Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Một số biện pháp phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải tại công ty tiền phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.04 KB, 32 trang )

trờng Đại Học Ngoại Thơng
Khoa Kinh tế Ngoại Thơng

-----==o0o==-----

thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Đề tài
Một số Biện Pháp Phát triển hoạt động
kinh doanh dịch vụ Giao nhận
vận tảI tại công ty tiền Phong

Giáo viên hớng dẫn: TS.Bùi Thị Lý
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Tiến
Lớp
: TC 22B

Hà Nội 2007

Mục lục

Lời mở đầu.........................................................................................2
Chơng I : Giới thiệu về Công Ty Tiền Phong................................ 4
1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................... 4
2. Chức năng, nhiệm vụ .......................................................... 6


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp


3. Tổ chức, nhân sự .................................................................6
4. Vốn đầu t và tài chính ...................................................... 11
Chơng II : Thực trạng hoạt động kinh doanh vận tải giao
nhận của Công Ty .............................................................. 13
1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty..................... 13
2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh vận tải
giao nhận của Công ty............................................................ 20
Chơng III: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh
doanh vận tải giao nhận....................................................... 25
1. Tăng cờng chiến lợc quản trị trong kinh doanh ................ 25
2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trờng và hoạt
động Marketing ................................................................ 27
3. Sử dụng vốn có hiệu quả hơn ........................................... 29
4. Nâng cao hiệu quả sản phẩm dịch vụ ............................... 30
Kết luận ........................................................................................ 36

Lời mở đầu
Việc chuyển nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trờng là bớc đi đúng đắn và hợp lý của Đảng và Nhà nớc. Nền kinh tế thị trờng đà thể hiện những u việt của nó, mở ra nhiều
cơ hội mới cho sự phát triển của nền kinh tế nói chung và nhiều cơ hội
sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp nói riêng. Điều đó đợc thể
hiện qua thực tiễn mà chúng ta đà đạt đợc trong thời gian qua. Song,
bên cạnh những u điểm thì nền kinh tế thị trờng cũng thể hiện những
hạn chế và khắt khe riêng của nó. Vì vậy, các doanh nghiệp muốn tồn
tại, phát triển và cạnh tranh đợc trong nền kinh tế thị trờng thì tất yếu
phải nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tuy nhiên, việc tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh
doanh đối với từng doanh nghiệp lại là cả một vấn đề mà không phải
doanh nghiệp nào cũng có thể làm tốt đợc. Đặc biệt đối với những
ngành, lĩnh vực mới hình thành thì lại càng khó khăn hơn đối với các

doanh nghiệp. Nh hoạt động dịch vụ giao nhận vận tải là lĩnh vực còn
Nguyễn Đức Tiến
2-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

mới mẻ ở Việt Nam, mặc dù các công ty giao nhận vận tải ở Việt Nam
đà đạt đợc những kết quả nhất định, song vẫn còn bộc lộ một số tồn tại,
hiệu quả kinh doanh cha cao.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, chúng ta không thể không
xem xét quá tr×nh kinh doanh cđa mét doanh nghiƯp. Sau khi xem xét
sẽ biết doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không và thấy đợc những
thuận lợi và hạn chế hiện nay trong nỊn kinh tÕ thÞ trêng cđa níc ta. Từ
đó chúng ta mới có thể đề ra những biện pháp khắc phục, hạn chế và
phát huy u điểm để đa doanh nghiệp phát triển.
Trong thu hoạch thực tập này, nhằm thực hiện quá trình tìm hiểu
và phân tích, tôi đà lấy công ty Tiền Phong làm đối tợng nghiên cứu
với đề tài: Một số biện pháp phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ
giao nhận vận tải tại Công ty Tiền Phong. Là một công ty dịch vụ giao
nhận vận tải quốc tế, hoạt động kinh doanh của công ty có tầm bao
quát rộng. Vì điều kiện hạn hẹp về thời gian, tôi đà thu hẹp phạm vi
tìm hiểu và phân tích các hoạt động cơ bản của công ty nh môi trờng
kinh doanh, kết quả kinh doanh của công ty.
Đối tợng nghiên cứu là những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh
doanh và thực tế hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Tiền
Phong, từ đó đa ra một số biện pháp và kiến nghị để phát triển hoạt
động kinh doanh giao nhận vận tải tại công ty Tiền Phong. Trong quá

trình thực hiện chuyên đề tôi đà sử dụng tổng hợp một số phơng pháp
nghiên cứu nh: Phân tích so sánh, liên hệ thực tiễn,Trong thời gian thực
tập tại công ty Tiền Phong, em đà nhận đợc nhiều sự giúp đỡ của ban
Giám đốc cũng nh của các anh chị cán bộ, công nhân viên công ty. Bên
cạnh đó là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Tiến sỹ Bùi Thị Lý đà hớng
dẫn và giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Thu hoạch thực tập tốt nghiệp này gồm 3 chơng:
Chơng I: Giới thiệu về công ty Tiền Phong
Chơng II: Thực trạng hoạt động kinh doanh vận tải giao nhận
của công ty Tiền Phong giai đoạn 2003-2006
Chơng III: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh
doanh vận tải giao nhận của Công Ty Tiền Phong
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Tiến sỹ Bùi Thị Lý cùng ban
Giám đốc và các cán bộ công nhân viên công ty Tiền Phong đà tận tình
giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.

