HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NƠNG HỌC
----------------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN CẨM CÙ (Hoya sp.)
VỤ XUÂN HÈ NĂM 2021 TẠI GIA LÂM- HÀ NỘI
Ngƣời thực hiện
: VŨ THỊ KHUYÊN
Mã SV
: 621784
Lớp
: K62-KHCTA
Ngƣời hƣớng dẫn
: ThS. NGUYỄN HỮU CƢỜNG
Bộ môn
: THỰC VẬT
HÀ NỘI – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong khóa luận là trung thực, khách quan và chƣa
từng dùng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận đã đƣợc
cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong khóa luận này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Khuyên
i
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận tốt nghiệp
này, ngồi sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp
đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, các tập thể, cá nhân cùng gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn
Hữu Cƣờng giảng viên Bộ môn Thực vật - Khoa Nông học - Học Viện Nơng
Nghiệp Việt Nam đã tận tình chỉ dạy, hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài cũng nhƣ hồn thiện khóa luận.
Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo trong và
ngồi khoa Nơng Học đã nhiệt tình chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập
tại trƣờng.
Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã động
viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận
này.
Với kiến thức cịn hạn hẹp, kinh nghiệm áp dụng vào thực tiễn còn chƣa cao
nên trong quá trình nghiên cứu cũng nhƣ xấy dựng luận văn sẽ khơng tránh khỏi sự
thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến, đóng góp của q thầy cơ.
Cuối cùng tơi xin kính chúc q thầy cơ cùng gia đình, bạn bè mạnh khỏe,
hạnh phúc và thành cơng trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Khuyên
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... ix
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ x
PHẦN 1. ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
1.2.
Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
1.4.
Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3
1.5.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............. 3
1.5.1. Những đóng góp mới ................................................................................ 3
1.5.2. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 3
1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4
2.1.
Giới thiệu chung về cây Cẩm cù ............................................................... 4
2.1.1. Vị trí phân loại, nguồn gốc và phân bố ..................................................... 4
2.1.2. Đặc điểm thực vật học của cây Cẩm cù .................................................... 5
2.2.
Yêu cầu sinh thái của cây Cẩm cù ............................................................ 7
2.2.1. Đất và dinh dƣỡng ..................................................................................... 7
2.2.2. Nƣớc .......................................................................................................... 8
2.2.3. Nhiệt độ ..................................................................................................... 8
2.2.4. Ánh sáng.................................................................................................... 8
2.3.
Kỹ thuật trồng và chăm sóc Cẩm cù ......................................................... 9
iii
2.4.
Sâu bênh hại và biện pháp phòng trừ ...................................................... 14
2.4.1. Sâu hại ..................................................................................................... 14
2.4.2. Bệnh hại .................................................................................................. 15
2.5.
Đặc điểm các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu ........................................ 15
2.5.1. Mẫu giống Cẩm cù Hoya pachyclada ..................................................... 15
2.5.2. Mẫu giống Cẩm cù Hoya obovata variegate .......................................... 16
2.5.3. Mẫu giống Cẩm cù Hoya kerrii .............................................................. 16
2.5.4. Mẫu giống Cẩm cù Hoya australis ......................................................... 17
2.5.5. Mẫu giống Cẩm cù Hoya obovata .......................................................... 18
2.5.6. Mẫu giống Cẩm cù Hoya macrophylla ................................................... 19
2.5.7. Mẫu giống Cẩm cù Hoya pubicalyx pink silver ...................................... 19
2.5.8. Mẫu giống Cẩm cù Hoya krohniana ....................................................... 20
2.5.9. Mẫu giống Cẩm cù Hoya globulosa ....................................................... 21
2.5.10. Mẫu giống Cẩm cù H. fungii pink ........................................................... 21
2.5.11. Mẫu giống Cẩm cù Hoya verticillata (Hoya parasitica) ........................ 22
2.5.12. Mẫu giống Cẩm cù Hoya buotii .............................................................. 23
2.5.13. Mẫu giống Cẩm cù Hoya villosa ............................................................ 23
2.5.14. Mẫu giống Cẩm cù Hoya mindorensis red star ...................................... 24
2.5.15. Mẫu giống Cẩm cù Hoya carnosa krimson princess .............................. 25
2.5.16. Mẫu giống Cẩm cù Hoya glubolifera ..................................................... 26
2.5.17. Mẫu giống Cẩm cù Hoya dasyantha ....................................................... 26
2.5.18. Mẫu giống Cẩm cù Hoya carnosa krimson queen .................................. 27
2.5.19. Mẫu giống Cẩm cù Hoya carnosa red ..................................................... 28
PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 29
3.1.
Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu............................................................ 29
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 29
3.1.2. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................. 30
3.2.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................... 30
iv
3.3.
Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 30
3.4.
Phƣơng pháp nghiên cứu và theo dõi các chỉ tiêu .................................. 30
3.5.
Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .................................................. 37
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 38
4.1.
Đặc điểm thực vật học của các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu ............. 38
4.1.1. Đặc điểm thân ......................................................................................... 38
4.1.2. Đặc điểm lá ............................................................................................. 41
4.1.3. Đặc điểm hoa........................................................................................... 46
4.2.
Đánh giá sự sinh trƣởng và phát triển của một số mẫu giống Cẩm cù
nhân giống vơ tính bằng phƣơng pháp giâm cành vụ Xn Hè năm
2021 tại Gia Lâm – Hà Nội ..................................................................... 53
4.2.1. Tỷ lệ sống khi nhân giống bằng phƣơng pháp giâm cành ...................... 53
4.2.2. Động thái tăng trƣởng bộ rễ cây giâm cành ............................................ 54
4.2.3. Động thái tăng trƣởng chiều cao cây giâm cành..................................... 58
4.2.4. Động thái tăng trƣởng kích thƣớc lá cây giâm cành ............................... 60
4.3.
