HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NƠNG HỌC
-------
-------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ DÕNG KHOAI TÂY CÓ TRIỂN
VỌNG THUỘC TỔ HỢP LAI (2001; 2043; 2061)
TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Giáo viên hƣớng dẫn
: TS. NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG
ThS. VŨ TIẾN BÌNH
Bộ Mơn
: SINH LÝ THỰC VẬT
Sinh viên thực hiện
: VŨ HỒNG TIẾN
Mã SV
: 611644
Lớp
: K61-GICT
HÀ NỘI – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu thí nghiệm trong khóa
luận là trung thực, hồn tồn chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021
Sinh viên
Vũ Hồng Tiến
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp,
ngồi sự cố gắng của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Xuân
Trường, ThS. Vũ Tiến Bình đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Xn Trường cùng tồn thể
các thầy cơ và anh chị trong Viện Sinh học Nông nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ
và có nhiều lời khuyên, chia sẻ q báu giúp tơi hồn thiện đề tài khóa luận
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè
đã động viên giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021
Sinh viên
Vũ Hồng Tiến
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ....................................................... ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2
1.2.1 Mục đích của đề tài .................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu của đề tài .................................................................................... 2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
2.1 Nguồn gốc lịch sử của cây khoai tây .......................................................... 3
2.2 Phân loại cây khoai tây ............................................................................... 3
2.3 Giá trị dinh dưỡng và giá trị sử dụng của khoai tây.................................... 4
2.4 Đặc điểm thực vật học của cây khoai tây.................................................... 5
2.4.1 Đặc điểm rễ .............................................................................................. 5
2.4.2 Đặc điểm thân .......................................................................................... 5
2.4.3 Đặc điểm lá............................................................................................... 6
2.4.4 Đặc điểm hoa............................................................................................ 6
2.4.5 Đặc điểm quả............................................................................................ 6
2.4.6 Đặc điểm hạt ............................................................................................ 6
2.4.7 Đặc điểm củ .............................................................................................. 6
2.5 Yêu cầu ngoại cảnh đối với cây khoai tây .................................................. 7
2.5.1 Nhiệt độ .................................................................................................... 7
2.5.2 Độ ẩm ....................................................................................................... 7
iii
2.5.3 Ánh sáng ................................................................................................... 8
2.5.4 Đất và dinh dưỡng .................................................................................... 8
2.6 Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và Việt Nam ............................. 9
2.6.1 Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới ............................................... 9
2.6.2 Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam .............................................. 14
2.7 Công tác nhập khẩu và khảo nghiệm trong nghiên cứu và sản xuất
khoai tây ................................................................................................. 15
2.7.1 Tình hình nhập khẩu khoai tây ở Việt Nam ........................................... 15
2.7.2 Công tác khảo nghiệm giống khoai tây ở Việt Nam. ............................. 16
PHẦN III: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 18
3.1 Đối tượng và vật liệu nghiên cứu .............................................................. 18
3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 18
3.3. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................... 18
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 18
3.4.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................... 18
3.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................... 19
3.4.3 Phương pháp xử lí số liệu ...................................................................... 22
3.5 Quy trình kỹ thuật áp dụng........................................................................ 23
3.5.1 Chuẩn bị củ giống, cách trồng và mật độ trồng ..................................... 23
3.5.2 Làm đất, lên luống.................................................................................. 23
3.5.3 Phân bón và cách bón ............................................................................ 23
PHẦN IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 25
4.1 Khả năng mọc mầm của các tổ hợp lai khoai tây ..................................... 25
4.2 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp khoai tây ................ 27
4.3 Động thái tăng trưởng số lá cây của các tổ hợp khoai tây ........................ 29
4.4 Đặc điểm sinh trưởng của các tổ hợp khoai tây ........................................ 31
4.5 Đặc điểm lá và hoa của các tổ hợp khoai tây ............................................ 33
4.6 Mức độ nhiễm sâu, bệnh hại của các tổ hợp khoai tây lai ........................ 37
iv