Nguyễn Đức Tiến
3-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Chơng I
Giới thiệu về công ty tiền phong
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Tiền Phong đợc thành lập theo giấy phép đăng
ký kinh doanh số: 043371 ngày 14/03/1993 của Sở Kế hoạch Đầu t Hà
nội cấp. Trụ sở công ty tại 14 phố Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm,

Hà Nội. Công ty Tiền Phong là một công ty thơng mại dịch vụ giao
nhận vận tải quốc tế có tên giao dịch :
TIEN PHONG CO., LTD
Tien Phong International Freight Forwarder
Các thành viên sáng lập của Công Ty gồm có:
Ông Mai Trọng Thắng: chức vụ giám đốc Công Ty
Ông Nguyễn Mạnh Thắng: chức vụ phó giám đốc Công Ty
Bà Nguyễn Thị Kim Dung: chức vụ phó giám đốc Công Ty
Khi mới thành lập, công ty có tổng số vốn là 1.200.000.000đ và
12 cán bộ công nhân viên cùng với 3 căn phòng làm việc chật hẹp với
tổng diện tích là 65m2 và trang thiết bị còn thiếu thốn .
Ra đời trong cơ chế thị trờng với điều kiện vật chất khó khăn nh
vậy, nhng nhờ có hớng đi đúng đắn cùng sự cố gắng của ban giám đốc
và cán bộ công nhân viên Công ty mà Công ty đà vợt qua những giai
đoạn khó khăn để vững bớc đi lên. Sau 10 năm ra đời và phát triển
bằng nỗ lực của bản thân, Công ty đà có những bớc trởng thành đáng
kể. Đến nay công ty đà có lực lợng lao động có khả năng và chất lợng
tốt với 37 ngời. Bên cạnh đó, các điều kiện cơ sở vật chất và vốn cũng
tăng rõ rệt. Tới nay, công ty đà có tổng số vốn là 16.000.000.000đ với
hệ thống kho tàng máy móc phục vụ kinh doanh đạt tiêu chuẩn trong
hệ thống giao nhận vận tải quốc tế
Là một Công ty còn non trẻ trong cơ chế thị trờng, phù hợp với
xu hớng phát triển nền kinh tế nớc ta thời kỳ này, Công ty đà mạnh dạn
Nguyễn Đức Tiến
4-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp


chọn cho mình sản phẩm kinh doanh chủ yếu là sản phẩm dịch vụ:
khai thuê Hải quan, giao nhận vận tải quốc tế. Để thực hiện tốt dịch vụ
và hiệu qủa kinh doanh, Công ty đà đăng ký hoạt động trong một số
lĩnh vực sau :
- Đại lý cho các hÃng vận tải, giao nhận quốc tế
- Dịch vụ khai thuê hải quan, giao nhân vận tải
- Kinh doanh các loại vật t, nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất, tiêu
dùng và xuất nhập khẩu
Trong gần 10 năm ra đời và phát triển, trớc sức ép của cơ chế thị
trờng cùng sự cạnh tranh mạnh mẽ trong sản xuất kinh doanh và sự
biến động của nền kinh tế, Công ty đà không ngừng phát triển cả về tổ
chức và nghành nghề kinh doanh. Năm 1996, trụ sở của công ty
chuyển đến 19 phè Lý Thêng KiƯt, Hoµn KiÕm, Hµ Néi. Tõ năm 2000
đến 2002, trụ sở công ty đóng tại 27 phố Thái Phiên, Hai Bà Trng, Hà
Nội. Và hiện nay trụ sở công ty cố định tại địa chỉ 190 Lạc Trung, Hai
Bà Trng, Hà nội .
Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận quốc tế, vai trò của
ngành nghề là nhằm hỗ trợ thúc đẩy qua trình lu thông hàng hóa trên
khắp thế giới với đối tợng phục vụ chủ yếu là các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp sản xuất hàng gia công cho nớc ngoài, các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, các dự án đầu t,
các tổ chức nớc ngoài, các đại sứ quán, các cá nhân có nhu cầu xuất
nhập khẩu hàng hóa, đồ dùng gia đình, cá nhân phục vụ công tác tại
Việt Nam. Năm 1998, công ty chính thức đợc Hiệp hội Giao nhận quốc
tế (FIATA) kết nạp và công nhận là hội viên của hiệp hội. Công ty đÃ
mạnh dạn nghiên cứu thị trờng nớc ngoài và đà liên kết chặt chẽ đợc
với một số bạn hàng trong hệ thống các nhà giao nhận, vận tải của các
nớc trên thế giới. Từ năm 1996 đến nay, do nền kinh tế xà hội tăng trởng và phát triển, Hà Nội là thủ đô trung tâm văn hóa của cả nớc và
ngày càng phát triển không ngừng. Ngày càng có nhiều các cơ quan,
công ty, văn phòng đại diện, các tổ chức phi chính phủ nớc ngoài vào

hoạt động. Nhiều tòa nhà cao tầng hiện đaị là trụ sở làm việc cho các
văn phòng ra đời. Bên cạnh đó các khu chung c nhà ở cao tầng hiện đại
cũng phát triển với tốc độ ồ ạt. Để đáp ứng kịp thời nhu cầu mới, Công
ty đà mạnh dạn kinh doanh thêm dịch vụ mới đó là đóng gói vận
chuyển, lắp đặt đồ dùng văn phòng, đồ dùng gia đình phục vụ cho các
văn phòng các tổ chức, các gia đình, cá nhân khi có nhu cầu di chuyển
nơi làm việc, nơi ở.
2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1 . Chức năng
Dịch vụ giao nhận vận tải là những dịch vụ đóng vai trò quan
trọng trong thơng mại và vận tải quốc tế. Mà sau khi hợp đồng mua
bán đợc ký kết giữa ngời mua và ngời bán thì ngời giao nhận và các đại
Nguyễn Đức Tiến
5-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

