Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Cách xác định biểu đồ nguyên nhân kết quả trong quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.92 KB, 14 trang )

1
Biểu Đồ nguyên nhân & kết quả
Cause and Effect Diagram
Nội dung chủ yếu
Main content
1. Định nghĩa biểu đồ đặc tính
Definition of Characteristic Diagram
2. Phân loại biểu đồ đặc tính
Characteristic Diagram classification
3. Các bước lập biểu đồ đặc tính
Steps for Characteristic Diagram set-up
4. Điều cần chú ý khi lập biểu đồ đặc tính
Care for Characteristic Diagram set-up
5. Ví dụ minh họa
Example
6. ứng dụng biểu đồ đặc tính
Application of characteristic Diagram
2
Biểu Đồ Quan Niệm Nhân Quả
Cause and Effect Diagram (fishbone Chart)
Dựa vào nhiều nguyên nhân (nguyên nhân cốt lõi) tạo ra một kết quả
nào đó, sử dụng phương thức có hệ thống (biểu đồ) để diển đạt mối
quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả, “sự hình thành của một kết
quả nào đó đều có nguyên nhân của nó, tìm cách sử dụng phương
pháp giải thích bằng biểu đồ để tìm ra những nguyên nhân đó”
Based on causes (main cause) to form some result, apply
systematical method ( Diagram) for description of the relationship
between cause and effect, “ every result has its cause, apply
Diagram method to find out its cause”
Biểu đồ đặc tính do tiến sĩ IshiRawa phát minh năm 1952, nên còn gọi
là “biểu đồ IshiRawa”. Mục đích chủ yếu là chỉ ra mối quan hệ nhân


quả, nên gọi là “biểu đồ nhân quả”, bởi hình thức của nó giống như
bộ xương cá, cho nên thường gọi là “biểu đồ xương cá”.a
Characteristic Diagram made by Docter IshiRawa in 1952 is called
“IshiRawa Diagram”. Main purpose is to show cause & efffect
relationship, so it’s also called “Cause & Effect Diagram”. Due to
having fishbone shape, called “Fishbone Diagram”.
3
Phân Loại Biểu Đồ Quan Hệ Nhân Quả
Fishbone Chart classification
1. Dạng truy tìm nguyên nhân
1.Chart for cause seeking
Để liệt kê ra những nhân tố tương quan có thể ảnh hưởng tới qui trình (hoặc lưu trình),
từ đó tìm ra nguyên nhân chủ yếu, lấy biểu đồ này để biểu thị mối quan hệ nguyên
nhân và kết quả.
Used to list compatible factors which could influence on process ( process flow) and
then find out main cause; this Diagram is used to show Cause and Effect relationship
Tại sao
WHY?
4
Phân Loại Biểu Đồ Quan Hệ Nhân Quả
Cause & Effect Diagram classification
2. Dạng truy tìm đối sách
2. Diagram for action seeking
Loại hình này là dạng đầu cá chuyển hướng về bên trái, mục đích là phòng ngừa vấn đề đã
truy tìm như thế nào, đối sách để đạt được kết quả mục tiêu như thế nào, dùng biểu đồ đặc
tính để biểu thị mối quan hệ hiệu quả mong muốn và đối sách.
This diagram has the leftward head to express purpose in which how to prevent detected
problem and how to have good action to obtain result. Use Characteristic Diagram to
express the relationship between action and effectiveness.
Như thế nào?

HOW?
5
Các Bước Lập Biểu Đồ Quan Hệ Nhân Quả
Steps for Cause and Effect Diagram set-up
1. Xác định đặc tính
1. Characteristic determination
2. Vẽ khung xương
2. Draw boneframe
3. Lược ghi lại các nguyên nhân
3. Sort out and record causes
4. Căn cứ nguyên nhân lớn, lại chia làm nguyên nhân vừa.
4. Based on critical cause to devide it into smaller causes
5. Phải liệt kê các nguyên nhân cốt lõi chi tiết hơn
5. Shall list serious causes in details
6. Khoanh tròn nguyên nhân quan trọng nhất
6. Circle the most critical cause
7. Ghi nhận những điều kiện liên quan đã căn cứ
7. Record relating conditions
6
Điều Cần Chú Ý Khi Lập Biểu Đồ
Care for Diagram set-up
1. Dùng chú thích “Tại sao?”,”Là cái gì?” để dễ liên tưởng
1. Note “ why?”, “ what?” for easy imagination
2. Đặc tính của chủ đề phải rõ ràng
2. Characteristic of topic shall be clear
3. Thu thập ý kiến của nhiều người, càng nhiều càng tốt, vận dụng nguyên tắc
động não, khi lập biểu đồ cần chú ý những điều sau:
3. The more information collection from people, the better; brainstorm
application; set up Diagram as following:
a) Càng nhiều ý kiến càng tốt

