Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Thiết kế cải tạo lưới điện phường lam sơn, thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên (đồ án tốt nghiệp cơ điện)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 103 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠ ĐIỆN
-------------***-----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHƯỜNG LAM SƠN,
THÀNH PHỐ HƯNG YÊN, TỈNH HƯNG YÊN

Giáo viên hướng dẫn

: TS.NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN QUANG TUYỀN

Mã SV

: 602979

Lớp

: K60-HTDA

Chuyên ngành

: HỆ THỐNG ĐIỆN

HÀ NỘI – 2021



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành của em tới các thầy
cô giáo đã giảng dạy và dẫn dắt em trong những năm vừa qua.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Xuân Trường,
Giảng viên Khoa Cơ Điện – Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề
tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo trong bộ môn Hệ thống
điện – Khoa Cơ Điện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp
đỡ em trong thời gian vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, công nhân của Điện lực thành
phố Hưng Yên đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và người
thân đã động viên, khích lệ và đóng góp những ý kiến quý báu để em hoàn thành
đồ án này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2021
Sinh viên

Nguyễn Quang Tuyền

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vii
LỜI NĨI ĐẦU ................................................................................................... viii

1. Đặt vấn đề....................................................................................................... viii
2. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ....................................... viii
2.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................... viii
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ ix
Chương I ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI PHƯỜNG LAM SƠN, THÀNH PHỐ HƯNG
YÊN, TỈNH HƯNG YÊN ......................................................................... 1
1.1 Đặc điểm tự nhiên – kinh tế xã hội ................................................................. 1
1.1.1 Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 1
1.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................... 1
1.2 Phương hướng phát triển kinh tế ..................................................................... 2
1.2.1 Định hướng phát triển .................................................................................. 2
1.2.2 Nhiệm vụ cụ thể ........................................................................................... 3
Chương II HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN PHƯỜNG LAM SƠN .... 4
2.1 Đường dây trung áp ......................................................................................... 4
2.2 Trạm biến áp.................................................................................................... 4
2.3 Đường dây hạ áp ............................................................................................. 5
2.4 Đánh giá chung về lưới điện của xã ................................................................ 6
Chương III TÍNH TỐN PHỤ TẢI ..................................................................... 7
3.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................ 7
3.2 Xây dựng đồ thị phụ tải ................................................................................. 16

ii


3.3 Phương pháp xây dựng đồ thị phụ tải ........................................................... 17
3.4 Xây dựng đồ thị phụ tải điển hình ................................................................. 18
3.5 Các tham số của đồ thị phụ tải ...................................................................... 32
3.6 Tính tốn phụ tải ........................................................................................... 33
3.6.1Phụ tải sinh hoạt………………………………………………………… 33

3.6.2 Phụ tải động lực........................................................................................ 389
3.6.3 Phụ tải công cộng ....................................................................................... 40
3.6.4 Tổng hợp phụ tải ........................................................................................ 43
3.7 Dự báo phụ tải ............................................................................................... 46
3.7.1 Dự báo phụ tải của phường đến 2025 ........................................................ 49
3.7.2 Tổng hợp dự báo đến năm 2025................................................................. 57
Chương IV PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHƯỜNG
LAM SƠN, THÀNH PHỐ HƯNG YÊN, TỈNH HƯNG YÊN .............. 59
4.1 Phương pháp cải tạo ...................................................................................... 59
4.1.1 Một số yêu cầu khi thiết kế cải tạo............................................................. 59
4.1.2 Phương án thiết kế cải tạo trạm biến áp ..................................................... 60
4.1.3 Phương án cải tạo đường dây hạ áp ........................................................... 61
Chương V TÍNH TỐN NGẮN MẠCH VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ ............. 62
5.1 Chọn trạm biến áp ......................................................................................... 62
5.2 Đánh giá chất lượng điện áp ......................................................................... 63
5.3 Tính tốn lựa chọn kiểm tra tiết diện dây dẫn mạng hạ áp ........................... 69
5.4 Tính tốn ngắn mạch ..................................................................................... 75
5.4.1 Tính tốn ngắn mạch phía cao áp............................................................... 75
5.5 Lựa chọn thiết bị ........................................................................................... 77
5.5.1 Chọn thiết bị trong trạm ............................................................................. 77
5.5.2 Chon thiết bị hạ áp ..................................................................................... 81
Chương VI TÍNH TỐN NỐI ĐẤT................................................................... 86
6.1 Tiếp địa cho trạm biến áp .............................................................................. 86

iii


6.2 Tiếp địa lặp lại ............................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................. 91
1 Kết luận ............................................................................................................ 91