lý ủy thác thay mặt nhà xuất nhập khẩu thực hiện những công việc nh:
đóng gói, bao bì , lu kho hàng hóa, đa hàng ra cảng, làm mọi thủ tục
gửi hàng với các cơ quan chức năng có liên quan trực tiếp đến lô hàng
xuất hoặc nhập khẩu, xếp hàng lên tàu chuyển tải hàng hóa dọc đờng,
dỡ hàng ra khái tµu vµ giao cho ngêi nhËn …. .
2.2. NhiƯm vụ của Công ty
Các Nhiệm vụ của Công ty thờng đợc xác định ngay từ ngày
thành lập Công ty .Tuy nhiên, Công ty thờng xem xét lại các nhiệm
vụ này sau những thời gian nhất định do những thay đổi trong hoạt
động kinh doanh của Công ty . Ví dụ nh mở rộng thị trờng, thay đổi

cách tiếp cận thị trờng. Công ty Tiền Phong thờng tập trung giải
quết những vấn đề sau.
. Tập trung các nguồn lực để thỏa mÃn nhu cầu của khách hàng
mục tiêu hơn là những khách hàng vÃng lai . Đó là quan niệm
không bỏ thị trờng nhỏ nhng phải dùng toàn nguồn lực để không bỏ
những khách hàng tiềm năng .
. Đảm bảo khả thi cho các mục tiêu kinh doanh. Lúc này các
nhiệm vụ của Công ty Tiền Phong xác định vừa phải gắn với những
điều kiện và khả năng thực tế của Công Ty .
3. Tổ chức, nhân sự
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty

Tổng Giám đốc

Ban Giám đốc

Phòng
Phòng
Hành
Kế
chính
toán
nhân
tài
sự
chính
Nguyễn Đức Tiến

Phòng
Vận tải


Phòng
xuất
nhập
khẩu

Phòng
Marke
-ting

6-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ chi nhánh

Trụ sở chính (Hà Nội)

Chi nhánh
Hải Phòng

Chi Nhánh
TP. Hồ Chí Minh

Các bộ phận của công ty đợc giám đốc giao quyền tự chủ trong
công việc của mình. Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận
trong công ty nh sau

a. Giám đốc .
Là ngời điều hành chịu trách nhiệm chung toàn bộ họat động
kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, để bộ máy quản lý tinh giảm, gọn
nhẹ, Giám đốc trực tiếp phụ trách 3 bộ phận :
- Tổ chức hành chính
- Kế toán- tài vụ
- Chi nhánh của công ty tại Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh
b. Phó giám đốc
Ngoài giám đốc, trong ban giám đốc có 2 phó giám đốc phụ
trách 3 bộ phận chủ yếu sau :
- Bộ phận đại lý cho hÃng giao nhận vận tải nớc ngoài
+ Đại lý chính cho tập đoàn giao nhận, vận tải Royal Cargo
Corp. có trụ sở chính tại Manila, Philippines
+ Đại lý chính cho tập đoàn U-Freight Forwarding Ltd trụ sở
chính tại Hongkong.
+ Đại lý chính cho 2 tập đoàn Pilot Logistics và tập đoàn
Transpeed Cargo có trụ sở chính tại Singapore.
c. Bộ phận đại lý
Bộ phận này có nhiệm vụ thay mặt hÃng nớc ngoài làm mọi thủ
tục liên quan để phát chứng từ giao hàng cho khách hàng tại việt Nam
đợc gửi qua đờng hàng không hoặc đờng biển (hàng nhập). Ngợc lại
tiếp nhận hàng từ khách hàng theo sự chỉ định của đại lý, và làm mọi
thủ tục gửi hàng cho khách hàng từ Việt Nam đi đến các nớc trên thế
giới bằng đờng biển, đờng không qua hệ thống của các đại lý (hàng
Nguyễn Đức Tiến
7-


Trờng Đại học Ngoại thơng


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

xuất). Làm đại lý phải luôn trung thành, thực hiện đúng sự chỉ đạo, hớng dẫn của đại lý, luôn nâng cao chất lợng dịch vụ, thanh toán đầy đủ,
chính xác, đúng kỳ hạn, đảm bảo niềm tin trong kinh doanh, xây dựng
mối quan hệ bền vững, chặt chẽ trong kinh doanh.
- Bộ phận làm hàng cho đại lý phải sử dụng thành thạo trang thiết bị
các hệ thống nối mạng với toàn hệ thống của đại lý trên toàn thế giới
nhằm kiểm soát toàn bộ các lô hàng của khách hàng sử dụng dịch vụ
của đại lý và thờng xuyên trao đổi các thông tin cần thiết liên quan đến
vấn đề ngoại thơng giữa hai bên nh phong tục tập quán, luật hải quan,
luật hàng hải, luật thơng mại và các cơ chế chính sách nhà nớc liên
quan về xuất nhập khẩu có sự thay đổi. ., thông tin về kinh tế nh thị
trờng, sản phẩm, khách hàng và giá cả. . để công ty có chiến l ợc kinh
doanh và nắm bắt cơ hội trong kinh doanh .
- Bộ phận dịch vụ khai thuê hải quan, giao nhận vận tải:
Nhiệm vụ của bộ phận này là khi nhận đuợc ủy quyền của khách
hàng phải thay mặt khách hàng làm mọi thủ tục khai báo hải quan, tiếp
nhận hàng hóa nhËp khÈu, tỉ chøc vËn chun vµ giao hµng cho chủ
hàng (hàng nhập khẩu). Ngợc lại, tiếp nhận hàng hóa từ khách hàng, tổ
chức vận chuyển, thay mặt khách hàng làm thủ tục xuất hàng từ Việt
Nam đi đến các nớc trên thế giới theo yêu cầu của khách hàng và chỉ
định của đại lý. Quy trình thực hiên phải nhanh gọn, tránh và hạn chế
các chi phí nh lu kho bÃi và các chi phí phát sinh khác cho khách hàng.
Ngoài ra bộ phận này còn có nhiệm vụ t vấn nghiệp vụ làm thủ tục hải
quan, phơng thức vận tải, phơng tiện vận tải theo lịch trình chính xác
phù hợp với tính chất từng lọai hàng hóa cho khách hàng nhằm khai
thác tính kinh tế, tính tiện ích chính xác kịp thời đảm bảo lịch trình và
thời gian giao hàng để khách hàng hiểu rõ. Từ đó, khách hàng có thể
lựa chọn phơng án tối u, hiệu quả nhÊt.
- Bé phËn Marketing :

