Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Đề xuất ý kiến hoàn thiện luật thuế TTĐB và phương pháp kế toán thuế TTĐB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.78 KB, 20 trang )

Báo cáo học thuật
ĐỀ XUẤT Ý KIẾN HOÀN THIỆN LUẬT THUẾ TIÊU
THỤ ĐẶC BIỆT HIỆN HÀNH VÀ PHƯƠNG PHÁP
KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Bùi Thị Thu Thủy
8.3.2. Kế toán thuế TTĐB
Khái niệm, vai trò
Đặc điểm
Nguyên tắc đánh thuế
Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
Đối tượng nộp thuế
Cách tính
Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế.
Truy thu thuế
Kê khai, nộp thuế
A. Luật thuế TTĐB hiện hành
Giới thiệu về thuế TTĐB
1. Khái niệm, vai trò
a. Khái niệm
Là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa dịch vụ có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục do Nhà
nước quy định nhằm điều tiết sản xuất và tiêu dùng
b. Vai trò

Đảm bảo số thu cho Ngân sách Nhà nước

Hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng

Phân phối thu nhập của những người có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã hội
2. Đặc điểm

Có tính chất của thuế gián thu



Chỉ thu ở khâu sản xuất, nhập khẩu và dịch vụ, là thuế chỉ đánh vào một giai đoạn.

Thường có thuế suất cao

Danh mục HH, DV chịu thuế không nhiều, phụ thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế, xã hội.

Bổ sung cho thuế tiêu dùng làm giảm tính chất luỹ thoái
Một số nội dung trong luật thuế TTĐB
3. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
a. Đối tượng chịu thuế

Nhóm hàng hoá:
i. Xì gà, thuốc lá và các chế phẩm làm từ cây TL
ii. Rượu
iii. Bia
iv. Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi
v. Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích xi lanh từ 125 cm3 trở lên.
vi. Tàu bay, du thuyền
vii. Xăng các loại, napta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm để pha chế xăng.
viii. Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống
ix. Bài lá
x. Vàng mã, hàng mã

Nhóm dịch vụ:
i. Kinh doanh vũ trường
ii. Kinh doanh massage, Karaoke
iii. Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng
iv. Kinh doanh golf.
v. Kinh doanh sổ xố.

Một số nội dung trong luật thuế TTĐB
b. Đối tượng không chịu thuế
-
Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất
khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả hàng hoá bán hoặc gia công cho doanh nghiệp
trong khu chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho khu chế xuất.
-
Hàng hoá do cơ sở bán hoặc uỷ thác cho cơ sở kinh
doanh XK để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
-
HH mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm
-
Hàng hoá nhập khẩu với mục đích viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà
tặng, quà biếu, hàng quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới VN, hàng
hoá chuyển khẩu; Hàng tạm nhập,
tái xuất; HH theo tiêu chuẩn miễn thuế, miễn trừ ngoại giao.
Một số nội dung trong luật thuế TTĐB
-
Hàng nhập khẩu để bán ở cửa hàng miễn thuế
-
Tàu bay, du thuyền phục vụ cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách và
kinh doanh du lịch.
-
Các loại xe được thiết kế được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ,
xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong
khu vui chơi giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.
-
Điều hoà nhiệt độ có công suất 90.000 BTU trở xuống được thiết kế chỉ để lắp trên phương
tiện vận tải.
Một số nội dung trong luật thuế TTĐB

4. Đối tượng nộp thuế, các văn bản pháp quy
a. Đối tượng nộp thuế
-
Cá nhân, tổ chức sản xuất và nhập khẩu HH chịu thuế TTĐB.
-
Cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB.
-
Tổ chức, cá nhân mua HH chịu thuế TTĐB để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu.
-
Ví dụ
b. Các văn bản pháp quy
-
Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12
-
Nghị định số 26/2009/NĐ-CP
-
Thông tư số 64/2009/TT-BTC
Một số nội dung trong luật thuế TTĐB
Số thuế TTĐB
phải nộp
= Giá tính thuế
TTĐB
x Thuế suất
thuế TTĐB
-
Thuế TTĐB
được khấu trừ
5. Cách tính thuế TTĐB
a. Giá tính thuế TTĐB


Với HH sản xuất và tiêu thụ trong nước: Là giá chưa gồm thuế GTGT, chưa
gồm thuế TTĐB. Ví dụ: Giá bán một sản phẩm cho khách hàng là 55.000 đ
(gồm 10% VAT), thuế suất thuế TTĐB là 65%.

Với hàng hoá nhập khẩu, giá tính thuế là gía nhập khẩu và thuế NK.

Với hàng chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT và
chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.

Hàng hoá gia công, giá tính thuế là giá bán ra của cơ sở gia công hoặc giá bán
của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương chưa gồm thuế GTGT, chưa gồm
thuế TTĐB

Hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và
cơ sở sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất, giá tính thuế TTĐB
là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu, HH, công nghệ sản xuất.
Một số nội dung trong luật thuế TTĐB
a. Giá tính thuế TTĐB (tiếp)

HH bán theo phương thức trả chậm, trả góp thì tính theo giá bán trả ngay chưa VAT,
chưa thuế TTĐB.

HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế
TTĐB của HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động
này.

Dịch vụ: giá tính thuế là giá chưa gồm thuế GTGT, chưa gồm thuế TTĐB.
.
KD golf
.