4.7 Chất lượng củ của các tổ hợp khoai tây .................................................... 40
4.8 Hình dạng và màu sắc củ của các tổ hợp khoai tây lai ............................. 43
4.9 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp khoai tây ......................... 45
4.10. Một số dòng triển vọng .......................................................................... 47
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................... 49
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 49
5.2 Đề nghị ...................................................................................................... 50
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây trên thế giới từ năm 2013
đến năm 2018 .................................................................................................. 11
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây giữa các khu vực trên thế
giới năm 2018.................................................................................................. 12
Bảng 2.3: Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây ở Việt Nam từ năm 2013
đến năm 2018 .................................................................................................. 15
Bảng 3.1: Danh sách 3 tổ hợp lai khoai tây .................................................... 18
Bảng 3.2: Lượng phân bón NPK..................................................................... 24
Bảng 4.1: Khả năng mọc mầm của các tổ hợp khoai tây nghiên cứu ............. 26
Bảng 4.2 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp khoai tây
nghiên cứu ...................................................................................................... 28
Bảng 4.3 Động thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp khoai tây nghiên cứu .. 30
Bảng 4.4 Đặc điểm sinh trưởng của các tổ hợp khoai tây nghiên cứu ........... 32
Bảng 4.5 Đặc điểm lá của các tổ hợp khoai tây nghiên cứu ........................... 34
Bảng 4.6 Đặc điểm hoa của các tổ hợp khoai tây nghiên cứu ........................ 36
Bảng 4.7 Mức độ nhiễm sâu, bệnh hại của các tổ hợp khoai tây .................... 38
lai nghiên cứu .................................................................................................. 38
Bảng 4.8 Chất lượng củ các tổ hợp khoai tây nghiên cứu .............................. 41
Bảng 4.9 Hình dạng và màu sắc củ của các tổ hợp khoai tây nghiên cứu ...... 44
Bảng 4.10 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp khoai tây nghiên cứu . 46
Bảng 4.11. Một số dòng khoai tây lai triển vọng trong vụ đông năm 2021 ... 48
vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: Diện tích trồng khoai tây giữa các khu vực trên thế giới năm 2018 ....... 12
Đồ thị 2.2: Năng suất khoai tây thu được giữa các khu vực trên thế giới
năm 2018 ........................................................................................................ 13
Đồ thị 2.3: Sản lượng khoai tây thu được giữa các khu vực trên thế giới
năm 2018 ........................................................................................................ 13
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BNNPTNN
: Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn
CIP
: Hiệp hội khoai tây Quốc Tế
Cs
: Cộng sự
ĐBSH
: Đồng bằng sông Hồng
ĐC
: Đối chứng
KL
: Khối lượng
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
TB
: Trung bình
TH
: Tổ hợp
viii
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Với mục đích chọn lọc được dịng khoai tây có sức sinh trưởng, phát
triển tốt, thích nghi và chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao, góp phần làm
phong phú nguồn giống khoai tây. Chúng tơi tiến hành thí nghiệm “Đánh giá
một số dịng khoai tây có triển vọng thuộc tổ hợp lai (2001; 2043; 2061) tại
ĐB Sông Hồng” và 1 giống đối chứng là Atlantic. Các chỉ tiêu về hình thái,
khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và khả năng chống chịu sâu bệnh
hại của các tổ hợp khoai tây lai đã được đánh giá trong thí nghiệm. Từ kết quả
thu được, chúng tơi chọn lọc được 11 dịng khoai tây lai triển vọng từ 3 tổ hợp
tốt nhất, có năng suất cá thể cao, sinh trưởng phát triển, chống chịu sâu bệnh
hại tốt và tỉ lệ mọc mầm cao điển hình như dòng 22 của tổ hợp 2061, dòng 37
của tổ hợp 2043, dòng 16 của tổ hợp 2001 đạt năng suất cá thể lần lượt là
642.6g/ cây, 638.6g/ cây, 461.5g/ cây. Từ đó lưu giữ củ giống cho các đợt
khảo nghiệm tiếp theo để tìm ra được dịng tốt nhất cho mỗi tổ hợp.
ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Khoai tây ( Solanum tuberosum L.) thuộc họ Cà ( Solanaceae), có
nguồn gốc từ dãy núi Andes (Nam Châu Mỹ) ở độ cao 2000-5000m, sau đó
được du nhập đến Châu Âu vào thế kỷ 16 và hiện nay vô số các giống khác
nhau đã được đưa vào trồng trọt. Trên thế giới, khoai tây được xếp là cây
lương thực thực phẩm quan trọng thứ 4 sau lúa nước, lúa mì và ngơ.
Cây khoai tây có những đặc tính q như: thời gian sinh trưởng ngắn,
dễ thích ứng với nhiều vùng khí hậu, nhiều loại đất, cho hiệu quả kinh tế và
giá trị dinh dưỡng cao, là nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành chế biến thực
phẩm, có ý nghĩa trong việc đảm bảo an ninh lương thực và xóa đói đối với
các nước nghèo, các nước đang phát triển trên thế giới.
Ở Việt Nam, cây khoai tây được trồng chủ yếu trong vụ Đông ở ĐBSH,
vụ Đơng Xn miền núi phía Bắc và Khu vực Lâm Đồng. Để khai thác tốt
tiềm năng của khoai tây, góp phần nhiều hơn nữa tổng thu nhập sản phẩm
nơng nghiệp của nước ta, cần phải tăng sản lượng và năng suất khoai tây cao
hơn. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất hiện nay trong sản xuất khoai tây ở nước ta
là chất lượng củ giống, giống cần đạt tiêu chuẩn sản xuất và giống phải được
cải thiện chất lượng.