a) the more ideas, the better
b) Tuyệt đối không phê bình ý tưởng và ý kiến của người khác
b) Never criticize ideas and suggestion of other people
c) Ửng hộ ý tưởng tự do cởi mở
c) support open-minded suggestion
d) Dựa theo sáng kiến và ý kiến của người khác, phát triển suy nghĩ của
mình
d) Develop self-thought according to initiative & ideas of other people
7
Điều Cần Chú Ý Khi Lập Biểu Đồ
Care for Diagram set- up
4. Phân tầng (nguyên nhân, cơ cấu, công trình vv…)
4. Stratification (cause, structure, project…)
5. Không qui nạp yếu tố không mang tính nhân quả
5. Not consider elements that do not have cause and effect relationship
6. cố gắng tận dụng những tư liệu đã thu thập trước đây
6. Utilize collected data
7. Trọng điểm nằm ở chỗ giải quyết vấn đề, dựa vào kết quả đề ra đối
sách
7. Major point is to solve problem, and rely on result to bring out action.
8. Lấy thực tế để làm căn cứ
8. Based on reality
9. Dựa vào đặc tính không giống nhau, lập biểu đồ đặc tính không giống
nhau.
9. Based on unlike characteristic to set up different characteristic
Diagrams
8
Ví Dụ Về Biểu Đồ Xương Cá
Example of Fishbone Chart
Người thao tác

operator
Nguyên vật liệu
Material
Phương pháp
method
Máy móc
Machinery
Trong qui trình tỉ lệ
hảng không đạt cao-
the rate of NC parts is
high in process
Chưa ghi rõ điều kiện làm việc-
unclear record of working condition
Dung sai không đúng
Incorrect tolerance
Đảo ngược thứ tự làm
việc– work order inversion
Tự ý thay đổi điều kiện
Willingly change condition
Không thuần thục
Not proficiency
Bỏ sót công đoạn
stage omission
Kích thước vượt giới hạn
Dimension out of limit
Độ cứng
không đúng
qui định
Unsuitable
Hardness as

specification
Điều khiển
vận hành có
sự cố
Sức chấn động không
ổn định-unsteady force
Điều khiển vận hành có
sự cố- occurrence in
operation
Chưa đủ độ tinh vi-
not delicate enough
Bôi trơn không đủ- not
enough greasing
Mục đích lập biểu đồ: Trong qui trình tại
sao tỉ lệ không đạt cao?
Object of Diagram set- up: why is the
rate of non-conformity high in process?
9
Cách Vẽ Chính Xác
how to draw correctly
Nguyên liệu- Material
Thiết bị- Equipment Phương pháp- Method
Nhân viên - Staff
Tình cảm sa sút- sentimental decline
Khí thế- eagerness
Khiển trách của cán bộ- Rebuke of senior
Kinh nghiệm Experience
Sơ sót-
careless
Biến động nhân viên Personnel source variation

Tán ngẫu- gossip
Không chuyên tâm-
not concentration
Nghe nhạc Listen to music
Giáo dục không đủ-
Not enough training
Người mới New-comer
Độ lành
nghề-
Skill
Oxy hóa
Oxidization
Linh kiện- Parts
Đặc tính chưa tốt
Ungood characteristic
Nhập trước mà chưa xuất trước-
First-In but not First-Out
Tồn kho- Stock
Chống ẩm không tốt-Ineffective moisture-proof
Mạch thiết không tốt
Ungood seam
P.C.B
Lệch ống in –printing-tube deflection
Kích thước không đúng
Incorrect dimension
Lệch ống in-printing-
tube deflection
Nguyên liệu dây-
cord material
Tỷ lệ hàn bo

mạch không
đạt cao- the
rate of NC
welded circuit
board is high
Không đúng
góc- Angle
deflection
Hàn một lần Welding once
Mối hàn Seam
Độ thuần khiết của thiếc kém
The low purity of stannum
Chưa điền biểu mẫu Not fill in form
Máy giải nhiệt
Heating reducer
Chưa lắp đặt Uninstallment
Chưa rõ trách nhiệm-
Unclear responsibility
Chất chấm hàn
Lead solder
Dung môi không
thuần nhất –
heterogeneous
solvent
Tỷ trọng không đúng
unsuitable density
Kích thước-Dimension
Để bề bộn
Untidiness
Hàn một lần

Welding once
Mối hàn Seam
Máy đo không ổn
định Unstable gage
Không đủ biểu đồ
Not enough charts
Sắp xếp công việc
Work arrangement
Không trôi chảy- not fluent
Trách nhiệm không rõ
ràng Unclear responsibility
Hướng dẫn Instruction
Không biết
Unknown
Không nắm được trọng tâm-
Not understand major points
Thao tác tay bị sai-
incorrectly manual action
Thao tác trên chân dài-
performance on feet
Chưa gia công trước- not processed
10
Duy trì tìm nguyên nhân (các số 1,2,3 trên xương cá thể hiện tính
quan trọng của nguyên nhân cốt lõi)
keep seeking cause ( number 1,2,3…on fishbone showing the
significance of root cause)
Vấn đề của nhân viên thao
tác- problem of operators
Gia công khó khăn- difficult process
Không am hiểu

bản vẽ công tác
Not understand
drawing
2
Tìm dữ liệu khó khăn-
find data difficultly
1
Hiệu
suất
thao
tác
dập
kém
Thao tác lấy bản mạch gia công khó khăn-
difficult in practice of getting processed circuit
board out
Mất thời gian
thanh lý ba
zớ- take time
for burr
disposal
3
1
Bệ đở moteur-moteur stand
Số lần gia công
Processing times
Bản
mạch-
circuit
board

