Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 56 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
NLỜI MỞ ĐẦU
gày nay, các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh đang hoạt động trong một nền kinh tế thị trường hết sức
sôi động với nhiều cơ hội nhưng cũng tiềm tàng không ít những nguy cơ. Một trong số đó là doanh nghiệp
đang phải đối mặt với một môi trường cạnh tranh khốc liệt với những biến hóa khôn lường và các mối quan
hệ vô cùng phức tạp của nó.
Xã hội ngày nay phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng cao. Chính vì vậy nhu cầu
của con người ngày càng lớn. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng tìm kiếm các biện pháp , đưa ra
các chiến lược cũng như tạo ra các sản phẩm, dịch vụ… để thỏa mãn nhu cầu của con người. Và một trong số
các ngành kinh doanh hiện nay thì không thể không kể đễn các công ty sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực
dây cáp điện, cáp thông tin.
Công ty TNHH Một Thành Viên 43 là một công ty chuyên về lĩnh vực sản xuất dây và cáp dẫn các
loại (cáp thông tin kinh tế, cáp đồng trục các loại…), các sản phẩm khí cụ điện, các sản phẩm cơ khí, sản
phẩm bằng nhựa; Công ty đã có bề dày hoạt động trên 40 năm. Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH
Một Thành Viên 43, em đã có cơ hội tiếp cận với môi trường làm việc thực tế. Qua bài báo cáo này em tìm
hiểu được các vấn đề chính trong hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên 43 liên quan
đến chuyên ngành mà em đang học.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: phân tích, đánh giá thực trạng của Công ty TNHH Một Thành Viên
43, từ đó nêu những ưu nhược điểm của nó; dựa trên cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm, công tác Marketing,
công tác về tiền lương lao động và tài chính.
Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH Một Thành Viên 43
Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian, kiến thức nên nội dung chỉ đi sâu vào một số hoạt động
kinh doanh chính của công ty.
Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo sử dụng phương pháp thống kê biểu mẫu và so sánh được sử dụng,
phân tích và nghiên cứu điển hình, phương pháp tổng hợp, khái quát đi vấn đề riêng đến chung, từ đó rút ra
nhận xét và những bài học cần thiết.
Kết cấu bài báo cáo gồm 3 phần:
+ Phần I: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Một Thành Viên 43
+ Phần II: Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên 43
+ Phần III: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp


Mặc dù em đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn với những kiến thức còn chưa biết hết nên không thể
không tránh khỏi những sai sót trong bài báo cáo thực tập của mình. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ hơn
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
nữa và những ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn để em có điều kiện trao đổi và nâng cao kiến thức
của mình và làm bài báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2014
Sinh viên
Đỗ Việt Hưng
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian ngắn thực tập tại Công ty TNHH Một Thành Viên 43, em đã học hỏi được rất nhiều điều
bổ ích, hiểu biết hơn về thực trạng công ty và một số kiến thức về lĩnh vực sản xuất cáp các loại. Thông qua
những hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, em có dịp củng cố thêm kiến thức đã học được ở trường
đồng thời bổ sung thêm kiến thức thực tế về tiêu thụ sản phẩn và công tác marketing, công tác lao động tiền
lương và tình hình tài chính của Công ty. Đây là điều rất bổ ích với những sinh viên học ngành Quản Trị
Kinh Doanh như em.
Nhân đây em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty TNHH một thành viên 43, các bác, các
cô, chú, anh chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập ở quý công ty, đã
cung cấp đầy đủ các tài liệu và tạo những điều kiện tốt nhất để em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn cô Giang Thị Thanh Nga đã tận tình hướng dẫnem hoàn thành tốt bài thực
tập tốt ngiệp này với tất cả tinh thần, trách nhiệm và lòng nhiệt thành nhất.
Do khả năng còn hạn chế nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự góp
ý, đánh giá quý báu của quý thầy cô và các anh chị, cô chú trong công ty để bài báo cáo của em được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên TNHH một thành viên 43 sức
khỏe, thành đạt.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn./.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
o0o
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Đỗ Việt Hưng
Lớp: K35 CĐ - QTKD
Mã sinh viên: 1100855
Nhận xét:








Điểm : Bằng số:………………
Bằng chữ:………………………
Hà Nội, ngày… tháng… năm …
GIÁO VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
o0o
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Họ và tên sinh viên: Đỗ Việt Hưng
Lớp: K35 CĐ - QTKD
Mã sinh viên: 1100855
Nhận xét:








Điểm : Bằng số:………………
Bằng chữ:………………………
Hà Nội, ngày… tháng… năm …
GIÁO VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
MỤC LỤC
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
DANH MỤC BẢNG
Contents
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất cáp thông tin kim loại
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Các mục tiêu định giá
Sơ đồ 2.2: Hệ thống kênh phân phối của công ty
Sơ đồ 2.3: Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 43
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của công ty
Là một doanh nghiệp quân đội thuộc Bộ Quốc Phòng nên Công ty có tên gọi ban đầu là V143 - được
tách ra từ một phân xưởng sản xuất linh kiện điện tử của nhà máy Z119 Tổng Cục Hậu Cần. Quyết định
498/QĐ-BQP ngày 23/09/1972 của chủ nhiệm Tổng Cục Hậu Cần, năm 1977 Bộ Quốc Phòng quyết định đổi
tên nhà máy V143 thành Z143, ngày 04/08/1993 theo QĐ số 501/QĐ-BQP quyết định thành lập tên dân sự
của nhà máy là Nhà Máy Dụng Cụ Điện 43, ngày 16/05/2006 theo QĐ số 85/2006/QĐ-BQP quyết định đổi
tên Nhà Máy Dụng Cụ Điện 43 thành Công Ty Vật Liệu & Thiết Bị Viễn Thông 43 thuộc TCCNQP. Ngày
02/04/2010 theo QĐ số 977/QĐ-BQP đổi tên Công Ty Vật Liệu & Thiết Bị Viễn Thông 43 thành Công ty
TNHH Một Thành Viên 43.
Do vậy mà Công ty có hai tên
- Tên quân sự: Nhà máy Z143 – Tổng cục Công Nghiệp Quốc Phòng
- Tên giao dịch: Công Ty TNHH một thành viên 43
- Tên giao dịch nước ngoài:
Materials And Equipments Of Telecommunications Company 43
- Tên viết tắt: MATECO43
- Địa chỉ giao dịch: Xã Thụy An – Ba Vì - Hà Nội
- Số ĐT: 0433.965.390
- Fax: 0433.965.864
- Mã số thuế: 0500315181
- Số tài khoản: 8301100020008 Tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Mỹ Đình – Phòng giao
dịch Sơn Tây-Hà Nội
Văn phòng đại diện: số 178 Hoàng Sâm – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội
- Điện thoại văn phòng: 0437.568.455
- Fax văn phòng: 0437.568.455
Công ty được thành lập ngày 23/09/1972 theo quyết định 1987 của Tổng Cục Hậu Cần cơ quan trực
thuộc của Công ty là Tổng Công Nghiệp Quốc Phòng. Công ty TNHH một thành viên 43 có tổng diện tích

12,5 ha. Là doanh nghiệp nhà nước độc lập, có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ
trong phạm vị số vốn, tài sản nhà nước giao, chủ động sản xuất kinh doanh, tự khai thác đầu vào, đầu ra trong
hoạt động đầu tư. Công ty có con dấu riêng, có tài khoản riêng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội
SVTH: Đỗ Việt Hưng 8 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
chi nhánh Sơn Tây và ngân hàng đầu tư và phát triển Sơn Tây. Với số vốn điều lệ là: 120.927.000.000 đồng
(một trăm hai mươi tỉ chín trăm hai mươi bảy triệu đồng chẵn).Định hướng sản xuất kinh doanh được thể
hiện thông qua các chương trình kế hoạch dài hạn, ngắn hạn.Điều này có nghĩa là Công Ty TNHH Một
Thành Viên 43 có tổ chức công tác kế toán độc lập không phụ thuộc vào công tác kế toán Tổng Công Nghiệp
Quốc Phòng.
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển
Sau khi được thành lập công ty đã không ngừng phát triển và lớn mạnh, để đạt được kết quả như ngày
hôm nay Công ty đã trải qua các giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Ổn định tổ chức sản xuất (1972 – 1976)
Do điều kiện nước ta lúc này còn nhiều khó khăn, khoa học kỹ thuật còn lạc hậu. Song, thời kỳ này
Công ty ổn định công tác tổ chức bộ máy quản lý để khẩn trương bắt tay vào sản xuất mở rộng và xây dựng
thêm nhà xưởng, lắp đặt thêm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. Nhiệm vụ sản xuất chính của Công ty trong
thời gian này là sản xuất các linh kiện điện tử như: Chiết áp, các tụ điện và điện tử các loại phục vụ cho quân
đội, sửa chữa trang thiết bị khí tài quân sự …
Trong thời gian này Công ty đặc biệt quan tâm đến việc đưa các công nhân, cán bộ đi đào tạo trong
nước và nước ngoài đạt trình độ năng lực nghiệp vụ phục vụ cho Công ty đạt hiệu quả tốt.
+ Giai đoạn 2: Chuyển hướng tổ chức sản xuất (1976 – 1986)
Năm 1976, Công ty đã đẩy mạnh sản xuất, khôi phục, chuyển hướng và mở rộng chiến lược kinh tế.
Công ty bắt tay vào chế tạo thử nhiều mặt hàng mới như: cầu giao, bánh răng, trục cán cho các loại xe bước
đầu đã thành công.
+ Giai đoạn 3: Chuyển hướng tổ chức sản xuất từ năm 1986 đến nay.
Do các mặt hàng quân sự – Quốc phòng chỉ sản xuất theo quân lệnh nên những năm 1986 trở đi công
ty chủ yếu sản xuất các mặt hàng kinh tế như: cầu dao, công tắc, ổ cắm, cầu chì, dụng cụ điện gia đình (chiếm
60%) của công ty.