Tình hình sâu, bệnh hại và biện pháp phòng trừ ..................................... 63
4.3.1. Sâu hại ..................................................................................................... 63
4.3.2. Bệnh hại .................................................................................................. 68
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................. 73
5.1.
Kết luận ................................................................................................... 73
5.1.1. Đặc điểm hình thái .................................................................................. 73
5.1.2. Đánh giá sinh trƣởng và phát triển của mẫu giống giâm cành ............... 74
5.1.3. Sâu bệnh hại trên cây Cẩm cù vụ Xuân Hè năm 2021 ........................... 74
5.2.
Đề nghị .................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 77
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tên khoa học mẫu giống loài Cẩm cù tại vƣờn tập đoàn ................... 29
Bảng 3.2: Sơ đồ bố trí các giống lồi Cẩm cù trong thí nghiệm 1...................... 31
Bảng 3.3: Sơ đồ bố trí các giống lồi Cẩm cù trong thí nghiệm 2...................... 33
Bảng 4.1: Đặc điểm hình thái thân của các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu ............ 38
Bảng 4.2: Đặc điểm hình thái lá của các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu. ......... 41
Bảng 4.3: Kích thƣớc lá và cuống lá của các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu.... 42
Bảng 4.4: Đặc điểm hoa của các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu....................... 46
Bảng 4.5: Số lƣợng và kích thƣớc hoa, cuống hoa của các mẫu giống Cẩm cù
nghiên cứu. .......................................................................................................... 47
Bảng 4.6: Độ bền hoa Cẩm cù trong vụ Xuân Hè năm 2021.............................. 51
Bảng 4.7: Tỉ lệ sống của 11 mẫu giống Cẩm cù đƣợc nhân giống bằng phƣơng
pháp giâm cành trong vụ Xuân Hè năm 2021 ..................................................... 53
Bảng 4.8: Ngày xuất hiện callus trên các cành giâm của mẫu giống Cẩm cù
nghiên cứu vụ Xuân Hè năm 2021 ...................................................................... 55
Bảng 4.9: Chiều dài rễ lớn nhất trên các cây giâm cành của mẫu giống Cẩm cù
nghiên cứu sau 5 tuần vụ Xuân Hè năm 2021 .................................................... 56
Bảng 4.10: Động thái tăng trƣởng chiều cao cây sau 15 tuần giâm ................... 58
Bảng 4.11: Động thái tăng trƣởng kích thƣớc chiều dài lá của 11 mẫu giống sau
15 tuần giâm cành vụ Xuân Hè 2021 .................................................................. 60
Bảng 4.12: Động thái tăng trƣởng chiều rộng lá của 11 mẫu giống sau 15 tuần
giâm cành vụ Xuân Hè 2021 ............................................................................... 62
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quả và hoa của cây hoa Cẩm cù ........................................................... 9
Hình 2.2: Hạt đƣợc gieo của cây hoa Cẩm cù..................................................... 10
Hình 2.3: Cây con Cẩm cù đƣợc ƣơm gieo từ hạt .............................................. 10
Hình 2.4. Nhân giống Cẩm cù bằng đoạn thân và lá .......................................... 11
Hình 2.5: Nhân giống Cẩm cù từ giâm cành cắm vào nƣớc ............................... 12
Hình 2.6: Vi nhân giống Cẩm cù Hoya wightii ssp. palniensis. ......................... 13
Hình 2.7: Cẩm cù Hoya pachyclada ................................................................... 15
Hình 2.8: Cẩm cù Hoya obovata variegate......................................................... 16
Hình 2.9: Cẩm cù Kerrii...................................................................................... 16
Hình 2.10: Cẩm cù Hoya australis ...................................................................... 17
Hình 2.11: Cẩm cù Hoya obovata ....................................................................... 18
Hình 2.13: Cẩm cù Hoya pubicalyx pink silver .................................................. 19
Hình 2.14: Cẩm cù Hoya krohniana ................................................................... 20
Hình 2.15: Cẩm cù Hoya globulosa .................................................................... 21
Hình 2.16: Cẩm cù H. fungii pink ....................................................................... 21
Hình 2.17: Cẩm cù Hoya verticillata (Hoya parasitica) ..................................... 22
Hình 2.18: Cẩm cù Hoya buotii .......................................................................... 23
Hình 2.19: Cẩm cù Hoya villosa ......................................................................... 23
Hình 2.20: Cẩm cù Hoya mindorensis red star .................................................. 24
Hình 2.21: Cẩm cù Hoya carnosa krimson princess .......................................... 25
Hình 2.22: Cẩm cù Hoya glubolifera .................................................................. 26
Hình 2.23: Cẩm cù Hoya dasyantha ................................................................... 26
Hình 2.24: Cẩm cù Hoya carnosa krimson queen .............................................. 27
Hình 2.25: Cẩm cù Hoya carnosa red ................................................................ 28
Hình 3.1: Tập đoàn Cẩm cù vụ Xuân Hè 2021 tại Gia Lâm – Hà Nội ............... 30
Hình 3.2: Cành giâm của 11 mẫu giống đã đƣợc sinh viên cắt .......................... 34
vii
Hình 3.3: Sinh viên chuẩn bị nguyên liệu làm giá thể giâm cành ...................... 34
