Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án “Đầu tư xây dựng công trình mở rộng kho xăng dầu Hải Linh Việt Trì”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.47 MB, 146 trang )


MỤC LỤC
CHƢƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ…………………....4
1. Tên chủ dự án đầu tƣ: Công ty TNHH Hải Linh ..............................................4
2. Tên dự án đầu tƣ: Dự án “Đầu tƣ xây dựng cơng trình mở rộng kho xăng dầu
Hải Linh- Việt Trì” ................................................................................................4
3. Cơng suất, cơng nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ: ............................7
4. Nguyên liệu, điện năng, nguồn cung cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ: ...........9
CHƢƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG ............................................................11
1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng: .....................................................................11
2. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của mơi trƣờng: .......11
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ ............................................17
1. Cơng trình, biện pháp thốt nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc: ....................17
1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa: ...........................................................................17
1.2. Thu gom, thoát nƣớc thải: ............................................................................18
1.3. Xử lý nƣớc thải:............................................................................................20
3. Cơng trình lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thƣờng: ....................................22
4. Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ................................22
5. Phƣơng án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trƣờng trong quá trình vận hành
thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành: ..........................................................24
6. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng: ............................................................................27
CHƢƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG......29

1


1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải: ................................................29


CHƢƠNG V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƢỜNG CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................31
1. Kết quả vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải đã thực hiện: ..........32
2. Chƣơng trình quan trắc chất thải. ....................................................................38
2.1. Chƣơng trình quan trắc môi trƣờng định kỳ: ...............................................38
CHƢƠNG VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ .................................39

2


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Bảng thống kê mốc tọa độ ranh giới Kho xăng dầu Hải Linh- Việt Trì .4
Bảng 2. Các hạng mục cơng trình hiện trang của kho xăng Hải Linh- Việt Trì ...6
Bảng 3. Nhu cầu nguyên liệu, điện năng. ...........................................................10
Bảng 4. Tiêu chuẩn các thông số chất lƣợng nƣớc cơ bản của sông Lô .............13
Bảng 5. Tính tốn tải lƣợng chất ơ nhiễm tối đa của nƣớc sơng Lơ ...................14
Bảng 6. Tính tốn tải lƣợng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nƣớc sông Lô ............14
Bảng 7. Tính tốn tải lƣợng ơ nhiễm của chất ơ nhiễm chảy vào sơng Lơ .........15
Bảng 8. Tính tốn khả năng tiếp nhận nƣớc thải của sông Lô ............................16
Bảng 9. Thống kê khối lƣợng thoát nƣớc mƣa của dự án ...................................18
Bảng 10. Khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành .....23
Bảng 11. ội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trƣờng .......................................................................27
Bảng 12. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng
nƣớc thải ..............................................................................................................29
Bảng 13. Kế hoạch dự kiến lấy mẫu giai đoạn vận hành ổn định.......................31
Bảng 14. Phƣơng pháp lấy mẫu ..........................................................................33
Bảng 15. Vị trí lấy mẫu .......................................................................................34
Bảng 16. Kết quả đánh giá hiệu suất của từng công đoạn xử lý .........................35

Bảng 17. Kết quả đánh giá sự phù hợp của toàn bộ hệ thống xử lý nƣớc thải ...36

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. Kho xăng Hải Linh- Việt Trì.................................................................... 5
Hình 2. Sơ đồ thu gom và thốt nƣớc mƣa ......................................................... 17
Hình 3. Sơ đồ hệ thống thu gom nƣớc thải ......................................................... 20
Hình 4. Sơ đồ nguyên lý xử lý nƣớc thải ............................................................ 21

3


Chƣơng I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1. Tên chủ dự án đầu tƣ: Công ty TNHH Hải Linh
- Địa chỉ văn phịng: Khu 2, xã Sơng Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Ngƣời đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tƣ:
Ông: Lê Văn Tám. Chức vụ: Tổng Giám Đốc
- Điện thoại liên hệ: 0210-3857463; Fax: 0210-3954061; E-mail:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên với mã số doanh nghiệp: 2600261303 đăng ký thay đổi lần thứ
29 ngày 24 tháng 6 năm 2021.
2. Tên dự án đầu tƣ: Dự án “Đầu tƣ xây dựng cơng trình mở rộng kho xăng
dầu Hải Linh- Việt Trì”
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tƣ: xã Sông Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ.
Cơng ty TNHH Hải Linh là doanh nghiệp cung ứng xăng dầu trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ và trung chuyển xăng dầu cho các tỉnh miền núi phía Bắc: Vĩnh
Phúc. Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Hà Giang. Kho xăng dầu Hải
Linh Việt Trì là đầu mối tiếp nhận xăng dầu để cung cấp cho các hộ tiêu thụ và
trung chuyển đến các cửa hàng xăng dầu bán lẻ. Kho xăng dầu Hải Linh- Việt

Trì của Cơng ty TNHH Hải Linh có diện tích 36160,5 m2. Tọa độ các điểm mốc
giới của Kho xăng Hải Linh- Việt Trì đƣợc xác định bằng hệ tọa độ VN2000
thể hiện nhƣ sau:
Bảng 1. Bảng thống kê mốc tọa độ ranh giới Kho xăng dầu Hải Linh- Việt
Trì
Tọa độ hệ VN2000
Điểm góc