1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH một thành viên 43 có chức năng và nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh theo giấy phép kinh
doanh như sau:
• Chức năng:
Công ty TNHH Một Thành Viên 43 là công ty nhà nước có chức năng sản xuất và kinh doanh, cung
ứng cho Bộ Quốc Phòng và thị trường các sản phẩm chuyên về lĩnh vực sản xuất dây và cáp dẫn các loại (cáp
thông tin kinh tế, cáp đồng trục các loại…), các sản phẩm khí cụ điện (cầu dao, dây emay…), các sản phẩm
SVTH: Đỗ Việt Hưng 9 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
cơ khí khác; đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn do Nhà nước đặt ra, đáp ứng thị trường nội địa, được người tiêu
dùng tin tưởng và sử dụng.
• Nhiệm vụ:
Đóng góp vào sự phát triển của ngành dây cáp điện và nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của
công ty góp phần quan trọng thúc đẩy ngành dây cáp điện, cáp thông tin phát triển. điều này có thể được thể
hiện qua các hoạt động như chuyển giao công nghệ mới, tạo thêm các cơ hội “vệ tinh” cho công ty.
Bình ổn thị trường của các công ty nhà nước khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường. để
thực hiện nhiệm vụ này, Công ty TNHH một thành viên 43 và các đơn vị thuộc Tổng Cục Công nghiệp Quốc
phòng thực hiện chính sách quản lý thị trường của nhà nước như bình ổn giá cả, quản lý chất lượng, chống
hàng giả, hàng nhái; thục hiện hỗ trợ các đơn vị trực thuộc về nguyên vật liệu trong lúc khó khăn.
Mở rộng thị trường, chú trọng các mặt hàng quốc phòng, qua đó mở rộng thị trường tạo công
ăn việc làm cho người lao động, giúp ổn định xã hội.
Bảo toàn và phát triển vốn được giao, thực hiện việc đóng góp vào Ngân sách Nhà nước.
Trên thực tế, công ty sản xuất kinh doanh đúng các mặt hàng đã đăng ký trên giấy phép kinh doanh
như: sản xuất các mặt hàng phục vụ cục công nghiệp quốc phòng, các sản phẩm cơ khí, các hàng đồ điện dân
dụng, các loại dây điện…
1.3. Công nghệ sản xuất của công ty
Công ty TNHH một thành viên 43 sản xuất rất nhiều mặt hàng như: dây cáp điện, cáp thông tin, cáp
đồng trục các loại (ví dụ như: Cáp treo có dầu chống ẩm, Cáp cống , Dây thuê điện thoại có dây treo gia
cường…) nhằm phục vụ cho quân đội và nhu cầu của xă hội. Nhưng sản phẩm sản xuất chính của công ty là

cáp thông tin kim loại.
SVTH: Đỗ Việt Hưng 10 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Vật tư Kéo ủ dây đồng Bọc nhựa dây ruột Đánh chéo dây đôi
Thu dây sản phẩm
Bọc nhựa vỏ ngoài cáp, vuốt nhôm, bọc nhựa dây treo
Bó sợi, bôi dầu cuốn màng chịu nhiệt
KCS
bao gói, nhập kho
1 2
3
567
4
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất cáp thông tin kim loại
Vật liệu chuẩn bị là đồng đỏ, thiết bị chuẩn bị là máy kéo đơn và một số vật liệu và thiết bị phụ khác.
(1) Dùng máy vuốt dây đồng để luồn dây qua các khuôn và puli bộ phận ủ mềm thu vào lô dây thu.
(2) Giá lắp lô dây vào đầu giá lắp ra dây, điều chỉnh ra dây cho máy hoạt động, kiểm tra độ căng của đôi
dây để điều chỉnh đầu thu.
(3) Bọc nhựa đổ từ từ vào phễu nạp liệu, khi thấy nhựa điện ra đầu vuốt thì kiểm tra bề mặt nhựa, khi thấy
nhựa có độ bóng mịn kiểm tra độ đồng tâm của dây, nếu đạt yêu cầu thì đổ nhựa vào phễu tiến hành
chạy liên tục.
(4) Thao tác: Bó sợi PP có nhóm dây thứ nhất, thứ hai và bó cho 2 tổ dây cuốn lại và nhồi đầu bện màng
cho 4 tổ dây.
(5) Luồn dây thép qua hệ thống puli, nắm dây vào đầu bọc nhựa luồn lõi dây cho nilon qua puli màng vuốt
nhôm. kéo luôn cả phần chân vào đầu bọc nhựa.
(6) Thu dây sản phẩm hoàn thành vào ô dây.
(7) Đem nhập kho sản phẩm.
1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện nay của công ty tương đối gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm tình