2 Kiến nghị .......................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 93

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thông số trạm biến áp ........................................................................... 4
Bảng 2.2 Tổng hợp kết cấu đường dây hạ áp........................................................ 5
Bảng 3.1 Bảng thống kê phụ tải động lực phường Lam Sơn ................................ 8
Bảng 3.2 Phụ tải công cộng phường Lam Sơn ..................................................... 9
Bảng 3.3 Công suất phụ tải TBA Xích Đằng 1 mùa đơng .................................. 20
Bảng 3.4 Cơng suất phụ tải TBA Đằng Xích Đằng 1 mùa hè ............................ 22
Bảng 3.5 Bảng xử lý số liệu đo đêm TBA Xích Đằng 1..................................... 23
Bảng 3.6 Bảng số liệu xây dựng đồ thị phụ tải năm TBA Xích Đằng 1 ............ 25
Báng 3.7 Công suất phụ tải TBA Đằng Châu 2 mùa hè………………………..26
Bảng 3.8 Công suất phụ tải TBA Đằng Châu 2 mùa đông ................................. 20
Bảng 3.9 Bảng xử lý số liệu đo đêm TBA Đằng Châu 2……………………...22
Bảng 3.10 Bảng xử lý số liệu đo đếm TBA ........................................................ 23
Bảng 3.11 Bảng số liệu xây dựng đồ thị phụ tải năm của TBA Xích Đằng 1 .... 25
Bảng 3.12 Số liệu thống kê phụ tải điện của 30 hộ gia đình điều tra ................. 36
Bảng 3.13 Tổng hợp cơng suất tính tốn phụ tải sinh hoạt ................................. 38
Bảng 3.14 Bảng tính tốn phụ tải động lực TBA Xích Đằng 1 .......................... 39
Bảng 3.15 Tổng hợp tính tốn phụ tải động lực ................................................. 40
Bảng 3.16 Hệ số đồng thời phụ tải dịch vụ ,cơng cộng. ..................................... 41
Bảng 3.17 Cơng suất tính tốn phụ tải cơng cộng trạm Xích Đằng 1 ................ 42
Bảng 3.19 Bảng tổng hợp công suất của phường Lam Sơn ................................ 44
Bảng 3.20 Bảng cos 𝝋 phụ thuộc vào tỉ lệ Pn/Pđ ............................................... 44
Bảng 3.21 Bảng tính tốn 𝐏∑𝐧 /𝐏∑đ ..................................................................... 44
Bảng 3.22 Bảng tổng hợp công suất các TBA .................................................... 45

Bảng 3.23 Số liệu thống kê điện năng sinh hoạt giai đoạn 2016-2020............... 50
Bảng 3.24 Cơng st tính tốn hộ gia đình giai đoạn 2016-2020 ....................... 50
Bảng 3.25 Cơng suất tính tốn hộ gia đình từ 2015 - 2019 ................................ 51

v


Bảng 3.26 Cơng suất tính tốn hộ gia đình từ năm 2021-2025 .......................... 51
Bảng 3.27 Số hộ dân hiện tại và năm 2025 của phường Lam Sơn ..................... 52
Bảng 3.28 Số hộ dự báo năm 2025 của phường Lam Sơn.................................. 52
Bảng 3.29 Tổng hợp cơng suất của nhóm phụ tải sinh hoạt năm 2025 .............. 53
Bảng 3.30 Suất tiêu thụ điện cho phụ tải công cộng ........................................... 55
Bảng 3.31 Dự báo công suất chiếu sáng đèn đường ........................................... 55
Bảng 3.32 Tính tốn phụ tải cơng cộng dự báo đến 2025 .................................. 56
Bảng 3.33 Tổng hợp phụ tải dự báo dến năm 2025 của phường Lam Sơn ........ 57
Bảng 3.34 Bảng cos 𝝋 phụ thuộc vào tỷ lệ Pn/Pđ .............................................. 57
Bảng 3.35 Tổng công suất dự báo các TBA đến năm 2025 ............................... 57
Bảng 3.36 Bảng tổng hợp về công suất các TBA hiện tại và kết quả dự báo đến
năm 2025 ............................................................................................................. 58
Bảng 5.1 Thông số kỹ thuật của trạm biến áp ..................................................... 63
Bảng 5.2 Công suất truyền tải trên đường dây.................................................... 65
Bảng 5.3 Bảng tính độ lệch điện áp .................................................................... 67
Bảng 5.4 Bảng thống kê số hộ, chiều dài đường dây hạ áp ................................ 71
Bảng 5.5 Thông số kỹ thuật của chống sét van ................................................... 80
Bảng 5.6 Các điều kiện chọn cầu chì tự rơi ........................................................ 80
Bảng 5.7 Thơng số và các đại lượng kiểm tra cầu chì tự rơi .............................. 81
Bảng 5.8 Các điều kiện lựa chọn và kiểm tra thanh góp .................................... 82
Bảng 5.9 Kiểm tra thanh góp .............................................................................. 84
Bảng 5.10 Thơng số Aptomat tổng ..................................................................... 84
Bảng 5.11 Kiểm tra aptomat tổng ....................................................................... 84