X(m)

Y(m)

4


A

2356668.7176

572280.5111

B

2356617.7652

527241.4788

C

2356616.6172


572230.2566

D

2356618.6430

572222.1585

E

2356610.4307

572234.4554

F

2356549.9836

572176.5722

G

2356442.0843

572257.7359

H

2356450.4772


572330.0444

I

2356485.6250

572424.1524

J

2356531.7440

572642.5524

Hình 1. Kho xăng Hải Linh- Việt Trì
* Vị trí giáp ranh của Kho xăng dầu Hải Linh nhƣ sau:
- Phía Đơng Bắc: giáp với khu đất sản xuất nơng nghiệp
- Phía Đơng Nam: giáp với sơng Lơ

5


- Phía Tây Nam: giáp với Trung tâm dạy nghề Phú Thọ
- Phía Tây Bắc: Giáp hành lang đê và đê, phía bên kia hành lang đê và đê
là khu dân cƣ.
Cơng trình Kho xăng dầu Hải Linh- Việt Trì thuộc kho cấp II có cách từ
bể chứa xăng dầu đến khu dân cƣ gần nhất là 150m, cách Trung tâm dạy nghề
Phú Thọ 70m, cách hành lang đê 80m, cách cầu Việt Trì 600m, đảm bảo khoảng
cách an tồn

Các hạng mục cơng trình hiện trang của kho xăng Hải Linh- Việt Trì
Bảng 2. Các hạng mục cơng trình hiện trang của kho xăng Hải Linh- Việt
Trì
Tên hạng mục

STT

Đơn vị

Khối lƣợng

1

Cụm bể chứa dầu V= 1500m3

Bể

4

2

Cụm bể chứa dầu V= 3000m3

Bể

4

Hệ thống

6


Cái

1

3

Hệ thống đƣờng ống cơng nghệ có chức năng
hút vét, đảo vệ
Nhà bơm dầu
- 4 máy bơm Q= 80m3/h

4

2 máy bơm dầu DO
1 máy bơm xăng (1 máy bơm xăng dự phịng)

5

Bình chứa gas hóa lỏng dung tích 30m3

Cái

1

6

Nhà san triết ga

Cái


1

7

Đê ngăn cháy cao 1,1m

Cái

1

8

Trạm biến áp

Cái

1

9

Trạm phát điện Diezel

Cái

1

10

Trạm chữa cháy


Cái

1

11

Ao chữa cháy (V=1000 m3)

Cái

1

12

Khu xử lý nƣớc thải

Cái

1

13

Hệ thống phòng cháy chữa cháy

Cái

1

6



Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình hoạt động của cơ sở
đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3. Danh mục máy móc, thiết bị đã đầu tƣ lắp đặt
Danh mục thiết bị máy móc

TT

Số lƣợng

1

Thiết bị đƣờng ống công nghệ và Bế chứa xăng 3000m3

2

2

Thiết bị đƣờng ống công nghệ và Bể chứa dầu diesel 1500 m3

4

3

Thiết bị đƣờng ống công nghệ và Bể chứa dầu diesel 3000 m3

2

4


Cầu cảng nhập hàng

1

5

Trạm bơm xuất hàng (máy bơm)

4

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng: Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 phê duyệt
báo cáo đánh giác tác động môi trƣờng dự án “Đầu tƣ xây dựng cơng trình mở
rộng kho xăng dầu Hải Linh- Việt Trì”
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ số: 181023000338 chứng nhận lần đầu
ngày 01 tháng 02 năm 2010.
- Quy mô của dự án đầu tƣ (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật
về đầu tƣ cơng): Nhóm C
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ:
3.1. Công suất của dự án đầu tƣ:
Quy mô sức chứa của kho: 18000 m3
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ:
Kho xăng Hải Linh – Việt Trì là kho trung chuyển các sản phẩm xăng dầu
các loại.
Xăng dầu đƣợc nhập từ các tàu dầu, xà lan có bố trí họng nhập. Đƣờng
ống cơng nghệ nhập từ cảng về các bể đƣợc tách riêng cho mỗi loại nhiên liệu
để tránh lẫn.

7



Sơ đồ tổ chức nhập:
TÀU CHỞ DẦU
TẠI CẢNG

ỐNG NHẬP
CẢNG

BỂ CHỨA

Hình 1. Sơ đồ tổ chức nhập
Khi tàu chở dầu cập cảng, công nhân xăng dầu của kho sẽ nối ống
nhập ra câu cảng vào họng xuất của tàu. Khi đã hồn thành thủ tục giao nhận
hàng, phía ta sẽ dùng bơm trên tàu để bơm hàng lên bể của kho Việc kiểm tra
khối lƣợng hàng nhập vào kho đƣợc xác định tức thời kỳ qua hệ thống do bể tự
động.
Với số lƣợng và mật độ trên là phù hợp với khả năng nhập hàng hóa của kho.
. Đƣờng ống cơng nghệ nhập từ cảng về các bể đƣợc tách riêng theo từng loại
nhiên liệu để tránh lẫn. Ống công nghệ đƣợc bố trí họng nhập đến khu vực bể
cũ có khoảng cách là 100 m, đến khu vực bể mới là 132 m.
Do sử dụng cầu cảng nhập riêng nên cảng luôn sẵn sàng cho việc xuất
trong thời gian khi nhập hàng không ảnh hƣởng đến việc xuất hàng cho các
phƣơng tiện đƣờng thủy hay đƣờng bộ.
Sơ đồ tổ chức xuất:
Khi xuất cho xà lan và tàu có tải trọng nhỏ: Sau khi kiểm tra và làm thủ
tục giao nhận hàng ban đầu chủ với phƣơng tiện, công nhân của kho sẽ nối ống
mềm nối đầu ống xuất của cầu cảng vào đầu ống nhập của tàu, sử dụng bơm
của kho để bơm hàng xuống tàu. Cơng suất cấp có thể đạt 300 – 400 m3/h/cầu
cảng.