hình sản xuất kinh doanh, được bố trí theo hình thức trực tuyến chức năng, có 4 cấp quản lý.
SVTH: Đỗ Việt Hưng 11 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Chính ủy kiêm PGĐ hành chínhGIÁM ĐỐC
CÔNG TY
PGĐ Kỹ thuật
Phòng kỹ thuật
Phòng kiểm nghiệmPhòng tổ chức lao
động
Phòng
tài
chính
Phòng
chính
trị
Phòng hành chính
PX sản xuất hàng quốc phòngPX sản xuất hàng kinh tế PX cơ khí PX khí cụ điện
Phòng
kếhoạch
vật tư KD
KIỂM SOÁT VIÊN
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
SVTH: Đỗ Việt Hưng 12 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
* Giám đốc công ty:
Là người đại diện pháp nhân của công ty, có quyền hành cao nhất trong công ty. Chịu trách nhiệm

hoạt động kinh doanh của công ty, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định đã ban hành.
* Chính ủy kiêm phó Giám đốc hành chính:
Là người chịu trách nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn Công ty.Là người trực tiếp chỉ
đạo các lĩnh vực hành chính, hậu cần, nhà trẻ, quân y.
* Phó Giám đốc kỹ thuật:
Là người giúp việc cho Giám đốc có nhiệm vụ quyết định xây dựng báo cáo, điều hành sản xuất, Chủ
tịch hội đồng nâng bậc lương cho cán bộ công nhân viên.
 Công ty gồm 7 phòng với chức năng nhiệm vụ tổ chức khác nhau:
- Phòng hành chính hậu cần: Có chức năng nhiệm vụ quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị văn phòng,
nhà ở, đất đai. Lập kế hoạch chăm lo đời sống cho toàn đơn vị, tổ chức tuần tra, canh gác đảm bảo an toàn
trong đơn vị.
- Phòng kế hoạch vật tư kinh doanh: Có chức năng nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, cung ứng vật tư cho
các tổ đội sản xuất kinh doanh đảm bảo chất lượng số lượng để sản xuất đúng tiến độ, đúng kỹ thuật
- Phòng tổ chức lao động: Có chức năng nhiêm vụ: xác định nhu cầu nhân lực cơ cấu biên chế, các bộ
phận quản lý sản xuất để trả lương thưởng phạt kỷ luật. Giải quyết các chế độ chính sách, các nguyên tắc thủ
tục việc tăng, giảm nhân sự, các chế độ chính sách mà nhà nước quy định
- Phòng tài chính: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công Ty .Tiết kiệm chi phí đúng quy
định phân bổ vốn, đúng đối tưởng.Nâng cao hiệu quả kinh doanh.Cung cấp số liệu kịp thời giúp Ban Giám
Đốc đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ thực hiện kế hoạch, sử dụng kỹ thuật máy móc trong sản xuất, thiết kế
chế thử sản phẩm. Nghiên cứu phát minh những sản phẩm mới của Công ty, đảm bảo chất lượng sản phẩm,
an toàn lao động.
- Phòng kiểm nghiệm: Có chức năng nhiệm vụ kiểm tra chất lượng những sản phẩm đã hoàn thành để
đưa vào đóng gói, phát hiện ra các lỗi của sản phẩm chưa đạt yêu cầu, phân loại sản phẩm, duy trì chất lượng
sản phẩm.
- Phòng chính trị: Có chức năng nhiệm vụ cập nhật thông tin, các chế độ chính sách của Đảng, Nhà
Nước, các bảo mật thông tin quốc phòng, tham mưu cho Ban Giám Đốc Công Ty thực hiện đượng lối chính
sách đúng đắn của Đảng và nhà nước ban hành.
 Bộ phận sản xuất gồm 4 phân xưởng:
SVTH: Đỗ Việt Hưng 13 Lớp: K35 CĐ-QTKD