Bảng 5.12 Thông số Aptomat lộ ......................................................................... 85
Bảng 5.13 Kiểm tra Aptomat tổng ...................................................................... 85
Bảng 5.14 Bảng thơng sơ máy biến dịng ........................................................... 85

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Đồ thị phụ tải mùa hè TBA Xích Đằng 1 ......................................... 290
Hình 3.2 Đồ thị phụ tải mùa đơng TBA Xích Đằng 1 ...................................... 290
Hình 3.3 Đồ thì phụ tải mùa đơng TBA Đằng Châu 2 ....................................... 29
Hình 3.4 Đồ thì phụ tải mùa hè TBA Đằng Châu 2 .......................................... 240
Hình 3.5 Đồ thị thực nghiệm cơng suất tính tốn trung bình 1 hộ ..................... 50
Hình 5.1 Sơ đồ truyền tải lộ 371E28.2................................................................ 64
Hình 5.2 Sơ đồ một sợi lộ 1 trạm biến áp Đằng Châu 3 ..................................... 69
Hình 5.3 Sơ đồ một sợi lộ 2 trạm biến áp Đằng Châu 3 ................................... 700
Hình 5.4 Sơ đồ thay thế lộ 1 trạm biến áp Đằng Châu 3 .................................. 722
Hình 5.5 Sơ đồ thay thế lộ 2 trạm biến áp Đằng Châu 3 .................................. 733
Hình 5.6 Sơ đồ thay thế ..................................................................................... 755
Hình 5.7 Sơ đồ hệ thống cọc nối đất chống sét ................................................... 89

vii


LỜI NĨI ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong cơng cuộc cơng nhiệp hóa,hiện đại hóa đất nước ngành năng lượng
nói chung và ngành điện nó riêng là một ngành giữ vai trị quan trọng trong nên
kinh tế quốc dân. Nó được coi là địn thúc đẩy kinh tế, văn hóa và khoa học phát
triển.

Điện năng là một dạng năng lượng đặc biệt rất cần thiết trong cuộc sống. Để
đáp ứng nhu cầu phụ tải điện ngày càng tăng, ngành điện Việt Nam đã đầu tư
xây lắp nâng cấp nhiều hệ thống điện.Tuy nhiên việc cung cấp điện cũng còn
nhiều khuyết điểm, cơ bản nhất là lưới điện hạ áp: lưới điện cũ, tiết diện diện
dây dẫn không đảm bảo,hiện tượng chắp vá, lưới điện phân phối chưa được quy
hoạch một cách đồng bộ nên đã gây ra lãng phí về kinh tế, ảnh hưởng đến chất
lượng điện áp, đến chế độ làm việc bình thường của các phụ tải. Do vậy cơng
việc “Thiết kế cải tạo lưới điện” là cần thiết và quan trọng, đảm bảo cho hệ
thống cung cấp điện làm việc một cách an tồn, đảm đảm tính kinh tế và mỹ
quan.
2. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
2.1 Đối tượng nghiên cứu
Thực tế, lưới điện Việt Nam hiện nay có thời gian sử dụng khá lâu, đặc biệt
là mạng điện nơng thơn nên vẫn cịn nhiều bất cập. Hơn thế nữa do sự phát triển
mạnh của phụ tải nên các chỉ tiêu chất lượng đã có sự sai khác so với lúc thiết kế
và quy hoạch không cịn đảm bảo. Vì thế việc đánh giá và khảo sát lưới điện là
hết sức cần thiết, từ đó có biện pháp nâng cấp sửa chữa sao cho có hiệu quả kinh
tế cao nhất.
Nhận thấy sự cấp thiết của việc thiết kế cải tạo lưới điện ,tôi đã tiến hành
thực hiện đề tài “Thiết kế cải tạo lưới điện cho phường Lam sơn, thành phố
Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên”.