Với cầu cảng có thể cấp cùng lúc cho 2 – 4 phƣơng tiện, nhƣ vậy trong
các ngày nhập tàu thời gian xuất cho phƣơng tiện thủy sẽ tăng đáng kể. Nhƣ
vậy ngoài 1 cầu cảng nhỏ chuyên để cấp cho các phƣơng tiện thủy có thể sử
dụng cầu cảng nhập để cấp khi khơng có nhập hàng, nhằm đáp ứng yêu cầu
xuất hàng.
Sơ đồ tổ chức xuất hàng:

8


Bơm xăng dầu

Ống xuất
bể chứa

Bể chứa

ỐNG XUẤT HÀNG HÓA
THƢƠNG MẠI NỘI ĐỊA

XE Ơ TƠ
XITEC

Hình 2. Sơ đồ tổ chức xuất
Việc xuất hàng cho phƣơng tiện đƣờng bộ tiến hành theo quy trình nhƣ
sau:
Xe ơtơ vào nhận hàng sẽ đậu chờ tại bãi đổ bên ngoài, sau khi đã làm
xong thủ tục nhận hàng thì đỗ tại vị trí cần cấp theo loại hàng, công nhân xăng
dầu căn cứ vào số lƣợng ghi trong hóa đơn để đóng hàng vào xe. Lƣợng xăng
dầu đóng vào xe xác định theo barem của bồn xe và nhiệt độ/tỷ trọng đo thực

tế. Sau đó xe bồn sẽ qua khâu kiểm tra mức dầu trong bồn và nhận hóa đơn đi
ra kho.
Để đảm bảo xuất hàng đầy đủ cả trong các ngày có khối lƣợng cần cấp
cho từng chủng loại, số lƣợng bơm cấp hàng sẽ đƣợc chọn phù hợp.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tƣ:
Tổng sức chứa của Kho xăng lên 18000 m3
4. Nguyên liệu, điện năng, nguồn cung cấp điện, nƣớc của dự án đầu
tƣ:
* Nguồn cung cấp: Xăng dầu của Công ty đƣợc mua từ nhà máy lọc dầu
Dung Quất và đƣợc vận chuyển bằng đƣờng biển về cảng, sau đó chuyển về
kho của Công ty bằng đƣờng sông. Việc vận chuyển bằng đƣờng sơng giúp
giảm chi phí vận chuyển và giảm những rủi do trong quá trình chuyên chở.
Lƣợng xăng dầu nhập về phụ thuộc kế hoạch kinh doanh cũng nhƣ thị trƣờng
tiêu thụ của cơ sở
Xăng dầu của Công ty đƣợc kiểm soát chặt chẽ về chất lƣợng đảm bảo
phù hợp với quy định về chất lƣợng xăng dầu của Việt Nam

9


Bảng 4. Nhu cầu nguyên liệu.
TT

Nội dung

Số lƣợng trung bình (m3/ năm )

1

Dầu diesel


55.000

2

Xăng

40.000

- Nguồn điện cung cấp bởi: Công ty Điện Lực Phú Thọ
- Nguồn nƣớc cung cấp bởi: Công ty cổ phần cấp nƣớc Phú Thọ

10


Chƣơng II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc
gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng:
Dự án: “Đầu tƣ xây dựng cơng trình mở rộng kho xăng dầu Hải Linh- Việt
Trì” xã Sơng Lơ, TP Việt Trì, Phú Thọ là phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của cả nƣớc, của tỉnh Phú Thọ và quy hoạch phát triển ngành gỗ
Việt Nam, cụ thể:
Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13/7/2017 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của
Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 .
Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 về Quy hoạch phát triển
công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hƣớng đến năm 2030.
Các đƣờng lối chính sách phát triển trên đã tạo tiền đề cho việc phát triển Dự

án, củng cố tiềm năng thị trƣờng cũng nhƣ tạo động lực cho việc kinh doanh dầu
thô và các sản phẩm từ xăng.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của môi
trƣờng:
* Đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của hệ thống thoát nƣớc khu vực
+ ĈiQKJLiW͝QJTXDQ
Nguồn tiếp nhận nƣớc thải cuối cùng của Kho xăng Hải Linh – Việt Trì là
sơng Lơ. Sơng Lơ cũng đồng thời là nguồn tiếp nhận nƣớc thải sinh hoạt của các hộ
dân cƣ trong khu vực dọc bờ sông Lô thuộc xã Sông Lô. Để đánh giá khả năng tiếp
nhận của nguồn nƣớc thải theo ĈL
͉
u 3, 4 cͯ
D 7K{QJ
͙76/2017/TTW˱ V
BTNMT