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
- Phân xưởng sản xuất khí cụ điện: Chủ yếu là sản xuất các sản phẩm đồ điện phục vụ nhu cầu thị
trường, các đơn vị đặt hàng.
- Phân xưởng sản xuất hàng quốc phòng: Chuyên sản xuất các mặt hàng phục vụ cục công nghiệp
quốc phòng.
- Phân xưởng sản cơ khí: Chủ yếu sản xuất ra các sản phẩm cơ khí cho Công Ty TNHH một thành
viên 43, khách hàng đặt.
- Phân xưởng sản xuất hàng kinh tế: Chuyên sản xuất các hàng đồ điện dân dụng, các loại dây điện…
SVTH: Đỗ Việt Hưng 14 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
PHẦN II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN 43
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác Marketing
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩn của công ty trong những năm gần đây
Nhận xét:
Nhìn chung kết quả hoạt động sản xuất của công ty trong những năm vừa qua là khá tốt. Số lượng các
mặt hàng không ngừng tăng nhanh, chủng loại kinh doanh ổn định.
Qua bảng kết quả tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm, ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng sản lượng sản xuất
và sản lượng bán các sản phẩm của công ty có chiều hướng tăng lên rõ rệt từ năm 2011-2013. Sản lượng sản
xuất và kinh doanh qua các năm đều có sự thay đổi khá lớn.
Năm 2011, tổng sản lượng sản xuất là 30.140.000 mét, năm 2012 là 55.050.000 mét (tăng lên
24.910.000 tương ứng 82,65%), năm 2013 là 83.200.000 mét (tăng lên 28.150.000 tương ứng 51,14%). Mỗi
năm đều sản xuất tăng lên một số lượng đáng kể, chứng tỏ công ty có mở rộng sản xuất để đáp ứng được với
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
Năm 2011, sản lượng bán (kinh doanh) là 29.321.000 mét, năm 2012 là 54.615.000 mét (tăng lên
25.294.000 tương ứng 86,27%), năm 2013 là 82.988.000 mét (tăng lên 28.373.000 tương ứng 51,95%). Mỗi
năm công ty đều có mức kinh doanh lớn chứng tỏ công ty đã nhận được sự tin tưởng của nhiều bạn hàng.
Tuy nhiên, công nghiệp hiện vẫn còn những hạn chế, bất cập và đứng trước những thách thức không

nhỏ.
Mặc dù đạt mức doanh thu tăng là 51,95% nhưng vẫn có tần suất tăng thấp. Bên cạnh đó, công ty có
rất nhiều doanh nghiệp cạnh tranh lớn trong cùng ngành nghề kinh doanh. Sản lượng bán vẫn còn thấp hơn
so với sản lượng sản xuất cùng kỳ (tăng 51,14% so với 51,95%).
SVTH: Đỗ Việt Hưng 15 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất và tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm năm 2011-2013
(Đơn vị: mét)
STT Tên hàng hóa
Năm
2011 2012 2013
Sản xuất Tiêu thụ Sản xuất Tiêu thụ Sản xuất Tiêu thụ
1 Cáp treo có dầu chống ẩm 10 x 2 x 0,5
350.000 34.000 380.000 360.000 450.000 450.000
2 Cáp treo có dầu chống ẩm 20 x 2 x 0,5
370.000 370.000 450.000 445.000 480.000 478.000
3 Cáp treo có dầu chống ẩm 30 x 2 x 0,5
420.000 420.000 450.000 450.000 500.000 499.000
4 Cáp treo có dầu chống ẩm 50 x 2 x 0,5
620.000 620.000 650.000 640.000 700.000 698.000
5 Cáp treo có dầu chống ẩm 100 x 2 x 0,5
420.000 420.000 440.000 440.000 470.000 468.000
6 Cáp cống 100 x 2 x 0,5
260.000 257.000 280.000 280.000 300.000 295.000
7
Dây thuê điện thoại có dây treo gia cường
(2 x 0,18mm x 7)Cu/(0,4mm x 7)St
10.500.000 10.300.000 30.000.000 30.000.000 36.300.000 36.300.000
8