viii


2.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu dựa vào đề tài trên cơ sở:
- Khảo sát lưới điện của phường
- Vận dụng kiến thức đã học và đã được tìm hiểu để tính tốn, so sánh và
dánh giá lưới điện theo các tiêu chí cần thiết. Tính toán dự báo phụ tải theo các

phương pháp đã học.
- Đề xuất phương án cải tạo và so sánh để chọn ra phương án tối ưu. Tính
tốn lưới điện với phương án đó. Đưa ra kết luận và đề nghị.
Nội chung chính của đồ án gồm 6 chương:
Chương 1: Đặc điểm chung và phương hướng phát triển kinh tế xã hội phường
Lam Sơn, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Chương 2: HIện trạng nguồn và lưới điện phường Lam Sơn
Chương 3: Tính tốn phụ tải
Chương 4: Phương án thiết kế cải tạo lưới điện phường Lam Sơn, thành phố
Hưng Yên, tính Hưng n.
Chương 5: Tính tốn ngắn mạch
Chương 6: Tính tốn nối đất
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do trình độ bản thân cịn hạn hẹp,
thời gian thực tập có hạn nên đề tài khơng tránh khỏi nhiều thiết sót. Rất mong
nhận được sự nhận xét và góp ý của các thầy cơ giáo cùng tồn thể các bạn đề
đề tìa được hồn thiện hơn.

ix


Chương I
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI PHƯỜNG LAM SƠN, THÀNH PHỐ HƯNG YÊN, TỈNH HƯNG
YÊN
1.1 Đặc điểm tự nhiên – kinh tế xã hội
1.1.1 Đặc điểm tự nhiên
Lam Sơn là 1 phường của Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên, nước Việt
Nam.
Dân số năm 1999 của phường Lam Sơn là 6.515 người, mật độ dân số đạt
855 người/km².

Diện tích 7,67 km2
Phường Lam Sơn có 4 thơn (Xích Đằng, Kim Đằng, Cao Xá, Đằng Châu)
nằm ngay sát thành phố địa hình tương đối bằng phẳng khá thuận tiện cho việc
xây dựng các cơ sở hạ tầng cũng như các cơng trình điện.
Về khí hậu: Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nhiệt độ trung bình
vào khoảng 18-27°C; lượng mưa hằng năm tù 1600-1700 mm và tập trung vào
các thàng 8, 9; đăc điểm trên tạo nên thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội
a.Về kinh tế
Nghề nghiệp chính là trồng trọt và chăn ni
Những năm gần đây, phường Lam Sơn (TP Hưng Yên, Hưng Yên) đã đẩy
mạnh trồng cây cam và bưởi và nay đã trở thành một nghề đem lại hiệu quả kinh
tế cao, làm giàu cho nhiều hộ gia đình.
Phường Lam Sơn là xã thuần nơng,nguồn thu nhập chính của người dân là
từ nơng nghiệp. Do đặc điểm đất thịt nên phần lớn đất nông nghiệp được sử
dụng để trồng ngô khoai. Vài năm gần đây người dân đã biết thay đổi phương
pháp canh tác kết hợp trồng các cây ăn quả khác như: chuối,cam, bưởi,.. giúp cải
thiện kinh tế.
Việc thay đổi cơ cấu cây trồng trong sản xuất nông nhiệp đã làm thay đổi

1


bộ mặt của phường Lam Sơn.
b.Văn hóa xã hội
- Giáo dục: giáo dục và đào tạo đạt kết quả cao. Cấp tiểu học có 97% học
sinh hồn thành chương trình, cấp trung học có 95% học sinh tốt nghiệp và tỉ lệ
học sinh được và trung học phổ thông là 70%, tốt nghiệp đi học nghề đạt 20%
- Y tế: Trạm y tế phường Lam Sơn với cơ sở trang thiết bị y tế tốt đã phần
nào giúp người dân trong việc khám chữa bệnh.

- Văn hóa: tỷ lệ đạt gia đình văn hóa năm 2015 là 85%. Các di tích lịch sử,
văn hóa từng bước được đầu tư, trùng tu, tôn tạo từ nhiều nguồn vốn trong tỉnh.
Trên địa bàn có 1 di tích lịch sử Ðền Mây cịn gọi là đền Đằng Châu là một di
tích quốc gia thuộc quần thể di tích Phố Hiến đã được xếp hạng di tích quốc gia
đặc biệt.
1.2 Phương hướng phát triển kinh tế
1.2.1 Định hướng phát triển
a.Về nông nghiệp
Tiếp tục đẩy mạnh Nghị quyết Trung Ương về phát triển nông ngiệp, nông
dân, nông thôn. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp,nông thôn trên
cơ sở quy hoạch gắn với sản xuất thị trường và đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ mới .
Tiếp tục thực hiện đề án phát triển kinh tế nông nghiệp theo các vùng
chuyên canh sản xuất hàng hóa, xây dựng thương hiệu.
Sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm nhằm tăng giá trị cho các
sản phầm nông nghiệp.
b.Về công nghiệp và thủ công nghiệp.
Các ngành tiểu thủ công nghiệp phát huy tốt tiềm năng sẵn có của địa
phương,duy trì các ngành truyền thống.
c.Thương mại và dịch vụ
Tiếp tục cải thiện chính sách để phát triển về cơ cấu chất lượng thu nhập và
số hộ kinh doanh tăng lên.