Mục tiêu đầu tiên của việc nghiên cứu là lựa chọn được các giống
khoai tây đem lại được các chỉ tiêu như: sức chống chịu sâu bệnh, khả năng
mọc mầm, sức sinh trưởng, năng suất tốt phù hợp với từng vùng sinh thái để
có hiệu quả cao nhất là yêu cầu của thực tiễn. Từ những vấn đề nêu trên, tôi
tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá một số dòng khoai tây có triển vọng
thuộc tổ hợp lai (2001; 2043; 2061) tại ĐB Sông Hồng””.
1
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích của đề tài
Chọn lọc được giống khoai tây có sức sinh trưởng, phát triển, thích
nghi, chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao phục vụ cho ăn tươi và chế biến
góp phần làm phong phú nguồn giống khoai tây.
1.2.2 Yêu cầu của đề tài
- Mô tả các đặc điểm hình thái chính của các dịng khoai tây lai
- Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của các dòng khoai tây lai
- Đánh giá khả năng chống chịu sâu bệnh của các dòng khoai tây lai
- Đánh giá năng suất của các dòng khoai tây lai.
2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc lịch sử của cây khoai tây
Khoai tây bắt nguồn từ khoảng 13.000 năm trước ở Nam Mỹ, khi giống
cây họ cà này còn mọc dại ở những vùng núi thuộc dãy Andes, phía nam Peru
và đơng bắc Bolivia ngày nay.
Từ khi chiến tranh thế giới thứ II kết thúc, khoai tây được trồng phổ
biến, đặc biệt các chủng loại giống có tiêu chuẩn công nghiệp (chip, đồ hộp
và thức ăn liền). Năm 1972, Trung tâm khoai tây quốc tế (CIP) được thành
lập tại Lima- Peru, nơi thu nhập và lưu giữ sự đa dạng di truyền của khoai tây,
lai tạo giống và hỗ trợ phát triển nghiên cứu giống và sản xuất khoai tây trên
thế giới (Wikipedia, 2020).
Cây khoai tây được du nhập đến Việt Nam vào khoảng năm 1807. Tuy
nhiên, mãi đến năm 1890, cây khoai tây mới được nhập khẩu chính thức vào
Việt Nam bởi một lái bn người Pháp (Wikipedia, 2020). Qua thời gian,
ngày nay khoai tây đã trở thành một phần quan trọng trong văn hóa ẩm thực
tại Việt Nam.
2.2 Phân loại cây khoai tây
Cây khoai tây thuộc chi Solanum gồm 180 lồi có khả năng cho củ
(Hawk es, 1978). Có khoảng 20 loại khoai tây thương phẩm. Cây khoai tây
thuộc nhóm cây thân thảo, họ cà (Solanaceae), lồi Solanum tuberosum L. Có
nhiều cách phân loại khác nhau, nhưng cây khoai tây được phân loại theo số
lượng NST như sau:
- Loại nhị bội thể (2n=2x=24) gồm 4 loài là: S. xajanhuiri, S.
gonicocalyx, S. phureja, S. setenotonum.
- Loại tam bội thể (2n=3x=36) gồm 2 loại là: S. xchaucha, S.
xjureperukii
3
- Loại tứ bộ thể (2n=4x=48) phân bố rộng rãi nhất, chiếm 70%. Loại
này gồm 2 loài phụ là S. tuberosum spp. tuberosum và S.tuberosum spp.
andigena.
- Loại ngũ bội (2n=5x=60) gồm S. xcurtilobum
- Loại lục bội (2n=6x= 72) gồm S. demissium (J.G Hawkerkks, 1991)
2.3 Giá trị dinh dƣỡng và giá trị sử dụng của khoai tây
Hiện nay phần lớn khoai tây của thế giới dùng làm lương thực để ăn
tươi chiếm 45%, chế biến theo kiểu khoai tây chiên thái vuông, khoai tây
chiên thái mỏng, khoai tây đông lạnh chiếm 19% và chế biến tinh bột chiếm
8%, ngồi ra cịn một lượng nhất định để giống chiếm 19% (Song Jian, 2004).
Cây khoai tây là một trong những nguồn lương thực quan trọng của loài
người, được xếp vào cây lương thực đứng hàng thứ 4 trên thế giới sau lúa mì,
lúa gạo và ngơ (FAOSTAT, 2018).