Bé phËn nµy cã nhiƯm vơ nghiên cứu thị trờng, tìm kiếm nguồn
hàng. Ngoài ra, bộ phận này còn đảm nhiệm nhiệm vụ khai thác cho
thuê kho, đóng gói vận chuyển, lắp đặt đồ đạc văn phòng và gia đình,
phục vụ khách hàng khi có nhu cầu di chuyển trụ sở làm việc, nơi ở
- Các chi nhánh đại diện của công ty:
Các chi nhánh thực hiện mọi nhiệm vụ của công ty, cung cấp các
thông tin cần thiết cho Công Ty, đồng thời là nơi tìm kiếm thị trờng,
đối tác bạn hàng mới cho Công ty.
- Bé phËn tỉ chøc hµnh chÝnh: cã nhiƯm vơ theo dõi, phụ trách về
các vấn đề:
+ Tổ chức nhân sự
+ Tiền lơng cán bộ công nhân viên
+ Các chế độ bảo hiểm, chế độ trợ cấp xà hội theo luật định .
+ Quản lý hồ sơ
Nguyễn Đức Tiến
8-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

+ Bảo vệ cơ sở vật chất của công ty .
- Bộ phận kế toán tài vụ: Có nhiệm vụ hạch toán các hoạt động của
Công ty, theo dõi tình hình tài chính, phân phối lợi nhuận về nguồn
vốn .
Là một Công ty kinh doanh sản phẩm dịch vụ là chủ yếu, một
loại sản phẩm phi vật chất, phục vụ khách hàng mà khách hàng chỉ hài
lòng hay thỏa mÃn với dịch vụ sau khi họ đà sử dụng. Mặt khác sản
phẩm dịch vụ này còn rất mới mẻ, ít doanh nghiệp, các tổ chức và cá

nhân ở nớc ta quan tâm và biết đến. Sản phẩm này đà có nhiều ở các nớc phát triển nhng vẫn còn mới lạ ®èi víi c¸c níc ®ang ph¸t triĨn nh ë
níc ta. Hơn nữa tập quán nớc ta cha có thói quen và còn e ngại sử dụng
dịch vụ vì tâm lý còn thiếu lòng tin ở các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh, còn mang nặng t tởng cơ chế thời bao cấp. Bởi vậy, Công ty đÃ
và đang phải đầu t rất nhiều cho việc quảng bá sản phẩm dịch vụ của
mình nh luôn nâng cao chất lợng sản phẩm dịch vụ tạo niềm tin cho
khách hàng, công ty ngày càng có vị thế trên thị trờng, thông qua t vấn
giới thiệu cho khách hàng và hiểu rõ tính tiện dụng, tính kinh tế, tính
chính xác đạt đuợc khi họ sử dụng dịch vụ cuả Công Ty, góp phần tăng
hiệu quả kết quả kinh doanh cho khách hàng.
Để nâng cao chất lợng dịch vụ Công ty phải luôn chú trọng quan
tâm đào tạo và tuyển dụng đội ngũ lao động có trình độ và năng lực
phù hợp với loại hình kinh doanh đặc thù này nh phải có trình độ toàn
diện nghiệp vụ nh khai thuê hải quan, cơ chế chính sách xuất nhập
khẩu của nhà nớc do Bộ thơng mại (nay là Bộ Công Thơng) ban hành,
lĩnh vực vận tải chuyên chở, xếp dỡ, kho cảng, bảo hiểm, . .
Công ty hoạt động trên địa bàn rộng với ngành nghề kinh doanh
dịch vụ khách hàng trong và ngoài nớc. Bởi vậy Công ty có đội ngũ cán
bộ công nhân viên có trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học vững vàng
đón bắt đợc nhịp độ tăng trởng của đất nớc, sẵn sàng chờ đón lộ trình
hội nhập .

Bảng 1: Tình hình nhân sự của Công Ty tính đến ngày 30/12
năm 2006

TT

Các bộ phận

Số lợng


Đại Học

Trung

Phổ

Nguyễn Đức Tiến
9-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

cấp

thông

1
2
3

Ban giám đốc
03
03
Bộ phận đại lý
02
02
Bộ phận giao

06
02
04
nhận vận tải
4 Bộ
phận
06
03
02
01
Maketing
5 Bộ phận đóng
14
08
04
02
gói và vận tải
6 Tổ chức hành
03
02
01
chính
7 Kế toán tài vụ
03
01
02
8 Đại diện chi
25
10
15

nhánh
Tổng số
37
21
13
3
(Nguồn: Phòng Hành chính Nhân sự Công ty Tiền Phong)
Nguồn Nhân Lực của Công Ty đợc tuyển dụng từ các trờng đại học nh:
Đại học ngoại Thơng, Đại học ngoại ngữ, Đại học kinh tế quốc dân và
những ngời đà có kinh nghiệm trong lÜnh vùc giao nhËn vËn t¶i.
Nh vËy, tỉng sè cán bộ công nhân viên công ty là 37 ngời, quản
lý gồm ban giám đốc, bộ phận kế toán tµi vơ tỉ chøc hµnh chÝnh lµ
09 ngêi chiÕm 24,32% , nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh là 28
ngời chiếm 75,68% .
4.Vốn đầu t và tài chính
Trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế hiện nay ở nớc ta, vốn là
nguồn vốn để kinh doanh là điều trăn trở không những riêng đối với
Công Ty mà đó là tình trạng chung của các doanh nghiệp Việt Nam .
Tổng số vốn kinh doanh hiện nay của Công Ty là
16.100.000.000đ, vốn cố dịnh là 6.250.000.000đ (chiếm 39%), vốn lu
động 9.850.000.000.000đ (chiếm 61%). Ngoài nguồn vốn góp của các
thành viên, công ty còn mạnh dạn huy động từ các nguồn vốn khác nh
vay tín dụng ngân hàng, vốn vay trực tiếp nớc ngoài . . Với số vốn tự
có ít, phải đi vay nhiều nên vấn đề tạo vốn và sử dụng vốn sao cho có
hiệu quả rất đợc ban giám đốc Công ty quan tâm .