Hình 3.4: Sinh viên trộn giá thể và đóng bầu giâm cành .................................... 35
Hình 3.5: Sinh viên thực hiện giâm cành tại nhà lƣới ........................................ 35
Hình 4.1: Đặc điểm thân các mẫu giống Cẩm cù................................................ 40
Hình 4.2: Hệ gân lơng chim ................................................................................ 43
Hình 4.3: Hệ gân chân vịt ................................................................................... 43
Hình 4.4: Hình thái lá của các mẫu giống loài Cẩm cù tại vƣờn tập đoàn vụ
Xuân Hè năm 2021.............................................................................................. 45
Hình 4.5: Cụm hoa của 8 mẫu giống Cẩm cù ..................................................... 50
Hình 4.6: Hình thái và quá trình phát triển nụ và hoa Cẩm cù ........................... 52
Hình 4.7: Callus xuất hiện và hình thành rễ mới trên mẫu giống số 6 và mẫu
giống số 16 .......................................................................................................... 55
Hình 4.8: Bộ rễ của cành giâm các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu sau 5 tuần vụ
Xuân hè năm 2021............................................................................................... 57
Hình 4.9: Ốc sên gây hại trên mầm và phiến lá cây Hoya verticillata (Hoya
parasitica) ........................................................................................................... 63
Hình 4.10: Sử dụng bả mồi MOI OC 12GR để diệt ốc sên gây hại trên cây Cẩm
cù ......................................................................................................................... 64
Hình 4.11: Rệp phấn trắng gây hại trên lá của cây Cẩm cù ................................ 65
Hình 4.12: Sâu ăn lá trên cây Hoya buoti ........................................................... 66
Hình 4.13: Bọ xít đỏ gây hại trên lá cây Cẩm cù ................................................ 67
Hình 4.14: Bọ trĩ chính hút làm quăn lá trên cây Hoya buoti ............................. 68
Hình 4.15: Bệnh thối nhũn do vi khuẩn Erwinia ở trên lá và rễ cây Cẩm cù ..... 69
Hình 4.16: Bệnh thối rễ, nứt gốc gây hại trên cây Cẩm cù ................................. 70
Hình 4.17: Bệnh đốm nâu lá gây hại trên cây Cẩm cù ....................................... 71
Hình 4.18: Bệnh do nấm gây ra trên lá cây Cẩm cù khi bị cơn trùng chích hút . 72
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Độ dài lóng trung bình của các mẫu giống nghiên cứu.................. 39
Biểu đồ 4.2: Độ bền hoa Cẩm cù trong vụ Xuân Hè năm 2021 ......................... 52
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ sống của 11 mẫu giống Cẩm cù đƣợc nhân giống giâm cành
vụ Xuân Hè 2021................................................................................................. 54
Biểu đồ 4.4: Chiều dài rễ lớn nhất trên các cây giâm cành sau 5 tuần ............... 56
Biểu đồ 4.5: Động thái tăng trƣởng chiều cao cây của 11 mẫu giống Cẩm cù sau
15 tuần giâm ........................................................................................................ 59
Biểu đồ 4.6: Sự tăng trƣởng chiều cao cây của 11 mẫu giống Cẩm cù sau 15 tuần
giâm ..................................................................................................................... 59
Biểu đồ 4.7: Động thái tăng tƣởng chiều dài lá của 11 mẫu cây giâm cành....... 61
Biểu đồ 4.8: Động thái tăng trƣởng chiều rộng lá của 11 giống giâm cành ....... 62
ix
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chúng tơi thực hiện đề tài “Đánh giá đặc điểm sinh trưởng, phát triển của
tập đoàn Cẩm cù (Hoya sp.) vụ xuân hè năm 2021 tại Gia Lâm-Hà Nội” với
mục đích tìm hiểu, mơ tả đƣợc đặc điểm thực vật học của từng mẫu giống và
đánh giá đƣợc sự sinh trƣởng và phát triển của cây con khi nhân giống vơ tính
bằng phƣơng pháp giâm cành tại Gia Lâm-Hà Nội.
Phƣơng pháp nghiên cứu: tiến hành 2 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1:Đánh giá sự sinh trƣởng và phát triển của một số mẫu giống
Cẩm cù tại Gia Lâm-Hà Nội
Thí nghiệm 2: Đánh giá sự sinh trƣởng, phát triển của 11 mẫu giống Cẩm
cù nhân giống bằng phƣơng pháp giâm cành vụ xuân hè năm 2021 tại Gia LâmHà Nội. Thí nghiện đƣợc bố trí theo khối tuần tự không lặp lại, 10 cây/giống.
Kết luận:
Các mẫu giống Cẩm cù đều có dạng thân leo, màu xám chiếm chủ yếu, có
9/19 mẫu giống có lớp sáp bao phủ ngồi thân, 15/19 mẫu giống có rễ phụ mọc
ra ở thân, đƣờng kính thân từ 0,25-0,76 cm, chiều dài lóng thân từ 2,8-11,87 cm.
Cẩm cù có lá đơn mọc đối, có hình dạng khá đa đạng và phong phú.
Kết quả Nghiên cứu cho thấy các giống Cẩm cù đƣợc thực hiện nhân giống
vơ tính bằng phƣơng pháp giâm cành (Hoya australis, Hoya obovata, Hoya
macrrophylla, Hoya pupbicaly x Pink silever, Hoya krohniana, Hoya buoti,
Hoya mindorensis, Hoya carnosa Krimson Princess, Hoya globulifera, Hoya
carnosa Krimson Queen, Hoya carnosa Red) có khả năng sinh trƣởng và phát
triển tốt trong điều kiện tự nhiên của Gia Lâm- Hà Nội và có đầy đủ đặc điểm
hình thái để có thể đáp ứng điều kiện thị hiếu ngƣời tiêu dùng. Hoa của Cẩm cù
rất đa dạng và phong phú từ màu sắc đến hƣơng thơm. Hoa của Cẩm cù đều là
cụm xim - tán, các mẫu giống có màu sắc hoa khác nhau và khá đa dạng. Đƣờng
kính cụm hoa từ 3,2 – 7,9 cm và độ bền của hoa từ 6 – 8-12 ngày, độ bền của
x
cụm hoa từ 9 -16 ngày. Các mẫu giống đƣợc nhân giống bằng phƣơng pháp vơ
tính cũng sinh trƣởng và phát triển tốt, tỷ lệ sống khá cao, tỷ lệ nhiễm sâu bệnh
dƣới 30%, tốc độ tăng trƣởng của các mẫu giống tƣơng đối đồng đều, cây thích
ứng tốt với điều kiện ngoại cảnh, sinh trƣởng phát triển tƣơng đối nhanh, cây
khỏe mạnh.