Về thành phần hóa học, trong 100 g khoai tây có 75 g nước, 2 g protid,
21g glucid, 1g xenlulozqa, 19 mg canxi, 50 mg photpho, 1.2 mg sắt, 0.10 mg
vitamin B1, 0.05 mg vitamin B2, 0.9 mg vitamin PP, 10 mg vitamin C, tương
đương với các loại khoai lang, khoai sọ, tuy có thua về tỷ lệ glucid chút ít
nhưng lại nhiều protid hơn. Chất protid của khoai tây là loại đạm thực vật dễ
tiêu hóa và có chất lượng tốt gồm đầy đủ 10 loại axit amin cần thiết: lysine,
methionine, phenylalanine, valine, leucine, isoleucine, tryptophane, arginine
và histidine (Cục An Toàn Thực Phẩm, 2018).
Ngoài ra, sản phẩm khoai tây còn được sử dụng với nhiều mục đích
khác nhau:
Sử dụng làm lương thực, thực phẩm: Ở các nước Châu Âu, khoai tây là
thức ăn hàng ngày của người dân và được xem là “cây lúa mì thứ hai”. Ở Việt
Nam, khoai tây trở thành loại thức ăn phổ biến, chứa hàm lượng dinh dưỡng
cao, được dùng để chế biến nhiều món ăn trong bữa cơm của người Việt.
4
Có tác dụng hỗ trợ chữa bệnh như: tăng huyết áp, tim mạch, bệnh thận,
đái tháo đường, giảm stress, chống trầm cảm, trị loét dạ dày, chống ung thư...
(Nguyễn Xuân, 2019)
Là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến như: sản xuất
khoai tây chip, làm bánh, chế biến rượu... (Hồ Hữu An & Đinh Thế Lộc, 2005)
Sử dụng trong chăn nuôi: khoai tây là nguồn thức ăn trong chăn nuôi ở
nhiều nước trên thế giới, nhất là những nước có nền kinh tế phát triển như:
Pháp, Hà Lan, Trung Quốc.... ( FAOSTAT, 1991).
Khoai tây là cây làm tốt đất trong hệ thống luân canh: Sau khi thu
hoạch, khoai tây để lại một lớp đất tơi xốp, tính chất vật lí của đất tốt. Khoai
tây thường được chăm bón nhiều nên sau khi thu hoạch, hàm lượng chất dinh
dưỡng trong đất cịn lại có thể cung cấp cho các loại cây trồng tiếp theo
(Đường Hồng Dật, 2004).
2.4 Đặc điểm thực vật học của cây khoai tây
2.4.1 Đặc điểm rễ
Khoai tây được trồng từ củ giống chỉ phát triển rễ chùm, có rễ cọc khi
trồng bằng hạt, từ rễ cọc phát triển nhiều rễ phụ khác. Rễ liên tục xuất hiện
suốt cả quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. Rễ xuất hiện tập trung sau
trồng 25-30 ngày.
Các thân ngầm dưới mặt đất (cịn gọi là tia củ) cũng có khả năng ra rễ,
nhưng rễ ngắn và ít phân nhánh. Bộ rễ phân bố chủ yếu trên đất canh tác 040cm, nhưng cũng có rễ ăn sâu tới 1.5-2m (Tạ Thu Cúc, 2007).
2.4.2 Đặc điểm thân
Thân khoai tây mọc thẳng, đơi khi có cấu tạo zích zắc, có 3-4 cạnh, cao
trung bình từ 40-70cm đến 1-1.2m. Phụ thuộc vào giống, thời kỳ chăm sóc mà
chiều cao cây có thể khác nhau. Trên thân có lơng tơ cứng, khi già lơng rụng.
Thân thường có màu xanh, xanh nhạt hoặc xanh đậm, đơi khi có màu phớt
hồng hoặc tím tùy thuộc vào đặc tính di truyền của giống ( Tạ Thu Cúc, 2007).
5
2.4.3 Đặc điểm lá
Lá hình thành và hồn thiện theo sự tăng trưởng của cây, bản lá to, lá
kép xẻ lơng chim, có 3-7 đơi mọc đối xứng qua trục và một lá lẻ trên cùng
thường lớn hơn gọi là lá chét đỉnh. Màu sắc lá phụ thuộc vào giống, thời vụ,
điều kiện chăm sóc mà có thể xanh, xanh đậm, xanh nhạt,... Số lượng, kích
thước và sự sắp xếp lá trên thân thể hiện đặc điểm của giống và quyết định
đến độ thoáng cũng như khả năng hấp thụ ánh sáng của mỗi lá và bộ lá (Tạ
Thu Cúc, 2007).