2


1.2.2 Nhiệm vụ cụ thể
Đẩy nhanh quá trình chuyển đổi cơ cấu cho phù hợp với kinh tế địa phương.
Khuyến khích các thành phần kinh tế chế biến nơng sản và tìm đầu ra cho
sản phẩm nơng nghiệp

Phấn đấu đến năm 2025 năng suất lúa trung bình đạt trên 14 tấn/ha/năm, thu
nhập trên ha cây trồng 60tr/ha.
Nâng cấp cải tạo các chợ, thúc đẩy ngành tiểu thủ công nghiệp phát triển.
Nâng cấp thêm hệ thống ý tế của xã, thực hiện tốt cơng tác chăm sóc sức khỏe
cộng đồng.

3


Chương II
HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN PHƯỜNG LAM SƠN
2.1 Đường dây trung áp
Hiện trạng trên địa phận phường có đường dây 22kV và 35kV thuộc lộ
479 E28.7 và 371-E28.7 và cấp cho 10 trạm biến áp.
2.2 Trạm biến áp
Phường Lam Sơn gồm 10 trạm biến áp:
Các trạm biến áp hiện có bán kính cấp điện lớn, mặt khác giời cao điểm
quá tải gây điện áp thấp cuối nguồn và làm tổn thấy diện năng trên lưới, vì cần
đầu tư xây dựng mới TBA nhằm san tải cho các TBA hiện tại, giảm bán kính
cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng, đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế, xã
hội của địa phương.
Bảng 2.1 Thông số trạm biến áp
STT

Tên TBA

Sđm
(KVA)
400
400

400
400
250

Khu vực cấp

Loại

Bãi già
Xích đằng 1
Xích đằng 2
Xích đằng 3
Kim đằng 1

Uđm
(kV)
35/0,4
35/0,4
35/0,4
35/0,4
35/0,4

1
2
3
4
5

Xóm bài già
Thơn Xích đằng (Đội 11)

Thơn Xích đằng (Đội 12)
Thơn Xích đằng (Đội 13)
Thơn Kim đằng (Đội 9)

Treo
Treo
Treo
Treo
Treo

6

Kim đằng 2

22/0,4

320

Thôn Kim đằng (Đội 10)

Treo

7

Cao xá 1

35/0,4

320


Thôn Cao xá ( Đội 5)

Treo

8

Cao xá 2

35/0,4

400

Thôn Cao xá ( Đội 6)

Treo

9

Đằng Châu 1

22/0,4

250

Thôn Đằng Châu (Đội 7)

Treo

10


Đằng Châu 2

35/0,4

250

Thôn Đằng Châu (Đội 8)

Treo

4


2.3 Đường dây hạ áp
a.Dây dẫn
ĐZ 0,4 kV sau TBA 400-35/0,4 thơn Xích Đằng phường Lam Sơn và ĐZ
sau TBA 250-35/0,4 kV thôn Đằng Châu phường Lam Sơn.
Bảng 2.2. Tổng hợp kết cấu đường dây hạ áp
Hạng mục

Cột



Đai, khóa

Dây dẫn

Đường trục


H7,5; LT10

Thép sơn

Đai khóa

3AC7+AC50,

chính

chống rỉ

hãm,khóa néo 3AV120+AV95,
4x(70-120)

3AV70+AV50,
3AV70+AV50,
3AC50+AC35

Nhánh rẽ

H6,5; bê tơng

Thép sơn

Đai khóa

3AC50+AC35,

chống rỉ


hãm,khóa néo

2AC35,

4x(0-50)

VX-2x35
dây lưỡng kim

Tình trạng

Một số vị trí

Vận hành lâu

Cũ, không

Nhiều chủng

cần thay thế

năm rỉ sét

đảm bảo an

loại, chắp vá

tồn
b.Cột điện và móng cột

Nhiều vị trí sử dụng cột tre tự chế,cột gỗ,cột sắt à gắn vào các vị trí
tường nhà dân, do người dân tự chế đã cũ, ải, mọt, nghiêng khơng đảm bảo an
tồn khi vận hành lưới điện.
c.Hộp công tơ
Công tơ đã được lắp đặt trong các hộp composite đảm bảo vận hành và
kinh doanh bán điện, không cần thay thế.