Từ khóa: thí nghiệm, sinh trƣởng, phát triển, nhân giống vơ tính.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu về thẩm mỹ, cái đẹp của con ngƣời
cũng tăng theo. Thiên nhiên đã ban tặng cho con ngƣời chúng ta hàng trăm hàng
nghìn loài hoa khác nhau với đủ hƣơng thơm màu sắc, tạo nên cuộc sống muôn
màu đầy hấp dẫn. Hàng năm số lƣợng các loài hoa cũng nhƣ giống hoa đƣợc tạo
ra để phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời ngày càng tăng lên.
Trên thế giới hiện nay thị trƣờng tiêu thụ hoa hết sức rộng lớn nhƣng tập
trung chủ yếu ở những nƣớc công nghiệp phát triển nhƣ: Anh, Pháp, Hà Lan,
Đức, Thụy Điển, Ý, Nhật. Ở Việt Nam, với sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ
mơ hình trồng lúa sang trồng hoa đã đem lại hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy, trong
nhũng năm gần lại đây ngành trồng hoa đã đạt đƣợc những sự khởi sắc nhất
định, dành đƣợc sự quan tâm cũng nhƣ đầu tƣ của nhiều cơng ty lớn trong cũng
nhƣ ngồi nƣớc
Hiện nay nhất là ở những đơ thị lớn đã có rất nhiều ngƣời đã trồng và
chăm sóc hoa chậu ở ngay nơi mình sống. Ngƣời có điều kiện kinh tế dồi dào,
đất đai rộng, thì lập một vƣờn hoa có đầy đủ giàn treo, các phƣơng tiện gây
trồng, chăm sóc và có thể kinh doanh một phần. Ngƣời sống nơi chật hẹp, thì chỉ
cần một chút nhỏ khơng gian đủ để trồng 1 vài chậu hoa, có thể nơi cửa sổ, cạnh
lối đi.
Cây Cẩm cù (Hoya sp.) hay còn gọi là lan Cẩm cù, lan sáp, lan cầu lông, lan
anh đào, gồm các loài thực vật thuộc chi Hoya, họ Trúc đào (Apocynaceae).
Nguyên sản ở nam Trung Quốc, Đông Nam Á và châu Đại Dƣơng, thuộc cây dây
leo, cao 7m. Thân mềm, các đốt có rễ ( Lan Cẩm cù có lá và hoa rất đặc thù, màu thanh nhã, hoa thơm nên đƣợc ƣa
chuộng trang trí treo trong nhà tạo nên cây cảnh đẹp phù hợp với thị hiếu ngƣời
tiêu dùng. Ngồi giá trị làm cảnh Cẩm cù cịn có thể dùng làm thuốc chữa bệnh.
1
Cây hoa Cẩm cù có khả năng thích nghi cao, sức sống mạnh mẽ nên việc chăm
sóc khá đơn giản.
Cẩm cù là loài dễ trồng, siêng ra hoa và cho hoa đẹp, tuy số lƣợng phân
bố trong tự nhiên vẫn còn nhiều nhƣng chúng cũng bị đe doạ bởi những nhà sƣu
tầm Cẩm cù và mất nơi sinh sống.
Những năm gần đây, nhu cầu thƣởng thức hoa Cẩm cù ngày càng tinh tế.
Ngày càng nhiều giống Cẩm cù đƣợc phát hiện, đƣợc du nhập vào Việt Nam.
Ngƣời chơi cũng ngày càng địi hỏi phải có sự đa dạng về đặc điểm của nhiều
giống khác nhau nhƣ kiểu lá, màu sắc hoa…. Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có
một nghiên cứu cụ thể nào đánh giá về đặc điểm thực vật học cũng nhƣ khả
năng sinh trƣởng, khả năng nhân giống của các giống Cẩm cù.
Vì vậy, cần phải có cơng tác thu thập, nghiên cứu đánh giá về đặc điểm
sinh trƣởng và phát triển của các giống Cẩm cù nhằm bảo tồn và phát triển
nguồn gen Cẩm cù.
Trên cơ sở đó, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá đặc điểm
sinh trường, phát triển của tập đoàn Cẩm cù vụ xuân hè năm 2021 tại Gia
Lâm-Hà Nội”.
1.2. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá đặc điểm thực vật học của tâp đoàn Cẩm cù.
- Đánh giá sự sinh trƣởng, phát triển của một số lồi Cẩm cù nhân giống
vơ tính bằng phƣơng pháp giâm cành vụ xuân hè năm 2021 tại Gia Lâm- Hà
Nội.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu, mô tả đƣợc đặc điểm thực vật học của từng mẫu giống.
- Đánh giá đƣợc sự sinh trƣởng và phát triển của cây con khi nhân giống
vơ tính bằng phƣơng pháp giâm cành.
2
1.4.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung đánh giá đặc điểm sinh trƣờng, phát triển của tập đoàn Cẩm
cù vụ Xuân Hè năm 2021 tại Gia Lâm- Hà Nội.
1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.5.1. Những đóng góp mới
Một trong những nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam trên đối tƣợng cây Cẩm cù.
Đề tài đóng góp cho cơ sở dữ liệu về đặc điểm thực vật học của một số
mẫu giống Cẩm cù.
Đề tài cũng đánh giá đƣợc sự sinh trƣởng và phát triển của cây con khi
nhân giống vơ tính bằng phƣơng pháp giâm cành.
1.5.2. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung phƣơng pháp luận trong
nghiên cứu và ứng dụng trong việc nhân giống Cẩm cù bằng phƣơng pháp vơ
tính giâm cành.
Kết quả của đề tài cũng tạo cơ sở cho việc nhận biết giống, làm cơ sở cho
công tác lai tạo giống Cẩm cù sau này.
1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần cho bƣớc đầu thành công của việc
ứng dụng nhân giống Cẩm cù bằng phƣơng pháp vơ tính giâm cành.