Nguyễn Đức Tiến
10-



Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG II
Thực trạng hoạt động kinh doanh của
công ty Tiền Phong
1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
a. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty
*. Thuận lợi:
Phải nói bớc đầu thuận lợi trong việc kinh doanh của Công ty đó
là nhờ vào việc triển khai bộ máy quản lý, Công ty bố trí nhân sự phù
hợp với phơng pháp làm việc linh hoạt. Điều này tạo điều kiện để tổng
thành viên phát huy hết khả năng của mình.
- 100% cán bộ quản lý có trình độ đại học, họ là những ngời
nhạy bén trong kinh doanh và có tầm nhìn chiến lợc.
- Phần lớn các thành viên trong Công ty là cán bộ của một số
công ty vận tải có tiếng tăm nh Vietfrach, VinaTrans chuyển sang nên
họ đà có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh giao nhận vận tải và
quan trọng hơn cả là đà sẵn có những mối quan hệ làm ăn tốt với các
đối tác trong và ngoài nớc.
- Công ty có địa bàn kinh doanh rộng, nhiều nguồn hàng.
- Công ty đà lựa chọn đúng sản phẩm dịch vụ và có triển vọng
kinh doanh
*. Khó khăn :
Nguyễn Đức Tiến
11-


Trờng Đại học Ngoại thơng


Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

- Khó khăn lớn nhất là nguồn vốn kinh doanh rất hạn chế, hàng
năm công ty đều phải vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Do phải
vay với lÃi suất cao nên không thể vay để đầu t cơ bản. Công ty phải
từng bớc đầu t trên con đờng phát triển của mình.
- Công ty cũng có những khó khăn chung nh các doanh nghiệp
khác của nớc ta là do nớc ta mới chuyển sang cơ chế thị trờng nên môi
trờng kinh doanh và hành lang pháp luật còn cha hoàn chỉnh, nhất là
đối với lĩnh vực xuất nhập khẩu luôn nhạy cảm, cơ chế chính sách cha
thực sự ổn định. Là một doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực xuất nhập
khẩu nên Công ty cũng không tránh khỏi những khó khăn chung.
b. Thực trạng hoạt động kinh doanh từ năm 2003 2006 của
Công ty Tiền Phong
Trong 4 năm qua , dới sự lÃnh đạo của ban giám đốc về việc phát triển
Công Ty , mở rộng quy mô kinh doanh dựa trên ý tởng chú trọng
marketing làm mục đích cho chiến lợc phát triển, có thể nói đây là một
quyết định rất sáng suốt và phù hợp với xu hớng toàn cầu hóa nền kinh
tế nớc ta hiện nay. Công ty Giao nhận vận Tải Tiền Phong đà từng bớc
mở rộng đợc thị trờng giao nhận và vận chuyển của mình đáp ứng đựợc
nhiều nhu cầu khó tính của khách hàng trong nớc và Quốc tế , Công đÃ
ký kết nhiều hợp đồng với các hÃng có danh tiếng trên thế giới. Danh
sách các hợp đồng có giá trị lớn và việc vận chuyển hàng hóa có tính
phức tạp mà Công ty Tiền Phong đà trực tiếp tham gia nhờ vào hoạt
động Marketing đem lại đựơc tóm tắt liệt kê trong bảng sau
Bảng 2: các số liệu về thực trạng hoạt động kinh doanh vận tải giao
nhận của Công ty Tiền phong giai đoạn 2003-2006
2003
2004

2005
2006
Tên
Khách
hàng

Tên Sản
phẩm

Nhà máy
bê tông
Việt Uc

Vận
chuyển xi
măng đờng bộ
Giao
nhận,
thiết bị

Nhà máy
đờng
Lam Sơn

Khối lợng
hàng
hóa vận
chuyển
(nghìn
tấn)


Doan
h thu
(triệu
VNĐ)

Khối lợng
hàng
hóa vận
chuyển
(nghìn
tấn)

Doan
h thu
(triệu
VNĐ)

Khối l- Doa
ợng
nh
hàng
thu
hóa vận (triệ
chuyển
u
(nghìn VNĐ
tấn)
)


1,2

220

1,0

212

1,31

Khối
Doanh
lợng thu (triệu
hàng
VNĐ)
hóa
vận
chuyể
n
(nghìn
tấn)
325
1,62
412

4,1

760

2,12


305

1,48

223

1,6

Nguyễn Đức Tiến
12-

260


Trờng Đại học Ngoại thơng

Ngân
hàng thế
giới

Hà Nội
Tower
Công ty
Bia Tiger
Cty xi
măng
Hoàng
Mai
Công ty

Honda
Việt Nam

Công ty
Ford Việt
Nam
Nhà máy
xi măng
Tam Điệp
Ngân
hàng phát
triển châu
á
Tổng Cty
lắp đặt
máy
(LILAMA)