2.4.4 Đặc điểm hoa
Hoa khoai tây thường mọc tập trung trên một chùm hoa. Nó thuộc loại
hoa lưỡng tính và có cấu tạo 5:5:5, cuống ngắn. Màu sắc hoa thường trắng,
cũng có thể là phớt hồng, tím, hồng, vàng hoặc đỏ,... phụ thuộc vào từng loại
và giống ( Hồ Hữu An, Đinh Thế Lộc, 2005).
2.4.5 Đặc điểm quả
Quả khoai tây thuộc dạng quả mọng, quả có hình dạng cầu, hình trứng
hoặc hình nón. Vỏ quả có màu xanh đơi khi có sọc vằn hoặc đốm, trong quả
có hai ngăn chứa hạt và thịt quả (Tạ Thu Cúc, 2007).
2.4.6 Đặc điểm hạt
Hạt khoai tây rất nhỏ, trọng lượng 1000 hạt chỉ đạt khoảng 0,7 đến 1g.
Hạt có dạng ovan dẹt, bên ngồi là vỏ, trong có nội nhũ và phơi. Phơi khoai tây có
hình chữ U, bên trong chứa hai lá mầm phôi và rễ mầm (Tạ Thu Cúc, 2007).
2.4.7 Đặc điểm củ
Củ khoai tây có tên gọi là thân củ hay thân ngầm bởi củ được hình
thành là do thân phát triển dưới đất, trong điều kiện bóng tối. Hình dạng củ
khoai tây có thể là trịn, elip, trịn dài, dài, đơi khi hình vng. Màu sắc củ tùy
thuộc vào từng giống, có thể là màu trắng, trắng nhạt, vàng hay vàng nhạt,...
(Tạ Thu Cúc, 2007).
6
2.5 Yêu cầu ngoại cảnh đối với cây khoai tây
2.5.1 Nhiệt độ
Nhiệt độ là yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng,
phát triển và năng suất của cây khoai tây. Cây khoai tây ưa khí hậu ấm áp ơn
hịa, khả năng chịu nóng và chịu rét đều khơng cao. Mỗi thời kì sinh trưởng,
phát triển, cây yêu cầu nhiệt độ khác nhau. Thời kỳ nảy mầm, yêu cầu nhiệt
o
o
độ từ 18-20 C. Ở thời kỳ sinh trưởng thân, lá, nhiệt độ thích hợp là 20-25 C.
o
Thời kỳ hình thành và phát triển củ, nhiệt độ thích hợp là 17-20 C, tuy nhiên
o
q trình tích lũy tinh bột thì nhiệt dộ thích hợp 16-18 C. Khi nhiệt độ 21-25
o
o
C củ phát triển chậm, nhiệt độ trên 30 C q trình hình thành củ gặp khó
o
khăn. Khi nhiệt độ khơng khí trên 25 C có hiện tượng vống của thân, lóng,
củ có xu hướng kéo dài hình ovan. Cây khoai tây sẽ bị chết khi nhiệt độ từ (-1)
o
- (-2) C. Trong điều kiện nhiệt độ cao, khô hạn và ánh sáng mạnh, khoai tây
có hiện tượng sinh trưởng lần thứ 2 và trên củ xuất hiện nhiều mắt gây ảnh
hưởng xấu đến năng suất và chất lượng. Đặc biệt là biên độ ngày đêm càng
chênh lệch cao càng thuận lợi cho q trình tích lũy tinh bột (Đường Hồng
Dật, 2004).
2.5.2 Độ ẩm
Khoai tây là cây có khả năng chịu hạn, nhưng để đạt được năng suất
cao, cây cần được cung cấp một lượng nước thường xuyên. Theo Hồ Hữu An
và Đinh Thế Lộc (2005), trong suốt thời gian sinh trưởng, phát triển, cây
khoai tây cần một lượng nước rất lớn để phát triển mầm, thân lá, ra hoa, củ...
Ngồi ra, nước cịn là yếu tố rất quan trọng để hồ tan các chất dinh dưỡng để
ni cây, giữ vai trị điều hồ thân nhiệt. Cây khoai tây yêu cầu giữ ẩm
thường xuyên, cây đặt năng suất cao nhất khi độ ẩm duy trì trên 65%. Giai
đoạn hình thành củ rất mẫn cảm với hạn, củ ít được hình thành nếu độ ẩm
7
dưới 65%. Lượng nước tưới tùy thuộc giống, tính chất đất, nhiệt độ đất, ẩm
độ đất, độ thơng thống khí, mật độ trồng và biện pháp canh tác. Hạn kéo dài
gây ra các hiện tượng: bệnh ghẻ, ra hoa sớm, củ dị dạng, củ rỗng, giảm hàm
lượng chất khô, giảm số lượng củ, giảm năng suất và chất lượng. Cây khoai
tây kém chịu úng, cây bị úng ảnh hưởng đến sự phát triển của bộ rễ, độ thơng
thống khí kém, thích hợp gây bệnh thối củ, giảm khả năng bảo quản, giảm
năng suất, chất lượng (Hồ Hữu An & Đinh Thế Lộc, 2005).