Kết quả của đề tài góp phần vào việc mở rộng các mơ hình nhân giống vơ
tính cây Cẩm cù bằng phƣơng pháp giâm cành.
Nghiên cứu về đặc điểm thực vật học sẽ tạo tiền đề cho công tác lai tạo
giống về sau.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giới thiệu chung về cây Cẩm cù
2.1.1. Vị trí phân loại, nguồn gốc và phân bố
a. Vị trí phân loại:
Chi Hoya thuộc phân họ Thiên lý (Asclepiadoideae), Họ Trúc đào
(Apocynaceae), Bộ Long đởm (Gentianales), nhánh Cúc (Asterids), lớp Thực
vật hai lá mầm (Eudicots). Cẩm cù (Hoya sp.), là tên của các loài, các giống
thuộc chi Hoya, là loại cây nhiệt đới hiện bao gồm khoảng gần 200 - 300 lồi
khác nhau đƣợc tìm thấy và phân loại cho đến nay. Các loài Cẩm cù đƣợc coi là
lồi bản địa Đơng Á và Australia. Ở Việt Nam có ít nhất 27 lồi đã đƣợc phát
hiện. Tên thƣờng gọi của loài thực vật này trong tiếng Việt đƣợc biết tới là Cẩm
cù, Lan sao…; trong Tiếng Anh là waxplant, waxvine, waxflower, porcelain
flower… (hoa sáp, hoa sứ…) hay đơn giản hơn là Hoya (Cẩm cù).
b. Nguồn gốc:
Từ Hoya, tên Tiếng Anh của loài thực vật này đƣợc nhà thực vật học
Robert Brown đặt tên để bày tỏ lịng trân trọng với những đóng góp của bạn ơng
nhà thực vật học Thomas Hoy.
Cẩm cù (Hoya) có nguồn gốc tự nhiên ở những vùng nhiệt đới trên thế
giới và đƣợc tìm thấy sinh trƣởng hoang dã nhiều nhất tại vùng Đơng Nam Á.
Khu vực tìm thấy Cẩm cù (Hoya) trải dài từ miền Đông Ấn Độ tới miền Nam
Trung Hoa hƣớng xuống phía Nam bán cầu tới phổ biến ở miền bắc Úc Châu và
quần đảo Polynesia.
Hiện nay, chƣa có thống kê chính xác có bao nhiêu lồi nhƣng ƣớc tính có
khoảng từ 200-300 lồi. Lý do cho sự dao động lớn này do có sự khơng thống
nhất liên quan đến tên gọi từng loài. Suốt 200 năm kể từ khi loài đầu tiên đƣợc
đặt tên là Hoya carnosa, nhiều loài cũng đã đƣợc ghi nhận và đặt tên khác nhau.
Do đó, một lồi có thể có tới 2 tên hoặc hơn, với trƣờng hợp này thì tên nào
4
đƣợc đặt trƣớc sẽ đƣợc cơng nhận chính thức. Nhiều loài vẫn đang tiếp tục đƣợc
phát hiện, loài mới hoàn toàn hoặc loài đƣợc „lai tạo‟ từ loài đã đƣợc ghi nhận.
c. Phân bố:
Sự phân bố địa lý của Hoya tập trung ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
của khu vực giữa châu Á và Úc (Lamb và Rodda, 2016). Khu vực phân bố tự
nhiên của Hoya từ Ấn Độ ở phía tây đến Samoa và Fiji Quần đảo ở phía đơng,
và từ miền nam Nhật Bản và Trung Quốc ở phía bắc đến đơng bắc Australia ở
phía nam. Indonesia, nằm ở trung tâm của khu vực phân chia giữa tâm lục địa
châu Á và Úc và đại diện cho khu vực lớn nhất có sự phân bố của Hoya với 118
loài đƣợc ghi nhận (Pelser và cs, 2011).
Ở Việt Nam, chỉ vài năm gần đây, các nhà khoa học cũng nhƣ ngƣời yêu
hoa mới quan tâm đến Cẩm cù. Những loài mới phát hiện cho khoa học gần đây
cho thấy sự quan tâm đến Cẩm cù ở Việt Nam đang có bƣớc đột phá. Điển hình
nhƣ Cẩm cù Sapa (Hoya sapaensis) phát hiện năm 2011 ở Lào Cai, Cẩm cù Lộc
(Hoya lockii) phát hiện ở Thừa Thiên Huế và Cẩm cù cuống dài (Hoya
longipedunculata) phát hiện ở Quảng Nam năm 2012, Cẩm cù thừa thiên huế
(Hoya thuathienhuensis) phát hiện năm 2013 ở Thừa Thiên Huế… Và gần đây
nhất là loài Cẩm cù Hạnh (Hoya hanhiae) phát hiện ở vùng cát ven biển từ
Quảng Trị đến Nha Trang.
Hiện Việt Nam có ít nhất 27 lồi Cẩm cù mọc tự nhiên, chiếm tỷ lệ
khoảng 10% các loài Cẩm cù trên thế giới. Điều này góp phần đƣa Việt Nam trở
thành một trong những trung tâm đa dạng các loài này vào bậc nhất.
2.1.2. Đặc điểm thực vật học của cây Cẩm cù
Cẩm cù là loại cây lâu năm, thƣờng xanh, thân có hóa gỗ, dạng thân bị hoặc
leo, hiếm khi dạng bụi. Thƣờng sống kí sinh trên các cây gỗ lớn, hoặc trên giá thể
đất hoặc hốc đá, một số là cây bụi nhỏ ký sinh. Có rễ ở các đốt và lóng. Có cơng bố
cho rằng tiến hóa của Chi Hoya có liên quan tới kiến (dẫn theo Rahayu và cs,
2018). Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái của các loài thuộc chi Hoya tại nơi sống
5
hoang dã ở đảo Belitung, Indonesia đều tìm thấy sự có mặt của kiến ở bộ rễ của
15/15 lồi Cẩm cù phân bố ở khu vực này (Rahayu và cs, 2018).