5


d. Phụ kiện thay thế
Toàn bộ xà và phụ kiện trên tuyến đều dùng vật liệu bằng sơn chống rỉ, do
quá trình sử dụng lâu dài cộng với sự tác động của môi trường, đến nay nhiều xà
đã bị rỉ mọt, bulol à e cu bắt xà đã bị han rỉ. Sứ cách điện qua nhiều năm sử
dụng cộng với tác động của môi trường chất lượng kém,bề mặt sứ bị rạn, phụ
kiện sứ han mọt.
2.4 Đánh giá chung về lưới điện của xã
Đường dây hạ áp của xã đã được cải tạo nhưng chưa triệt để dẫn đến
không đảm bảo cho việc cung cấp điện áp
Hệ thống cột đã được đầu tư xây dựng từ lâu nên không đảm, nhiều khu
vực cột do dân tự chế như cột tre, bê tơng tự chế..
Từ các vấn đề đó, lưới điện của xã cần được cải tạo cũng như nâng cấp để
đảm bảo tốc độ phát triển cũng như việc đảm bảo cấp điện liên tục và tin cậy.

6


Chương III
TÍNH TỐN PHỤ TẢI
3.1 Cơ sở lý thuyết

Việc xác dịnh phụ tải tính tốn là cơng việc hết sức quan trọng trong tính
tốn quy hoạch và cải tạo lưới điện. Việc xác định phụ tải tính tốn giúp cho
người thiết kế, quy hoạch, cải tạo có những cơ sở để tiến hành những cơng việc
như chọn thiết bị, tính tốn hao tổn và tính tốn bảo vệ…
Bài tốn xác định phụ tải là bài tốn khó và phức tạp vì phụ tải điện phụ
thuộc rất nhiều vào yếu tố như (nhu cầu sử dụng điện năng, chế độ vận hành của
lưới điện, quy trình cơng nghê sản xuất và các yếu tố mùa vụ, thời tiết, khí
hậu…)
Trong thực tế rất nhiều phương pháp tính tốn phụ tải, sau đây chúng ta có
một số phương pháp xác định phụ tải tính tốn:
- Xác định phụ tải theo suất tiêu hao năng lượng;
- Xác định phụ tải theo phương pháp xác suất thống kê;
- Xác đinh phụ tải theo phương pháp hệ số đồng thời;
- Xác định phụ tải theo hệ số như cầu;
- Xác định phụ tải theo hệ số cực đại;
- Xác định phụ tải theo đồ thị phụ tải;
Trong thực tế tính tốn với từng loại phụ tải ta có phương pháp tính tốn
khác nhau với mức độ chính xác là khác nhau.
* Các loại phụ tải
- Phụ tải sinh hoạt: Phụ tải sinh hoạt của các hộ gia đình đều tập trung số
lượng lớn vào giờ cao điểm trong ngày cho nên để tính tốn phụ tải hằng ngày
chúng tôi cần sử dụng phương pháp hệ số đồng thời để tổng hợp phụ tải đối với
loại này
- Phụ tại động lực: Phụ tải động lực của phường Lam Sơn gồm các loại

7


máy cơng cụ như: xưởng cơ khí, xưởng mộc, xay xát… góp phần phát triển kinh
tế ở địa phương.

Bảng 3.1 Bảng thống kê phụ tải động lực phường Lam Sơn
Cơ sở

Thiết
bị

Máy
bào
Máy
cưa
Máy
Xưởng
cưa
mộc
Máy
khoan
Máy
chà
Máy
soi
Máy
mài
cưa
Máy
hàn
Xưởng
Máy
cơ khí
tiện
Máy

phay
bào
Máy
cắt gọt
Máy
vặn ốc
Gara
Bơm
xe máy
hơi
Máy
xát
Cơ sở
chế
Máy
biến
lọc sạn
Máy
nghiền
bột
Máy
xay
Cây
xăng

P
kW

t
h


1,5

9

5

Xích
đằng
1
5

1,5

5

4

4

3

2

4

3

6


4

3

2

2,5

5

3

3

2

4

4

3

2

2

3

4


0,4

4

4

4

5

4

3

4

4

5

3

2

0,65

4

4


3

1

2

4

3

4

2

1

1

0,42

3

3

3

1

1


2

3

4

2

1

1

0,24 1.5

2

2

2

3

3

2

2

3


1

2

1,5

9

2

2

2

3

3

2

2

1

3

2

0,75


8

2

1

1

1

2

2

1

3

1

1

1

6

3

3


1

1

3

2

2

1

3

2

0,75

7

4

4

3

2

4


1

3

4

5

3

0,75

1

1

3

3

3

3

1

1

2


2

2

1,5

1.5

3

2

1

1

2

2

3

2

1

1

7


4

2

2

2

1

1

1

2

2

3

1

7,5

5

2

2


2

1

1

2

1

2

2

1

1

1

1

1

2

2

3


2

2

1

0,75 1.5

Bãi
già

Số lượng phụ tải động lực từng TBA
Xích
Xích
Kim
Kim Cao Cao Đằng
đằng
đằng
đằng đằng xá
xá Châu
2
3
1
2
1
2
1
5
6
4