11


QJj\WKiQJQăPF
ͯa B͡7jLQJX\rQYj0{LWU˱
ͥQJFăQF
ͱvào các ch͑
tiêu sau):
- Mục đích sử dụng nguồn nƣớc: Nƣớc sông Lô đoạn chảy qua xã Sông Lô,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ khơng phục vụ cấp nƣớc cho mục đích sinh hoạt.
Tuy nhiên, nƣớc thải của Kho sau xử lý đạt cột A của QCVN 40:2011/BTNMT và
QCVN 29:2010/BTNMT trƣớc khi xả thải ra môi trƣờng.
- Đặc điểm của nguồn nƣớc bao gồm cả đặc điểm của dịng chảy và chất
lƣợng nƣớc: Nƣớc sơng có lƣợng nƣớc trên sông khá ổn định. Về chất lƣợng nƣớc

qua phân tích thành phần hàm lƣợng các chất ơ nhiễm trong nƣớc cho thấy: Các
chất ô nhiễm nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08:2015-MT/BTNMT (Cột
B1).
- Đặc điểm của nguồn xả thải: Nƣớc thải từ Kho nƣớc là nƣớc thải nhiễm dầu
tuy nhiên đặc trƣng nƣớc thải chủ yếu là chứa dầu tồn tại ở dạng tự do. Nƣớc thải
đƣợc xử lý đảm bảo QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 29:2010/BTNMT cột A
trƣớc khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Dựa vào các đánh giá tổng quan trên nhận thấy: Nguồn nƣớc mặt tiếp nhận
nƣớc thải của Kho vẫn có khả năng tiếp nhận nguồn nƣớc thải đã đƣợc xử lý đảm
bảo QCVN cho phép trƣớc khi thải vào sông Lô.

+ 6͵GͭQJSK˱˯QJSKiSE̫RWRjQNK͙LO˱ͫ
WK̫LFͯDV{QJ/{
- Căn cứ Khoản 3, Điều 15 của Thông tƣ số 76/TT-BTNMT ngày
29/12/2017.
- Căn cứ Khoản 6, Điều 16 của Thông tƣ số 76/TT-BTNMT ngày
29/12/2017.
- Căn cứ vào hiện trạng hạ tầng và căn cứ quy mơ tính chất nƣớc thải của
Kho, trong khu vực có nhiều hộ gia đình cùng thải nƣớc thải vào nguồn nƣớc mặt
là sông Lô.
- Căn cứ các nội dung trên, chúng tôi đã lấy 01 mẫu nƣớc thải sau xử lý của

12


Kho và 1 mẫu nƣớc mặt sông Lô. Cụ thể nội dung phƣơng pháp đánh giá đƣợc

chúng tôi áp dụng là phƣơng pháp đánh giá gián tiếp (.KR̫QĈL͉XF
7K{QJW˱
s͙76/TT-BTNMT ngày 29/12/2017). Các tính tốn cụ thể của chúng tơi nhƣ sau:

Do nguồn nƣớc Sông Lô đang đánh giá đƣợc sử dụng cho mục đích cấp nƣớc
sinh hoạt nên giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nguồn nƣớc đƣợc xác định
theo tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt QCVN 08:2015-MT/BTNMT (cột B1).
Các phi͇
u k͇
t qu̫SKkQWtFKÿ˱
ͫFÿtQKNqPFKLWL
͇
t t̩
i phͭlͭc cͯa báo cáo

Qj\FK~QJW{LFăQF
ͱs͙li͏
XWtQKWRjQKjPO˱
ͫng ch̭
t ô nhi͍
PFyWURQJQ˱
ͣc m̿t,

ͣc th̫Lÿ
͋ÿiQKJLiNK
̫QăQJWL
͇
p nh̵
QQ˱
ͣc th̫i.
Bảng 5. Tiêu chuẩn các thông số chất lƣợng nƣớc cơ bản của sông Lô
STT

Thông số


Giá trị giới hạn Ctc (mg/l)

1

Amoni

0,9

2

BOD5

15

3

COD

30

4

Coliform

7.500

7tQKWRiQW̫LO˱ͫQJ{QKL͍PW͙LÿDW
Ltd = Cqc x Qs x 86,4
Trong đó:

Ltđ (kg/ngày) là tải lƣợng tối đa của đoạn sông đối với thông số chất ô nhiễm
đang xem xét.
Qs (m3/s) là lƣu lƣợng dòng chảy tối thiểu nhỏ nhất ở sông Lô, Qs = 1.010
m3/s.
Cqc (mg/l) là giá trị giới hạn của thông số chất lƣợng nƣớc mặt đang xem xét
theo quy chuẩn kỹ thuật về chất lƣợng nƣớc mặt ứng với mục đích sử dụng nƣớc
của đoạn sông (xác định theo tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt QCVN 08:2015MT/BTNMT (cột B1).
86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s) *(mg/l) sang (kg/ngày).