Giao
nhận vận
chuyển
thiết bị
văn
phòng
bằng đờng bộ
Vận
chuyển
thiết bị đờng bộ
Giao
nhận vận

chuyển đờng bộ
Giao
nhận vận
chuyển đờng bộ
Giao
nhận vận
chuyển
linh kiện
xe máy
đờng bộ
Vận
chuyển
linh kiện
xe ô tô
Vận
chuyển
thiết bị
Vận
chuyển
thiết bị
văn
phòng
Giao
nhận vận
chuyển
máy móc
và phụ
kiện

1,0


152,2

1,2

154,7

1,05

137,1

1,2

273,6

1,1

Thu hoạch thực tập tốt nghiƯp

4,2

860,2

2,5

325

1,2

312


1,72

315,6

1,31 245,6

1,14

223,1

212,6

1,27 241,2
5

1,62

321,5

1,11

276

1,46 271,5
2

1,2

245,11


1,46

212

1,6

212,6

1,2

213

1,26 273,16

1,5 227,25
1,1 145,2

Ngun §øc TiÕn
13-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Bệnh viện
Bạch Mai

Giao

1,0
216
nhận vận
chuyển
Thiết bị
máy móc
bằng đờng biển
Công ty
Vận
1,2
718
XNK
chuyển
hàng
thiết bị
không
máy móc
bằng đờng
không
Công ty
Vận
1,6
716
1,1 648,12
TNHH
chuyển
Tấn
thiết bị
Thành
bằng đờng

không
Công ty
Giao
2,6
416
1,1
246
1,25
236
1,16
Yamaha nhận vận
Việt Nam chuyển
Trên đây là các số liệu báo cáo hàng năm của Công Ty Tiền Phong cho
thấy rằng việc hoạt động kinh doanh vận tải giao nhận của Công Ty có
những kết quả rất đáng kể, giữa năm sau và năm trớc đà có những tiến
bộ nhng nhìn chung kết quả doanh thu cho chúng ta thấy đợc là tốc độ
phát triển kinh doanh của Công Ty trong những năm này cha đợc đều
đặn
c. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2003-2006 của Công ty
Tiền Phong
Bảng 3: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh của
Công Ty 2003-2006
(đơn vị triệu đồng)
T chỉ tiêu
2003 2004 2005 2006 04/03
05/04 06/05
t
1 Tỉng DT
6.911 9.900 9.450 11.15
143%

95% 118%
0
2 VËn t¶i
3 Giao nhËn

1.950
3.091

2.300
5.200

2.100
4.650

2.550
5.400

4 §¹i lý giao

1.870

2.400

2.700

3.200

118%
168.23
%

128,34

91%
89%

121%
116%

113%

119%

Ngun §øc TiÕn
14-

312,5


Trờng Đại học Ngoại thơng

5
6
7
8

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

nhận vận tải
%
Nộp Thuế

408
602
554
883
147% 092% 159,%
Lợi nhuận
60,48 178,2
222
333
295% 125% 150%
Tổng số lao
12
27
37
37
225% 137% 100%
động(ngời)
Thu Nhập
800 1.000
900 1.200
125%
90% 133%
bình quân
(nghìn đồng
/tháng)
(Nguồn : Báo cáo tổng kết hàng năm của công ty Tiền Phong )
Trên đây là khái quát về một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đÃ
đạt đợc trong quá trình hoạt đông kinh doanh từ năm 2003 đến 2006.
Ta có thể thấy sự phát triển của Công Ty ở số lao động và lơng bình
quân tăng năm sau so với năm trớc.

Năm 2004, công ty đạt tổng doanh thu 9.990 triệu VNĐ, tăng
43% so với 2003. Doanh thu của cả 3 bộ phận vận tải, giao nhận, đại
lý, căn cứ vào các chỉ tiêu trên cho thấy kết quả kinh doanh của Công
Ty tăng đều. Đặc biệt giao nhận vận tải đạt doanh thu 5.200 triệu đồng,
tăng 68% so với 2003. Thời kỳ này, Công ty ký đợc hợp đồng dịch vụ
lớn và dài hạn thờng xuyên nh: Giao nhận vận chuyển xi măng Chinfon
từ Trung Quốc về Việt Nam cho c«ng ty ViƯt óc - mét c«ng ty có
100% vốn nớc ngoài chuyên sản xuất bê tông trộn sẵn mác cao phục
vụ cho các công trình xây dựng ở Hà Nội, giao nhận vận chuyển cho
Công ty Ford Việt Nam là công ty nớc ngoài nổi tiếng chuyên sản xuất
các loại xe hơi.
Năm 2005, Công ty đạt doanh thu 9.450 triệu, giảm 5% so với
năm 2004 do bộ máy lÃnh đạo của công ty thay đổi nên Công Ty đÃ
mất đi một số khách hàng hợp đồng dài hạn nên đà ảnh hởng trực
tiếp đến doanh thu của cả năm. Bộ phận dịch vụ giao nhận vận tải chỉ
đạt doanh thu là 4.650 triệu đồng giảm 11 % so với năm 2004 do đó
thu nhập bình quân cũng bị tụt giảm 10%, đạt 900.000 đồng/ ngời so
với năm 2004 .
Năm 2006, công ty đà đi vào hoạt động ổn định, vì vậy doanh
thu đà có phần khả quan hơn. Tổng doanh thu đạt đựơc 11.150 triệu
đồng, tăng 18% so với năm 2005 doanh thu của cả 3 bộ phận kinh
doanh đều tăng hơn so với 2005 do nền kinh tÕ thÕ giíi nãi chung cịng
nh nỊn kinh tÕ trong nớc đà tăng trởng, hàng hóa xuất nhập khẩu cũng
tăng lên nhiều . .
Bảng 4: Tổng kết chi phí hoạt động Công Ty Tiền Phong
(Đơn vị: triệu đồng) .
Nguyễn §øc TiÕn
15-