Dây thuê điện thoại có dây treo gia cường
(2 x 0,5mm)Cu/(1mm x1,2)St
9.200.000 9.100.000 12.200.000 12.000.000 21.500.000 21.400.000
9
Dây thuê điện thoại có dây treo gia cường
(9 x 0,18mm)Cu/(7mm x0,35)St
8.000.000 7.800.000 10.200.000 10.000.000 22.500.000 22.400.000
Tổng cộng
30.140.000 29.321.000 55.050.000 54.615.000 83.200.000 82.988.000
(nguồn: phòng kế toán)
SVTH: Đỗ Việt Hưng 16 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
2.1.2. Chính sách sản phẩm – thị trường
 Đặc điểm của sản phẩm:
Các sản phẩm cáp của công ty có đặc điểm là chắc, bền theo thời gian, thách thức với thời tiết, dẫn điện
hoặc truyền thông tin tốt. Các sản phẩm của công ty được sản xuất nhằm mục đích khác nhau nên cũng có
những đặc điểm riêng biệt.
 Chất lượng:
Chất lượng sản phẩm là vấn đề đặc biệt được công ty quan tâm, như chúng ta đã biết, những mặt hàng
của công ty phục vụ phần lớn cho Bộ Quốc Phòng. Do đó yêu cầu về chất lượng được công ty đánh giá cao
giúp cho các sản phẩm của công ty sản xuất ra đáp ứng được tốt các nhu cầu cũng như yêu cầu mà các đối
tác đặt ra. Công ty TNHH mộtt hành viên 43 kiên định với đường lối chính sách chất lượng được xây dựng
và áp dụng trong toàn thể hệ thống công ty nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và hệ
thống quản lý phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008 và các tiêu chuẩn JIS C3401-92, TCVN
5935-1995, IEC 502; luôn mang đến cho khách hàng sự thỏa mãn ở mức độ cao nhất.
Các nguyên tắc dẫn dắt hành động:
Thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng ở mức độ cao nhất: Tiếp nhận, xác định rõ yêu cầu của
khách hàng, xem xét khả năng thực hiện và triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ với chất lượng tốt nhất.
Không sai sót: Thủ tục hóa các bước kiểm tra/kiểm soát trong quá trình cung cấp dịch vụ để ngăn

chặn và loại bỏ mọi sai sót.
Liên tục cải tiến chất lượng: Định kỳ tổ chức đánh giá nội bộ, theo dõi đo lường thăm dò ý kiến
khách hàng, xem xét ý kiến đóng góp và đề xuất của các nhân viên trong Công ty, phân tích thống kê, đề ra
các biện pháp khắc phục phòng ngừa, cải tiến thích hợp.
Đảm bảo nguồn lực: Công ty đảm bảo cung cấp nguồn nhân lực, trang thiết bị, văn phòng, kho bãi ở
điều kiện đầy đủ và tốt nhất để đáp ứng các mục tiêu chất lượng và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
Bảng2.2: Danh mục một số sản phẩm của công ty
MÃ SẢN
PHẨM
TÊN SẢN PHẨM ĐVT
Tiêu chuẩn
quy chuẩn
kỹ thuật
(A) (B) (C) (D)

10210
Dây điện đơn cứng bọc nhựa PVC
(VC 450-750 V)
TCVN
6610-3:2000
1021004 VC-1.50 mét
SVTH: Đỗ Việt Hưng 17 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
1021006 VC-2.5 mét
1021008 VC-4.00 mét
1021010 VC-6.00 mét
1021013 VC-10 mét
10210
Cáp điện lực ruột đồng cách điện PVC, vỏ PVC (CRV-

2R-300/500V,NC)
TCVN
6610-3:2000
1050205 CVV-2x1.5 mét
1050206 CVV-2x1.5 mét
1050209 CVV-2x2.5 mét
1050210 CVV-2x2.5 mét
1050215 CVV-2x4 mét
10201
Cáp điện lực 4 ruột đồng cách điện XLPE vỏ PVC (CXV-
4R-0.6/1kV)
(TCCS-10A-2009)
1060402 CXV-4x1.5 mét
1060403 CXV-4x2 mét
1060404 CXV-4x2.5 mét
(nguồn: phòng kinh doanh)
SVTH: Đỗ Việt Hưng 18 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
 Chủng loại mẫu mã: Một số sản phẩm của công ty sản xuất
Cáp điều khiển Cáp thông tin
 Thị trường:
Các sản phẩm của công ty phân phối ở hầu hết các tỉnh phía Bắc như Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng
Sơn…. Ngoài ra, công ty cũng mở rộng thị trường ở các tỉnh phía Nam như TP.Hồ Chí Minh, Nha Trang.
Có thể nói thị trường tiêu thụ trong nước của công ty ngày càng mở rộng, các sản phẩm của công ty ngày
càng được người tiêu dùng đón nhận.
 Nhãn hiệu, bao bì:
- Các sản phẩm của công ty đều có quy cách đóng gói riêng. Dây cáp điện thì được quấn tròn theo ống gỗ, dây
điện dân dụng được đóng gói 1000m quấn thành hình tròn bọc nilon trong suốt. bên trên dán ten kiểm định
và thông số kĩ thuật, tên nhà sản xuất lẫn cách sử dụng.