13


Từ đó, chúng tơi đánh giá tải lƣợng ơ nhiễm tối đa sơng Lơ có thể tiếp nhận
đối với các chất ơ nhiễm trên lần lƣợt nhƣ sau:
Bảng 6. Tính tốn tải lƣợng chất ơ nhiễm tối đa của nƣớc sông Lô
Giá trị giới
Thông số

STT

hạn Cqc

Ltđ (kg/ngày)
Qs (m3/s)

(mg/l)

Đối với Coliform đơn vị là
MPN/100 ml


1

BOD5

15

1.010

1.308.960

2

COD

30

1.010

2.617.920

3

Amoni

0,9

1.010

78.538


4

Coliform

7.500

1.010

654.480.000

7tQKWRiQW̫LO˱ͫQJ{QKL͍PKL͏QFy
Áp dụng cơng thức tính tốn tải lƣợng chất ơ nhiễm có sẵn trong nguồn nƣớc
tiếp nhận:

Lnn = Qs x Cnn x 86,4

Trong đó:
Lnn (kg/ngày) là tải lƣợng ơ nhiễm có sẵn trong nguồn nƣớc sơng tiếp nhận.
Qs (m3/s) là lƣu lƣợng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở sông Lô. Qs = 1.010
m3/s.
Cnn (mg/l) là giá trị nồng độ của chất ô nhiễm trong nguồn nƣớc hiện có (xác
định từ bảng Kết quả phân tích nƣớc sông Lô).
86,4: là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ ngun từ (m3/s) *(mg/l) sang (kg/ngày).
Từ đó, tính tốn tải lƣợng ô nhiễm của các chất ô nhiễm trên lần lƣợt nhƣ
sau:
Bảng 7. Tính tốn tải lƣợng ơ nhiễm có sẵn trong nguồn nƣớc sông Lô

STT

1


Thông số

BOD5

Lnn(kg/ngày)

Giá trị giới hạn Cnn

Qs

(mg/l)

Đối với Coliform đơn vị là
MPN/100 ml

5,21

1.010

14

454.645


2

COD

9,49


1.010

828.135

3

Amoni

0,115

1.010

10.035

4

Coliform

2.800

1.010

244.339.200

Tính tốn W̫LO˱ͫQJ{QKL͍PFyWURQJQ˱ͣF
Áp dụng cơng thức tính tốn tải lƣợng chất ô nhiễm từ nguồn xả đƣa vào nguồn
nƣớc:

Lt = Qt x Ct x 86,4

Trong đó:
Lt (kg/ngày) là tải lƣợng chất ô nhiễm trong nguồn thải.
Qt (m3/s) là lƣu lƣợng nƣớc thải lớn nhất, Qt = 66 m3/ngày.đêm = 0,0008m3/s.
Ct (mg/l) là giá trị nồng độ cực đại của chất ơ nhiễm trong nƣớc thải.
Từ đó tính tốn tải lƣợng các chất ô nhiễm do nƣớc thải của Công ty đƣa vào

nguồn nƣớc tiếp nhận cuối cùng là sông Lô lần lƣợt nhƣ sau:
Bảng 8. Tính tốn tải lƣợng ơ nhiễm của chất ô nhiễm chảy vào sông Lô
Lt (kg/ngày) Đối với Coliform đơn vị

STT

Thông số

Ct

Qt

1

BOD5

24,57

0,0008

1,70

2


COD

48,59

0,0008

3,36

3

Amoni

2,27

0,0008

0,16

4

Coliform

2.400

0,0008

165,89

là MPN/100 ml


7tQKWRiQNK̫QăQJWL͇SQK̵QQ˱ͣFW
WK̫LFͯD&{QJW\
Áp dụng công thức tính tốn khả năng tiếp nhận tải lƣợng ơ nhiễm của
nguồn nƣớc đối với một số chất ô nhiễm cụ thể:
Ltn = (Ltđ - Lnn - Lt) x Fs
Trong đó:
Ltn (kg/ngày) là khả năng tiếp nhận tải lƣợng chất ô nhiễm của nguồn nƣớc.
Ltđ (kg/ngày) là tải lƣợng ô nhiễm tối đa của nguồn nƣớc đối với chất ô
nhiễm

đang xem xét.
15


Lnn (kg/ngày) là tải lƣợng thông số chất lƣợng nƣớc có trong nguồn nƣớc.
Lt(kg/ngày) là tải lƣợng chất ơ nhiễm trong nguồn thải.
Fs là hệ số an toàn, lấy trung bình Fs = 0,5.
Khả năng tiếp nhận của sơng Lơ khi tiếp nhận nƣớc thải của Công ty đối với
các chất ơ nhiễm trên lần lƣợt là:
Bảng 9. Tính tốn khả năng tiếp nhận nƣớc thải của sông Lô
STT

Thông số

Ltd

Lnn

Lt


Fs

Ltn

1

BOD5

1.308.960

454.645

1,70

0,5

427.156,65

2

COD

2.617.920

828.135

3,36

0,5


894.890,82

3

Amoni

78.538

10.035

0,16

0,5

34.251,42

4

Coliform

654.480.000 244.339.200 165,89

0,5

205.070.317,06

.͇WOX̵Q
Sử dụng phƣơng pháp đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của sông Lô
bằng phƣơng pháp đánh giá gián tiếp có thể kết luận: Nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý
của Kho xăng đảm bảo khả năng tiếp nhận nƣớc thải của Sông Lô đoạn chảy qua

khu vực dự án.