Trờng Đại học Ngoại thơng

Các khoản mục
Tổng chi phí

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

2003
5.876

2004
8.754

2005
7.976

2006
10.275

Triệu
đồng
Chi phí hoạt Triệu
5.082,74 8.009.9 7.451.1 9.636.4
động
kinh đồng
1
8
1
doanh
Tỷ suất% 86,5

91,5
93,42
93,785
Chi phí dịch vụ Triệu
61,7
105,05 111,66 174,68
bán hàng
đồng
Tỷ suất% 1,05
1,2
1,4
1,7
Chi phí quản lý Triệu
728,62
636,42 411,56 462,38
đồng
Tỷ suất% 12,4
7,27
5,16
4,5
Chi phí hoạt Triệu
1,18
1,05
0,64
0,62
động tài chính
đồng
Tỷ suất% 0,02
0,012
0,008

0,006
Chi phí bất th- Triệu
1,76
1,49
0,96
0,92
ờng
đồng
Tỷ suất% 0,03
0,017
0,012
0,009
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm của công ty Tiền Phong)
Qua 4 năm của quá trình hoạt động, tổng chi phí của năm sau
cao hơn năm trớc. Năm 2003 tổng chi phí của Công Ty là 5.876 triệu
VNĐ, năm 2004 là 8.754 triệu VNĐ, Chỉ có chi phí năm 2005 giảm
hơn so với chi phí năm 2004 tổng chi phí cả năm là 7.976 triệu VNĐ
do quy mô hoạt động kinh doanh bị chững lại, một số lĩnh vực đang
kinh doanh có xu hớng bị thu hẹp vì lý do Công ty có sự thay đổi nhân
sự của ban giám đốc. Sang năm 2004 sở dĩ có sự tăng trởng mạnh về
chi phí năm 2006 là do năm này Công ty hoạt động kinh doanh đều cả
3 bộ phận (vận tải, giao nhận, đại lý). Thời điểm này Công ty đà mở
rộng thị trờng, tăng sản phẩm dịch vụ. Do vậy tổng chi phí của cả năm
là 10.275 triệu VNĐ
Chi phí bán hàng dịch vụ tăng hàng năm về con số tuyệt đối cũng
nh tỷ suất, điều này cho thấy sự hợp lý của bộ máy quản lý.
Qua việc phân tích chi phí ta thấy Công ty luôn quan tâm tới biện
pháp quản lý chi phí, đặc biệt là chi phí bán dịch vụ và chi phí quản lý
để hạ giá thành dịch vụ, cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần khách hàng và
góp phần tăng lợi nhuận của Công ty.

So sánh tốc độ tăng chi phí với tốc độ tăng doanh thu giai đoạn
2003-2006 của Công Ty Tiền Phong .
Năm 2003 Tổng doanh thu là 6,911 triệu VNĐ và tổng chi phí là
5.876 triệu VNĐ, vậy lợi nhuận cho cả năm là 1,035 triệu VNĐ
Nguyễn Đức Tiến
16-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Năm 2004 Tổng doanh thu là 9.900 triệu VNĐ và tổng chi phí là
8.754 triệu VNĐ , vậy lợi nhuận cho cả năm là 1,146 triệu, so với năm
năm 2003 thì tốc độ tăng chi phí và tốc độ tăng doanh thu tăng đều
Năm 2005 Tổng doanh thu là 9.450 triệu VNĐ và tổng chi phí là
7.976 triệu VNĐ vậy lợi nhuận cho cả năm là 1.474 triệu VNĐ, so với
năm 2004 thì tổng doanh thu của năm này thấp hơn năm 2004 nhng chi
phí của năm này lại giảm đáng kể
Năm 2006 Tổng doanh thu là 11.150 triệu VNĐ và tổng chi phí
là 10.275 triệu VNĐ vậy lợi nhuận của cả năm là 875 triệu VNĐ, so
với năm 2005 thì tốc độ doanh thu tăng mạnh nhng ngợc lại tốc độ chi
phí cũng tăng mạnh
2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh vận tải giao nhận của
Công ty
a. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
Bảng 5: Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động KD
của doanh nghiệp.
(Đơn vị: triệu VNĐ)
Các chỉ tiêu

2003
2004
2005
2006
Doanh thu
6911
9900
9450
11150
Chi phÝ
5876
8754
7976
10275
Tû st lỵi nhn (%)
1.18
1.13
1.18
1.09
L·i st (%)
1.00
0.99
0.10
0.95
Vèn kinh doanh
16100 16100 16100 16100
Doanh lợi của vốn
0.0135 0.0131 0.0079
kinh doanh
2

7
8
0.01264
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Tiền Phong)

Căn cứ vào bảng phân tích trên, ta tiến hành xác định và phân
tích các chỉ tiêu của hoạt động kinh doanh nh sau:
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
- Các chỉ tiêu doanh lợi:
+ Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh
(IIR + TLW) x 100
(1.8+1.1)x100
DVKD(%) =
=
VKD
16100
= 0.1352 (13.52%)
Trong ®ã: DVKD(%) : Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh của một
thời kú
Ngun §øc TiÕn
17-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

IIR
: LÃi ròng thu đợc của thời kỳ tính toán
W

TL
: LÃi trả vốn vay của thời kỳ đó
VKD
: Tổng vốn kinh doanh cđa doanh nghiƯp
+ Doanh lỵi cđa vèn tù cã
IIR x 100
1.8 x 100
DVTC(%) =
=
=
VTC
8050
= 0.1714 (17.14%)
Trong ®ã: DVTC : Doanh lỵi vèn tù cã cđa mét thêi kú tÝnh toán
VTC : Tổng vốn tự có của thời kỳ đó
+ Doanh lợi của doanh thu bán hàng
IIR x 100
1.8 x 100
TR
D (%) =
=
TR
6911
=0.2604 (26.04%)
Trong đó: DTR : Doanh lợi của doanh thu bán hàng của một thời kỳ
TR : Doanh thu bán hàng của thời kỳ tính toán đó
- Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh theo chi phí
+ Hiệu qu¶ kinh doanh theo chi phÝ kinh doanh cđa mét thêi kú
TR x 100
37411 x 100%