- Sau khi đóng gói hoàn tất, sản phẩm được lưu trữ trong kho có mái che, nền bằng bê tông khô ráo, thoáng
khí, xếp chồng cao không quá 10m…
- Một số hình ảnh minh họa:
2.1.3. Chính sách giá
 Những yếu tố ảnh hưởng đến giá cả
Công ty có thể chia các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả thành hai nhóm: yếu tố kiểm soát được (chủ
quan), yếu tố không kiểm soát được (khách quan).
 Yếu tố chủ quan:
• Chi phí bán hàng, phân phối liên quan đến sản phẩm (sản xuất, bao gói)
• Chi phí yểm trợ, xúc tiến bán hàng
SVTH: Đỗ Việt Hưng 19 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
 Yếu tố khách quan
• Quan hệ cung cầu trên thị trường
• Áp lực cạnh tranh
• Chính sách giá can thiệp của chính phủ
 Mục tiêu định giá
Các doanh nghiệp khi định giá đều phải hướng đến việc đạt được mục tiêu nào đó, tùy theo các giai
đoạn trong chu kỳ sống sản phẩm, các nguồn lực, vị thế của doanh nghiệp, tính chất cạnh tranh trên thị
trường để đưa ra các mục tiêu định giá phù hợp. Công ty TNHH một thành viên 43 cũng không ngoại lệ.
Mục tiêu định giá của công ty là tối đa hóa giá trị, theo đuổi chiến lược phát triển kinh doanh khi đó giá bán
sẽ được tính toán sao cho có thể tăng doanh thu và lợi nhuận tối đa có sức cạnh tranh trên thị trường dây cáp
điện trong nước.
SVTH: Đỗ Việt Hưng 20 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
Sơ đồ 2.1: Các mục tiêu định giá cảu công ty
 Chính sách giá:
Giá cả là yếu tố quan trọng, việc xác định giá cho sản phẩm của công ty nhằm thúc đẩy tiêu thụ hàng

hóa, thông qua việc thúc đẩy bán hàng mà công ty có thể chiếm lĩnh được thị trường đồng thời nghiên cứu
tổng thể phản ứng của khách hàng về giá cả các mặt hàng của công ty. Từ đó, công ty sẽ đưa ra mức giá tối
ưu cho các sản phẩm của mình. Hiện nay, phương pháp định giá mà công ty đang áp dụng đó là kết hợp linh
hoạt giữa phương pháp định giá theo chi phí và phương pháp định giá cạnh tranh.
 Phương pháp đinh giá
 Định giá dựa và chi phí:
 Định giá cộng thêm vào chi phí: G = Z + m
Trong đó:G: giá bán
Z: chi phí (giá thành) sản phấm
m: lãi theo phần trăm của chi phí
SVTH: Đỗ Việt Hưng 21 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Gia tăng khối lượng bán
Mục tiêu
định giá
Giữ thế ổn
định
Tăng doanh
số
Tăng
lợi nhuận
Chấp nhận giá cạnh tranh
Tối đa hóa lợi nhuận
Thâm nhập thị trường mới
Cạnh tranh không qua giá cả
Đạt lợi nhuận mục tiêu
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
Bảng 2.3: Vật tư sản xuất CÁP ĐỒNG TRỤC RG - CS6-T60BV (0,16 x 4 x 16 SUỐT)
STT TÊN VẬT TƯ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1

Thép mạ đồng ɸ 1,02
Kg 7,403 190.000,0 1.406.570,0
2 Nhựa PE 8380
Kg 0,834 27.000,0 22.518,0
3 Nhựa PE 8600 L
Kg 1,45 29.323,0 42.518,4
4 Nhựa PE 8600 H
Kg 3,29 31.191,0 102.618,4
5 Nhựa PE 0078
Kg 0,10 149.600,0 14.960,0
6 Nhựa PVC màu trắng
Kg 23,502 20.000,0 470.040,0
7
Dây nhôm ɸ 0,16
Kg 3,913 82.000,0 320.866,0
8 Màng nhôm δ 0,041 x 17
Kg 1,166 91.134,2 106.262,5
9 Màng nhôm δ 0,04 x 20
Kg 1,574 85.000,0 133.790,0
10 Màng PVC co
Kg 0,07 40.000,0 2.800,0
11
Lô gỗ ɸ 350
Cái 3,28 35.000,0 114.800,0
12 Ống bịt đầu cáp
Cái 7,00 300,0 2.100,0
13 Mực in đen
CC 2,067 1.600,0 3.307,2
14 Dung môi
CC 14 600,0 8.400,0

