................................. 84
5.2.6. Hạn chế rủi ro thanh khoản (LIQ) ..................................................................... 85
5.3.


Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu .......................................................... 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... i
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... iv


xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các ngân hàng
thương mại .......................................................................................................................... 15
Bảng 3. 1. Danh sách các ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu
của luận văn ........................................................................................................................ 29
Bảng 3. 2. Tóm tắt nghiên cứu về hoạt động tài chính ....................................................... 38
Bảng 4. 1.Tóm tắt thống kê mơ tả ...................................................................................... 49
Bảng 4. 2. Tương quan giữa ROA và các biến độc lập ...................................................... 52
Bảng 4. 3. Tương quan giữa ROE và các biến độc lập ...................................................... 52
Bảng 4. 4. Tương quan giữa NIM và các biến độc lập....................................................... 53
Bảng 4. 5. Đa cộng tuyến VIF ............................................................................................ 54
Bảng 4. 6. Ước tính của mơ hình 1 (Tổng hợp OLS, FEM, REM ) ................................... 55
Bảng 4. 7. Ước tính của mơ hình 2 (Tổng hợp OLS, FEM, REM) .................................... 56
Bảng 4 8. Ước tính của mơ hình 3 (Tổng hợp OLS, FEM, REM ) .................................... 57
Bảng 4. 9. Kiểm tra phương sai thay đổi cho ROA ........................................................... 60
Bảng 4. 10. Kiểm tra phương sai thay đổi cho ROE .......................................................... 60
Bảng 4. 11. Kiểm tra phương sai thay đổi cho NIM .......................................................... 60
Bảng 4. 12. Kiểm tra Wooldridge - Kiểm tra tự tương quan ROA .................................... 60
Bảng 4. 13. Kiểm tra Wooldridge - Kiểm tra tự tương quan ROE .................................... 61
Bảng 4. 14. Kiểm tra Wooldridge - Kiểm tra tự tương quan NIM ..................................... 61
Bảng 4. 15. Ước tính FGLS ................................................................................................ 62
Bảng 4. 16. Thử nghiệm Sargan Hansen và Arellano-Bond .............................................. 63

Bảng 4. 17. Kết quả hồi quy S-GMM của Mơ hình 1 ........................................................ 64
Bảng 4. 18. Kết quả hồi quy S-GMM của Mơ hình 2 ........................................................ 65
Bảng 4. 19. Kết quả hồi quy S-GMM của Mơ hình 3 ........................................................ 66
Bảng 4. 20. Kết quả nghiên cứu của Mơ hình 1 ................................................................. 67
Bảng 4. 21. Kết quả nghiên cứu của Mơ hình 2 ................................................................. 68


xiii

Bảng 4. 22. Kết quả nghiên cứu của Mơ hình 3 ................................................................. 69


xiv

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 42
Hình 2. Mối quan hệ giữa SIZE và ROA ........................................................................... 70
Hình 3. Mối quan hệ giữa FATA và ROA, NIM ............................................................... 71
Hình 4. Mối quan hệ giữa LLR và ROA ............................................................................ 72
Hình 5. Mối quan hệ giữa NPL và ROE, NIM ................................................................... 73
Hình 6. Mối quan hệ giữa LOAN và ROA và NIM ........................................................... 74
Hình 7. Mối quan hệ giữa LIQ và ROE ............................................................................. 75
Hình 8. Mối quan hệ giữa GDP và ROA, ROE.................................................................. 76
Hình 9. Mối quan hệ giữa CPI và ROA ............................................................................. 77


1

CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1.


Đặt vấn đề và tính cấp thiết của đề tài
Cùng với việc trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại Thế giới, hệ