Một thí nghiệm ở Liên Xơ (cũ) cho kết quả như sau: Nếu khơng tưới nước
thì năng suất khoai tây đạt 76.5 tạ/ ha, nếu tưới nước để độ ẩm đất đến 40% thì
năng suất khoai tây đạt 124.2 tạ/ ha, đến 60% thì năng suất khoai tây đạt 197.9 tạ/
ha và đến 80% thì đạt năng suất 206.7 tạ/ ha (Đường Hồng Dật, 2005).
2.5.3 Ánh sáng
Khoai tây là cây ưa sáng, cường độ ánh sáng thích hợp cho năng suất
cao từ 40000-60000 lux. Cây khoai tây yêu cầu ánh sáng theo từng thời kỳ
sinh trưởng phát triển. Thời kỳ hình thành củ và tia củ phát triển yêu cầu thời
gian chiếu sáng ngày ngắn 10-12 giờ/ngày. Trong điều kiện thời gian chiếu
sáng ngày dài, củ khơng hình thành. Ánh sáng chiếu trực tiếp lên củ làm cho
củ biến màu xanh, giảm giá trị hàng hóa của củ. Khi củ phát triển mạnh, củ
yêu cầu bóng tối. Do vậy, trong chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cho thời kỳ
này, cần phải làm cỏ, vun xới và vun gốc cao dần cho cây (Hồ Hữu An &
Đinh Thế Lộc, 2005).
2.5.4 Đất và dinh dưỡng
Cây khoai tây thích hợp với chân đất tơi xốp, đất cát pha, đất thịt nhẹ,
đất phù sa ven sông với thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước và giữ ẩm tốt, quy
hoạch tập trung, gọn vùng, chủ động tưới tiêu, tốt nhất là ruộng luân canh với
lúa nước, pH đất yêu cầu từ 5-7 nhưng thích hợp nhất trong khoảng pH từ 66.5. pH đất cao có thể gây bệnh ghẻ trên củ (de Geus, 1967).
8
Nhìn chung, khoai tây có thời gian sinh trưởng tương đối ngắn, nhưng
lại cho năng suất cao, vì vậy nó yêu cầu đất trồng phải tốt, dinh dưỡng phải
đầy đủ. Khoai tây có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau, nhưng khơng
thích hợp với đất thịt nặng, vì loại đất này thường có nhiệt độ tăng cao khi trời
nắng, khơng thích hợp cho bộ rễ phát triển, ảnh hưởng khơng tốt đến q trình
sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây khoai tây (Hồ Hữu An & Đinh
Thế Lộc, 2005).
Khoai tây yêu cầu lượng dinh dưỡng lớn và đầy đủ các yếu tố vi lượng
và đa lượng. Trên 1 ha trồng khoai tây cần sử dụng 15-20 tấn phân chuồng
hoai mục, 250-300 kg đạm Urê, 350-400 kg Supe lân, 150-200 kg Kali clorua.
Quy ra trên 1 sào Bắc Bộ (360m²) cần lượng phân chuồng hoai mục: 6-7 tạ,
đạm Urê: 9-10 kg, Supe lân: 12-15 kg, Kali clorua: 5-7 kg. Đạm và Kali
chiếm hàm lượng lớn trong củ, tiếp theo là Ca và Mg. Cây hút dinh dưỡng
khỏe, cây ngừng hút dinh dưỡng vào giai đoạn củ chín. Bón đạm đầy đủ làm
tăng số lượng rễ, chồi, kích cỡ củ, tăng hàm lượng protein. Thiếu hoặc thừa
đạm làm giảm hàm lượng chất khô, giảm chất lượng và khả năng bảo quản.
Bón nhiều đạm làm giảm hàm lượng Kali trong cây, củ chậm chín. Bón Lân
đầy đủ làm tăng số lượng củ, kích cỡ củ và tăng năng suất, kích thích q
trình phát triển và chín củ. Thiếu Lân mép lá cong lại, có màu tím than, cháy
lá. Kali làm tăng hàm lượng tinh bột, ascorbic acid, cystine methionnine, và
protein. Kali giúp tăng kích cỡ củ và tăng năng suất, tăng khả năng chống
chịu (Nghiêm Bích Hà, 2007).