HCPKD(%) = =
TCKD
32881
= 1.14 (114%)
Trong ®ã: HCPKD : HiƯu qu¶ kinh doanh tÝnh theo chi phí kinh doanh
TR : Doanh thu bán hàng của thời kỳ tính toán
TCKD : Chi phí kinh doanh của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
+ Hiệu quả kinh doanh theo tiềm năng của một thời kỳ
TCKDTT x 100
32811 x 100%
HTN(%) =
=
TCKDPĐ
33223
= 0.98 (98%)
Trong đó: HTN
: Hiệu quả kinh doanh tính theo tiềm năng
TCKDTT
: Chi phí kinh doanh thực tế phát sinh của kỳ
TCKDPĐ
: Chi phí kinh doanh phải đạt
Nguyễn Đức TiÕn
18-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận

+ Hiệu quả sử dụng vốn cố định
IIR
1.8
HTSCĐ =
=
= 0.29
TSCĐG
6250
Trong đó: HTSCĐ : Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
TCSĐG : Tổng giá trị tài sản cố định bình quân trong kỳ
(Tổng giá trị bình quân của tài sản cố định đợc tính theo nguyên giá
của tài sản cố định sau khi đà trừ đi phần hao mòn tích lũy đến thời kỳ
tính toán).
TSCĐG = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn
Chỉ tiêu này cho biết một đồng giá trị TSCĐ trong kỳ tạo ra đợc
bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện trình độ sử dụng TSCĐ, khả năng
sinh lợi của TSCĐ trong sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, nó còn đợc đánh giá bằng chỉ tiêu suất hao phí TSCĐ
(= 1/HTSCĐ). Chỉ tiêu này cho biết giá trị TSCĐ cần thiết để tạo ra 1
đồng lÃi.
+ Hiệu quả sử dụng vốn lu động
IIR
1.8
HVLĐ =
=
= 0.015
VLĐ
9850
Trong đó: HVLĐ : Hiệu quả sử dụng vốn lu động
VLĐ : Vốn lu động bình quân của kỳ tính toán

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lu động tạo ra đợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu này đợc xác định bằng tích của tỷ suất lợi nhuận trong
tổng giá trị kinh doanh với số vòng luân chuyển vốn lu động.
- Hiệu quả sử dụng lao động
Lao động là nhân tố sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, số lợng
và chất lợng lao động là nhân tố quan trọng nhất tác động đến hiệu qu¶
kinh doanh cđa doanh nghiƯp. HiƯu qu¶ sư dơng lao động đợc biểu
hiện ở các chỉ tiêu năng suất lao ®éng, møc sinh lêi cđa lao ®éng vµ
hiƯu st tiỊn lơng.
b.Thành tựu đà đạt đợc
Dới quyết định chiến lợc đúng đắn của ban giám đốc về việc phát triển
Công Ty , mở rộng quy mô kinh doanh dựa trên ý tởng chú trọng
marketing làm mục đích cho chiến lợc phát triển, có thể nói đây là một
quyết định rất sáng suốt và phù hợp với xu hớng toàn cầu hóa nỊn kinh
tÕ níc ta hiƯn nay. C«ng ty Giao nhËn vận Tải Tiền Phong đà từng bớc
Nguyễn Đức Tiến
19-


Trờng Đại học Ngoại thơng

Thu hoạch thực tập tốt nghiệp

mở rộng đợc thị trờng giao nhận và vận chuyển của mình đáp ứng đựợc
nhiều nhu cầu khó tính của khách hàng trong nớc và Quốc tế , hệ thống
đại lý đà đựoc ký kết gia Công ty với khắp đại lý có danh tiếng trên thế
giới. Danh sách các hợp đồng có giá trị lớn và việc vận chuyển hàng
hóa có tính phức tạp mà Công ty Tiền Phong đà trực tiếp tham gia nhờ
vào hoạt động Marketing đem lại cho Công ty có chỗ đững vững chắc

trên thị trừơng trong nớc và quốc tế
c. Các hạn chế và nguyên nhân cha có hiệu quả
Bên cạnh những thành tựu mà Công ty đà đạt đợc vẫn còn một số
tồn tại do cả chủ quan và khách quan đa tới:
- Quy mô nhỏ, nhiều lần bỏ lỡ cơ hội trúng thầu dịch vụ giao nhận
thiết bị cho những công trình lớn. Sở dĩ có tồn tại trên là do
nguồn vốn kinh doanh của Công ty còn hạn chế.
- Công việc quản trị Marketing cha tổng quát không có tính thuyết
phục. Các thông tin về thị trờng cha đợc chính xác dẫn đến khó
khăn trong triển khai chiến lợc .
- Tất cả các hạn chế đều bắt nguồn nhiều nguyên nhân khác nhau
Và đó cũng là tính tất yếu để chúng ta hoàn thiện nền kinh tế thị
trờng của nớc ta nhng vẫn bị ảnh hởng của cái gốc bao cấp. Nh
chúng ta đà biết trớc đây việc kinh doanh hàng hóa xuất nhập
khẩu đều do quy định và đề ra mục tiêu nghành nghề cụ thể, nhng khi toàn cầu hóa kinh tế đà bắt chúng ta phải theo quy luật
của sự phát triển, nhng một số cán bộ trong Công ty nhà nớc vẫn
còn ỉ lại cho nên việc thuyết phục họ thay đổi điều kiện mua bán
quốc tế là rất khó khăn.

Nguyễn Đức Tiến
20-



×