Cẩm cù có lá nguyên, mọc đối, đa dạng về kích thƣớc lá, dạng phiến lá,
màu sắc lá, hệ gân lá. Kích thƣớc lá từ 5 x 2-4 cm (Hoya engleriana Hosseus)
đến 25x 35 cm (Hoya latifolia G. Don). Hoya coriacea Blume, thậm chí chiều
dài lá lên tới 2 feet tƣơng đƣơng 0,6 m. Hình dạng phiến lá: Có những lồi Cẩm
cù có phiến lá gần nhƣ hình trịn, có lồi có lá hình dải (Hoya linearis Wall. Ex.
D. Don và Hoya teretifolia Griff. Ex Hook. F.). Một loài phổ biến, Hoya
shepherdii Short ex Hook. có những chiếc lá giống nhƣ những chuỗi hạt treo
trên cuống. Biểu bì lá của Cẩm cù Hoya linearis. ex D. Don đƣợc bao phủ bởi
lơng mƣợt, trong khi một số lồi Cẩm củ khác có bề mặt lá mịn và sáng bóng.
Một số Cẩm cù có lá gần nhƣ khơng có vân trong khi những lồi khác có những
đƣờng gân rất dễ thấy có màu nhạt hơn hoặc tối hơn so với phần còn lại của lá
nhƣ ở loài H. cinnomomifolia. Ở một số lồi, lá có đốm lốm đốm màu trắng bạc
(Hoya carnosa R. Br., Hoya pubicalyx). Một số Cẩm cù có lá mỏng (Hoya
coriacea Blume); một số dày và mọng nƣớc đến nỗi trông chúng giống xƣơng
rồng hơn là Cẩm cù (Hoya australis ssp. rupicola, Hoya australis ssp. oramicola
và Hoya australis ssp. saniae từ Úc, Hoya pachyclada từ Thái Lan). Hoya kerrii
Craib. là một trong những cây Cẩm cù có lá mọng nƣớc nhất, phiến lá hình trái
tim ngƣợc, với khe hở ở chóp lá. ( Nghiên
cứu giải phẫu cho thấy Cẩm cù lá mọng nƣớc và không mọng nƣớc khác biệt
nhau rất nhiều ở cấu trúc đặc biệt là độ dày của mơ đồng hóa (Hafis và cs, 2013;
Hakim và cs, 2013). Độ mọng nƣớc ở lá Cẩm cù có ảnh hƣởng tới phƣơng thức
quang hợp của cây. Trong điều kiện tƣới nƣớc đầy đủ H. verticillata , H.
latifolia (nhóm Cẩm cù có lá mọng nƣớc) và H. bandaensis (Cẩm cù có lá bán
mọng nƣớc) quang hợp theo chu trình CAM, cịn H. densifolia, H. multiflora
(Nhóm Cẩm cù có lá khơng mọng nƣớc) thì quang hợp theo chu trình trung gian
giữa C3-CAM. Trong điều kiện hạn H. verticillata, H. latifolia và H. bandaensis
vẫn duy trì quang hợp theo chu trình CAM do đó giảm đƣợc sự mất nƣớc, cịn
6
H. densifolia, H. multiflora quang hợp CAM yếu do giảm khả năng quang hợp
trong điều kiện khô hạn (Robika và cs, 2015).
Cẩm cù thƣờng có hoa mọc thành cụm, dạng cụm tán. Cụm hoa tạo thành
hình cầu hoặc bán cầu, đƣờng kính cụm hoa tầm 5-7 cm. Tuy nhiên, ở một số ít
lồi, cụm hoa có thể chỉ nhỏ khoảng 2 cm hoặc cũng có thể to đến gần 10 cm.
Hoa của Cẩm cù là dạng hoa đều, lƣỡng tính, có hình ngơi sao 5 cánh nhỏ xinh
với nhiều màu sắc đỏ, hồng, trắng…. Bề mặt của những bông hoa có thể trơn
bóng hoặc đƣợc bao phủ bởi những sợi lông nhỏ tạo cho chúng một ánh sáng
mờ, nổi bật với nhụy hoa khác màu rực rỡ, kích cỡ hoa cũng to nhỏ khác nhau.
Từ một vòi hoa, hoa nở rất nhiều lần, có từ vài hoa tới cả trăm hoa. Chi này ra
hoa từ các cấu trúc lâu năm chuyên biệt đƣợc gọi là cựa. Chúng xuất hiện từ
nách của lá và thân. Mỗi mùa, hoa mới đƣợc hình thành trên cùng các cựa này,
vì vậy khơng nên bẻ bỏ cựa sau khi hoa tàn.
Mỗi năm Cẩm cù ra một hoặc nhiều lần, hoa thƣờng có mùi thơm đa dạng
nhƣ mùi sô cô la, mùi vải, mùi nƣớc hoa…..thơm đậm về ban đêm và giảm dần
vào buổi trƣa. Độ bền hoa khoảng 7-10 ngày. Đêm cũng là lúc hoa tiết mật và
thu hút các lồi cơn trùng nhiều hơn. Cẩm cù đƣợc thụ phấn chủ yếu nhờ vào
côn trùng kiếm ăn về đêm .Sự đa dạng về hình thái hoa Cẩm cù (kích thƣớc,
màu sắc, hƣơng thơm) đƣợc cho là có tƣơng quan với cơn trùng thụ phấn cho
hoa (dẫn theo Rahayu, 2018).