4
5
5
6

Đằng
Châu
2
4

3

4

2

2

1

1

3

2

3

1


1

3

0,75

14

1

0

0

0

1

0

0

1

0

0

8



- Phụ tải công cộng là phụ tải phục vụ các hoạt động chung trong xã, đặc
điểm của loại này là tương tự giống phụ tải sinh hoạt, đó củ yếu là các thiết bị
chiếu sáng, quạt gió, đồ điện gia dụng, giải trí..
- Sau khi kiểm tra chúng tơi đã thu hồi được các phụ tải công cộng của các
trạm được thể hiện ở bảng 3.2.
Bảng 3.2 Phụ tải cơng cộng phường Lam Sơn
Pđm
(W)

Số lượng
(cái)

Thời gian
sử dụng


(W)

40

40

8

1600

Đèn
compac


40

10

8

400

Quạt trần

60

8

8

480

Máy vi
tính

350

8

7

2800

Máy in


100

1

8

100

Trạm biến

Điều hịa

1000

2

2

2000

áp Xích
đằng 1

Tủ lạnh

280

1


24

280

Siêu điện

750

2

8

750

Tv màu

100

1

4

100

Quạt cây

60

8


8

480

40

20

8

800

Đèn
compac

40

8

8

320

Tv màu

100

1

4


100

Quạt trần

75

5

8

375

TBA

Tên
phụ tải

Tên thiết
bị

UBND Đèn huỳnh
phường

quang

Trạm y Đèn huỳnh
tế
quang


9


Tủ lạnh
Siêu điện
Điều hòa
Tủ sấy
Đèn huỳnh
quang
Trường
Đèn
Mầm
compac
non
Quạt trần
Quạt cây
Tủ lạnh
Nồi cơm
điện
Máy bơm
nước
Bếp điện
Siêu điện
Trường Đèn huỳnh
trung
quang
học cơ
Đèn
sở
compac

Quạt trần
Máy vi
tính
Máy in
Điều hịa
Tủ lạnh
Siêu điện
Tv màu
Quạt cây
Máy bơm
nước
laptop
Máy chiếu
Trường Đèn huỳnh
tiểu học
quang
Đèn
compac
Quạt trần
Máy vi

300
700
1000
1200
40

2
2
2

1
20

24
2
2
3
7

600
1400
2000
1200
800

30

6

4

180

75
60
280
700

10
5

1
2

8
6
24
2

750
300
280
1400

350

1

1

350

750
750
40

1
2
120

1

2
8

750
1500
4800

30

30

80

900

75
350

60
30

8
3

4500
10500

100
1000
300

700
100
60
350

1
3
1
2
2
10
1

6
2
24
1
4
6
1

100
3000
300
1400
200
600
350

60

220
40

3
5
120

3
4
8

180
1100
4800

40

30

8

1200

75
350

10
20

8

3

750
7000

10


tính
Máy in
Điều hịa
Tủ lạnh
Siêu điện
Tv màu
Quạt cây
Máy bơm
nước
laptop
Máy chiếu
Nhà văn Đèn huỳnh
hóa
quang
Đèn
compac
Quạt cây
Quạt trần
Âm ly
loa
Siêu điện
Nhà văn Đèn huỳnh

quang
hóa
xóm
Đèn
compac
Quạt cây
Trạm biến
Quạt trần
áp Xích
Âm ly
đằng 2
loa
Siêu điện
Đèn huỳnh
quang
Mầm
Đèn
non
compac
Quạt cây
Quạt trần
Siêu điện
Máy bơm
nước
Đèn
Đèn
compac
đường

100

1000
280
750
100
60
350

1
2
1
3
2
10
1

2
2
24
1
2
4
1

100
2000
280
2250
2000
600
350


60
220
40

3
5
4

4
2
4

180
1100
160

40

2

4

80

60
100
200
30
750

40

3
2
1
1
1
4

2
4
2
2
1
6

180
200
200
30
750
180

40

2

4

80


60
100
200
30
750
40

3
2
1
1
1
16

4
2
1
1
1
7

180
200
200
30
750
640

30


8

4

240

60
75
700
350

2
8
1
1

6
8
2
1

120
600
700
350

40

50


10

2000

11


Nhà văn Đèn huỳnh
hóa
quang
xóm
Đèn
compac
Quạt cây
Trạm biến
Quạt trần
áp Xích
Âm ly
đằng 3
loa
Siêu điện
Đèn huỳnh
quang
Mầm
Đèn
non
compac
Quạt cây
Quạt trần

Siêu điện
Máy bơm
nước
Đèn
Đèn
compac
đường
Nhà văn Đèn huỳnh
quang
hóa
xóm
Đèn
compac
Quạt cây
Trạm biến
Quạt trần
áp Cao xá
Âm ly
1
loa
Siêu điện
Mầm
Đèn huỳnh
non
quang
Đèn
compac
Quạt cây
Quạt trần
Siêu điện