15 Nước rửa
CC 4,57 450,0 2.056,5
16 Sơn đen
Kg 0,0123 40.000,0 492,0
17 Chi phí khác
Đồng 10.000,0
TỔNG CỘNG VẬT TƯ 2.764.098,9
(phòng: kế hoạch-kinh doanh)
SVTH: Đỗ Việt Hưng 22 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
TÍNH GIÁ THÀNH
KHOẢN MỤC CHI PHÍ THÀNH TIỀN
I Giá thành sản phẩm 3,095,968
1 Chi phí vật tư 2,764,098.90
2 Tiền lương CN 110,513
3 Điện sản xuất 170,000
4 Tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (20% của 2) 22,103
5 Chi phí phân xưởng
-Lương, BHXH, BHYT của phân xưởng (14% của 2) 15,472
-Chi phí khấu hao TSCĐ (680 x số giờ) 13,781
II Chi phí bán hàng + Quản Lý Doanh Nghiệp (9% của I) 278,637
III Giá bán toàn bộ 3,374,605
IV Lợi nhuận (5%) 168,730
V GIÁ BÁN TRƯỚC THUẾ 3,543,335
(phòng: kế hoạch-kinh doanh)
 Định giá theo phí tổn và lợi nhuận mục tiêu:
Công ty sẽ xác định giá trên cơ sở đảm bảo tỉ suất lợi nhuận mục tiêu trên vốn đầu tư (ROI).
Giả sử rằng công ty sản xuất sản phẩm A đã đầu tư 1.000.000 VNĐ vào việc kinh doanh và muốn định giá sao cho đảm bảo kiếm
được ROI bằng 20% tức là 200.000 VNĐ. Sản lượng dự kiến tiêu thụ là 50.000 sản phẩm, chi phí đơn vị là 16

 Ngoài ra công ty còn sử dụng một số biện pháp khác như: định giá dựa vào nhu cầu người mua (cung nhiều thì giá giảm, cung
thấp thì giá tăng), định giá dựa vào cạnh tranh,…
Bảng 2.4: Giá bán một số sản phẩm của công ty năm 2013
SVTH: Đỗ Việt Hưng 23 Lớp: K35 CĐ-QTKD
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
(Đvt: VNĐ)
MÃ SẢN PHẨM TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ BÁN
(A) (B) (C) (D)

10210 Dây điện đơn cứng bọc nhựa PVC:(VC 450-750 V)
1021004 VC-1.50 mét 6.425
1021006 VC-2.5 mét 9.126
1021008 VC-4.00 mét 13.297
1021010 VC-6.00 mét 18.040
1021013 VC-10 mét 20.456
10210
Cáp điện lực ruột đồng cách điện PVC, vỏ PVC (CRV-2R-300/500V)
1050205 CVV-2x1.5 mét 20.914
1050206 CVV-2x1.5 mét 22.258
1050209 CVV-2x2.5 mét 28.424
1050210 CVV-2x2.5 mét 30.800
1050215 CVV-2x4 mét 38.280
10201
Cáp điện lực 4 ruột đồng cách điện XLPE vỏ PVC(CXV-4R-0.6/1kV)
1060402 CXV-4x1.5 mét 47.086
1060403 CXV-4x2 mét 56.672
1060404 CXV-4x2.5 mét 65.557
(Nguồn: PIng kế hoạch đầu tư)
SVTH: Đỗ Việt Hưng 24 Lớp: K35 CĐ-QTKD

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
GVHD: Ths.Giang Thị Thanh Nga Khoa QT-KT-NH
 Chính sách chiết khấu:
Công ty áp dụng chính sách cộng dồn giá trị hợp đồng của tổng các hợp đồng đă kư với khách hàng (trong Jng một năm) và sau đó áp
dụng chính sách chiết khấu theo định mức sau:
- Tổng giá trị cộng dồn từ 25 triệu đến 40 triệu đồng sẽ được chiết khấu trực tiếp 3% vào đơn giá.
- Tổng giá trị cộng dồn từ lớn hơn 40 triệu đến 100 triệu đồng sẽ được chiết khấu thêm 2,5% nữa vào đơn giá.
- Tổng giá trị cộng dồn từ lớn hơn 100 triệu đến 550 triệu đồng sẽ được chiết khấu thêm 2% nữa vào đơn giá.
- Tổng giá trị cộng dồn từ lớn hơn 550 triệu đến 900 triệu đồng sẽ được chiết khấu thêm 1% nữa vào đơn giá.
- Tổng giá trị cộng dồn từ lớn hơn 900 triệu đến 1000 triệu đồng sẽ được chiết khấu thêm 1% nữa vào đơn giá.
- Tổng giá trị cộng dồn lớn hơn 1000 triệu đồng sẽ được áp dụng chính sách chiết khấu vĩnh viễn là 11% đơn giá.
SVTH: Đỗ Việt Hưng 25 Lớp: K35 CĐ-QTKD

×