thống ngân hàng Việt Nam đã có rất nhiều thay đổi. Nhiều ngân hàng được thành lập (bao
gồm trong và ngoài nước), nhiều dịch vụ ngân hàng được cung cấp, do đó khách hàng có
nhiều lựa chọn hơn cho nhu cầu của họ. Hội nhập kinh tế quốc tế có thể được coi là xu
hướng chủ đạo chi phối sự phát triển của ngành ngân hàng trong thời gian tới, điều này đã
mở ra nhiều cơ hội cho sự phát triển của khu vực tài chính Việt Nam – một lĩnh vực ln
được coi là hết sức nhạy cảm. Q trình hội nhập vừa mang lại những cơ hội đồng thời
cũng vừa mang lại những thách thức cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Hội nhập sẽ giúp ngành ngân hàng Việt Nam dễ dàng tiếp cận được các nguồn vốn
từ thị trường tài chính quốc tế, học hỏi được nhiều kinh nghiệm quản lý, kiến thức, công
nghệ hiện đại từ các tổ chức tài chính (TCTC) nước ngoài khi họ tham gia vào thị trường
Việt Nam. Sự cạnh tranh về các sản phẩm dịch vụ cũng giúp cho ra đời nhiều loại hình sản
phẩm mới, làm đa dạng hóa các sản phẩm tài chính. Chỉ ngân hàng nào biết cách tạo ra lợi
thế khác biệt mới có thể tạo ra được lợi nhuận vượt trội so với các ngân hàng khác. Trong
thời gian gần đây, hệ thống ngân hàng bắt đầu bộc lộ một số điểm yếu như khó khăn về
thanh khoản, tỷ lệ nợ xấu tăng mạnh, số lượng các ngân hàng bị phá sản, sáp nhập có xu
hướng ngày càng tăng, lợi nhuận thấp, năng lực giám sát và quản trị yếu kém, không theo
kịp tốc độ phát triển nhanh chóng của quy mơ, mạng lưới và các loại hình dịch vụ, cơng tác
quản trị rủi ro còn bộc lộ nhiều điểm yếu kém,…đã chứng tỏ hệ thống ngân hàng Việt Nam
hoạt động còn kém hiệu quả.
Nền kinh tế thế giới cũng như trong nước có nhiều biến động, điều này cũng đặt
các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước trước thách thức phải có một sự đổi mới
một cách toàn diện để nâng cao chất lượng hoạt động, nâng cao năng lực quản trị của mình,
đồng thời đảm bảo an tồn cho hệ thống ngân hàng, tạo động lực cho các ngân hàng có môi
trường cạnh tranh lành mạnh.



2

Việc nghiên cứu về hiệu quả hoạt động và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài
chính của ngân hàng về cơ bản có ý nghĩa khoa học và thực tế đối với hoạt động của NHTM,
có ý nghĩa rất lớn để các nhà quản lý của ngân hàng đưa ra các quyết định chính sách nhằm
mang lại lợi nhuận tối ưu cho ngân hàng. Đối với chủ sở hữu NHTM thì đây là nhân tố
được quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay khi mà thực tế xảy ra một số
hiện tượng như Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn – SCB thì vấn đề hiệu quả tài
chính của NHTM đã trở thành đề tài nóng bỏng, gióng lên tiếng chng cảnh báo đối với
hoạt động ngân hàng Việt Nam, thức tỉnh sự quan tâm khơng những từ phía các ngân hàng,
các cơ quan quản lý nhà nước, mà còn từ các tầng lớp nhân dân.
Thông tin mới nhất về cơ chế xử lý với các ngân hàng yếu kém thuộc diện tái cơ
cấu hiện nay gồm Ngân hàng Đông Á (DongABank) và ba ngân hàng mua bắt buộc là Ngân
hàng xây dựng (CB), Ngân hàng Đại Dương (Oceanbank), Ngân hàng dầu khí tồn cầu
(GPBank) cùng với Ngân hàng Sài Gòn mới được đưa vào diện kiểm soát đặc biệt, số lượng
ngân hàng thuộc diện yếu kém chiếm gần 1/6 số NHTM Việt Nam cho thấy vấn đề quản trị
hiệu quả tài chính đối với các NHTM Việt Nam đã trở nên đặc biệt cần chú trọng nhằm ổn
định hoạt động, hạn chế tác động tiêu cực đến ngân hàng, hệ thống các tổ chức tín dụng và
tồn bộ nền kinh tế.
Đã có nhiều tác giả tiến hành nghiên cứu về vấn đề này, tuy nhiên có nhiều cách
tiếp cận khác nhau và mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và hạn chế riêng. Theo tham
khảo thì hiện nay trên thế giới, nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của các ngân hàng bằng
các phương pháp định lượng đã được ứng dụng khá bổ biến. Các nghiên cứu này hoặc là
áp dụng phương pháp tham số hoặc phi tham số để đánh giá hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng, chủ yếu là tập trung vào phân tích và đánh giá hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả chi
phí, hiệu quả phân bổ, tính kinh tế nhờ quy mô và tiến bộ công nghệ của các ngân hàng.
Điển hình như nghiên cứu của Piyu Yue (1992) áp dụng mơ hình CAMEL đánh giá hiệu
quả của 60 ngân hàng Missouri năm 1984; Jemric Igor, Vujcic Boris (2001) dùng 2 mơ
hình CAMEL (mơ hình CCR, mơ hình BCC) để phân tích tính hiệu quả của các ngân hàng