16


Chƣơng III
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1. Cơng trình, biện pháp thoát nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc:
1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa:
Nƣớc mƣa chảy tràn
trên sân

Nƣớc mƣa chảy tràn
trên mái
Ống thoát nƣớc mƣa trên
mái
Song chắn rác
Hố ga, Hệ thống thu
gom nƣớc mƣa

Bể lắng nƣớc mặt

Sơng Lơ
Hình 2. Sơ đồ thu gom và thoát nƣớc mƣa
Nƣớc mƣa chảy tràn này đƣợc gom vào hệ thống cống riêng. Cơng ty xây
dựng hệ thống cống rãnh có đậy nắp đan bố trí bao quanh các khu vực của kho
ngồi 2 khu vực bể chứa xăng dầu và trạm xuất xăng dầu, thiết kế theo nguyên tắc
tự chảy, bê tông hóa với chiều sâu dƣới mặt đất 0,5m; bề rộng 0,4m, độ dốc trung
bình khoảng i=0,005÷ 0,02 để thu gom nƣớc mƣa. Đối với nƣớc mƣa trên mái nhà

sẽ đƣợc chảy về các ống nhựa đứng tại mỗi dãy nhà xuống rãnh thoát nƣớc mƣa.
Vật liệu mƣơng thoát nƣớc mƣa xây gạch, trát thành và láng đáy bằng vữa xi
măng, có nắp đan BTCT.
Hệ thống thốt nƣớc mặt, nƣớc mƣa của Kho xăng Hải Linh- Việt Trì là hệ
thống thốt nƣớc riêng độc lập với hệ thống thoát nƣớc thải. Hệ thống thoát nƣớc
mƣa bao gồm hệ thống các rãnh thốt nƣớc mƣa B400 đặt xung quanh cơng trình

17


sau đó chảy về bể lắng nƣớc mặt và thốt vào sông Lô.
- Thông số kỹ thuật nhƣ sau:
- Giải pháp thiết kế, yêu cầu kỹ thuật:
+ Vật liệu mƣơng thoát nƣớc mƣa xây gạch, trát thành và láng đáy bằng vữa
xi măng có nắp đan BTCT.
+ Độ dốc: i= 0,005
+ Chiều rộng: 0,4 m
+ Chiều cao: 0,5 m.
Hố ga: xây gạch, trát thành và láng đáy bằng vữa xi măng có nắp đan BTCT,
có kích thƣớc LxBxH là 1mx1mx1m
+ Bể lắng nƣớc mặt: gồm 3 ngăn chứa với kích thƣớc: 14,8m x 7,65m x
2,95m
Bảng 10. Thống kê khối lƣợng thoát nƣớc mƣa của dự án
STT

Quy cách

Đơn vị

Khối lƣợng


1

Rãnh thoát nƣớc B400

m

1080

2

Ga thăm các loại kết hợp thu nƣớc mƣa

Cái

15

3

Bể lắng nƣớc mặt

Cái

1

4

Cửa xả

Chiếc


1

1.2. Thu gom, thốt nƣớc thải:
a) Cơng trình thu gom nước thải:
- Hệ thống thu gom nƣớc thải Công ty là hệ thống thu gom nƣớc tách biệt
với hệ thống thu gom nƣớc mƣa chảy tràn.
- Khu vực để bao 8 bể và nhà xuất (bơm xăng dầu), Công ty xây dựng hệ
thống thu gom nƣớc thải nhiễm dầu để thu gom dầu rơi vãi trong quá trình nhập
xuất xăng dầu và khi có mƣa nƣớc chảy trên bề mặt khu vực 8 bể chứa và nhà xuất
xăng dầu đƣợc thu gom về hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 80m3/ ngày đêm để
xử lý.

18


• Đối với khu vực đê bao 8 bể: Công ty xây dựng rãnh thu gom nƣớc thải
nhiễm dầu là các rãnh hở với kích thƣớc rộng x sâu: 0,2 x 0,3 m xung quanh mỗi
bể. Chiều dài của hệ thống thu gom khu vực này khoảng 380m.
• Đối với khu nhà xuất (bơm) dầu: Công ty xây dựng rãnh thu gom nƣớc thải
nhiễm dầu là rãnh hở kết hợp với rãnh kín BTCT với kích thƣớc B400. Chiều dài
của hệ thống thu gom khoảng 140m.
- Hai nguồn thải sẽ đƣợc đƣa về hệ thống xử lý nƣớc thải bằng đƣờng ống
thu gom nƣớc thải BTCT D200 với chiều dài khoảng 50m.
 Cách thức thu gom: Bố trí đƣờng ống thu gom theo độ dốc của địa hình,
nƣớc thải tự chảy về hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 80 m3/ ngày đêm.
 Thông số thiết kế của hệ thống thu gom:
- Vật liệu ống thu gom: rãnh hở 0,2x 0,3 m, B400, BTCT D200
- Chiều dài hệ thống:
- Độ dốc trung bình: i= 0,3%

b) Cơng trình thốt nước thải:
- Nƣớc thải sau khi xử lý sẽ đƣợc thoát ra Sông Lô đoạn chảy qua Khu 2, xã
Sông Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Nƣớc sau xử lý đƣợc dẫn bằng hệ thống đƣờng ống D200 chạy dọc theo
tƣờng rào của Kho sau đó dẫn ra Sơng Lơ. Chiều dài hệ thống dẫn nƣớc thải sau xử
lý ra nguồn tiếp nhận khoảng 10m
- Mơ tả cơng trình cửa xả nƣớc thải: Số cửa xả: 01. Tọa độ vị trí cửa xả nƣớc
thải của Kho xăng Hải Linh- Việt chảy ra Sông Lô đoạn chảy qua Khu 2, xã Sơng
Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. (Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 104045’,
múi chiếu 30) nhƣ sau: Cửa xả: X = 2356424