2.6 Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và Việt Nam
2.6.1 Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới
Trên thế giới, khoai tây được xếp là cây lương thực-thực phẩm quan
trọng hàng thứ tư, sau lúa nước, lúa mì và ngơ với tổng diện tích năm 2005
đạt 20 triệu hecta, tổng sản lượng 320 triệu tấn và mức tăng trưởng trung bình
2.02% mỗi năm (Trung tâm Khoai tây Quốc tế - CIP, 2000).
9
Trong vịng 45 năm (1960-2005), sản xuất khoai tây có xu hướng dịch
chuyển mạnh từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển với tỷ lệ
tương ứng là 89/11 năm 1960 và 64/36 năm 2005. Trong đó ở các nước châu
Á tăng 10%, châu Phi tăng 3%. Đầu những năm 1906, diện tích trồng khoai
tây trên thế giới là 22 triệu ha, đến đầu những năm 1990 diện tích khoai tây
giảm cịn 18 triệu ha (Trương Văn Hộ, 2005).
Năng suất khoai tây ở các nước nhiệt đới, á nhiệt đới thấp nhưng những
năm cuối thế kỷ XX hầu hết năng suất khoai tây ở các nước này đã được cải
thiện làm cho năng suất khoai tây trên toàn cầu tăng từ 12 tấn năm 1961-1963
lên 15 tấn năm 1991-1993 (Trương Văn Hộ, 2005).
Theo FAOSTAT, 2009 hiện nay năng suất khoai tây ở các nước trên
thế giới dao động từ 19-21 tấn/ ha.Thế giới có 148 nước trồng khoai tây, có
tổng diện tích là 18.651.838 ha, với tổng sản lượng là 329.581.307 tấn ( FAO,
2009). Trong đó, diện tích trồng khoai tây của Châu Âu chiếm 52,6% và sản
lượng chiếm 52,3% của thế giới. Châu Á có diện tích trồng khoai tây chiếm
30,6%, với tổng sản lượng là 28,2% so với thế giới. Theo dự báo của Tổ chức
Nông lương thế giới (FAO), tỷ lệ này sẽ là 50/50 vào năm 2020. Sự gia tăng
của sản xuất khoai tây khu vực các nước đang phát triển diễn ra chủ yếu ở các
nước châu Á (4 lần) và Mỹ Latin (2 lần)
(Wang, 2002), trong đó Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia hàng đầu
về sản xuất là tiêu thụ khoai tây (CIP, 2000).
10
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất, sản lƣợng khoai tây trên thế giới từ năm
2013 đến năm 2018
Năng suất
Năm
Diện tích (ha)
2013
18.498.639
19.735
365.087.514
2014
18.029.774
20.519
369.966.532
2015
17.998.732
20.320
365.748.227
2016
17.551.476
20.337
356.952.488
2017
17.623.660
21.208
373.774.234
2018
17.578.672
20.944
368.168.914
(tấn/ha)
Sản lƣợng (tấn)
(theo FAOSTAT, 2020)
Theo FAOSTAT, 2020 từ năm 2013 đến năm 2018, tổng diện tích
trồng khoai tây trên thế giới có xu hướng giảm dần, tuy nhiên năng suất lại
tăng dần, và sản lượng thu được có nhiều biến động qua từng năm. Năm 2017
thế giới có năng suất và sản lượng khoai tây đạt cao nhất so với tất cả các năm
trong khi diện tích trồng giảm so với các năm. Tính đến năm 2018, tồn thế
giới có 17.578.672 ha trồng khoai tây, với năng suất bình quân đạt 20.944 tấn/
ha, sản lượng thu được là 368.168.914 tấn (Bảng 2.1).
11
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất, sản lƣợng khoai tây giữa các khu vực
trên thế giới năm 2018
Vùng lãnh thổ
Diện tích (ha)
Năng suất (tấn/ha)
Sản lượng (tấn)
Châu Phi
1.904.121
13.676
26.041.721
Châu Mỹ
1.578.249
29.524
46.596.360
Châu Á
9.301.798
20.280
188.644.711
Châu Âu
4.754.037
22.124
105.181.286
Châu Đại Dương
40.467
42.129
1.704.835
Thế giới
17.578.672
20.944
368.168.914
(theo FAOSTAT, 2020)
Diện tích (ha)
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương
(theo FAOSTAT, 2020)
Đồ thị 2.1: Diện tích trồng khoai tây giữa các khu vực trên thế giới năm 2018
12
Năng suất (tấn/ha)
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương
(theo FAOSTAT, 2020)
Đồ thị 2.2: Năng suất khoai tây thu được giữa các khu vực trên thế giới
năm 2018
Sản lượng (tấn)
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương
(theo FAOSTAT, 2020)
Đồ thị 2.3: Sản lượng khoai tây thu được giữa các khu vực trên thế giới
năm 2018
13
Dựa vào kết quả bảng 2.2 ta nhận thấy các châu lục trên thế giới cũng
có sự chênh lệch rõ về diện tích, năng suất và sản lượng khoai tây. Châu Á có
số nước trồng khoai tây nhiều nhất so với các châu lục khác với tổng diện tích
trồng khoai tây cao nhất trên thế giới (9.301.798 ha), tuy nhiên năng suất đạt
được lại thấp nhất (20.2805 tấn/ ha). Châu Âu có số nước trồng khoai tây
nhiều thứ hai thế giới là 38 nước với tổng diện tích là 4.754.037 ha, năng suất
bình quân đạt 22.1246 tấn/ ha, sản lượng là 105.181.286 tấn. Trong khi đó
Châu Đại Dương có diện tích trồng khoai tây ít nhất (40.467 ha), nhưng năng
suất (42.1293 tấn/ ha) và sản lượng (1.704.835 tấn) thu được lại cao nhất trên
thế giới. Châu Phi có sản lượng khoai tây thu được thấp nhất (26.041.721 tấn)
(FAOSTAT, 2020).