3

Croatia; Amir Moradi-Motlagh, Ali Salman Saleh, Amir Abdekhodaee và Mehran Ektesabi
(2011) áp dụng mơ hình CAMEL để xem xét tính hiệu quả của hệ thống ngân hàng Úc.
Tuy nhiên các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ số đo hiệu quả nói
trên cũng cịn hạn chế. Donsyah Yudistira (2003) sử dụng phương pháp CAMEL và mơ
hình hồi quy OLS để xem xét các biến môi trường ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của 18
NHTM tại các nước hồi giáo; Anthony N.Rezitis (2004) đo lường tốc độ tăng trưởng năng
suất và hiệu quả kỹ thuật của các ngân hàng Hy Lạp từ năm 1982-1997, sau đó phân tích
hồi quy Tobit để thấy rằng quy mơ và chun mơn hóa tác động lên hiệu quả thuần và hiệu
quả quy mô của các ngân hàng Hy Lạp; Fotios Pasiouras, Emmanouil Sifodaskalakis &
Constantin Zopounidis (2007) sử dụng mơ hình CAMEL để ước tính hiệu quả kỹ thuật,
hiệu quả phân bổ và hiệu quả chi phí của 16 ngân hàng Hy Lạp, sau đó dùng hồi quy Tobit
để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số đo hiệu quả đó.
Hiện nay, các cơng trình nghiên cứu trong nước về nâng cao hiệu quả hoạt động
của các NHTM cũng đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Một số nghiên cứu chủ
yếu tiếp cận theo phương pháp định tính truyền thống dựa trên phân tích các chỉ tiêu tài
chính, phạm vi nghiên cứu thường chỉ giới hạn trong nhóm ngân hàng thương mại nhà nước
(NHTMNN), hay nhóm ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP), hay là của một ngân
hàng cụ thể, cụ thể như: nghiên cứu của Nguyễn Hữu Huấn (2006) về hiệu quả hoạt động
kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam; nghiên cứu của Phạm Thị Bích Lương (2007) về
hiệu quả hoạt động và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTMNN Việt
Nam giai đoạn từ năm 2000 – 2005; nghiên cứu của Liễu Thu Trúc và Võ Thành Danh
(2012) phân tích hoạt động kinh doanh của 22 NHTMCP Việt Nam giai đoạn từ năm 2006
– 2009. Các nghiên cứu trong nước theo cách tiếp cận định lượng về đo lường hiệu quả
hoạt động của các NHTM nhìn chung cịn khá ít. Gần đây có nghiên cứu của TS. Nguyễn
Việt Hùng (2008) về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt
Nam. Ngồi việc phân tích định tính, tác giả còn sử dụng các phương pháp định lượng như

phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên SFA, phương pháp phi tham số CAMEL trong việc


4

đo lường hiệu quả và sử dụng mơ hình hồi quy Tobit để phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của 32 NHTM giai đoạn từ năm 2001 – 2005; nghiên cứu của ThS.
Châu Thị Minh Hà và TS. Phạm Lê Thông (2011) ước lượng hiệu quả kỹ thuật của 38
NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2004 – 2009 thông qua việc sử dụng mơ hình hàm
sản xuất biên ngẫu nhiên SFA.
Qua các phân tích trên, có thể nói thực tế các nhà phân tích vẫn quen sử dụng
phương pháp phân tích truyền thống do tính dễ hiểu và dễ tính tốn để phân tích hoạt động
của ngành ngân hàng, việc vận dụng phương pháp định lượng trong các nghiên cứu về hiệu
quả hoạt động ngân hàng tại Việt Nam còn tương đối hạn chế. Việc xem xét tính hiệu quả
và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM ở Việt Nam rất có giá trị
và cần thiết.
Kết luận, xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu và đứng trước thực trạng về khả năng
xảy ra rủi ro hiệu quả tài chính yếu kém của một vày NHTM nói trên, luận văn tiếp tục vận
dụng phương pháp định lượng nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam giai đoạn từ năm 2011 - 2021. Tác giả
chọn đề tài với tên gọi “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các
ngân hàng thương mại Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu trong luận văn của mình.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn với mục tiêu chủ yếu là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Qua đó, các NHTM tại Việt
Nam tiến hành thiết lập những chiến lược, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài

chính trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xác minh mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến hiệu quả tài chính của các ngân
hàng thương mại Việt Nam.
- Kiểm tra hướng tác động của các yếu tố này đến hiệu quả tài chính của các ngân
hàng thương mại Việt Nam.