Y = 572295

- Cửa xả: Là cống trịn, vật liệu bằng PVC, đƣờng kính D110 mm, chiều dài
khoảng 15m.
Chế độ xả nƣớc thải. Chu kỳ xả thải: gián đoạn
19


- Thời gian xả thải là: 24h/24h.
- Phƣơng thức xả nƣớc thải: tự chảy
c) Điểm xả nước thải sau xử lý:
+ Hiện nay, Công ty TNHH Hải Linh đƣợc cấp giấy phép xả nƣớc thải vào
nguồn nƣớc tại Giấy phép số: 20/ GP-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.
+ Vị trí xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc nằm ở phía Nam của Kho xăng Hải
Linh với tọa độ VN 2000 (tọa độ đăng ký trong giấy phép xả nƣớc thải đƣợc cấp)
nhƣ sau: X = 2356424 m , Y = 572295 m. Cửa xả nƣớc thải ra ngồi mơi trƣờng
của Kho xăng là cống hình trịn có D200. Nƣớc thải sau xử lý đạt cột A QCVN
29:2010/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc thải Kho và

cửa hàng xăng dầu, nƣớc thải sau xử lý tự chảy vào nguồn tiếp nhận và trƣớc khi
chảy vào nguồn tiếp nhận.
+ Nguồn tiếp nhận nƣớc thải: Sông Lô, đoạn chảy qua xã Sơng Lơ, thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lƣới thu gom, thoát nƣớc thải.
rãnh hở: 0,2 x 0,3 m

Khu vực 8 bể
chứa
đƣờng ống BTCT
D200

Hệ thống xử lý
nƣớc thải

Khu vực trạm xuất
(bơm) xăng dầu

đƣờng ống PVC
D110

rãnh BTCT B400

Hình 3. Sơ đồ hệ thống thu gom nƣớc thải
1.3. Xử lý nƣớc thải:
- Về cơng trình xử lý nước thải của Công ty TNHH Hải Linh

20



Nƣớc thải nhiễm dầu của Kho phát sinh từ quá trình sử dụng, nhập xuẩt xăng
dầu trong quá trình sử dụng khó tránh khỏi thất thốt xăng dầu ra ngồi môi trƣờng.
Khi mƣa xuống, lƣợng mƣa sẽ cuốn trôi lƣợng xăng dầu rơi vãi trêm bể mặt. Đặc
trƣng nƣớc thải nhiễm dầu của Kho là Dạng tự do có thể nổi trên mặt nƣớc do trọng
lƣợng của nó nhẹ hơn so với nƣớc. Do đó, Cơng ty TNHH Hải Linh lựa chọn
phƣơng pháp xử lý cơ học để xử nƣớc thải nhiễm dầu phát sinh tại Kho. Công ty
TNHH Hải Linh lựa chọn xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải nhiễm dầu công suất
80 m3/ngày đêm bằng phƣơng pháp cơ học dựa trên nguyên lý dầu nổi đƣợc vớt ra
bằng hệ thống máng nổi phía trên. Sơ đồ nguyên lý nhƣ sau:

Nƣớc thải
nhiễm dầu

Ngăn thu
nƣớc thải
tách dầu

Ngăn lắng,
gạn (bẫy)

Dầu

Ngăn chứa
dầu

dầu 2
Nƣớc thải ra
mơi trƣờng

Th hút bể


Hình 4. Sơ đồ nguyên lý xử lý nƣớc thải
Thuyết minh quy trình xử lý nƣớc thải nhiễm dầu:
Nƣớc nhiễm dầu theo hệ thống thu gom chảy vào ngăn thu nƣớc thải, sau
đó chảy sang ngăn thu nƣớc thải tách dầu 1, sau đó chảy sang ngăn lắng gạn dầu
2, tại 02 ngăn bố trí 02 máng thu dầu phía trên, nƣớc thải dâng lên dầu tràn vào
máng đƣợc chảy qua ngăn chứa dầu, sau đó nƣớc đƣợc đƣa sang ngăn lắng, gạn
(bẫy) dầu (có máng thu dầu), dầu nhẹ nổi lên trên đƣợc thu về ngăn chứa dầu (dầu
nổi phía trên bề mặt, dựa trên sự chênh lệch tỷ trọng giữa dầu và nƣớc. Dầu có tỷ
trọng nhẹ hơn, ln có xu hƣớng nổi lên trên trong nƣớc với tốc độ phụ thuộc vào
tỷ trọng, kích cỡ của hạt dầu, đồng thời lắng tách cặn dƣới đáy, do tỷ trọng của
cặn thƣờng nặng hơn nƣớc). Nƣớc thải sau khi tách dầu đƣợc thải ra môi trƣờng