Tấm cách điện-
electrical-
insulating board
Phí sức cho việc
di chuyển khuôn-
Energy waste for
mold movement
4
2
Khác Others
Thiết bị không đúng-Wrong equipment
Không đủ ánh sáng-
Not enough light
1
Kệ nạp nguyên liệu
của khuôn cắt dập vỏ
ngoài không ổn
-unsuitable stand of
molds
Lỗ lấy nguyên liệu khó
khăn- holes cause difficulty
in getting material out
Cột dẫn, đỉnh cột cản
trở lối thao tác
-signal, abacus
blocks performance
Giá đở moteur lấy
nguyên liệu khó khăn-
moteur stand causes
diffficlt in taking material

Cột tiêu cố định lắp đặt không đúng
wrong positiont of surveying rod
5
4
3
2
1
L
o
w

e
f
f
i
c
i
e
n
c
y

o
f

p
r
e
e
s

i
n
g

p
e
r
f
o
r
m
a
n
c
e

11
Dạng Truy Tìm Đối Sách
Diagram for action seeking
Nâng
cao
hiệu
suất
Thao
tác
dập
Gia công khó khăn- difficulty in processing
Vấn đề của nhân viên thao tác
Problem of operators
Dễ dàng thanh

lý ba zớ- easy
disposal of burr
Làm cho thao tác lấy bản
mạch gia công được dễ
dàng help get out
processed circuit board
easily
Bệ đở moteur- moteur stand
Số lần gia công
processing times
Bản mạch
-circuit
board
Bản cách điện-
electrical-insulating board
Loại trừ tổn thất trong vận chuyển-
eliminate losses through transportation
4
2
3
1
Am hiểu bản vẽ công tác-
understand drawings
Khó tìm đựơc dữ liệu-
find material in difficulty
2
1
Thiết bị không đúng- unsuitable equipment
Khác- Others
Cho đặt vị trí cột dẫn cho

đúng- put signal in right
position
Giá đở moteur lấy nguyên
liệu dễ dàng- design moteur
stand to get material easily
Cột tiêu cố định lắp đặc đúng-
put serveying-rod in right position
Kệ đẩy nguyên liệu thích
hợp- suitable cart for
material movement
Làm cho lỗ lấy nguyên liệu
dễ dàng- Design holes to take
material out easily
4
5
3
2
1
Làm cho đủ độ sáng-
supply enough light
1
R
a
i
s
e

e
f
f

i
c
i
e
n
c
y

o
f

p
r
e
e
s
i
n
g

p
e
r
f
o
r
m
a
n
c

e

12
Ứng Dụng Biểu Đồ Đặc Tính
Application of characteristic Diagram
Biểu đồ đặc tính không chỉ truy tìm nguyên nhân, mà từ vấn đề chỉnh lý, còn tìm ra điểm
mấu chốt của vấn đề, đồng thời căn cứ vào nguyên nhân của nó để tìm ra phương pháp
giải quyết vấn đề. Biểu đồ đặc tính được vận dụng rộng rãi, trong quản lý công trình, xử
lý sự vụ đều có thể sử dụng, việc sử dụng nó có thể phân loại theo mục đích:
Characteristic Diagram is not only used for cause seeking, but through problem solving, it
also helps simultaneously find out main point of problem and method to solve the
problem based on that cause. Characteristic Diagram is widely-used in project control, or
in processing field. It is classified as following purposes:
1. Sử dụng để phân tích cải tiến
1. Used for improvement analysis
2. Định ra tiêu chuẩn
2. Used for standard issue
3. Dùng trong quản lý
3. Used in management field
4. Dùng trong bồi dưỡng và thực hiện kiểm soát chất lượng
4. Used for quality control and maintenance
5. Phối hợp các thủ pháp khác càn tăng thêm hiệu quả như: Biểu dồ kiểm tra, biểu đồ
pareto
5. Combine with other methods to enhance effectiveness such as: Check Sheet, Pareto
13
Luyện Tập Thao Tác
performance practice
Các tổ tự tìm một hạng mục (khiếu nại khách hàng, qui cách
linh kiện, tỉ lệ báo phế sản phẩm không đạt vv…) trong phạm vi
trách nhiệm của mình để xây dựng biệu đồ đặc tính, buổi học

lần sau nộp
Each team itself finds one item (customers’ complaint, part
specification, the reject rate of NC product etc…) in self-
responsibility to set up Characteristic Diagram and hand it in
next class
END
14

×