KD casino, trò chơi điện tử có thưởng
.
KD đặt cược
.
KD vũ trường, massage, karaoke
.
KD xổ số.
Một số nội dung trong luật thuế TTĐB
b. Thuế suất thuế TTĐB
Theo biểu thuế suất do Nhà nước quy định
c. Thuế TTĐB được khấu trừ
-
HH chịu thuế TTĐB được sản xuất bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB nếu có chứng từ hợp pháp thì
được khấu trừ số thuế TTĐB của phần nguyên liệu sản xuất số hàng hoá đã xuất bán.
-
Ví dụ:
6. Hoàn thuế, giảm thuế TTĐB
a. Hoàn thuế

Hàng tạm nhập, tái xuất

Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn thuế đã nộp tương
ứng với nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế XK.

CSKD quyết toán thuế khi sát nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao bán,
khoán, cho thuê DNNN có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế
TTĐB nộp thừa.

Hoàn thuế trong các trường hợp: Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Theo điều ước quốc tế mà
VN là thành viên; Hoàn thuế khi số thuế TTĐB đã nộp> số phải nộp.

Thuế TTĐB
có được
khấu trừ toàn
bộ?
Khi nào
được hoàn
thuế
Một số nội dung trong luật thuế TTĐB
b. Giảm thuế
-
Người nộp thuế gặp thiên tai bất ngờ. Được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế, không quá
30% số thuế của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị bị thiệt hại sau khi được bồi
thường.
-
Nếu bị thiệt hại nặng có thể được xét miễn thuế
7. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
a. Đăng ký thuế

Các đối tượng nộp thuế phải đăng ký tại nơi SXKD

Cơ sở SX HH chịu thuế có sử dụng nhãn hiệu hàng hoá phải đăng ký mẫu nhãn hiệu hàng hoá
với cơ quan thuế nơi cơ sở SXKD.
b. Kê khai thuế

Phải thực hiện kê khai hàng tháng, thời hạn nộp chậm nhất không quá ngày 20 tháng sau.

Cơ sở bán hàng qua chi nhánh, cửa hàng phụ thuộc, đại lý bán đúng giá kê khai tại nơi cơ sở
SX đăng ký thuế. Nếu khác địa phương thì kê khai căn cứ vào hoá đơn xuất hàng của đơn vị
sản xuất, quyết toán thuế theo doanh số thực tế do chi nhánh, cơ sở trực thuộc bán ra.
Một số nội dung trong luật thuế TTĐB

b. Kê khai thuế (Tiếp)
-
Với HH gia công: Nếu có chênh lệch về giá bán ra của cơ sở đưa gia công với giá bán làm căn cứ tính thuế TTĐB
của cơ sở nhận gia công thì cơ sở đưa gia công phải kê khai nộp bổ sung phần chênh lệch.
-
Với cơ sở NK hàng hoá: Kê khai theo từng lần NK cùng với kê khai thuế NK
-
Cơ sở SX nhiều loại hàng hoá, KD nhiều loại dịch vụ chịu thuế có các mức thuế suất khác nhau, phải kê khai theo
từng mức thuế suất, phải tính và nộp theo mức thuế suất cao nhất của HH,DV mag cơ sở có SXKD.
-
Cơ sở KD mua hàng để XK nhưng không XK mà bán trong nước thì phải kê khai, nộp thuế cho người sản xuất.
c. Nộp thuế
-
Cơ sở SX nộp tại nơi SX chậm nhất là ngày 20 tháng sau
-
Cơ sở NK nộp theo thời hạn thuế NK
d. Quyết toán thuế
-
Đối tượng nộp thuế phải quyết toán thuế với cơ quan thuế.
-
Năm quyết toán tính theo năm dương lịch, thời hạn nộp quyết toán không quá 90 ngày kể từ 31/12.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng
hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các
đối tượng không chịu thuế GTGT. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
gồm:
Hàng hóa, dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng trong nước
Hàng hóa, dịch vụ được nhập khẩu để tiêu dùng trong nước
Hàng hóa, dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng nội bộ
Hàng hóa, dịch vụ được mua, bán dưới mọi hình thức, bao gồm

cả trao đổi bằng hiện vật (không thanh toán bằng tiền)
B. Một số vấn đề cơ bản về kế toán thuế TTĐB
Thứ nhất: Thuế TNDN là thuế trực thu, đối
tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp,
các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau đồng thời cũng là “người” chịu
thuế.
Thứ hai: Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp hoặc các nhà đầu tư.Thuế TNDN được
xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ
khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh
doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế.
Thứ ba: Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước
thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá
nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: Lợi
tức, cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận
do góp vốn liên doanh, liên kết…là phần thu
nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do
vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện
pháp quản lý thu nhập cá nhân.
Thứ tư: Tuy là thuế trực thu song thuế thu
nhập doanh nghiệp không gây phản ứng mạnh
mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân vì nó khá mơ
hồ đối với người chịu thuế
Phương pháp kế toán thuế TTĐB
Phương pháp kế toán thuế TTĐB
Khi kê khai, xác định thuế TTĐB phải nộp, xác định phần thuế TTĐB
của nguyên liệu đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 3332

Có TK 632
Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có các TK 111, 112,. . .
a. Theo
Nhận xét, đánh giá về những tồn tại và bất cập khi thực hiện luật thuế hiện hành
a.
Nhận xét, đánh giá về những tồn tại và bất cập trong phương pháp kế toán thuế TTĐB
b.
b.
TK 005
Xin trân trọng cảm ơn

×