21


tiếp nhận đảm bảo đạt QCVN 29:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
nƣớc thải của kho và cửa hàng xăng dầu.
Nƣớc thải nhiễm dầu của Kho phát sinh từ quá trình sử dụng, nhập xuẩt xăng
dầu trong quá trình sử dụng khó tránh khỏi thất thốt xăng dầu ra ngồi mơi trƣờng.
Khi mƣa xuống, lƣợng mƣa sẽ cuốn trơi lƣợng xăng dầu rơi vãi trêm bể mặt. Đặc
trƣng nƣớc thải nhiễm dầu của Kho là Dạng tự do có thể nổi trên mặt nƣớc do trọng
lƣợng của nó nhẹ hơn so với nƣớc. Do đó, Cơng ty TNHH Hải Linh lựa chọn
phƣơng pháp xử lý cơ học để xử nƣớc thải nhiễm dầu phát sinh tại Kho.
Bảng 1. Thông số kích thƣớc của trạm xử lý tập trung
cơng suất 80 m3/ ngày đêm

1

Bể thu


2

Bể lắng dầu

3

lƣợng

thải
nƣớc

Dài

Rộng Sâu

m

m

m

Ngăn thu nƣớc thải nhiễm dầu

2

2,85

2,09


3,55

Ngăn thu nƣớc thải tách dầu 1

2

2,85

2,45

3,55

Ngăn lắng gạn dầu 2

2

5,15

2,85

3,55

1

1,75

1,75

3,55


2

7,06

2,85

3,55

Bể thu dầu Bể thu dầu thải từ bẫy dầu qua
Bể

4

Số

Các loại bể

TT

Kích thƣớc

máng thu
chứa
thải Bể chứa nƣớc thải sau xử lý

sau xử lý
3. Cơng trình lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thƣờng:
- Cơng trình lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thơng
thƣờng, gồm: Cơng ty bố trí 2 thùng 200l để lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt và chất
thải cơng nghiệp thơng thƣờng.

4. Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
- Dự báo về khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành

22


(kg/năm và kg/tháng).
Bảng 11. Khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành
Số lƣợng
TT Mã chất thải

Tên chất thải

trung bình
(kg/năm)

Bóng đèn huỳnh quang và các loại thuỷ tinh

1

16 01 06

2

17 05 02

Bùn thải từ thiết bị tách dầu nƣớc

360


3

17 05 04

Dầu thải từ thiết bị tách dầu nƣớc

60

4

17 06 01

Dầu nhiên liệu và dầu diesel thải

60

5

17 07 04

Các loại sáp và mỡ thải

12

hoạt tính thải

6

Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu
6


18 02 01

lọc dầu chƣa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải

36

bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại
Tổng

534

Công ty đã đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng tỉnh Phú Thọ đồng thời tiến hành quản lý CTNH và xây dựng khu
vực nhà kho lƣu giữ tạm thời theo đúng hƣớng dẫn của Thông tƣ số 36/2015/TTBTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về quản lý
chất thải nguy hại với số chủ nguồn thải chất thải nguy hại với mã QLCTNH:
25.000147.T cấp lần thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- Cơng trình lƣu giữ chất thải nguy hại, gồm:;
Chất thải có tính chất nguy hại bao gồm: Các thùng đựng hóa chất, dầu thải,
giẻ lau dầu mỡ và bóng đèn huỳnh quang hỏng, bùn thải từ hệ thống xử lý nƣớc
thải… Phƣơng án thu gom và xử lý chất thải loại này đƣợc Công ty thực hiện nhƣ
sau:
- Kho thực hiện lƣu giữ chất thải nguy hại trong thùng chứa đặt tại khu vực
23


nhà kho chứa chất thải nguy hại.
+ Công ty phân tách riêng biệt các loại CTNH theo dạng rắn, lỏng, bùn trong
các bao bì phù hợp và trên các bao bì đƣợc dán nhãn mã chất thải, các biển báo
CTNH theo đúng quy định.

+ Kho chứa chất thải nguy hại sẽ đƣợc thiết kế có mái tơn che và có cửa để
khóa với diện tích 10m2, có biển cảnh báo CTNH, có hệ thống phịng cháy chữa
cháy.
+ Có thùng chứa bổ sung bên ngoài cho thùng chứa chất thải dạng lỏng.
+ Có đƣờng rãnh thốt nƣớc riêng để khi có sự cố sẽ tránh sự rò rỉ của
CTNH vào đƣờng thoát nƣớc chung và đƣợc gom vào hố ga lắng (bằng bê tông
chống thấm), hạn chế tối đa CTNH xâm nhập vào môi trƣờng xung quanh.
- Đối với công tác chuyển giao chất thải nguy hại của Kho cho đơn vị vận
chuyển xử lý cần có chứng từ chất thải nguy hại. Kê khai đầy đủ chứng từ CTNH
theo đúng nội dung hợp đồng chuyển giao CTNH.
Vị trí khu vực nhà kho chứa CTNH tập trung của Công ty là gần với khu vực
xử lý nƣớc thải tập trung.
Công ty thực hiện ký hợp đồng với Công ty TNHH Môi trƣờng Sông Công
vận chuyển và xử lý theo quy định.- Kho chứa chất thải nguy hại với diện tích
10m2.
5. Phƣơng án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trƣờng trong quá trình
vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu.
Hiện tại kho xăng dầu mới trang bị các phƣơng tiện ƢPSCTD bao gồm:
- Chăn chiên.
- Bơm lắc tay hút dầu 01bộ
- Các thùng chứa xăng dầu di động 1m3.
- Cát chống tràn dầu 6m3

24


×