2.6.2 Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam
Hiện nay ở nước ta việc sản xuất khoai tây còn gặp rất nhiều khó khăn,
chủ yếu sản xuất ở quy mơ nhỏ lẻ, manh mún, chưa giải quyết được các vấn
đề về chất lượng củ giống, giống đạt tiêu chuẩn sản xuất và giống được cải
thiện chất lượng. Cây khoai tây được trồng tập trung chủ yếu trong vụ đông ở
vùng ĐBSH, vụ đơng xn miền núi phía Bắc và khu vực Lâm Đồng. Những
năm 1970-1980, cùng với việc mở ra cơ cấu vụ Đơng ở ĐBSH và để góp phần
giải quyết vấn để thiếu lương thực, cây khoai tây được chú trọng đưa thành cây
lương thực quan trọng của vụ Đông. Năm 1979, diện tích khoai tây cả nước tăng
đột biến từ chỉ vài ngàn hecta lên trăm ngàn hecta. Tuy nhiên, diện tích khoai tây
giảm nhanh chóng trong những năm sau đó và duy trì ổn định ở quy mơ 30 - 35
ngàn ha trong vòng 20 năm qua (Nguyễn Cơng Chức, 2006).
Từ năm 2013 đến năm 2017 diện tích trồng khoai tây ở Việt Nam có xu
hướng giảm dần, tuy nhiên năng suất thu được lại tăng dần qua các năm. Năm
2018 diện tích khoai tây được mở rộng lên 24.673 ha với sản lượng đạt
376.377 tấn và đang dần đáp ứng được thị trường tiêu thụ trong nước
(FAOSTAT, 2020).
14
Bảng 2.3: Diện tích, năng suất, sản lƣợng khoai tây ở Việt Nam từ năm
2013 đến năm 2018
Năm
Diện tích (ha)
Năng suất (tấn/ha)
Sản lượng (tấn)
2013
23.077
135.800
313.383
2014
22.823
140.954
321.700
2015
21.767
146.243
318.321
2016
21.173
142.740
302.229
2017
20.480
148.276
303.675
2018
24.673
152.548
376.377
(theo FAOSTAT, 2020)
2.7 Công tác nhập khẩu và khảo nghiệm trong nghiên cứu và sản xuất
khoai tây
2.7.1 Tình hình nhập khẩu khoai tây ở Việt Nam
Theo khảo sát của Cục Trồng trọt, khoai tây ở Việt Nam hiện nay được
tiêu thụ chủ yếu phục vụ ăn tươi ở thị trường nội địa, xuất khẩu lượng nhỏ
sang Indonesia. Việt Nam bắt đầu xuất hiện nhiều doanh nghiệp đầu tư công
nghệ, dây chuyền chế biến với trị giá hàng chục triệu USD. Nhà máy có cơng
suất lớn nhất đạt sản lượng 180.000 tấn/năm và xu hướng là doanh nghiệp tự
xây dựng các vùng trồng nguyên liệu phục vụ chế biến. Tuy mỗi năm nước ta
sản xuất ra 500.000 - 700.000 tấn khoai tây, nhưng chưa đến 1% sản lượng đó
được sử dụng để chế biến. Do nguồn cung trong nước mang tính thời vụ cao,
thường canh tác vào vụ đơng xn, nên khoai tây trong nước chỉ sẵn có trong
6 tháng (từ tháng 12 đến tháng 5), trong khi nhu cầu đòi hỏi cung cấp nguyên
liệu suốt cả năm. Do vậy, sản xuất khoai tây trong nước làm nguyên liệu chế
biến hiện nay chỉ đáp ứng
15