2.2. Yêu cầu sinh thái của cây Cẩm cù
2.2.1. Đất và dinh dưỡng
Đất trồng của Cẩm cù có thể lấy từ nhiều nguồn khác nhau nhƣng phải đảm
bảo độ xốp, thống khí và tất nhiên phải đủ dinh dƣỡng. Một số chất trồng dễ
kiếm nhƣ là tro trấu, xơ hay mùn dừa, gỗ mục, hỗn hợp đất trồng cây bán sẵn,
gạch vụn, đá bọt, đá non, đá perlite, phân bị khơ… trộn với tỷ lệ thích hợp sao
cho chất trồng tơi xốp và thống khí. Ví dụ về hỗn hợp chất trồng có thể nhƣ sau:
50% tro trấu, 30% xơ dừa, 10% gạch vụn, 10% phân bò khô.
7
2.2.2. Nước
Cẩm cù là loài thực vật ƣa ẩm độ cao, cây có thể chịu khơ rất tốt nhƣng cây
rất nhạy cảm với việc tƣới nƣớc quá nhiều. Trong điều kiện bình thƣờng, cây
trồng trong chậu với lƣợng chất trồng vừa phải nên tƣới mỗi tuần từ 1 đến 2 lần là
đủ tùy mùa. Nếu trồng ngồi trời, khơng nên tƣới nƣớc vào mùa mƣa vì có thể
làm cho cây úng và chết. Nên tƣới nƣớc khi chất trồng vừa khơ, có thể tƣới cho
nƣớc chảy ra ngồi theo lỗ thốt của chậu nhƣng đảm bảo nƣớc sẽ khơng đem
theo cả chất trồng ra ngoài. Chậu trồng cần đảm bảo thoát nƣớc tốt.
2.2.3. Nhiệt độ
Cẩm cù là cây nhiệt đới. Yếu tố nhiệt độ vùng nhiệt đới không ảnh hƣởng
nhiều đến sinh trƣởng và phát triển của Cẩm cù; chủ yếu ảnh hƣởng đến việc ra hoa.
Cây thƣờng ra hoa ít hơn vào mùa lạnh so với mùa nóng. Nếu có nhiệt độ phù hợp,
cây trổ hoa rất nhiều tạo nên một loạt quả cầu hoa rất đẹp mắt và ấn tƣợng.
Yếu tố ẩm độ ảnh hƣởng nhiều đến sinh trƣởng và phát triển của Cẩm cù, cây
sẽ phát triển tốt, ra hoa đều đặn quanh năm nếu có nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng phù
hợp. Cây ƣa thích mơi trƣờng có độ ẩm cao. Dó đó, khi trồng và chăm sóc, nên tạo
độ ẩm và ánh sáng phù hợp thì cây sẽ cho hoa kết quả tốt nhất.
2.2.4. Ánh sáng
Hầu hết Cẩm cù đều ƣa thích ánh sáng tán xạ. Cây cần lƣợng ánh sáng
thích hợp để quang hợp và trổ hoa. Cây sẽ phản ứng với độ sáng khác nhau và sẽ
có hình dáng, màu sắc tƣơng ứng. Nếu để chỗ râm mát quá, cây có xu hƣớng ít
ra hoa, lá sẽ rất xanh tốt và thân dây phát triển mạnh. Ngƣợc lại, nếu để chỗ
nhiều nắng quá, cây trở nên chậm phát triển hơn, có thể ra hoa nhiều hơn nhƣng
lá sẽ chuyển màu sang vàng hay thậm chí đỏ. Nên trồng cây dƣới giàn có lƣới
che nhƣ phong lan hoặc cũng có thể trồng chung với phong lan dƣới giàn. Trong
thực tế, một số nơi phù hợp với việc trồng Cẩm cù là dƣới hiên nhà có nắng
nhƣng khơng nên đặt cây trực tiếp ngồi ánh nắng mặt trời, dƣới tán cây lớn,
trồng chung với giàn hoa phong lan, bên cửa sổ,…
8
2.3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc Cẩm cù
a. Kỹ thuật trồng:
Cẩm cù (Hoya) là loại cây dễ trồng. Cây khơng cần chăm sóc, bón phân
kỹ lƣỡng vẫn ra hoa đều đặn. Cây có thể trồng ngồi trời hoặc trong nhà kính.
Một số lồi thích ánh sáng mạnh và ít nƣớc, số khác thì lại thích bóng râm và
nhiều nƣớc nhƣng hầu hết các lồi thích ánh sáng tán xạ khoảng 50-60% độ
sáng trực tiếp của ánh nắng mặt trời cộng với môi trƣờng ẩm độ cao nhƣng
không cần quá nhiều nƣớc. Cẩm cù có rất nhiều đặc điểm sinh thái giống với
Phong lan từ nhiệt độ, ánh sáng, ẩm độ và chất trồng. Có thể lý do này nên Cẩm
cù đƣợc gọi là Lan sao.
b. Nhân giống:
Có thể nhân giống Cẩm cù theo 3 cách: từ hạt hoặc giâm cành hoặc nuôi
cấy mô (in vitro)
Nhân giống từ hạt: Có thể lấy hạt giống khi trái đã chín già và phải mất
khoảng vài tháng để trái phát triển, già đi và khơ lại. Khi trái chín, tách làm đơi
để thu hạt. Có thể bọc kín bằng bao nylon để giữ hạt đƣợc lâu hơn.
Nguồn FB: Bách Thủy-2021
Hình 2.1: Quả và hoa của cây hoa Cẩm cù
9
Nguồn FB: Hiep Nguyen-2021
Hình 2.2: Hạt đƣợc gieo của cây hoa Cẩm cù
Sau khi thu hạt, gieo hạt trong đất trồng nhiều chất dinh dƣỡng và đặc biệt
tơi xốp để giúp rễ của cây dễ phát triển. Để chậu cây nơi có bóng mát để cho cây
phát triển nhanh hơn. Khi cây có lá thật, có thể mang ra trồng riêng ở những
chậu mới và ổn định cho đến lúc cây ổn định. Từ lúc cây nảy mầm cho đến lúc
cây trƣởng thành có thể kéo dài đến 12 tháng.