5

- Tìm ra giải pháp và khuyến nghị đối với các ngân hàng thương mại cổ phần.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, nội dung của luận văn phải trả lời được

các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
-

Các yếu tố quyết định ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương

mại Việt Nam là gì?
-

Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương

mại Việt Nam như thế nào?
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tài chính của
các NHTM Việt Nam.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn khảo sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của 28 NHTM Việt Nam trong
khoảng thời gian từ năm 2011– 2021.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu

Để khắc phục những điểm yếu của từng phương pháp và tăng độ tin cậy của kết quả
nghiên cứu, nghiên cứu sử dụng đồng thời cả phương pháp định tính, phương pháp định
lượng và các phương pháp khác. Trong đó, phương pháp định lượng được sử dụng để phát
hiện mối quan hệ và mối tương quan giữa các biến, phương pháp định tính được sử dụng
để kiểm chứng kết quả phân tích dữ liệu.
Phương pháp thu thập dữ liệu: xây dựng mơ hình nghiên cứu, thiết kế mẫu nghiên cứu
và thu thập dữ liệu phục vụ nghiên cứu. Để có số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu, tác giả
đã sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp bằng cách lấy các số liệu được công bố
trên website của các ngân hàng thương mại như báo cáo thường niên, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, kết quả hoạt động kinh doanh, ... trong giai đoạn 2011– 2021.
Phương pháp xử lý số liệu: Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được tính tốn thành các biến phù
hợp với yêu cầu của nghiên cứu bằng phần mềm Microsoft Excel. Sau đó, các biến này
được xử lý thơng qua việc áp dụng các mơ hình kinh tế lượng (Tổng hợp OLS, FEM, REM,


6

GLS, GMM) trên phần mềm thống kê Stata để xác minh các yếu tố tác động đến hiệu quả
tài chính của các ngân hàng thương mại. Phương pháp định tính: dùng để so sánh kết quả

từ phân tích thực nghiệm với kết quả từ các nghiên cứu trước để giải thích mục tiêu nghiên
cứu và câu hỏi nghiên cứu.
1.6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Các kết quả nghiên cứu trong luận án này có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho các nhà quản trị, hoạch định chính sách và các học giả nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của Ngân hàng cũng như trong lĩnh vực ngân hàng. nghiên cứu và quản trị
ngân hàng.
1.7.

Bố cục của luận văn

Bố cục dự kiến của luận văn gồm phần, nội dung chính các chương như sau:
CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU
Nêu đặt vấn đề và tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, đóng góp nghiên cứu và bố cục của nghiên cứu.
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Trình bày cơ sở lý luận và nghiên cứu thực nghiệm về đánh giá hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng thương mại làm cơ sở cho việc xây dựng mơ hình nghiên cứu trong chương tiếp
theo.
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa trên cơ sở lý thuyết của chương 1, chương 2 đề cập đến mô hình nghiên cứu, các biến
số nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu được sử
dụng trong luận án nhằm thu được kết quả phù hợp với mục đích đã định..
CHƯƠNG 4. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thống kê mô tả các biến trong mơ hình, kiểm định mơ hình nghiên cứu. Từ kết quả đó phân
tích mối tương quan giữa các biến trong mơ hình và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
năng lực tài chính của ngân hàng.



7

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Kết luận và đề xuất gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại
Việt Nam.

Kết luận Chương 1
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Sau khi phân tích sự cần thiết
của đề tài, tác giả đã xác định rõ mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu và cuối cùng là bố cục của luận văn gồm 5 chương. Những định
hướng nêu trên là cơ sở để tác giả trình bày luận văn này ở những chương tiếp theo.


8

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
2.1.