Máy bơm
nước

40

4

6

180

40

2

4

80

60
100
200
30
750
40

3
2
1
1

1
16

4
2
1
1
1
7

180
200
200
30
750
640

30

8

4

240

60
75
700
350


2
8
1
1

6
8
2
1

120
600
700
350

40

50

10

2000

40

4

6

180


40

2

4

80

60
100
200
30
750
40

3
2
1
1
1
16

4
2
1
1
1
7


180
200
200
30
750
640

30

8

4

240

60
75
700
350

2
8
1
1

6
8
2
1


120
600
700
350

12


Nhà văn Đèn huỳnh
hóa
quang
xóm
Đèn
compac
Quạt cây
Trạm biến
Quạt trần
áp Cao xá
Âm ly
2
loa
Siêu điện
Đèn huỳnh
Mầm
quang
non
Đèn
compac
Quạt cây
Quạt trần

Siêu điện
Máy bơm
nước
Đèn
Đèn
compac
đường
Đèn huỳnh
Nhà văn
quang
hóa
Đèn
compac
Quạt cây
Quạt trần
Trạm biến
Âm ly
áp Kim
loa
đằng 1
Siêu điện
Mầm
Đèn huỳnh
non
quang
Đèn
compac
Quạt cây
Quạt trần
Siêu điện

Máy bơm
nước
Đèn
Đèn
compac
đường

40

4

6

180

40

2

4

80

60
100
200
30
750
40


3
2
1
1
1
16

4
2
1
1
1
7

180
200
200
30
750
640

30

8

4

240

60

75
700
350

2
8
1
1

6
8
2
1

120
600
700
350

40

50

10

2000

40

4


4

160

40

2

4

80

60
100
200
30
750
40

3
2
1
1
1
16

2
4
2

2
1
7

180
200
200
30
750
640

30

8

4

240

60
75
700
350

2
8
1
1

6

8
2
1

120
600
700
350

40

52

10

2080

13


Đèn huỳnh
quang
Đèn
compac
Quạt cây
Quạt trần
Trạm biến
Âm ly
áp Kim
loa

đằng 2
Siêu điện
Mầm
Đèn huỳnh
non
quang
Đèn
compac
Quạt cây
Quạt trần
Siêu điện
Máy bơm
nước
Đèn
Đèn
compac
đường
Nhà văn Đèn huỳnh
hóa
quang
Đèn
compac
Quạt cây
Quạt trần
Âm ly
loa
Siêu điện
Trạm
Mầm
Đèn huỳnh

biến áp
non
quang
Đằng
Đèn
Châu 1
compac
Quạt cây
Quạt trần
Siêu điện
Máy bơm
nước
Đèn
Đèn
compac
đường
Nhà văn
hóa

40

4

4

160

40

2


4

80

60
100
200
30
750
40

3
2
1
1
1
16

2
4
2
2
1
7

180
200
200
30

750
640

30

8

4

240

60
75
700
350

2
8
1
1

6
8
2
1

120
600
700
350


40

52

10

2080

40

4

4

160

40

2

4

80

60
100
200
30
750

40

3
2
1
1
1
16

2
4
2
2
1
7

180
200
200
30
750
640

30

8

4

240


60
75
700
350

2
8
1
1

6
8
2
1

120
600
700
350

40

55

10

2200

14



Trạm
biến áp
Đằng
Châu 2

Đèn huỳnh
quang
Đèn
compac
Quạt cây
Nhà thờ Quạt trần
Âm ly
loa
Siêu điện
Đèn huỳnh
quang
Đèn
compac
Quạt cây
Quạt trần
TV màu
Nhà văn Đèn huỳnh
hóa
quang
thơn
Đèn
Đằng
compac

Châu
Quạt cây
Quạt trần
Âm ly
loa
Siêu điện
Mầm
Đèn huỳnh
non
quang
Đèn
compac
Quạt cây
Quạt trần
Siêu điện
Máy bơm
nước
Đèn
Đèn
compac
đường
Đèn huỳnh
quang
Đèn
compac

40

4


6

180

40

2

4

80

60
100
200
30
750
40

3
2
1
1
1
16

4
2
1
1

1
7

180
200
200
30
750
640

30

8

4

240

60
75
100
40

2
8
2
4

6
8

2
4

120
600
200
160

40

2

4

80

60
100
200
30
750
40

3
2
1
1
1
16


2
4
2
2
1
7

180
200
200
30
750
640

30

8

4

240

60
75
700
350

2
8
1

1

6
8
2
1

120
600
700
350

40

55

10

2200

40

4

6

180

40


2

4

80

15


×