Theo Rahayu (2011) giá thể ảnh hƣởng rất lớn tới giai đoạn nảy mầm và giai
đoạn cây con của Cẩm cù H. multiflora. Trong đó mụn xơ dừa là giá thể thích hợp
cho giai đoạn này với tỷ lệ nảy mầm đạt 100%, vỏ hạt nứt sau 2-3 ngày gieo, lá mầm
nhú lên sau 5-7 ngày gieo, và lá thật đầu tiên hình thành sau 13-20 ngày gieo. Với giá
thể gỗ dƣơng xỉ, hạt Cẩm cù nứt vỏ sau 7-30 ngày gieo, lá mầm nhú sau 15-45 ngày
gieo, và lá thật hình thành sau 41-60 ngày gieo và tỷ lệ hạt nảy mầm đạt 80%. Giai
đoạn cây trƣởng thành thì khơng có sự khác biệt giữa hai nền giá thể này.
Nguồn FB: Nguyễn Thị Thanh Hằng
Hình 2.3: Cây con Cẩm cù đƣợc ƣơm gieo từ hạt
10
Nhân giống Cẩm cù từ cành, lá: Ngoài cách nhân giống bằng hạt,
cũng có thể chọn lá hoặc thân già đã có rễ để nhân giống. Thay vì chờ đợi trái
chín già, chỉ cần dùng lá Cẩm cù và thân già dăm xuống đất trong hỗn hợp dất
trồng. Dùng thuốc kích thích ra rễ để cho lá nhanh ra rễ hơn (đây là cách nhân
giống nhanh hơn), lá có thể phát triển ra rễ rất nhanh nhƣng để phát triển thành
cây sẽ rất lâu và rất khó. Tuy nhiên, việc nhân giống bằng thân dây lại đơn giản
và dễ dàng hơn rất nhiều; đây cũng là cách nhân giống phổ biến nhất đảm bảo
cây khỏe mạnh và phát triển tốt.
Chọn khúc thân dây đã cứng cáp, trƣởng thành hoặc hơi già (thƣờng vỏ đã
đổi màu và thân đã „gỗ hóa‟), cắt một đoạn khoảng 3-4 đốt lá, ngắt lá ở đốt cuối,
nên dùng thêm chất kích thích ra rễ dạng bột hoặc nƣớc, dăm trong hỗn hợp chất
trồng nhiều dinh dƣỡng, khơng giữ nƣớc nhiều và thống khí, để nơi mát, tƣới
nƣớc vừa đủ. Sau một thời gian, từ các đốt lá sẽ phát triển mầm nhánh và phát
triển thành cây.
Nguồn: Sinh viên thực hiện
Hình 2.4. Nhân giống Cẩm cù bằng đoạn thân và lá
11
Nguồn: Colleen Coyle-Levy-2019
Hình 2.5: Nhân giống Cẩm cù từ giâm cành cắm vào nƣớc
Nhân giống in - vitro
Do mối đe dọa tuyệt chủng sắp xảy ra của các loài này đòi hỏi việc phát
triển các chiến lƣợc bảo tồn và kỹ thuật nuôi cấy mô in vitro xuất hiện nhƣ là
một lựa chọn đầy hứa hẹn để đảm bảo cho sự tái sinh và bảo tồn của Cẩm cù
thông qua phát sinh cơ quan và phôi soma đã đƣợc cơng bố ở một số lồi Cẩm
cù nhƣ H. wightii ssp. palniensis (Lakshmi et al., 2007), H. kerrii (Tube Yan và
cs, 2007) và H. carnosa (Maraffa et al., 1981) sử dụng nguồn vật liệu ban đầu từ
các lóng thân và lá (dẫn theo Lakshmi et al., 2007).
Vi nhân giống Cẩm cù H. wightii ssp. palniensis sử dụng chồi đỉnh trên mơi
trƣờng khởi động có nền MS và bổ sung 4,65 µM Kinetin và 1,47 µM IBA.
Giai đoạn nhân nhanh tiến hành trên mơi trƣờng MS + 4,65 µM Kinetin + 1,47
µM IBA , bổ sung thêm 100mg/l ascorbic axit. Mơi trƣờng ra rễ thích hợp là MS
+ 0,98 µM IBA. Tỷ lệ sống của cây con nhân giống in vitro đạt 56%. (Lakshmi
và cs, 2010).
12
Vi nhân giống Cẩm cù H. kerrii đƣợc tiến hành từ mẫu lá. Mẫu phiến lá
Cẩm cù đƣợc khử trùng bằng 0,1% HgCl2 trong 10-20 phút. Mô sẹp đƣợc tạo từ
mẫu lá trên môi trƣờng MS + 3% glucose+ 7% of agar + 1,5 mg/l BA + 1 mg/l
NAA + 1 mg /l, 2,4-D. Nhân mô sẹo trên môi trƣờng trƣờng MS + 3% sucrose+
7% of agar + 1,5 mg/l BA + 1 mg/l NAA + 1 mg/l, 2,4-D. Tái sinh chồi trên
môi trƣờng MS + 3% sucrose+ 7% of agar + 1,5 mg/l BA +0,8 mg/l NAA + 1
mg/l GA. Nhân chồi trên môi trƣờng MS + 3% sucrose + 7% of agar + 0,5 mg/l
BA +0,5 mg/l NAA. Môi trƣờng ra rễ 1/2MS + 2% sucrose + 5% agar + 0,5%
than hoạt tính + 0,8 mg/l NAA.
Nguồn: Revathi Lakshmi và cs- 2010
Hình 2.6: Vi nhân giống Cẩm cù Hoya wightii ssp. palniensis.
Trong ba cách nhân giống thì nhân giống bằng cắt dăm thân dây có nhiều
ƣu điểm và ƣu việt hơn hẳn so với phƣơng pháp khác. Tuy nhiên, cách này cũng
có một nhƣợc điểm là cần phải có cây trƣởng thành làm giống và phần non, đầu
ngọn của nguyên dây giống sẽ phải cắt bỏ. Trong khi đó, nhân giống Cẩm cù
13