Tổng quan về tình hình hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại

2.1.1. Định nghĩa về hoạt động tài chính
Theo nghiên cứu của Nguyễn Thu Thủy (2011), “Vấn đề doanh nghiệp quan tâm là
hiệu quả kinh doanh, tức là một đồng vốn kinh doanh có thể mang lại lợi nhuận là bao nhiêu
chứ không chỉ đơn thuần là chỉ tiêu lợi nhuận”. Hiệu quả tài chính cịn được gọi là hiệu quả
sản xuất - kinh doanh hay hiệu quả doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một
doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp là hiệu quả của việc huy động, sử dụng
và quản lý vốn trong doanh nghiệp.
Theo Will (2021): “Hiệu quả tài chính là thước đo khách quan đánh giá mức độ

doanh nghiệp có thể sử dụng tài sản từ phương thức kinh doanh chính của mình và tạo ra
doanh thu. Thuật ngữ này được sử dụng như một thước đo chung về sức khỏe tài chính tổng
thể của doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định”.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích Thủy và Nguyễn Thị Hạnh Duyên (2016) cho
thấy, có 2 nhóm chỉ tiêu tài chính: theo giá trị sổ sách và theo góc độ thị trường. Trong
nghiên cứu này, nhóm tác giả sử dụng cả 2 chỉ tiêu hiệu quả tài chính theo giá trị sổ sách
(ROE) và trên góc độ thị trường (PB).
Hiệu quả tài chính hay cịn gọi là hiệu quả kinh doanh là hiệu quả thu được từ hoạt
động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Số lợi nhuận thu được hoặc bị mất đi của mỗi
doanh nghiệp là biểu hiện trực tiếp của hoạt động kinh doanh. Hiệu quả tài chính, theo
nghĩa rộng hơn, đề cập đến mức độ các mục tiêu tài chính đang được thực hiện hoặc đã
được đáp ứng. Đây là q trình tính tốn giá trị tiền tệ của các kết quả của các chính sách
và hoạt động của một cơng ty. Nó được sử dụng để đánh giá sức khỏe tài chính tổng thể
của một cơng ty trong một khoảng thời gian cụ thể và cũng có thể được sử dụng để so sánh
các doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành hoặc các ngành khác nhau. Hiệu quả tài
chính có bản chất trực tiếp nên có thể dễ dàng định hướng.
Hiệu quả tài chính trong ngành ngân hàng là một khái niệm rộng phản ánh kết quả
hoạt động thương mại và đầu tư của ngân hàng, cũng như các yếu tố nội tại của ngân hàng
trong môi trường kinh tế.


9

Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây như San và Heng (2013). Ongore & Kusa
(2013) đã sử dụng các phương pháp ước tính khác nhau để đo lường và đánh giá các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại. Các nghiên cứu này
đo lường hiệu quả hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại bằng ba thước đo tài
chính: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA), Tỷ
lệ thu nhập lãi thuần (NIM).
Hiệu quả hoạt động tài chính của ngân hàng thương mại là một phạm trù hoạt động

kinh tế - tài chính phản ánh chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại;
đó là khả năng của ngân hàng thương mại để đạt được các mục tiêu kinh doanh bằng cách
thiết lập, tổ chức và điều hành các chiến lược, chính sách và chương trình kinh doanh.
2.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động tài chính của ngân hàng thương mại
2.1.2.1.

Nhóm tiêu chí về an tồn vốn

 Hệ số an toàn vốn (CAR - Capital Adequacy Ratio) xác định theo cơng thức:
Car =

Vốn tự có × 100%
Tài sản có rủi ro

Hiện nay, theo Thơng tư số 22/2019 / TT-NHNN, các tổ chức tín dụng hoạt động tại
Việt Nam phải duy trì hệ số CAR tối thiểu là 8%.
2.1.2.2.

Tiêu chí về chất lượng của tài sản và tình hình nguồn vốn

 Đánh giá tình trạng của tài sản: Chất lượng tài sản là một chỉ tiêu tổng hợp thể hiện
tính bền vững về năng lực tài chính và quản trị của ngân hàng thương mại. Đánh giá quy
mô chất lượng tài sản được thể hiện qua các chỉ tiêu: tổng dư nợ, tốc độ tăng tổng tài sản,
tốc độ tăng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu, quá hạn, tỷ trọng dư nợ. nợ trên tổng tài sản….
 Đánh giá tình hình nguồn vốn: Nguồn vốn huy động là một chỉ tiêu rất quan trọng
đối với hoạt động của ngân hàng. Nếu ngân hàng huy động thêm vốn thì đơn vị có khả năng
mở rộng quy mơ cho vay vì ngân hàng là người đi vay để cho vay. Vì vậy, đơn vị phải
thường xuyên theo dõi quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn, theo đối tượng
huy động (tổ chức kinh tế, cá nhân), loại tiền (VNĐ và ngoại tệ), ... để làm cơ sở xác định
cơ cấu của từng thành phần trong vốn huy động. Qua đó có thể rà sốt, đánh giá các nguồn



×